Giáo án Lớp 4 - Tuần 32

A. MỤC TIÊU:

- Đọc lưu loát bài văn, đọc diễn cảm giọng chậm rãi, nhấn giọng những từ ngữ miêu tả sự buồn chán, âu sầu của vương quốc nọ vì thiếu tiếng cười. Đoạn cuối đọc nhanh hơn, háo hức, hi vọng. Đọc phân biệt lời nhân vật.

- Hiểu nghĩa các từ trong bài.

- Hiểu nội dung truyện: Cuộc sống thiếu tiếng cười sẽ vô cùng tẻ nhạt, buồn chán.

B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.

 - Tranh minh hoạ bài đọc sgk/132( nếu có).

C. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.

I. ổn định tổ chức.

II. Kiểm tra bài cũ.

+ Đọc bài : Con chuồn chuồn nước và trả lời câu hỏi nội dung? - 2 hs đọc bài và trả lời câu hỏi, lớp nx.

- Gv nx chung, ghi điểm.

III, Bài mới.

 

doc 22 trang Người đăng honganh Lượt xem 4383Lượt tải 2 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 32", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
hông muốn dậy, chim không muốn hót, hoa chưa nở đã tàn, toàn gương mặt rầu rĩ, héo hon.
- Đọc thầm đoạn viết và tìm từ khó viết?
- Lớp đọc thầm và hs đọc từ khó viết 
- Lớp viết bảng và nháp.
- Gv cùng hs nx, chốt từ viết đúng:
- VD: vương quốc, kinh khủng, rầu rĩ, héo hon, nhộn nhịp, lạo xạo, thở dài,...
- Gv nhắc hs trớc khi viết bài:...
- Gv đọc:
- Hs viết bài.
- Gv đọc:
- Hs soát lỗi bài mình.
- Gv thu chấm một số bài:
- Hs đổi chéo vở soát lỗi bài bạn.
- Gv cùng hs nx bài viết chính tả.
3. Bài tập: 
Bài 2: Lựa chọn phần a.
- Gv phát phiếu cho 1,2 Hs .
- Hs đọc yêu cầu bài.
- Hs đọc thầm toàn bài, suy nghĩ làm bài vào vở. 1,2 Hs làm phiếu.
- Trình bày:
- Gv nx chốt ý đúng:
- Nêu miệng, dán phiếu.
- Lớp nx trao đổi.
Thứ tự điền đúng: vì sao, năm xưa, xứ sở, gắng sức, xin lỗi, sự chậm trễ.
IV. Củng cố: 	- Nhắc lại ND bài.
	- Nx tiết học. 
V. Dặn dò: 	- Nhớ các từ để viết đúng chính tả.
Ngày soạn 9/4/2009
Ngày dạy: Thứ ba ngày 12/4/2011
Toán
Tiết 157: Ôn tập về các phép tính với số tự nhiên
 ( Tiếp theo).
A. Mục tiêu:
	- Giúp hs ôn tập về 4 phép tính với số tự nhiên.
B. Chuẩn bị.
- ND ôn tập.
C. Các hoạt động dạy học.
I. ổn định tổ chức.
II. Kiểm tra bài cũ.
+ Nêu tính chất giao hoán, kết hợp, phân phối của phép nhân với phép cộng? Lấy ví dụ?
- 3 hs lên bảng, lớp lấy ví dụ và làm.
- Gv cùng hs nx, chữa bài.
III. Bài mới.
HĐ của thầy
HĐ của trò
1. Giới thiệu bài.
2. Bài tập.
- Hs đọc yêu cầu bài.
Bài 1: gọi HS dọc yêu cầu của bài
- Chia lớp thành 4 nhóm:
- Mỗi nhóm tính một phép tính với giá trị của m,n:
- Cử 4 hs lên bảng chưã bài, các nhóm đổi chéo bài kiểm tra:
- Gv cùng hs nx, chữa bài.
- Nếu m= 952, n=28 thì:
 m+n = 952 + 28 = 980
 m-n= 952 - 28 = 924
 m x n = 952 x 28 = 26 656
 m : n = 952 : 28 = 34 
Bài 2. Làm tương tự bài 1.
a. 12 054 : (15+67) = 12 054 : 82 = 147
- Gv cùng hs nx, chữa bài, trao đổi cách làm bài:
29 150 - 136 x 201=29150 - 27 336=1 814
b. 9 700 : 100 + 36 x12 = 97 + 432 =529.
(160x5 - 25x4):4 = (800 - 100) :4
 = 700 : 4 = 175
Bài 3.
- Hs đọc yêu cầu bài.
- Tổ chức hs trao đổi cách làm bài:
- Gv cùng hs nx, chữa bài.
- 1 Hs trao đổi cùng cả lớp:
- Lớp làm bài phần a vào nháp, 3 Hs lên bảng chữa bài, lớp đổi chéo nháp chấm bài
a. 36x25x4 =36 x (25x4) = 36 x100= 3600
18x24:9 = 24 x ( 18 : 9 ) = 24 x2 = 48
41 x 2 x8x5 = (41x8)x(5x2) =328x10 = 3280
Bài 4:
- 1 hs lên trao đổi cùng lớp:
- Lớp làm bài vào vở:
- Gv chấm bài.
- Gv cùng hs nx chữa bài.
- Hs đọc yêu cầu bài, tóm tắt, phân tích và nêu cách giải bài toán:
- 1 Hs lên bảng chữa bài.
Bài giải
Tuần sau cửa hàng bán được số mét vải là:
319 + 76 = 395 (m)
Cả hai tuần cửa hàng bán được số mét vải là:
319 + 395 = 714 (m)
Số ngày cửa hàng mở cửa trong hai tuần là:
7 x 2 = 14 (ngày)
Trung bình mỗi ngày cửa hàng bán được số mét vải là:
714 : 14 = 51 (m)
Đáp số: 51 m vải.
IV. Củng cố: 	- Nhắc lại ND bài.
	- Nx tiết học. 
V. Dặn dò: 	- Về nhà làm bài tập 3b vào vở. 
Luyện từ và câu
Tiết 63: Thêm trạng ngữ chỉ thời gian cho câu.
A. Mục tiêu:
- Hiểu được tác dụng và đặc điểm của trạng ngữ chỉ thời gian trong câu ( trả lời câu hỏi bao giờ? Khi nào? mấy giờ?)
- Nhận diện được trạng ngữ chỉ thời gian trong câu; thêm được trạng ngữ 
chỉ thời gian cho câu.
B. Đồ dùng dạy học.
	- Phiếu khổ to và bút dạ.
C. Các hoạt động dạy học.
I. ổn định tổ chức.
II. Kiểm tra bài cũ:
+ Đọc ghi nhớ bài trước? Lấy vd thêm trạng ngữ chỉ nơi chốn cho câu?
- 2 Hs nêu, và lấy vd.
+ Đặt 2 câu có trạng ngữ chỉ nơi chốn?
- 2 Hs lấy ví dụ.
- Gv cùng hs nx chung, ghi điểm.
III. Bài mới.
HĐ của thầy
HĐ của trò
1. Giới thiệu bài. Nêu MĐ, YC.
2. Phần nhận xét.
Bài tập 1, 2.
- Hs đọc yêu cầu bài.
- Đọc nội dung bài tập:
- 1 Hs đọc. Lớp suy nghĩ trả lời.
+ Bộ phận trạng ngữ trong câu:
- Đúng lúc đó.
+ Bổ sung ý nghĩa gì cho câu?
- Bổ sung ý nghĩa thời gian cho câu.
Bài 3. Đặt câu hỏi cho loại trạng ngữ trên?
- Nhiều hs nối tiếp nhau đặt:
VD: Viên thị vệ hớt hải chạy vào khi nào?
3. Phần ghi nhớ.
- 3,4 Hs đọc nội dung phần ghi nhớ.
4. Phần luyện tập.
Bài 1.
- Hs đọc yêu cầu bài.
- Hs làm bài vào nháp,
- Trình bày:
- Hs nêu miệng, lớp nx, trao đổi.
- Gv nx chung, chốt ý đúng:
- Trạng ngữ chỉ thời gian:
a. Buổi sáng hôm nay; Vừa mới ngày hôm qua; qua một đêm mưa rào,
b. Từ ngày còn ít tuổi; Mỗi lần đứng trước những cái tranh làng Hồ giải trên các lề phố Hà Nội,...
Bài 2. Lựa chọn phần a.
- Hs đọc yêu cầu bài.
- Hs làm bài vào vở.
- Cả lớp làm bài, 2 Hs làm vào phiếu.
- Trình bày:
- Nhiều học sinh đọc đoạn văn của mình đã thêm trạng ngữ, 2 hs dán phiếu, lớp nx, tao đổi, bổ sung.
- Gv nx chốt ý đúng, ghi điểm cho hs làm đúng:
a. Cây gạo....vô tận. Mùa đông, cây chỉ còn... và màu đỏ thắm. Đến ngày đến tháng,....trắng nuột nà.
IV. Củng cố:	- Nhắc lại phần ghi của bài, lấy ví dụ phân tích. 
	- Nx tiết học.
V. Dặn dò: - Về nhà hoàn chỉnh bài tập 2a và làm bài tập 2b vào vở.
Lịch sử
Tiết 32: Kinh thành Huế.
A. Mục tiêu:
	Hs biết:
	- Sơ lược về quá trình xây dựng; sự đồ sộ, vẻ đẹp của kinh thành và lăng tẩm ở Huế.
	- Tự hào vì Huế được công nhận là một di sản văn hoá thế giới.
B. Đồ dùng dạy học.
	- Sưu tầm 1 số hình ảnh về kinh thành và lăng tẩm ở Huế.
C. Các hoạt động dạy học.
I. ổn định tổ chức.
II. Kiểm tra bài cũ.
+ Nhà Nguyễn ra đời trong hoàn cảnh nào?
- 2 Hs nêu, lớp nx, bổ sung.
- Gv nx chốt ý đúng, ghi điểm.
III. Bài mới.
HĐ của thầy
HĐ của trò
1. Giới thiệu bài.
2. Hoạt động 1: Quá trình xây dựng kinh thành Huế.
	* Mục tiêu: Hs hiểu quá trình xây dựng kinh thành Huế.
	* Cách tiến hành:
- Đọc sgk từ đầu...thời đó?
- 1 Hs đọc, lớp đọc thầm.
+ Mô tả quá trình xây dựng kinh thành Huế?
- Một số học sinh trình bày.
- Lớp nx, trao đổi, bổ sung.
- Gv nx, chốt ý chính.
	*Kết luận: kinh thành Huế- kinh thành đồ sộ và đẹp nhất của nước ta.
3. Hoạt động 2: Vẻ đẹp của kinh thành Huế.
	* Mục tiêu: Hs thấy được sự đồ sộ, vẻ đẹp của kinh thành và lăng tẩm ở Huế.Tự hào vì Huế được công nhận là một di sản văn hoá thế giới.
	* Cách tiến hành:
- Tổ chứ hs hoạt động theo N4:
- Các nhóm trưng bày các tranh ảnh sưu tầm được.
- Cử 1 đại diện đóng vai hướng dẫn viên du lịch giới thiệu về kinh thành Huế?
- Nhóm tự trao đổi và viết thành bài giới thiệu.
- Trình bày: 
- Đại diện nhóm giới thiệu cả lớp quan sát, nx.
- Gvcùng hs nx chung và khen nhóm sưu tầm và có bài giới thiệu tốt.
	* Kết luận: Kinh thành Huế là 1 công trình kiến trúc đẹp đầy sáng tạo của nhân dân ta. Ngày 11-12-1993, UNESCO công nhận kinh thành Huế là di sản văn hoá thế giới.
IV. Củng cố: 	- Hs đọc ghi nhớ bài.
	- Nx tiết học.
V. Dặn dò: 	- Về nhà học thuộc bài và chuẩn bị bài tuần 33: Tổng kết.
Khoa học
Tiết 63: Động vật ăn gì để sống?
A. Mục tiêu:
	Sau bài học , hs biết:
	- Phân loại động vật theo thức ăn của chúng.
	- Kể tên một số con vật và thức ăn của chúng.
B. Đồ dùng dạy học.
	Sưu tầm tranh ảnh những con vật ăn các loại thức ăn khác nhau.
C. Các hoạt động dạy học.
I. ổn định tổ chức.
II. Kiểm tra bài cũ:
+ Nêu những điều kiện cần để động vật sống và phát triển bình thường?
- 2 Hs nêu, lớp nx, bổ sung.
- Gv nx chung, ghi điểm.
III. Bài mới.
HĐ của thầy
HĐ của trò
1. Giới thiệu bài:
2. Hoạt động 1: Nhu cầu thức ăn của các loài thực vật khác nhau.
- Tổ chức hs trao đổi theo nhóm:
- Mỗi tổ là một nhóm;
- Tập hợp tranh kết hợp tranh sgk và sắp xếp chúng thành theo nhóm thức ăn?
- Các nhóm hoạt động: Phân loại và ghi vào giấy khổ to theo các nhóm:
- Trình bày:
- Cá nhóm dán phiếu, đại diện lên trình bày:
- Gv cùng hs nx, chốt ý đúng và tính điểm cho các nhóm, khen nhóm thắng cuộc:
+ Nhóm ăn cỏ, lá cây: hươu, trâu, bò, nai, ...
+ Nhóm ăn hạt: sóc, sẻ, ...
+ Nhóm ăn thịt: hổ,...
+ Nhóm ăn côn trùng, sâu bọ:chim gõ kiến,...
+ Nhóm ăn tạp: mèo, lợn, gà, cá, chuột,...
- Nói tên thức ăn của từng con vật trong hình sgk?
- Hs kể tên theo từng hình, lớp nx, bổ sung.
	* Kết luận: Mục bạn cần biết sgk/127.
3. Hoạt động 2: Trò chơi đố bạn con gì?
- Gv hướng dẫn hs cách chơi:
+ 1 Hs lên đeo bất kì 1 con vật nào (nhưng không biết) Chỉ dùng các câu hỏi ( 5 câu) trừ câu Con này là con...phải không?
- Hs cả lớp lắng nghe và trả lời : có hoặc không.
- Tiến hành chơi:
VD: Con vật này có 4 chân có phải không?
- Con vật này ăn thịt có phải không?
- Con vật này sống trên cạn có phải không?
Con vật này thường hay ăn cá, cua, tôm, tép phải không?
- Chơi thử:
- 1 Hs chơi và lớp trả lời.
- Nhiều học sinh chơi:
- Lớp trả lời:
- Gv cùng hs nx, bình chọn hs đoán tốt.
IV. Củng cố: 	- Nhắc lại ND bài.
	- Nx tiết học.
V. Dặn dò: 	- Về nhà học thuộc bài và chuẩn bị bài 64.
Kể chuyện
Tiết 32: Khát vọng sống
A. Mục tiêu:
- Rèn kĩ năng nói: Dựa lời kể của gv và tranh minh hoạ, Học sinh kể lại 
được toàn bộ câu chuyện, phối hợp lời kể với điệu bộ, nét mặt tự nhiên.
- Hiểu truyện, biết trao đổi với các bạn về ý nghĩa câu chuyện: ca ngợi con người với khát vọng sống mãnh liệt giúp con người chiến thắng đói khát, thú dữ, cái chết như thế nào.
- Rèn kĩ năng nghe: Nghe thầy cô kể, nhớ chuyện, nghe bạn kể những đúng lời kể của bạn, kể tiếp lời kể của bạn.
B. Đồ dùng dạy học.
- Tranh minh hoạ (TBDH).
C. Các hoạt động dạy học.
I. ổn định tổ chức.
II. Kiểm tra bài cũ:
+ Kể về một cuộc du lịch hay cắm trại mà em tham gia?
- 2 Hs kể, lớp nx.
- Gv nx chung, ghi điểm.
III. Bài mới.
HĐ của thầy
HĐ của trò
1. Giới thiệu truyện.
2. GV kể chuyện: 2 lần.
- Gv kể lần 1: 
- Học sinh nghe.
- Gv kể lần 2: kể trên tranh. 
- Học sinh theo dõi.
3. Hs kể và trao đổi ý nghĩa chuyện.
- Đọc yêu cầu bài tập 1,2,3.
- Học sinh đọc nối tiếp.
- Tổ chức kể chuyện theo N 3:
- N3 kể nối tiếp và kể toàn bộ câu chuyện, trao đổi ý nghĩa câu chuyện.
- Thi kể:
- Cá nhân, nhóm,
- Trao đổi nội dung câu chuyện:
Cả lớp.
VD: Bạn thích chi tiết nào trong truyện?
+Vì sao con gấu không xông vào con người lại bỏ đi?
+ Câu chuyện này muốn nói với chúng ta điều gì?
- Gv cùng học sinh nx, khen và ghi điểm học sinh kể tốt.
- Lớp nx bạn kể theo tiêu chí: 
Nội dung, cách kể, cách dùng từ, hiểu truyện.
IV.Củng cố: 	- Nêu ý nghĩa câu chuyện?	
- Nx tiết học.
V. Dặn dò: 	- Vn kể lại chuyện cho người thân nghe. 
Ngày soạn 9/4/2011
Ngày dạy: Thứ tư ngày 13/4/2011
Tập đọc
Tiết 64: Ngắm trăng - Không đề.
A. Mục tiêu:
- Đọc trôi chảy hai bài thơ, đọc đúng nhịp thơ.
Đọc diễn cảm bài thơ giọng ngân nga thể hiện tâm trạng ung dung, thư thái, hào hứng, lạc quan của Bác trong mọi hoàn cảnh.
- Hiểu từ ngữ trong bài.
- Hiểu nội dung bài: hai bài thơ nói lên tinh thần lạc quan yêu đời, yêu cuộc sống bất chấp mọi hòan cảnh khó khăn của Bác. Từ đó khâm phục, kính trọng và học tập Bác; luôn yêu đời không nản chí trước khó khăn.
- HTL bài thơ.
B. Đồ dùng dạy học.
- Tranh minh hoạ bài đọc sgk.
C. Các hoạt động dạy học.
I. ổn định tổ chức.
II. Kiểm tra bài cũ.
+ Đọc phân vai truyện: Vương quốc vắng nụ cười? Trả lời câu hỏi nội dung?
- 4 Hs đọc, lớp nx, trao đổi.
- Gv nx chung, ghi điểm.
III. Bài mới. 
HĐ của thầy
HĐ của trò
1. Giới thiệu bài.
2. Luyện đọc và tìm hiểu bài.
a. Luyện đọc.
- Đọc 2 bài thơ:
- 2 Hs đọc.
- Đọc nối tiếp 2 bài thơ: 2 lần.
- 2 Hs đọc.
+ Lần 1: Đọc kết hợp sửa lỗi phát âm.
- 2 Hs đọc
+ Lần 2: Đọc kết hợp giải nghĩa từ (chú giải)
- 2 Hs khác đọc. 
- Đọc theo cặp 2 bài thơ:
- Từng cặp luyện đọc.
- Đọc cả 2 bài thơ:
- 1 Hs đọc
- Gv nx đọc đúng và đọc 2 bài thơ:
- Hs nghe.
b. Tìm hiểu bài:
* Bài Ngắm trăng
- Hs đọc thầm bài.
+ Bác Hồ ngắm trăng trong hoàn cảnh nào?
- Bác ngắm trăng qua cửa sổ pòng giam trong tù.
- Đây là nhà tù của chính quyền Tưởng Giới Thạch ở TQ.
+ Hình ảnh nào cho thấy tình cảm gắn bó của Bác với trăng?
- Người ngắm trăng soi ngoài cửa sổ, trăng nhòm khe cửa ngắm nhà thơ.
+ Bài thơ nói lên điều gì về Bác Hồ?
- Bác Hồ yêu thiên nhiên, yêu cuộc sống lạc quan trong cả những hoàn cảnh rất khó khăn.
* Đọc thầm bài : Không đề.
Cả lớp đọc thầm
+ Bác Hồ sáng tác bài thơ này trong hoàn cảnh nào? Những từ ngữ nào cho biết điều đó?
- ...ở chiến khu Việt Bắc, trong thời kì kháng chiến chống thực dân Pháp gian khổ; từ ngữ cho biết: đường non, rừng sâu quân đến, tung bay chim ngàn.
+ Tìm những hình ảnh nói lên lòng yêu đời và phong thái ung dung của Bác?
- Khách đến thăm Bác trong hoàn cảnh đường non đầy hoa, quân đến rừng sâu, chim rừng tung bay. Bàn xong việc quân, việc nước, Bác xách bương, dắt trẻ ra vườn tưới rau.
+Bài thơ cho ta thấy điều gì?
Giữa bộn bề việc quân việc nước, Bác vẫn sống vẫn bình dị, yêu trẻ, yêu đời.
+ Nêu ý chính của 2 bài thơ:
- ý chính: MĐ,YC.
c. Đọc diễn cảm và HTL.
- Đọc nối tiếp 2 bài thơ:
- 2 Hs đọc.
- Nêu cách đọc?
- Đọc diễn cảm 2 bài giọng ngân nga. Bài 1 : Nhịp thơ 4/3 ở dòng thơ 1,2,4. Nhấn giọng: không rượu, không hoa, hững hờ, ngắm, nhòm.
Bài 2: Dòng 1- nhịp 2/2/2; dòng 2 nhịp 4/4; dòng 3: nhịp 2/4. Nhấn giọng: hoa đầy, tung bay, xách bương, dắt trẻ.
- Gv đọc mẫu 2 bài thơ:
- Hs nghe và luyện đọc diễn cảm theo cặp.
- Thi đọc:
- Cá nhân, nhóm.
- Gv cùng hs nx, ghi điểm.
- HTL: Nhẩm HTL 2 bài thơ:
- Cả lớp.
- Thi HTL:
- Từng hs thi HTL từng bài và cả 2 bài thơ.
- Gv cùng hs nx, ghi điểm.
IV. Củng cố: 	- Nhắc lại ND bài.
	- Nx tiết học.
V. Dặn dò: 	- Về nhà HTL 2 bài thơ và chuẩn bị bài 65.
Toán
Tiết 158: Ôn tập biểu đồ
A. Mục tiêu:
- Giúp hs rèn kĩ năng đọc, phân tích và xử lí số liệu trên hai loại biểu đồ.
B. Đồ dùng dạy học.
	- Biểu đồ vẽ sãn.
C. Các hoạt động dạy học.
I. ổn định tổ chức.
II. Kiểm tra bài cũ:
+ Nêu thứ tự thực hiện phép tính trong biểu thức có ngoặc đơn, biểu thức có các phép tính cộng, trừ, nhân, chia...?
- Một số hs nêu, lấy ví dụ minh hoạ và giải.
- Gv cùng hs nx, trao đổi, bổ sung, ghi điểm.
III. Bài mới.
HĐ của thầy
HĐ của trò
1. Giới thiệu bài:
2. Bài tập.
Bài 1.
- Hs đọc yêu cầu bài.
- Dựa vào biểu đồ hs trao đổi theo cặp các câu hỏi sgk.
- Gv cùng hs nx, chốt ý đúng:
- Lần lượt hs trả lời từng câu hỏi.
a. Cả 4 tổ cắt được 16 hình; trong đó có 4 hình tam giác; 7 hình vuông; 5 hình chữ nhật.
b. Tổ 3 cắt được nhiều hơn tổ 2 : 1hình vuông nhưng ít hơn tổ 2: 1 hình chữ nhật.
Bài 2: Tương tự bài 1.
- Hs trả lời miệng phần a.
- Phần b: hs làm bài vào nháp:
- Gv cùng hs nx chữa bài.
- 2 Hs lên bảng làm bài:
Diện tích TP Đà Nẵng lớn hơn diện tích TP Hà Nội là:
1255 - 921 = 334 ( km2)
Diện tích TP Đà Nẵng bé hơn diện tích TP HCM là:
2095 - 1255 = 1040 (km2)
Bài 3.
- Hs đọc yêu cầu bài, làm bài vào vở:
- Gv thu chấm 1 số bài.
- Gv cùng hs nx, chữa bài.
- Hs nêu miệng bài, chữa bài:
a. Trong tháng 12 cửa hàng bán được số mét vải hoa là:
 50 x 42 = 2100 (m)
Trong tháng 12 cửa hàng bán được tất cả số mét vải là:
 50 x ( 42 + 50 + 37)= 6450 (m)
 Đáp số: 
 a. 2100 m vải hoa
 b. 6450 m vải các loại.
IV. Củng cố: 	- Nhắc lại ND bài.
	- Nx tiết học.
V. Dặn dò: 	- Về nhà làm bài tập VBT tiết 158.
Tập làm văn.
Tiết 63: Luyện tập xây dựng đoạn văn miêu tả con vật.
A. Mục tiêu:
	- Củng cố kiến thức về đoạn văn.
- Thực hành vận dụng viết đoạn văn tả ngoại hình, tả hoạt động của con vật.
B. Đồ dùng dạy học.
	- Giấykhổ rộng, bút dạ.
C. Các hoạt động dạy học.
I. ổn định tổ chức.
II. Kiểm tra bài cũ:
+ Đọc đoạn văn tả các bộ phận của con gà trống?
- 2 Hs đọc, lớp nx, trao đổi.
- Gv nx chung, ghi điểm.
III. Bài mới.
HĐ của thầy
HĐ của trò
1. Giới thiệu bài. Nêu MĐ, YC .
2. Luyện tập.
Bài 1. 
- 1 Hs đọc yêu cầu bài.
- Lớp quan sát ảnh con tê tê và đọc nội dung đoạn văn:
- 1 Hs đọc to, lớp đọc thầm.
- Trao đổi trả lời câu hỏi theo cặp, viết ra nháp:
- Hs trao đổi.
- Trình bày;
- Lần lượt hs nêu từng câu, lớp nx, trao đổi, bổ sung.
- Gv nx, chốt ý đúng:
a. Bài văn gồm mấy đoạn, ý chính mỗi đoạn:
- 6 Đ: Mỗi lần xuống dòng là1 đoạn.
+Đ1: Mở bài; giới thiệu chung về con tê tê.
+Đ2: Miêu tả bộ vẩy của con tê tê.
+ Đ3: Miêu tả miệng, hàm, lưỡi của tê tê và cách tê tê săn mồi.
+ Đ4: Miêu tả chân bộ móng của tê tê và cách nó đào đất.
+ Đ5: Miêu tả nhược điểm của tê tê.
+ Đ6: Kết bài, tê tê là con vật có ích, con người cần bảo vệ nó.
b. Các bộ phận ngoại hình được miêu tả:
Bộ vẩy, miệng, lưỡi, 4 chân; Tác giả chú ý quan sát bộ vẩy của tê tê để có những quan sát rất phù hợp, nêu được những nét khác biệt khi so sánh. Giống vẩy cá gáy nhưng cứng và dày hơn nhiều; bộ vẩy như bộ giáp sắt.
c. Tác giả miêu tả con tê tê rất tỉ mỉ và chọn lọc được nhiều đặc điểm lí thú:
- Cách tê tê bắt kiến: Nó thè cái lưỡi dài,nhỏ như chiếc đũa, xẻ làm 3 nhánh, đục thủng tổ kiến, rồi thò lươỡi vào sâu bên trong. Đợi kiến bâu kín lưỡi, tê tê rụt lưỡi vào vào mõm, tóp tép nhai cả lũ kiến xấu số.
- Cách tê tê đào đất: ...
- 2 Hs đọc yêu cầu bài.
- Nhớ lại việc quan sát ngoại hình và quan sát hoạt động để viết bài vào vở 2 đoạn văn về con vật em yêu thích:
- Cả lớp viết bài. ( Nên viết 2 đoạn văn về một con vật em yêu thích). Có thể mỗi bài viết về 1 con vật.
- Trình bày:
- Hs nối tiếp nhau đọc từng bài.
- Gv cùng hs nx, trao đổi, bổ sung và ghi điểm hs có đoạn văn viết tốt.
IV. Củng cố: 	- Nhắc lại ND bài.
- Nx tiết học.
V. Dặn dò: 	- Về nhà hoàn thành bài viết vào vở. Chuẩn bị bài 64.
 Ngày soạn 9/4/2011
Ngày dạy Thứ năm ngày 14/4/2011
Toán
Tiết 159: Ôn tập về phân số
A. Mục tiêu:
	- Giúp hs ôn tập, củng cố, khái niệm phân số; so sánh; rút gọn và quy đồng mẫu số các phân số.
B. Chuẩn bị.
C. Các hoạt động dạy học.
I. ổn định tổ chức.
II. Kiểm tra bài cũ. 
III. Bài mới. 
HĐ của thầy
HĐ của trò
1. Giới thiệu bài.
2. Bài tập.
Bài 1.
- Trình bày:
- Hs đọc yêu cầu bài tập.
- Lớp tự làm bài.
- Hs nêu khoanh vào hình 4 là đúng.
- Gv cùng hs nx, trao đổi cách làm bài.
Bài 2. 
- Hs đọc yêu cầu bài, lớp làm bài vào nháp. 
- 1 Hs lên bảng điền vào chỗ chấm.
- Gv cùng hs nx, chữa bài.
Bài 3. 
- Hs đọc yêu cầu bài toán, làm bài vào nháp.
- Chữa bài:
- 3 Hs lên bảng làm bài, lớp đổi chéo nháp chấm bài.
- Gv cùng hs nx, chữa bài:
( Bài còn lại làm tương tự)
Bài 4,5. Hs làm bài vào vở.
- Cả lớp làm bài, 4 Hs lên bảng chữa.
- Gv thu một số bài chấm:
- Gv cùng hs nx, chữa bài.
Bài 4a.
( Bài còn lại làm tương tự)
Bài 5. Sắp xếp:
IV. Củng cố: 	- Nhắc lại ND bài.
	- Nx tiết học.
V. Dặn dò: 	-Về nhà. làm bài tập VBT Tiết 159.
Luyện từ và câu
Tiết 64: Thêm trạng ngữ chỉ nguyên nhân cho câu.
A. Mục tiêu:
	- Hiểu được tác dụng và đặc điểm của trạng ngữ chỉ nguyên nhân ( Trả lời câu hỏi Vì sao? Nhờ đâu? Tại đâu?)
	- Nhận biết trạng ngữ chỉ nguyên nhân trong câu; thêm trạng ngữ chỉ nguyên nhân cho câu.
B. Đồ dùng dạy học.
	- Phiếu học tập, bút dạ.
C. Các hoạt động dạy học.
I. ổn định tổ chức.
II. Kiểm tra bài cũ:
+ Đặt câu có trạng ngữ chỉ thời gian và chỉ rõ trạng ngữ?
- Cả lớp đặt câu vào nháp, 1 số hs nêu, lớp nx, bổ sung.
- Gv nx chung, ghi điểm.
III. Bài mới. 
1. Giới thiệu bài. Nêu MĐ, YC.
2. Phần nhận xét.
Bài tập 1,2:
- 2 Hs đọc nối tiếp.
- Lớp suy nghĩ trả lời:
Bài 1. Trạng ngữ Vì vắng tiếng cười trả lời câu hỏi: Vì sao vương quốc nọ buồn chán kinh khủng.
Bài 2: Trạng ngữ Vì vắng tiếng cười bổ sung ý nghĩa nguyên nhân vì vắng tiếng cười mà vương quốc nọ buồn chán kinh khủng.
3. Phần ghi nhớ:
- 3,4 hs nêu.
4. Phần luyện tập.
Bài 1:
- Hs đọc yêu cầu bài.
- Gv đưa phiếu viết 3 câu lên bảng:
- Hs viết vào nháp trạng ngữ chỉ nguyên nhân.
- Trình bày:
- 3 Hs lên gạch chân câu trên bảng, lớp nêu miệng.
- Gv cùng hs nx, bổ sung, thống nhất ý đúng:
- a. ... nhờ siêng năng....
b. Vì rét,...
 c. Tại Hoa...
Bài 2. Làm tương tự bài 1.
a. Vì học giỏi, Nam được cô giáo khen.
b. Nhờ bác lao công, sân trường lúc nào cũng sạch sẽ.
c.Tại vì mải chơi, Tuấn không làm bài tập. 
Bài 3. Hs làm bài vào vở.
- Cả lớp đọc yêu cầu bài và suy nghĩ làm bài vào vở.
- Trình bày:
- Nối tiếp nhau đọc câu đã đặt.
- Lớp nx, bổ sung.
- Gv nx, ghi điểm.
IV. Củng cố: 	- Nhắc lại ND bài.
	- Nx tiết học.
V. Dặn dò:	- Về nhà học bài và chuẩn bị bài 65.
Khoa học
Tiết 64: Trao đổi chất ở động vật.
A. Mục tiêu:
	Sau bài học , hs biết:
	- Kể ra những gì động vật phải thường xuyên lấy từ môi trường và phải thải ra môi trường trong quá trình sống.
	- Vẽ và trình bày sơ đồ trao đổi khí và trao đổi thức ăn ở động vật.
B. Đồ dùng dạy học.
	- Giấy khổ rộng, và bút dạ.
C. Các hoạt động dạy học.
I. ổn định tổ chức.
II. Kiểm tra bài cũ:
+ Kể tên một số con vật và thức ăn của chúng?
- 2,3 Hs kể, lớp nx.
- Gv nx chung, ghi điểm.
III. Bài mới.
HĐ của thầy
HĐ của trò
1. Giới thiệu bài.
2. Hoạt động 1: Những biểu hiện bên ngoài của trao đổi chất ở đv.
- Quan sát hình 1/ 128 mô tả nhứng gì trên hình vẽ mà em biết?
- Hs trao đổi theo cặp.
- Trình bày:
- Đại điện các nhóm nêu: Hình vẽ có 4 loài động vật và các loại thức ăn của chúng: bò ăn cỏ, nai ăn cỏ, hổ ăn bò, vịt ăn các loại động vật nhỏ dưới nước. Các loại động vật trên đều có thức ăn, nước uống, ánh sáng, không khí.
+ Những yếu tố nào động vật thường xuyên phải lấy từ môi trường để duy trì sự sống?
- Để duy trì sự sống động vật thường xuyên phải lấy từ môi trường: thức ăn, nước, khí ô-xi có trong không khí.
+ Động vật phải thường xuyên thải ra môi trường những gì trong quá trình sống?
- ...ĐV thải ra môi trường khí các-bon-níc, phân nước tiểu.
+ Quá trình trên được gọi là gì?
- Là quá trình trao đổi chất ở động vật.
+ Thế nào là quá trình trao đổi chất ở ĐV?
..Là quá trình động vật lấy thức ăn, nước uống, khí ô-xi từ môi trường và thải ra môi trường khí các-bon-níc, phân, nước tiểu.
	* Kết luận: Hs nêu lại quá trình trao đổi chất ở ĐV.
3. Hoạt động 2: Thực hành vẽ sơ đồ trao đổi chất ở động vật.
- Tổ chức hs hoạt động theo nhóm 4:
- N4 hoạt động.
- Gv phát giấy và giao việc: vẽ sơ đồ sự trao đổi chất ở đv và giải thích:
- Các nhóm vẽ và cùng nhau giải thích.
- Trình bày:
- Đại diện nhóm trình bày, 
- Gv nx chung, khen nhóm có bài vẽ và trình bày tốt:
- Lớp nx, bổ sung, trao đổi.
	* Kết luận: Gv chốt ý trên.
IV. Củng cố: 	- Nhắc lại ND bài.
	- Nx tiết học
V. Dặn dò: 	- Về nhà học thuộc bài và chuẩn bị bài 65.
Địa lí
Tiết 32: Biển, đảo và quần đảo.
A. Mục tiêu: 	
	Học xong bài này, hs biết:
	- Chỉ trên bản đồ Việt Nam vị trí biển Đông, v

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 32.doc