Giáo án Lớp 4 - Tuần 3

A. MỤC TIÊU

- Biết đọc lá thư lưu loát, tốc độ đọc 75 tiếng / phút. Giọng đọc thể hiện sự thông cảm với người bạn bất hạnh bị trận lũ lụt cướp mất ba.

- Hiểu được tình cảm của người viết thư: Thương bạn, muốn chia sẻ đau buồn cùng bạn.

- Nắm được tác dụng của phần mở đầu và phần kết thúc bức thư.

B. CHUẨN BỊ.

 GV : Tranh ảnh về cảnh đồng bào trong cơn lũ lụt.

C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.

I. ổn định tổ chức.

II- Bài cũ:

 - Đọc thuộc lòng bài thơ : "Truyện cổ nước mình"

 - Em hiểu ý 2 dòng thơ cuối bài ntn?

III- Bài mới:

 

doc 26 trang Người đăng honganh Lượt xem 1415Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 3", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ừ đơn, 3 từ phức.
- HS nêu miệng - lớp nhận xét bổ sung.
c) Bài tập 3:
- Yêu cầu HS đặt câu nối tiếp.
- HS trình bày.
+Hung dữ:Bầy sói đói vô cùng hung dữ
+ Cu-ba là nước trồng nhiều mía
IV. Củng cố - Dặn dò:
	- Nêu nội dung tiết học.
- Nhận xét tiíet học
- VN học thuộc ghi nhớ - viết vào vở 2 câu đã đặt ở BT3.
Khoa học
Tiết 5: Vai trò của chất đạm và chất béo
A. Mục tiêu
Sau bài học H có thể:
- Kể tên 1 số thức ăn chứa nhiều chất đạm và một số thức ăn chứa nhiều chất béo.
- Nêu được vai trò của chất béo và chất đạm đối với cơ thể.
- Xác định được nguồn gốc của thức ăn chứa chất đạm và những thức ăn chứa chất béo.
B. Chuẩn bị:
 GV : - Hình SGK phóng to
C. Các hoạt động dạy - học.
I. ổn định tổ chức
II. Bài cũ:
- Kể tên những thức ăn chứa chất bột đường? Nêu vai trò của nhóm thức ăn chứa nhiều chất bột đường.
III- Bài mới:
1. HĐ1: Vai trò của chất đạm và chất béo.
* Mục tiêu: - Nói tên và vai trò của các thức ăn chứa nhiều chất đạm.
	- Nói tên và vai trò của các thức ăn chứa nhiều chất béo.
* Cách tiến hành:
+ B1: T y/c H nói tên các thức ăn chứa nhiều chất đạm, chất béo.
+ B2:
- Nói tên những thức ăn giàu chất đạm có trong hình ở trang 12 SGK.
- Kể tên các thức ăn chứa chất đạm mà em thích ăn.
- Tại sao hàng ngày chúng ta cần ăn những thức ăn chứa nhiều chất đạm.
- Cho H nêu tên những thức ăn giàu chất béo có trong hình ở T.13
- Kể tên các thức ăn chứa nhiều chất béo mà em thích ăn.
* KLuận: 
- Chất đạm có vai trò gì đối với cơ thể.
- Vai trò của chất béo?
- Cho vài H nhắc lại
- thảo luận N2,3.
- quan sát hình 12, 13 SGK
- làm việc cả lớp.
- Trứng, tôm, cua, ốc, cá, thịt lợn, thịt bò, đậu,...
- HS tự nêu
- Đọc và nêu ở mục bạn cần biết
- Mỡ lợn, lạc, dầu ăn.
- Chất đạm tham gia XD và đổi mới cơ thể làm cho cơ thể lớn lên...
- Chất béo giàu năng lượng giúp cho cơ thể hấp thụ các Vitamin : A, D, K
2. Hoạt động 2: Xác định nguồn gốc của các thức ăn chứa nhiều chất đạm và chất béo.
* Mục tiêu: Phân loại thức ăn chứa nhiều chất đạm và chất béo nguồn gốc từ động vật và thực vật.
* Cách tiến hành:
B1: T phát phiếu và hướng dẫn: 
Bảng thức ăn chứa chất đạm
- HS thảo luận Nhóm
Bảng thức ăn chứa chất béo
Tên thức ăn chứa nhiều chất đạm
Nguồn gốc TV
Nguồn gốc ĐV
Tên thức ăn chứa nhiều chất béo.
Nguồn gốc TV
Nguồn gốc ĐV
Đậu lành
X
Mỡ lợn
X
Thịt lợn 
X
Lạc
X
Trứng
X
Dầu ăn
X
Đậu Hà Lan
X
Vừng
X
Cua , ốc
X
Dừa
X
+ B2: cho H trình bày kquả TL.
* KL: Các thức ăn chứa nhiều chất đạm và chất béo có nguồn gốc từ đâu?
- Lớp nx - bổ sung
- Đều có nguồn gốc từ TV và ĐV
IV. Củng cố – Dặn dò:
	- Nêu vai trò của chất đạm và chất béo?
- Nhận xét giờ học.
- Nhắc HS về nhà ôn bài và chuẩn bị bài sau.
Kể chuyện
Tiết 3: Kể chuyện đã nghe - đã đọc
A. Mục tiêu:
1. Rèn kn nói:
- Biết kể tự nhiên, bằng lời của mình một câu chuyện (mẩu chuyện, đoạn chuyện) đã nghe, đã đọc có nhân vật, có ý nghĩa, nói về lòng nhân hậu, tình cảm yêu thương, đùm bọc lẫn nhau, giữa người với người.
- Hiểu truyện, trao đổi được với các bạn về ND, ý nghĩa câu chuyện (mẩu chuyện, đoạn chuyện)
2. Rèn kỹ năng nghe:
- H chăm chú nghe lời bạn kể, nhận xét đúng lời kể của bạn.
B. Chuẩn bị:
	- Bảng phụ viết gợi ý 3 và tiêu chí đánh giá bài KC.
C. Các hoạt động dạy - học.
I. ổn định tổ chức.
II. Bài cũ:
1 HS kể lại câu chuyện thơ "Nàng tiên ốc"
III- Bài mới:
1/ Giới thiệu bài
2/ Hướng dẫn H kể chuyện:
a) HD HS tìm hiểu y/c của đề bài.
- Gọi 1 H đọc đề bài.
- Gọi H đọc nối tiếp nhau lần lượt các gợi ý.
- Nhắc HS nên kể những câu chuyện ngoài SGK.
- Cho HS đọc lại gợi ý 3
- GV dán bảng dàn bài KC
- HS đọc gợi ý 1đ 4
- HS nối tiếp nhau giới thiệu câu chuyện của mình.
- Lớp đọc thầm.
- Khi kể chuyện em cần lưu ý điều gì?
- Giới thiệu với các bạn câu chuyện của mình.
- Kể chuyện phải có đầu có cuối, có mở đầu chuyện, diễn biến và kết thúc chuyện. 
b) Thực hành kể chuyện, trao đổi ý nghĩa của câu chuyện
- Y/C kể chuyện theo cặp
- HS kể trong nhóm rồi trao đổi về ý nghĩa của câu chuyện.
- Cho HS thi kể trước lớp.
- Y/C mỗi HS kể xong đều nói ý nghĩa câu chuyện.
- HS xung phong lên trước lớp KC.
- Lớp nhận xét, bình chọn.
- Lớp có thể đặt câu hỏi cho các bạn về nhân vật, các chi tiết trong câu chuyện.
- GV nhận xét và ghi điểm:
- Lớp bình chọn bạn nào kể hay và hấp dẫn nhất.
IV. Củng cố - Dặn dò:
- Khi muốn kể 1 câu chuyện em cần thực hiện ntn?
- Nhận xét giờ học: Tuyên dương HS có ý thức XD bài.
	- Về nhà kể lại câu chuyện và vhuẩn bị bài sau.
Ngày soạn: 23 / 8 / 2010
Ngày dạy: Thứ tư ngày 25 / 8 / 2010
Tập đọc
Tiết 6 : Người ăn xin
A. Mục tiêu:
- Đọc lưu loát toàn bài, giọng đọc nhẹ nhàng thương cảm thể hiện được cảm xúc, tâm trạng của các nhân vật qua các cử chỉ và lời nói. Tốc độ đọc 75 tiếng / 15 phút.
- Hiểu ND ý nghĩa truyện: Ca ngợi cô bé có tấm lòng nhân hậu biết đồng cảm, thương xót trước nỗi bất hạnh của ông lão ăn xin nghèo khổ.
B. Chuẩn bị:
- Tranh ảnh minh hoạ bài đọc trong SGK.
C. Các hoạt động dạy - học.
I. ổn định tổ chức.
II Bài cũ:
- 2 HS nối tiếp nhau đọc bài "Thư thăm bạn".
- Nêu tác dụng của những dòng mở đầu và kết thúc bức thư.
III. Bài mới:
HĐ của thầy
HĐ của trò
1. Giới thiệu bài.
2. Luyện đọc và tìm hiểu:
a) Luyện đọc.
- Yêu cầu HS đọc nối tiếp.
- Đọc lần 1: Luyện phát âm từ khó.
- Đọc lần 2: Giải nghĩa một số từ khó.
- GV đọc mẫu
- HS đọc nối tiếp nhau.
- Đọc theo cặp
- 1 đ2 H đọc bài
b) Tìm hiểu bài:
- Cho HS đọc bài, trả lời các câu hỏi.
- Hình ảnh ông lão ăn xin đáng thương ntn?
- HS đọc đoạn 1 của bài.
- Ông lão già lom khọm, đôi mắt đỏ đọc, giàn giụa nước mắt, đôi môi tái nhợt, quần áo tả tơi.
- Em hiểu thế nào là "lọm khọm, đỏ đọc, giàn giụa"?
- HS đọc chú giải.
- Khi nói những chi tiết trên là t/g đã tả đến đặc điểm nào của nhân vật?
- Đặc điểm ngoại hình.
Đặc điểm ngoại hình của ông lão giới thiệu cho ta biết điều gì?
* Hình ảnh đáng thương của ông lão ăn xin.
- Gọi H đọc bài.
- Hành động và lời nói ân cần của cậu bé chứng tỏ tình cảm của cậu đối với ông lão ăn xin như thế nào?
- HS đọc đoạn 2
- Rất chân thành, thương xót ông lão, tôn trọng ông lão, muốn giúp đỡ ông.
- Những chi tiết nào nói rõ hành động và lời nói của cậu bé.
- Hành động: lục tìm hết túi nọ, túi kia, nắm chặt lấy bàn tay ông lão. 
- Lời nói: Xin ông lão đừng giận.
- Em hiểu : "lẩy bẩy", đ run rẩy, yếu đuối. "Tài sản" đ của cải, tiền bạc.
 Nêu ý 2
* Tình cảm chân thành của cậu bé đối với ông lão ăn xin. 
- Gọi HS đọc tiếp bài.
- Cậu bé không có gì cho ông lão nhưng ông lão lại nói: "Như vậy là cháu đã cho lão rồi" Em hiểu cậu bé đã cho ông lão cái gì?
- HS đọc đoạn còn lại.
 - Ông lão nhận được tình thương sự thông cảm và tôn trọng của cậu bé qua hành động cố gắng tìm quà tặng, qua lời xin lỗi chân thành qua cái nắm tay rất chặt.
- Câu nói của ông lão cậu bé cũng cảm thấy được nhận chút gì từ ông theo em cậu bé đã nhận được gì ở ông lão ăn xin?
- Nhận được từ ông lão lòng biết ơn, sự đồng cảm.
- Nêu ý hiểu "khản đặc" ntn?
- Bị mất giọng, nói gần như không ra tiếng.
- "Nhìn chằm chằm" là nhìn ntn? 
đ Nêu ý 3:
* Sự cảm thông và đồng cảm giữa ông lão và cậu bé.
* ý nghĩa: Ca ngợi cậu bé có tấm lòng nhân hậu biết đồng cảm, thương xót trước nỗi bất hạnh của ông lão ăn xin nghèo khổ.
c) Hướng dẫn đọc diễn cảm:
- Cho H đọc bài.
- Nêu cách đọc:
- 3 HS đọc nối tiếp 3 đoạn
- Giọng nhẹ nhàng thương cảm, đọc phân biệt lời nhân vật,
HD HS đọc đoạn 3:
- GV đọc mẫu
- Tổ chức cho HS luyện đọctheo N3.
- HS đọc phân vai: Cậu bé, ông lão, dẫn truyện.
- HS luyện đọc.
- Thi đọc:
- Cá nhân, nhóm.
- GV cùng HS nhận xét chung.
IV. Củng cố - Dặn dò:
- Câu chuyện giúp em hiểu điều gì?
- Nhận xét giờ học. 
- Nhắc HS về nhà ôn bài, chuẩn bị bài sau.
 Toán
Tiết 13: Luyện tập
A. Mục tiêu: Giúp HS củng cố:
- Cách đọc số, viết số đến lớp triệu. Thứ tự các số.
- Cách nhận biết giá trị của từng chữ số theo hàng và lớp.
B. Chuẩn bị:
- GV: Kẻ sẵn bảng BT4 lên bảng lớp.
C. Các hoạt động dạy học.
I. ổn định tổ chức.
II. Bài cũ: 
- Nêu các hàng và các lớp đã học.
III. Bài mới:
HĐ của thầy
HĐ của trò
Giới thiệu bài.
Hướng dẫn HS làm bài tập
a) Bài số 1: - Cho H đọc y/c bài tập.
 35 627 449
- Chữ số 3 có giá trị
- Đọc số và nêu giá trị của chữ số 3 trong mỗi số sau.
+ Ba mươi lăm triệu sáu trăm hai mươi bảy nghìn bốn trăm bốn mươi chín.
30 000 000
 123 456 789
3 000 000
- Nêu cách đọc số có nhiều chữ số.
- HS nêu.
b) Bài số 2:
- Bài tập yêu cầu gì?
- 5 triệu, 7 trăm, 6 chục nghìn, 3 trăm, 4 chục và 2 đơn vị
- Viết số:
- HS làm bảng con
 5 760 342
- 5 triệu, 7 chục nghìn, 6 nghìn, 3 trăm, 4 chục và 2 đơn vị
 5 076 342
c) Bài số 3:
- Nước nào có số dân đông nhất ?
- Nước nào có số dân ít nhất ?
- Cho HS viết tên các nước có số dân theo thứ tự từ ít đ nhiều
- HS nêu miệng
- ấn độ
- Lào
- Lào đ Cam-pu-chia đ VN đ Nga đ Hoa kỳ đ ấn độ
d) Bài số 4: 
- GV nhận xét bổ sung.
- HS nêu miệng 
lớp nhận xét - bổ sung
e) Bài số 5: 
- Cho HS nêu miệng:
GV cùng hs nhận xét chung.
- Hà Giang: 648 000 người
- Hà Nội: 3 007 000 người
- Quảng Bình: 818 300 người
- Gia Lai: 1 075 200
IV. Củng cố - Dặn dò:
- Nêu cách đọc số, viết số có nhiều chữ số?
- Nhận xét giờ học.
- Nhắc HS về nhà làm các bài tập ở VBT 
- Chuẩn bị bài sau: Tiết 14.
Tập làm văn
Tiết 5: Kể lại lời nói ý nghĩ của nhân vật
A. Mục tiêu:
- Nắm được tác dụng của việc dùng lời nói và ý nghĩ của nhân vật để khắc hoạ tính cách nhân vật, nói lên ý nghĩa của câu chuyện
- Bước đầu biết kể lại lời nói, ý nghĩa của nhân vật trong bài văn kể chuyện theo 2 cách: trực tiếp và gián tiếp.
B. Chuẩn bị:
- GV: - Viết sẵn nội dung các bài tập lên bảng phụ.
C. Các hoạt động dạy - học.
I. ổn định tổ chức.
II- Bài cũ:
- Nêu ghi nhớ bài: Tả ngoại hình nhân vật.
III- Bài mới:
HĐ của thầy
HĐ của trò
1. Giới thiệu bài:
2. Giảng bài
a. Nhận xét 1:
- Gọi H đọc y/c.
- T cho lớp đọc thầm bài.
"Người ăn xin"
+ Tìm những câu ghi lại lời nói của cậu bé.
- 1 đ2 đọc y/c của nx1
- Lớp làm ra nháp.
-"Ông đừng giận cháu, cháu không có gì để cho ông cả". 
- Khi báo hiệu lời nói của nhân vật (cậu bé) dấu 2 chấm được dùng phối hợp với dấu hiệu nào?
- Dấu gạch đầu dòng.
đ Câu ghi lại lời nói trực tiếp của cậu bé được sử dụng trong trường hợp dẫn lời đối thoại.
+ Tìm câu ghi lại ý nghĩ của cậu bé.
- Chao ôi! Cảnh nghèo đói đã gặm nát con người đau khổ kia thành xấu xí nhường nào!
- Cả tôi nữa, tôi cũng vừa nhận được chút gì của ông lão.
- Khi kể lại ý nghĩ của nhân vật, thì lời dẫn của tác giả được thể hiện bởi dấu hiệu nào?
- Dấu hai chấm trước dấu : có từ "rằng"
- Trong bài văn kể chuyện ngoài việc miêu tả ngoại hình của nhân vật ta còn phải kể thêm những yếu tố nào của nhân vật.
- Cho HS nhắc lại
- Lời nói và ý nghĩ của nhân vật.
- HS nhắc lại
b. Phần nhận xét 2 :
- Lời nói và ý nghĩ của cậu bé nói lên điều gì?
- Cho thấy cậu là một người nhân hậu, giàu lòng trắc ẩn, thương người. 
 - Lời nói và ý nghĩ của nhân vật còn giúp ta hiểu rõ những gì của mỗi nhân vật? (con người)
- Tính cách ... và ý nghĩa của câu chuyện.
- Cho H nhắc lại
- HS nhắc lại nội dung ghi nhớ 1.
c. Nhận xét 3:
- Cho H đọc y/c
- HS thảo luận N2
HS trình bày, lớp nx- bổ sung.
- Khi kể lại lời nói và ý nghĩ của nhân vật có mấy cách kể?
- Có 2 cách 
HS nêu nội dung ghi nhớ 2.
- Từ nào là lời dẫn trực tiếp? 
- Từ nào là lời dẫn gián tiếp?
- Kể nguyên văn lời nói của nhân vật.
- Kể bằng lời của người KC.
- Làm thế nào để phân biệt lời dẫn trực tiếp và lời dẫn gián tiếp?
+ Trực tiếp đặt sau dấu hai chấm, phối hợp với dấu gạch ngang đầu dòng và dấu ""
+ Gián tiếp: Ngược lại nhưng trước nó có các từ rằng, là & dấu hai chấm.
d. Ghi nhớ SGK
- Cho vài H nhắc lại
3. Luyện tập:
- HS nhắc lại Ghi nhớ trong SGK
a. Bài số 1:
- HS đọc yêu cầu
HS thảo luận N2
- Lời dẫn gián tiếp.
(Cậu bé thứ nhất định nói dối là) bị chó đuổi:
- Lời dẫn trực tiếp.
- Còn tớ, tớ sẽ nói là đang đi thì gặp ông ngoại.
- Theo tớ tốt nhất là chúng mình nhận lỗi với bố mẹ. 
- Dựa vào dấu hiệu nào mà em xác định được?
b. Bài số 2:
- T làm mẫu
- 1 HS đọc y/c - lớp đọc thầm
Tluận N4
Muốn chuyển lời dẫn gián tiếp thành trực tiếp cần lưu ý những gì?
+ Thay đổi xưng hô
+ Dấu hiệu
- Cho H trình bày
- T kết luận
- Đại diện nhóm lên dán kết quả.
- Lớp nhận xét
c. Bài số 3: 
- Cho lớp đọc y/c BT
- Nhắc lại y/c
- GV nhận xét sửa sai.
- HS làm BT theo nhóm
- HS nêu miệng
- Lớp nx
IV. Củng cố - Dặn dò:
- Qua tiết học em biết điều gì mới?
- Nhận xét giờ học.
- Nhắc HS về nhà ôn bài + chuẩn bị tiết sau.
Ngày soạn: 	 23 / 8 / 2010
Ngày dạy: Thứ năm ngày 26 / 8 / 2010
Toán
Tiết 14: Dãy số tự nhiên
A. Mục tiêu: Giúp HS :
- Nhận biết số tự nhiên và dãy số tự nhiên.
- Tự nêu được một số đặc điểm của dãy số tự nhiên.
B. Chuẩn bị.
- Bảng phụ
C. Các hoạt động dạy - học:
I. ổn định tổ chức.
II- Bài cũ:
- Muốn đọc, viết số có nhiều chữ số ta làm như thế nào?
- Số 1 000 000 000 gồm bao nhiêu chữ số. 1 tỉ còn gọi =?
III- Bài mới:
HĐ của thầy
HĐ của trò
Giới thiệu bài
Giới thiệu số tự nhiên và dãy số:
- Kể vài số các em đã học.
- GV nhận xét và kết luận những số TN
- Kể các số tự nhiên theo thứ tự từ bé đến lớn bắt đầu từ 0.
- Dãy số TN có đặc điểm gì?
- 0 ; 15 ; 368 ; 10 ; 1999
- HS nhắc lại
- 0; 1; 2; 3; 4; 5;.... 90; 100; ...
- Được sắp xếp theo thức tự từ bé đến lớn tạo thành dãy số TN
+ Nêu 3 VD để HS nhận xét xem dãy số nào là dãy số TN. Dãy số nào không phải là dãy số TN.
- HS nêu - lớp nhận xét
+ Cho H quan sát hình vẽ trên tia số và nx
- Mỗi số của dãy số TN ứng với 1 điểm của tia số, số 0 ứng với điểm gốc của tia số.
3. Giới thiệu một số đặc điểm của dãy số tự nhiên:
- Muốn được 1 số TN lớn hơn số TN đã cho ta làm ntn?
- Thêm 1 đơn vị vào số TN đã cho.
- Cứ mỗi lần thêm 1 đơn vị vào bất kỳ số nào thì ta sẽ có số mới ntn?
- Ta sẽ được số tự nhiên liền sau số đó.
- Cứ làm như vậy mãi thì em có nhận xét gì?
- Dãy số tự nhiên có thể kéo dài mãi mãi. Và chứng tỏ không có số tự nhiên nào lớn nhất.
- Có số tự nhiên nào bé nhất không? Vì sao?
- Có : số 0
vì bớt 1 ở bất kỳ số nào cũng được số tự nhiên liền trước còn không thể bớt 1 ở số 0 để được số tự nhiên nào liền trước số 0.
- 2 số tự nhiên liên tiếp nhau hơn kém nhau?
- Hơn kém nhau 1 đơn vị
4. Thực hành:
a) Bài số 1 + 2:
- T nhận xét đánh giá.
- HS làm SGK rồi nêu miệng.
- Lớp nhận xét
b) Bài số 3: 
- Nêu cách tìm số tự nhiên liền trước?
- Số tự nhiên liền sau
- HS làm vở
a) 4; 5; 6 b) 86; 87; 88
 9; 10; 11 99; 100; 101
c) Bài số 4: Viết số thích hợp vào chỗ chấm.
- Cách tìm 2 số chẵn, lẻ liền sau. 
 909; 910; 911; 912; 913; 914; 
 0; 2; 4; 6; 8; 10; 12
 1; 3; 5; 7; 9; 11 
IV. Củng cố - Dặn dò:
- Dãy số TN có đặc điểm gì?
- Nhận xét giờ học.
- Dặn dò: VN xem lại các bài tập + Cbị bài sau.
Luyện từ và câu
Tiết 6: Mở rộng vốn từ: nhân hậu - Đoàn kết
A. Mục tiêu:
- Mở rộng vốn từ ngữ theo chủ điểm: Nhân hậu - đoàn kết
- Rèn luyện để sử dụng tốt vốn từ ngữ trên.
B. Chuẩn bị:
GV: - Viết sẵn bài tập 2 và bài tập 3.
C. Các hoạt động dạy - học.
I. ổn định tổ chức.
II- Bài cũ:
-Tiếng dùng để làm gì? Từ dùng để làm gì?
- Từ đơn và từ phức có đặc điểm gì?
III- Bài mới:
	HĐ của thầy
HĐ của trò
1. Giới thiệu bài:
2. Luyện tập:
a) Bài số 1:
- GVhướng dẫn mẫu từ.
- Chứa tiếng hiền: Dịu hiền, hiền lành
- Từ chứa tiếng : ác
- HS đọc yêu cầu BT1 – HS trao đổi N2,3 cử đại diện lên thi tìm từ có chứa tiếng hiền.
- Nhóm nào nhiều từ hiền nhất là thắng cuộc.
VD: hung ác, ác nghiệt, ác cảm, ác thú, tội ác, ác liệt, tàn ác, độc ác, ác ôn...
b) Bài số 2: - Cho HS đọc y/c bài 2
- BT y/c gì?
 - GV treo bảng viết sẵn hướng dẫn mẫu.
- 1 đ 2 H đọc
- HS quan sát theo dõi
+
-
Nhân hậu
Nhân ái, hiền hậu, phúc hậu, đôn hậu, trung hậu, nhân từ.
Tàn ác, hung ác, độc ác, tàn bạo
Đoàn kết
Cưu mang, che chở, đùm bọc
Bất hoà, lục đục, chia sẻ.
c) Bài số 3:
- GV cho HS nêu miệng
 - Cho lớp nx - bổ sung
- GV đánh giá
- Cho 1đ 3 HS đọc lại thành ngữ hoàn chỉnh.
- 1 đ 2 HS đọc y/c 
- HS thảo luận N2,3
a) Hiền như bụt (đất)
b) Lành như đất (bụt)
c) Dữ như cọp
d) thương nhau như chị em gái.
d) Bài số 4:
- GV nêu y/c bài tập
- HS nhắc lại y/c
* Gợi ý: Muốn hiểu các thành ngữ, tục ngữ đó ta phải hiểu được cả nghĩa đen và bóng.
+ Môi hở răng lạnh
+ Nghĩa đen: Môi và răng là 2 bộ phận trong miệng người, môi che chở, bao bọc bên ngoài răng, môi hở thì răng lạnh.
+ Nghĩa bóng: Những người ruột thịt, gần gũi xóm giềng của nhau phải che chở, đùm bọc nhau, 1 người yếu kém hoặc bị hại thì những người khác cũng bị ảnh hưởng xấu theo. 
+ Máu chảy ruột mềm?
 Nghĩa đen
- Máu chảy thì đau tận trong ruột gan.
 Nghĩa bóng 
- Người thân gặp nạn, mọi người khác đều đau đớn.
+ Nhường cơm sẻ áo?
 Nghĩa đen
- Nhường cơm , áo cho nhau
 Nghĩa bóng 
- Giúp đỡ san sẻ cho nhau lúc khó khăn, hoạn nạn.
+ Lá lành đùm lá rách
 Nghĩa đen
- Lấy lá lành bọc lá rách cho khỏi hở.
 Nghĩa bóng 
- Người khoẻ mạnh cưu mang, giúp đỡ người yếu, người may mắn giúp đỡ người bất hạnh, người giàu giúp đỡ người nghèo.
IV. Củng cố - Dặn dò: 
- Chủ điểm nay học nội dung thường nói về những gì?
- Nhận xét giờ học. 
- VN học thuộc lòng các thành ngữ, tục ngữ ở bài tập 3, 4. Chuẩn bị bài sau.
 Chính tả (Nghe - Viết )
Tiết 3: Cháu nghe câu chuyện của bà
A. Mục tiêu:
- Nghe - viết chính tả bài thơ: "Cháu nghe câu chuyện của bà". Biết trình bày đúng, đẹp các dòng thơ lục bát và các khổ thơ. Tốc độ viết 75 chữ/ 15 phút.
- Luyện viết đúng các tiếng có âm đầu hoặc thanh dễ lẫn (ch/tr, dấu hỏi, dấu ngã)
B. Chuẩn bị.
 GV : Viết sẵn nội dung bài tập 2a.
C. Các hoạt động dạy - học chủ yếu.
I. ổn định tổ chức.
II. Bài cũ:
Cho HS viết các từ ngữ bắt đầu bằng s/x hoặc có vần ăn/ăng.
III. Bài mới:
HĐ của thầy
HĐ của trò
1. Giới thiệu bài
2. Hướng dẫn HS nghe – viết
- GVđọc: Cháu nghe câu chuyện của bà.
- Bài thơ muốn nói lên điều gì?
- HD HS viết tiếng khó dễ lẫn.
VD: Trước, sau, làm lưng, lối rưng rưng, dẫn.
- Nêu cách trình bày thơ lục bát.
- Đọc cho HS viết bài
- GVđọc lại toàn bài.
- 1 H đọc lại bài thơ
- Nói lên tình thương của hai bà cháu dành cho 1 bà cụ già bị lẫn đến mức không biết cả đường về nhà mình.
- HS viết bảng con
- 2 HS lên bảng
- Lớp nhận xét sửa bài.
- Câu 6 lùi vào 1 ô, câu 8 sát ra lề và hết một khổ cách 1 dòng.
- HS viết chính tả vào vở.
- HS soát bài.
3. Luyện tập:
a) Bài số 1:
- Cho HS đọc bài tập
- Gọi mỗi tổ 1 HS Slên bảng làm BT
- GV nhận xét – sửa sai cho HS.
- HS nêu yêu cầu - H làm bài vào vở.
- HS thi làm đúng đ nhanh
sau đó đọc lại đoạn văn đã hoàn chỉnh
lớp nhận xét, sửa bài.
IV. Củng cố - Dặn dò:
- Nhắc lại ND tiết học.
- NX giờ học
	- VN tìm và ghi 5 từ chỉ tên các con vật bắt đầu bằng chữ : ch/tr.
Địa lí
Tiết 3: Một số dân tộc ở hoàng liên sơn
A. Mục tiêu: Học xong bài này HS biết:
- Trình bày được những đặc điểm tiêu biểu về dân cư, về sinh hoạt, trang phục, lễ hội của một số dân tộc ở Hoàng Liên Sơn.
- Dựa vào tranh ảnh, bảng số liệu để tìm ra kiến thức.
- Xác lập mối quan hệ địa lý giữa thiên nhiên và sinh hoạt của con người ở Hoàng Liên Sơn.
- Tôn trọng truyền thống văn hoá của các dân tộc ở HLS.
B. Chuẩn bị:
- Bản đồ địa lý Việt Nam.
- Tranh ảnh về nhà sàn, trang phục, lễ hội, sinh hoạt của một số dân tộc 
C. Các hoạt động dạy - học.
I. ổn định tổ chức.
II. Bài cũ:
- Nêu đặc điểm của dãy núi HLS.
III. Bài mới:
1. Hoàng Liên Sơn - nơi cư trú của 1 số dân tộc ít người.
* Mục tiêu: 	HS biết được dân cư của HLS và địa bàn cư trú chủ yếu của 1số dân tộc ít người.
* Cách tiến hành:
+ Cho H đọc bài.
- Dân cư ở HLS đông đúc hay thưa thớt hơn so với đồng bằng.
- 1 H đọc mục 1 SGK
- Dân cư thưa thớt.
- Kể tên một số dân tộc ít người ở HLS.
- Tày, Nùng, Mường, Dao, Thái, Mông...
- Xếp thứ tự các dân tộc theo địa bàn cư trú từ nơi thấp đ cao.
 - Thái, Dao, Mông
- N2 người dân ở những nơi núi cao thường đi bằng những phương tiện gì?
- Chỉ có thể đi bộ hoặc đi bằng ngựa.
* KL: 
 2. Bản làng với nhà sàn:
* Mục tiêu: HS hiểu và biết được các dân tộc ở HLS thường sống tập trung thành bản.
* Cách tiến hành:
+ Cho HS quan sát với tranh ảnh
- Lớp quan sát:
- Các dân tộc HLS thường sống ntn?
- Sống tập trung thành từng làng, bản.
- Bản làng thường nằm ở đâu?
- Bản làng có nhiều nhà hay ít nhà?
- ở sườn núi hoặc thung lũng.
- Mỗi bản có khoảng mươi nhà.
- Vì sao một số dân tộc ở HLS sống ở nhà sàn?
- Tránh ẩm thấp và thú dữ.
- Nhà sàn được làm bằng những vật liệu gì?
- Bằng các vật liệu tự nhiên: Gỗ, tranh, tre... 
- Hiện nay ở nhà sàn có gì thay đổi.
- Nhiều nơi có nhà sàn mái lợp ngói
* Kết luận: 
3. Chợ phiên, lễ hội, trang phục.
* Mục tiêu: Nắm và trình bày được những đặc điểm tiêu biểu về trang phục, lễ hội của dân tộc ở HLS.
* Cách tiến hành
- Cho H quan sát tranh ảnh.
- HS quan sát, đọc sgk. 
- Cho H hoạt động nhóm
- HS TL N2,3
- Nêu những hoạt động trong chợ phiên.
- Bán mua, trao đổi hàng hoá 
- Em hiểu chợ phiên là gì?
- Được họp vào những ngày nhất định.
- Kể tên một số lễ hội của các dân tộc ở HLS.
- Hội chợ núi mùa xuân, hội xuống đồng, ..., thường được tổ chức vào mùa xuân.
- Trong lễ hội thường có những hoạt động nào?
- Thi hát, múa sạp, ném còn...
* KL: các dân tộc HLS có những đặc điểm tiêu biểu nào về trang phục sinh hoạt lễ hội.
- HS trình bày
- GV nhận xét - chốt lại ý đúng.
- HS nêu ghi nhớ (SGK).
IV. Củng cố - Dặn dò:
- Nhắc lại ND bài
- Nhận xét giờ học. 
- VN ôn bài + Cbị bài giờ sau.
Khoa học
Tiết 6: Vai trò của vi-ta-min, chất khoáng và chất xơ
A. Mục tiêu:
Sau bài học H có thể:
- Nói tên vai trò của các thức ăn chứa nhiều Vi-ta-min, chất khoáng và chất xơ.
- Xác định nguồn gốc của nhóm thức ăn chứa nhiều vi-ta-min, chất khoáng và chất xơ. 
B. Đồ dùng dạy học:
GV: - Giấy to cho các tổ thảo luận nhóm.
C. Các hoạt động dạy - học.
I. ổn định tổ chức.
II- Bài cũ: Nêu vai trò của nhóm thức ăn chứa nhiều chất đạm và chất béo.
III- Bài mới:
1. Hoạt động 1: Kể tên các thức ăn chứa nhiều Vi-ta-min, chất khoáng, chất xơ.
* Mục tiêu: 	- Kể tên một số thức ăn chứa nhiều Vi-ta-min, chất k

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 3.doc