Giáo án Lớp 4 - Tuần 29

A. MỤC TIÊU:

 - Đọc lưu loát toàn bài. Biết đọc với giọng diễn cảm nhẹ nhàng, bơcs đầu biết nhẫn giọng các từ gợi tả.

 - Hiểu các từ ngữ trong bài.

 - Hiểu ý nghĩa bài: Ca ngợi vẻ đẹp độc đáo của Sa Pa, thể hiện tình cảm yêu mến thiết tha của tác giả đối với cảnh đẹp đất nước.

 - HS nắm được giá trị vẻ đẹp của Sa Pa.

- HTL 2 đoạn cuối bài.

B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.

- Tranh minh hoạ bài đọc trong sgk.

C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.

I. ổn định tổ chức.

II. Kiểm tra bài cũ.

 - Nhận xét bài Kiểm tra giữa HK II.

III. Bài mới.

 

doc 27 trang Người đăng honganh Lượt xem 1869Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 29", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
4 = 60
 Đáp số : Số bé: 36; Số lớn: 60.
b. Bài toán 2. Gv ghi đề toán lên bảng:
- Hs đọc đề.
- Tổ chức Hs trao đổi cách giải bài toán:
- Trao đổi theo nhóm 2.
- Nêu cách giải bài toán:
- Tìm hiệu số phần bằng nhau; Tìm chiều dài, chiều rộng hcn.
- Giải bài toán vào nháp:
- Cả lớp làm bài, 1 Hs lên bảng giải bài.
- Gv cùng Hs nx chữa bài và trao đổi, tìm cách giải bài toán tìm hai số khi ....
Bài giải
Ta có sơ đồ:
Chiều dài:
Chiều rộng:
Theo sơ đồ, hiệu số phần bằng nhau là:
7 - 4 = 3 (phần)
Chiều dài hình chữ nhật là:
12 : 3 x 7 = 28 (m)
Chiều rộng hình chữ nhật là:
28 - 12 = 16 (m).
Đáp số: Chiều dài: 28 m
 Chiều rộng: 16m.
c. Bài tập.
Bài 1.
- Hs đọc yêu cầu bài.
- Gv tổ chức Hs trao đổi và đưa ra cách giải bài toán:
- Hs trao đổi cả lớp.
- Làm bài vào nháp:
- Cả lớp, 1 Hs lên bảng chữa bài, lớp đổi chéo nháp trao đổi bài.
- GV cùng Hs nx, chữa bài.
Bài giải
Ta có sơ đồ:
Số bé: 
Số lớn:
Theo sơ đồ, hiệu số phần bằng nhau là:
5 - 2 = 3 ( phần)
Số bé là: 123 : 3 x 2 = 82 
Số lớn là: 123 +82 = 205
Đáp số: Số bé: 82; Số lớn: 205.
Bài 2,3 . Làm tương tự.
- Lớp làm bài vào vở, 2 Hs lên bảng chữa bài.
- Gv thu chấm một số bài:
 Bài 2: Bài giải
 Ta có sơ đồ: 
Tuổi con: 
Tuổi mẹ:
Theo sơ đồ, hiệu số phần bằng nhau là:
7 - 2 = 5 (phần)
Tuổi con là: 25 : 5 x 2 = 10 (tuổi)
Tuổi mẹ là: 25 + 10 = 35 ( tuổi)
Đáp số: Con: 10 tuổi; Mẹ : 35 tuổi.
- GV cùng Hs nx, chữa bài.
 Bài 3. Bài giải
Số bé nhất có 3 chữ số là 100. Do đó hiệu hai số là 100.
Ta có sơ đồ:
Số lớn:
Số bé:
Theo sơ đồ, hiệu số phần bằng nhau là:
9 - 5 = 4 ( phần)
Số lớn là: 100 : 4 x 9 = 225
Số bé là: 225 - 100 = 125
Đáp số: Số lớn: 225; Số bé : 125.
IV. Củng cố: 	- Nhắc lại ND bài.
	- Nx tiết học, 
V. Dặn dò: 	- VN làm bài tập tiết 142 VBT.
*********************************************
Luyện từ và câu
Tiết 57: Mở rộng vốn từ: Du lịch - Thám hiểm.
A. Mục tiêu:
	- MRVT thuộc chủ điểm Du lịch - thám hiểm.
	- Biết một số từ chỉ địa danh, phản ứng trả lời nhanh trong trò chơi "Du lịch trên sông"
	- giúp HS hiểu biết về thiên nhiên đất nước tươi đẹp, có ý thức bảo vệ môi trường
B. Đồ dùng dạy học.
	- Phiếu học tập.
C. Các hoạt động dạy học.
I. ổn định tổ chức.
II. Kiểm tra bài cũ.
III. Bài mới.
1. Giới thiệu bài. Nêu MĐ, YC.
2. Bài tập.
Bài 1. Tổ chức Hs làm bài miệng.
- Hs đọc yêu cầu bài. Lớp suy nghĩ và trả lời, cùng trao đổi nx, bổ sung.
- Gv nx chung chốt ý đúng:
- b. Du lịch là đi chơi xa để nghỉ ngơi, ngắm cảnh.
Bài 2. Làm tương tự bài 1.
- ý đúng: c, Thám hiểm có nghĩa là thăm dò, tìm hiểu những nơi xa lạ, khó khăn, có thể nguy hiểm.
Bài 3. Tổ chức Hs trao đổi nêu miệng cả lớp:
- Gv cùng Hs nx, chốt ý đúng.
- Nhiều Hs trả lời, lớp nx, bổ sung:
 Đi một ngày đàng học một sàng khôn nghĩa là: Ai được đi nhiều nơi sẽ mở rộng tầm hiểu biết, sẽ khôn ngoan, trưởng thành hơn,...
Bài 4.- Tổ chức trò chơi theo nhóm 4:
- Các nhóm tổ chức đố nhau:
- Lần lượt 1 nhóm đố, nhóm còn lại trả lời nhanh, đúng tính điểm.
- Gv cùng Hs nx, tuyên dương nhóm thắng cuộc.
a. Sông Hồng; b. Sông Cửu Long
c. Sông Cầu; d. Sông Lam
đ. Sông Mã; e. Sông Đáy.
g. Sông Tiền, sông Hậu;
h. Sông Bạch Đằng. 
IV. Củng cố: 	- Nhắc lại ND bài.
	- Nx tiết học, 
V. Dặn dò: 	- VN HTLbài tập 4, chuẩn bị bài sau.
**********************************************
Khoa học
Tiết 57: Thực vật cần gì để sống?
A. Mục tiêu:
	Sau bài học, Hs biết:
	- Cách làm thí nghiệm chứng minh vai trò của nước, chất khóang, không khí và ánh sáng đối với đời sống thực vật.
	- Nêu những điều kiện cần để cây sống và phát tiển bình thường.
B. Đồ dùng dạy học.
	- Chuẩn bị theo dặn tiết trước, phiếu học tập.
C. Các hoạt động dạy học.
I. ổn định tổ chức.
II. Kiểm tra bài cũ.
+ Nêu ví dụ về một vật tự phát sáng đồng thời là nguồn nhiệt?
- 2,3 Hs nêu, lớp nx, bổ sung.
- Gv nx chung, ghi điểm.
III. Bài mới.
HĐ của thầy
HĐ của trò
1. Giới thiệu bài.
2. Mô tả thí nghiệm : Thực vật cần gì để sống.
- Tổ chức kiểm tra việc chuẩn bị cây trồng của học sinh:
- Tổ trưởng kiểm tra và báo cáo.
- Báo cáo thí nghiệm trong nhóm:
- Hoạt động N4.
- Quan sát cây bạn mang đến mô tả cách trồng, chăm sóc cây của mình:
- Các thành viên trong nhóm nêu, cử thư kí ghi lại kết quả, dán bảng ghi tóm tắt điều kiện sống cuả từng cây.
( SGK/114).
- Báo cáo kết quả trước lớp:
+ Thí nghiệm trên nhằm mục đích gì?
+Em dự đoán xem thực vật cần gì để sống?
* Kết luận: Trên đây là thí nghiệm tìm ra điều kiện sống của cây.
- Đại diện cuả 1,2 nhóm trình bày.
- Để biết xem thực vật cần gì để sống.
- Hs dự đoán các điều kiện sống cuả cây;
3. Hoạt động 2: Điều kiện để cây sống và phát triển bình thường.
	* Mục tiêu: - Nêu những điều kiện cần để cây sống và phát tiển bình thường.
	* Cách tiến hành:
- Gv phát phiếu học tập cho các nhóm đánh dấu vào các cây có thiếu những điều kiện sống khác nhau và ghi kết quả mà Hs nhận biết được.
- Gv cùng Hs nx chung khen nhóm có sản phẩm theo đúng yêu cầu.
- Các nhóm tiến hành trao đổi theo sự chuẩn bị cây thí nghiệm của các nhóm và nêu kết quả trên phiếu.
- Lấy cây của 1 nhóm lên bàn mẫu.
+ Trong 5 cây đậu đó, cây nào sống và phát triển bình thường? Vì sao?
- Cây số 4 vì nó được cung cấp đầy đủ các yếu tố cần thiết cho cây: ánh sáng, nước, không khí, chất khoáng.
+ Các cây khác như thế nào và vì sao cây đó phát triển không bình thường và chết nhanh?
- Vì các cây không có đủ điều kiện sống như cây 1: thiếu ánh sáng, cây 2: Thiếu không khí; Cây 3 thiếu nước; cây 5: Thiếu chất khoáng.
+ Để cây sống và phát triển bình thường cần đủ những điều kiện nào?
...cần phải có đủ điều kiện về nước, không khí, ánh sáng, chất khoáng, 
	* Kết luận: Mục bạn cần biết.
IV. Củng cố: 	- Nhắc lại ND bài.
- Nx tiết học. 
V. Dặn dò: 	- Ghi nhớ điều học vào thực tế cuộc sống trồng cây và chăm sóc cây.
*************************************************
LềCH SệÛ
Tieỏt 29: Quang Trung ủaùi quaõn Thanh
(NAấM 1789)
A .MUẽC TIEÂU 
 Hoùc xong baứi naứy HS bieỏt :
 -Thuaọt laùi dieón bieỏn traọn Quang trung ủaùi phaự quaõn thanh theo lửụùc ủoà .
 -Quaõn Quang Trung raỏt quyeỏt taõm vaứ taứi trớ trong vieọc ủaựnh baùi quaõn xaõm lửụùc cuỷa nghúa quaõn Taõy Sụn .
 - Caỷm phuùc tinh thaàn quyeỏt chieỏn quyeỏt thaộng quaõn xaõm lửụùc cuỷa nghúa quaõn Taõy Sụn .
B.CHUAÅN Bề 
 -Phoựng to lửụùc ủoà traọn Quang Trung ủaùi phaự quaõn Thanh (naờm 1789) .
 -PHT cuỷa HS .
C.HOAẽT ẹOÄNG TREÂN LễÙP 
I. OÅn ủũnh
II. KTBC 
 -Naờm 1786, Nguyeón Hueọ keựo quaõn ra Baộc ủeồ laứm gỡ ?
 -Trỡnh baứy keỏt quaỷ cuỷa vieọc nghúa quaõn Taõy Sụn tieỏn ra Thaờng Long .
 -GV nhaọn xeựt , ghi ủieồm. 
III. Baứi mụựi 
	Hoaùt ủoọng cuỷa thaày
Hoaùt ủoọng cuỷa troứ
 a.Giụựi thieọu baứi: GV neõu muùc tieõu va giụựi thieọu baứi.
-HS laộng nghe.
 b.Phaựt trieồn baứi 
-GV trỡnh baứy nguyeõn nhaõn vieọc Nguyeón Hueọ (Quang Trung) tieỏn ra Baộc ủaựnh quaõn Thanh .
 ỉ Cuoọc khụỷi nghúa cuỷa Quang Trung
 (Hoaùt ủoọng nhoựm) 
 - GV phaựt PHT coự ghi caực moỏc thụứi gian :
 + Ngaứy 20 thaựng chaùp naờm Maọu Thaõn (1788)
 + ẹeõm moàng 3 teỏt naờm Kổ Daọu ( 1789) 
 + Mụứ saựng ngaứy moàng 5 
 - GV cho HS dửùa vaứo SGK ủeồ ủieàn caực sửù kieọn chớnh vaứo choó chaỏm cho phuứ hụùp vụựi caực moỏc thụứi gian trong PHT.
-HS nhaọn PHT.
-HS dửùa vaứo SGK ủeồ thaỷo luaọn vaứ ủieàn vaứo choó chaỏm .
-HS thuaọt laùi dieón bieỏn traọn Quang 
Trung 
-Nhoựm khaực nhaọn xeựt, boồ sung.
 - Cho HS dửùa vaứo SGK ( Keõnh chửừ vaứ keõnh hỡnh) ủeồ thuaọt laùi dieón bieỏn sửù kieọn Quang Trung ủaùi phaự quaõn Thanh .
 - GV nhaọn xeựt .
 ỉ Keỏt quaỷ cuỷa cuoọc khụỷi nghúa (Hoaùt ủoọng caỷ lụựp) 
 - GV hửụựng daón ủeồ HS thaỏy ủửụùc quyeỏt taõm ủaựnh giaởc vaứ taứi ngheọ quaõn sửù cuỷa Quang Trung trong cuoọc ủaùi phaự quaõn Thanh (haứnh quaõn boọ tửứ Nam ra Baộc , tieỏn quaõn trong dũp teỏt ; caực traọn ủaựnh ụỷ Ngoùc Hoài , ẹoỏng ẹa ).
 - GV gụùi yự: 
 +Nhaứ vua phaỷi haứnh quaõn tửứ ủaõu ủeồ tieỏn veà Thaờng Long ủaựnh giaởc ?
 +Thụứi ủieồm nhaứ vua choùn ủeồ ủaựnh giaởc laứ thụứi ủieồm naứo ? Thụứi ủieồm ủoự coự lụùi gỡ cho quaõn ta, coự haùi gỡ cho quaõn ủũch ?
 + Taùi traọn Ngoùc Hoài nhaứ vua ủaừ cho quaõn tieỏn vaứo ủoàn giaởc baống caựch naứo ? Laứm nhử vaọy coự lụùi gỡ cho quaõn ta ?
 - GV choỏt laùi : Ngaứy nay, cửự ủeỏn moàng 5 teỏt, ụỷ Goứ ẹoỏng ẹa (HN) nhaõn daõn ta laùi toồ chửực gioó traọn ủeồ tửụỷng nhụự ngaứy Quang Trung ủaùi phaự quaõn Thanh .
 - GV cho HS keồ vaứi maồu truyeọn veà sửù kieọn Quang Trung ủaùi phaự quaõn Thanh .
 - GV nhaọn xeựt vaứ keỏt luaọn .
-HS traỷ lụứi theo gụùi yự cuỷa GV.
-Caỷ lụựp nhaọn xeựt, boồ sung.
-HS thi nhau keồ.
-2 HS ủoùc .
-HS traỷ lụứi caõu hoỷi .
-HS caỷ lụựp.
IV.Cuỷng coỏ 
 	- GV cho vaứi HS ủoùc khung baứi hoùc .
 	- Dửùa vaứo lửụùc ủoà haừy tửụứng thuaọt laùi traọn Ngoùc Hoài , ẹoỏng ẹa .
V. Daởn doứ
 	-Veà nhaứ xem laùi baứi , chuaồn bũ baứi tieỏt sau : “Nhửừng chớnh saựch veà kinh teỏ vaứ vaờn hoựa cuỷa vua Quang Trung”.
x-Nhaọn xeựt tieỏt hoùc .
************************************************
Kể chuyện
Tiết 29: Đôi cánh của ngựa trắng.
A. Mục tiêu:
- Rèn kĩ năng nói: Dựa lời kể của gv và tranh minh hoạ, Học sinh kể lại được toàn bộ câu chuyện, phối hợp lời kể với điệu bộ, nét mặt tự nhiên.
- Hiểu truyện, biết trao đổi với các bạn về ý nghĩa câu chuyện.
- Rèn kĩ năng nghe: Nghe thầy cô kể, nhớ chuyện, nghe bạn kể những đúng lời kể của bạn, kể tiếp lời kể của bạn.
B. Đồ dùng dạy học.
- Tranh minh hoạ bài đọc (TBDH).
C. Các hoạt động dạy học.
I. ổn định tổ chức.
II. Kiểm tra bài cũ.
III. Bài mới.
HĐ của thầy
HĐ của trò
1. Giới thiệu truyện.
2. GV kể chuyện: 2 lần.
- Gv kể lần 1: 
- Học sinh nghe.
- Gv kể lần 2: Vừa kể vừa nhìn vào tranh minh hoạ.
- Học sinh theo dõi.
3 Hs kể và trao đổi ý nghĩa chuyện.
- Đọc yêu cầu bài tập 1,2.
- 1,2 Học sinh đọc.
- Tổ chức kể chuyện theo N 3:
- N3 kể nối tiếp và kể toàn bộ câu chuyện, trao đổi ý nghĩa câu chuyện.
- Thi kể:
- Cá nhân, nhóm,
- Trao đổi nội dung câu chuyện:
Cả lớp.
VD: Vì sao Ngựa Trắng xin mẹ được đi xa cùng Đại Bàng?
Chuyến đi mang lại cho Ngựa Trắng điều gì?
- Gv cùng học sinh nx, khen và ghi điểm học sinh kể tốt.
- Lớp nx bạn kể theo tiêu chí: Nội dung, cách kể, cách dùng từ.
IV.Củng cố - Dặn dò: 	
+ Có thể dùng câu tục ngữ nào để nói về chuyến đI của Ngựa Trắng? ( Đi một ngày đàng học một sàng khôn).
- Nx tiết học, 
- Vn kể lại chuyện cho người thân nghe.
****************************************************
Ngày soạn 19/ 3 / 2011
Ngày dạy: Thứ tư ngày 23/ 3/ 2011
Tập đọc
Tiết 58: Trăng ơi...Từ đâu đến?
A. Mục tiêu:
- Đọc trôi chảy, lưu loát bài thơ. Biết ngắt nghỉ hơi đúng nhịp thơ, cuối mỗi dòng thơ.
- Biết đọc diễn cảm bài thơ giọng tha thiết, đọc đúng những câu hỏi lặp đi lặp lại Trăng ơi..từ đâu đễn? Giọng ngạc nhiên, thân ái, dịu dàng, thể hiện sự ngưỡng mộ của nhà thơ với vẻ đẹp của Trăng.
- Hiểu từ ngữ trong bài.
- Hiểu bài thơ thể hiện tình cảm yêu mến; sự gần gũi của nhà thơ với trăng. Bài thơ là khám phá rất độc đáo của nhà thơ về Trăng. Mỗi khổ thơ như một giả định về nơi trăng đến để tác giả suy nghĩ của mình về trăng.
HTL bài thơ.
B. Đồ dùng dạy học.
- Tranh minh hoạ bài đọc sgk.
C. Các hoạt động dạy học.
I. ổn định tổ chức.
II. Kiểm tra bài cũ.
+ Đọc bài Đường đi SaPa? Vì sao tg gọi SaPa là món quà tặng kì diệu mà thiên nhiên tặng cho?
- 2 Học sinh đọc, trả lời câu hỏi.
- Gv cùng hs nx, bổ sung, ghi điểm.
III. Bài mới.
HĐ của thầy
HĐ của trò
Giới thiệu bài.
Luyện đọc và tìm hiểu bài.
Luyện đọc.
- Đọc toàn bài thơ:
- 1 Học sinh khá đọc.
- Chia đoạn:
- Mỗi khổ thơ là một đoạn.
- Đọc nối tiếp: 2 Lần.
+ Đọc nối tiếp lần 1: Kết hựp sửa phát âm.
- 6 Học sinh đọc.
+ Đọc nối tiếp lần 2: Kết hợp giải nghĩa từ.
- 6 Học sinh khác đọc.
- Luyện đọc theo cặp: 
- Đọc toàn bài thơ:
- Từng cặp đọc bài.
- 1 Học sinh đọc.
- Nx đọc đúng và gv đọc mẫu bài thơ.
- Học sinh nghe.
b. Tìm hiểu bài.
- Đọc thầm 2 khổ thơ đầu và trả lời: Trăng được so sánh với những gì?
- Trăng hồng như quả chín, trăng tròn như mắt cá.
+ Vì sao tác giả nghĩ trăng đến từ cánh đồng xa, từ biển xanh?
- Vì trăng hồng như một quả chín treo lơ lửng trước nhà; trăng đến từ biển xanh vì trăng tròn như mắt cá không bao giờ chớp mi.
Đọc lướt 4 khổ thơ còn lại, trả lời:
+ Vầng trăng gắn với một đối tượng cụ thể đó là những gì và những ai?
- Sân chơi, quả bóng, lời mẹ ru, cú Cội, đường hành quân, chú bộ đội, góc sân -những đồ chơi, sự vật gần gĩ với trẻ em, những câu chuyện các em nghe từ nhỏ, những con người thân thiết là mẹ, là chú bộ đội trên đường hành quân bảo vệ quê hương...
+ Bài thơ thể hiện tình cảm của tác giả đối với quê hương đất nước ntn?
- Tác giả rất yêu trăng, yêu mến, tự hào về quê hương đất nước, cho rằng không có trăng nơi nào sáng hơn đất nước em.
+ Nêu ý chính bài thơ?
- ý chính: MĐ, YC.
c. Đọc diễn cảm và HTL bài thơ.
- Đọc nối tiếp bài thơ:
- 6 Học sinh đọc.
+ Tìm giọng đọc bài thơ:
- Đọc diễn cảm giọng tha thiết, câu Trăng ơi...Từ đâu đến? đọc giọng hỏi đầy ngạc nhiên, ngưỡng mộ; khổ cuối giọng thiết tha trải dài, nhấn giọng: hồng như, tròn như, bay, soi, soi vàng, sáng hơn.
- Luyện đọc diễn cảm khổ thơ 1,2,3.
Gv đọc mẫu:
- Học sinh nêu cách đọc đoạn và luyện đọc theo nhóm 3.
Thi đọc diễn cảm:
- Cá nhân, nhóm.
Gv cùng học sinh nx, ghi điểm, khen nhóm, cá nhân đọc tốt.
HTL bài thơ:
- Cả lớp nhẩm HTL bài thơ.
Đọc thuộc lòng bài thơ:
- Cá nhân thi đọc khổ thơ, cả bài thơ.
- Gv cùng lớp, khen học sinh đọc thuộc bài thơ tại lớp.
IV. Củng cố: 	- Nhắc lại ND bài.
- Nx tiết học, 
V. Dặn dò: 	- NV HTL bài thơ, chuẩn bị bài 59.
**************************************************
Toán
Tiết 143: Luyện tập
A. Mục tiêu:
- Giúp hs rèn kĩ năng giải bài toán: Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó.
(dạng với m>1 và n > 1)
B. Chuẩn bị.
- ND bài học.
C. Các hoạt động dạy học.
I. ổn định tổ chức.
II. Kiểm tra bài cũ.
+ Nêu cách giải bài toán Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của 2 số đó?
- 2, 3 Hs nêu, lớp nx, trao đổi, bổ sung.
- Gv nx chung, ghi điểm.
III. Bài mới.
HĐ của thầy
HĐ của trò
1. Giới thiệu bài.
2. Bài tập.
Bài 1.
- Hs đọc bài toán.
- Phân tích và nêu cách giải bài:
- Vẽ sơ đồ, tìm hiệu số phần bằng nhau; tìm số bé, tìm số lớn.
- Vẽ sơ đồ bài:
Ta có sơ đồ:
Số bé:
Số lớn:
+ Giải bài toán dựa vào sơ đồ?
- Gv chốt lại cách giải bài toán.
Theo sơ đồ, hiệu số phần bằng nhau là: 
8 - 3 = 5 ( phần)
Số bé là:
85 : 5 x 3 = 51
Số lớn là: 
85 + 51 = 136
Đáp số: Số bé: 51; Số lớn: 136.
Bài 2: Làm tương tự.
- Hs trao đổi cách giải bài, tự làm bài vào nháp, lên bảng chữa bài.
Đáp số: Đèn màu: 625 bóng; 
 Đèn trắng: 375 bóng.
Bài 3.
- Hs làm bài vào vở.
- Gv thu chấm một số bài:
- Gv cùng hs nx, chữa bài.
- 1 Hs lên bảng chữa bài.
Số học sinh lớp 4A nhiều hơn lớp 4B là:
35 - 33 = 2 (Bạn)
Mỗi học sinh trồng số cây là:
10 : 2 = 5 (cây)
Lớp 4A trồng số cây là:
5 x 35 = 175 (cây)
Lớp 4B trồng số cây là:
175 - 10 = 165 (cây)
Đáp số: 4A: 175 cây;
 4B: 165 cây.
Bài 4.
- Hs đặt đề toán, đọc đề toán.
- Lớp nx, bổ sung.
- Gv nx chọn một số đề toán để giải :
- Gv nx chữa bài. 
- Lớp làm bài vào nháp, nêu miệng, nx bổ sung.
IV. Củng cố: 	- Nhắc lại ND bài.
	- Nx tiết học, 
V. Dặn dò: 	- Vn làm bài tập Tiết 143 VBT
*******************************************************
Tập làm văn
Tiết 57: Luyện tập tóm tắt tin tức.
A. Mụctiêu:
Tiếp tục ôn luyện cách tóm tắt tin tức đã học.
Tự tìm tin, tóm tắt các tin đã nghe, đã đọc.
B. Đồ dùng dạy học.
Sưu tầm tin tức từ báo Nhi Đồng, TNTP....
C. Các hoạt động dạy học.
I. ổn định tổ chức.
II. Bài mới.
HĐ của thầy
HĐ của trò
1. Giới thiệu bài: Nêu MT.
2. Luyện tập.
Bài 1, 2.
- Quan sát tranh minh hoạ:
- Học sinh đọc yêu cầu bài.
- Cả lớp quan sát tranh sgk.
- Chọn 1 trong 2 tin và đặt tên cho mỗi tin em đã chọn:
- Học sinh viết tóm tắt tin vào nháp, 1 số học sinh làm bài voa phiếu.
- Trình bày:
- Học sinh tiếp nối nhau đọc tóm tắt bản tin, dán phiếu. Lớp nx, trao đổi, bổ sung.
- Gv nx, chốt ý và tuyên dương một số bản tin tóm tắt tốt.
- VD:
+ Tin a: Khách sạn treo trên cây sồi.
Để thoả mãn những người nghỉ ngơi ở những chỗ khác lạ, tại Vát-te-rát, Thuỵ Điển, người ta làm khách sạn treo trên một cây sồi cao 13 mét.
+ Tin b: Nhà nghỉ cho du khách bốn chân.
Tại Pháp, một phụ nữ vừa mở khu cư xá đầu tiên dành cho các vị khách du lịch bốn chân khi theo chủ.
Bài 3.
- Hs đọc yêu cầu.
- Kiểm tra sự chuẩn bị các tin :
- Tổ trưởng báo cáo việc chuẩn bị bài của bạn.
- Tổ chức hs làm bài:
- Hs làm bài vào vở.
- Gv gợi ý hs có thể tìm tin ở các báo Nhi đồng hoặc báo TNTP rồi tóm tắt.
- Hs thực hiện.
- Trình bày:
- Một số hs đọc bản tin, lớp nx, trao đổi.
- Gv nx chung, ghi điểm.
IV. Củng cố: 	- Nhắc lại ND bài.
	- Nx tiết học, 
V. Dặn dò: 	- Nhắc HS về nhà hoàn thành bài tập 3 vào vở. Quan sát con vật em yêu thích.
**********************************************
Ngày soạn 19/ 3 / 2011
Ngày dạy: Thứ năm ngày 24 / 3/ 2011
Toán
Tiết 144: Luyện tập
A. Mục tiêu:
- Giúp hs rèn kĩ năng giải bài toán: Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó.
(dạng với n > 1)
B. Chuẩn bị.
C. Các hoạt động dạy học.
I. ổn định tổ chức.
II. Kiểm tra bài cũ.
+ Nêu cách giải bài toán tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số cuả hai số đó?
- 2, 3 Hs nêu, lớp nx, bổ sung.
- Gv nx chung, ghi điểm.
III. Bài mới.
HĐ của thầy
HĐ của trò
1. Giới thiệu bài.
2. Bài tập.
Bài 1.
- Hs đọc bài toán.
- Gv trao đổi cùng hs để giải miệng bài.
- Hs trao đổi, trả lời,
Bài 2.
- Hs đọc yêu cầu bài, trao đổi cách giải bài toán.
- Làm bài vào nháp:
- Cả lớp làm bài, 1 Hs lên bảng chữa bài.
- Gv cùng hs nx, chữa bài:
Bài giải
Vì số thứ nhất gấp 5 lần thì đựoc số thứ hai nên số thứ nhất bằng số thứ hai.
Ta có sơ đồ:
Số thứ nhất: 
Số thứ hai: 
Hiệu số phần bằng nhau là:
5 -1 = 4 ( phần)
Số thứ nhất là: 
60 : 4 = 15
Số thứ hai là:
60 + 15 = 75
Đáp số: Số thứ nhất: 15
 Số thứ hai : 75.
Bài 3.
- Hs đọc đề toán, nêu các bước giải bài.
- Làm bài vào vở:
- Cả lớp làm bài, 1 Hs lên bảng chữa bài.
- Gv thu vở chấm bài:
- Gv cùng hs nx, chữa bài.
Bài giải
Ta có sơ đồ:
Gạo nếp:
Gạo tẻ:
Hiệu số phần bằng nhau là:
4 - 1= 3 ( phần)
Số gạo nếp là:
540 : 3 = 180 (kg)
Số gạo tẻ là:
540 + 180 = 720 (kg)
Đáp số: Gạo nếp : 180 kg
 Gạo tẻ: 720 kg.
Bài 4.
- Hs đặt đề toán, đọc đề toán.
- Lớp nx, bổ sung.
- Gv nx chọn một số đề toán để giải :
- Gv nx chữa bài. 
- Lớp làm bài vào nháp, nêu miệng, nx bổ sung.
IV. Củng cố: 	- Nhắc lại ND bài.
- Nx tiết học, 
V. Dặn dò: 	- VN làm bài tập tiết 144 VBT.
**********************************************
Luyện từ và câu
Tiết 58: Giữ phép lịch sự khi bày tỏ yêu cầu, đề nghị.
A. Mục tiêu:
	- Hs hiểu thế nào là lời yêu cầu, đề nghị lịch sự.
	- Biết nói lời yêu cầu, đề nghị lịch sự; biết dùng các từ ngữ phù hợp với các tình huống khác nhau để đảm bảo tính lịch sự của lời yêu câù, đề nghị.
B. Đồ dùng dạy học.
	- Giấy, bút dạ.
C. Các hoạt động dạy học.
I. ổn đnhj tổ chức.
II. Kiểm tra bài cũ.
- Đọc thuộc lòng để đố bạn về các dòng sông bài 4 sgk/105?
- 1,2 Hs đại diện đố, lớp giải đố và hs đố chốt ý đúng.
- Gv nx chung.
III. Bài mới.
HĐ của thầy
HĐ của trò
1. Giới thiệu bài. 
2. Phần nhận xét.
Bài 1,2,3,4.
- Hs đọc nối tiếp các yêu cầu bài.
Bài 1.
- Cả lớp đọc thầm mẩu chuyện.
Bài 2: 
- Cả lớp trả lời miệng.
Bài 3. Trao đổi N2 nêu nhận xét về cách nêu yêu cầu đề nghị của Hoa và Hùng:
- N2 trao đổi và trao đổi cả lớp.
- Trình bày:
- Nêu từng câu và trao đổi, bổ sung.
- Gv nx chung và chốt ý đúng ở mỗi bài:
Câu nêu yêu cầu, đề nghị:
Lời của ai?
Nhận xét.
- Bơm cho cái bánh trước. Nhanh lên nhé trễ giờ học rồi.
Hùng nói với bác Hai.
Yc bất lịch sự.
- Vậy cho mượn cái bơm, tôi bơm lấy vậy.
Hùng nói với bác Hai.
Yc bất lịch sự.
- Bác ơi, cho cháu mượn cái bơm nhé.
Hoa nói với bác Hai.
Yc lịch sự.
Bài 4. Nêu miệng;
- Nhiều hs trả lời và nx, bổ sung cho nhau. ( Dựa vào ghi nhớ)
3. Phần ghi nhớ:
- 3,4 Hs đọc.
4. Phần luyện tập.
Bài 1.
- Hs đọc yêu cầu bài.
- Trình bày:
- Nhiều hs nêu, lớp nx, trao đổi và bổ sung.
- Gv chốt ý đúng và yc hs thực hành:
- Cách nói lịch sự: b,c.
Bài 2. Làm tương tự bài 1.
Cách nói lịch sự : b,c,d. Cách nói c,d có tính lịch sự cao hơn.
Bài 3.
- Hs đọc yêu cầu bài.
- Đọc nối tiếp các cặp câu khiến đúng ngữ điệu:
- Từng cặp hs đọc.
- So sánh từng cặp câu khiến về tính lịch sự và giải thích:
- Lần lượt hs nêu và giải thích, lớp nx, trao đổi, bổ sung.
- Gv nx chốt ý đúng:
a. - Lan ơi, cho tớ về với!
- Lời nói lịch sự vì có các từ xưng hô : Lan, tớ, với, ơi.
- Cho tớ đi nhờ một cái!
- Câu bất lịch sự vì nói trống không, thiếu từ xưng hô.
( Phần còn lại làm tương tự)
Bài 4.
- Hs đọc yêu cầu bài.
- Làm bài voà vở, một số hs làm bài vào phiếu.
- Cả lớp làm bài.
- Trình bày:
- Nêu miệng dán phiếu. Lớp nx, trao đổi.
- Gv nx chốt bài đúng, ghi điểm.
- Tình huống a:
- Bố ơi, bố cho con xin tiền để con mua một quyển sổ ạ!
...
- Tình huống b:
- Bác ơi, bác cho cháu ngồi nhờ bên nhà bác một lúc nhé!
...
IV. Củng cố: 	- Nhắc lại Nd bài.
- Nx tiết học, 
V. Dặn dò: 	- Nhắc Hs học thuộc bài và thực hiện nội dung bài học trong cuộc sống
**********************************************************
Khoa học
Tiết 56: Nhu cầu nước của thực vật.
A. Mục tiêu:
	 Sau bài học, Hs biết: trình bày nhu cầu về nước của thực vật và ứng dụng thực tế của kiến thức đó trong trồng trọt.
B. Đồ dùng dạy học.
	- Sưu tầm tranh ảnh hoặc cây thật sống ở nơi khô cạn, nơi ẩm ướt và dưới nước.
C. Các hoạt động dạy học.
I. ổn định tổ chức.
II. Kiểm tra bài cũ.
+ Để cây sống và phát triển bình thường cần phải có điều kiện nào?
- 2, 3 Hs nêu, lớp nx, bổ sung.
- Gv nx chung, ghi điểm.
III. Bài mới.
HĐ của thầy
HĐ của trò
1. Giới thiệu bài.
2. Hoạt động 1: Nhu cầu nước của các loài thực vật khác nhau.
	* Mục tiêu: Phân loại các nhóm cây theo nhu cầu về nước.
	* Cách tiến hành:
- Tổ chức kiểm tra sự chuẩn bị của hs về việc sưu tầm tranh, ảnh:
- Nhóm trưởng kiểm tra, báo cáo.
- Tổ chức hoạt động N4

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 29.doc