Giáo án Lớp 4 - Tuần 25

A. MỤC TIÊU:

 - Đọc trôi chảy, lưu loát toàn bài. Biết đọc diễn cảm bài văn - giọng kể khoan thai dõng dạc, phù hợp với diễn biến câu chuyện. Đọc phân biệt lời các nhân vật: Lời tên cướp biển cục cằn, hung dữ, lời bác sĩ Ly điềm tĩnh nhưng kiên quyết, đầy sức mạnh. Tốc độ đọc 90 tiếng/ phút.

 - Hiểu ý nghĩa: Ca ngợi hành động dũng cảm của bác sĩ Ly trong cuộc đối đầu với tên cướp hung hãn. Ca ngợi sức mạnh chính nghĩa chiến thắng sự hung ác, bạo ngược.

B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.

 - Tranh minh hoạ bài đọc sgk.

C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC.

I. Ổn định tổ chức.

II. Kiểm tra bài cũ:

+ Đọc bài : Đoàn thuyền đánh cá và trả lời câu hỏi nội dung?

- 2 Hs đọc nối tiếp nhau.

- Gv nx chung, ghi điểm.

III. Bài mới - Lớp nx,

 

doc 29 trang Người đăng honganh Lượt xem 4840Lượt tải 5 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 25", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
nhiên (x3 là tổng của 3 phân số bằng nhau ).
	- Củng cố quy tắc nhân phân số và biết nhận xét để rút gọn phân số.
B. Chuẩn bị.
C. Các hoạt động dạy học.
I. ổn định tổ chức.
II. Kiểm tra bài cũ.
+ Muốn nhân hai phân số ta làm như thế nào? Lấy ví dụ minh hoạ?
- Gv nx chung, ghi điểm.
- 2 Hs trả lời và lấy ví dụ. Lớp cùng làm ví dụ và nhận xét.
III. Bài mới. 
HĐ của thầy
HĐ của trò
1. Giới thiệu bài.
2. Luyện tập.
Bài 1.Tính (Theo mẫu).
- Gv đàm thoại để Hs giải được mẫu sau:
;
? Có thể viết rút gọn lại:
? Muốn nhân 1 phân số với số tự nhiên ta làm ntn?
-...Ta chỉ việc nhân tử số của phân số với số tự nhiên đó và giữ nguyên mẫu số.
- Tổ chức Hs làm bảng con:
- Mỗi phần 1 Hs lên bảng chữa bài.
- Gv cùng Hs nx chữa bài cả lớp:
a.
( Phần còn lại làm tương tự).
Bài 2: Làm tương tự như bài 1.
? Muốn nhân một số tự nhiên với một phân số ta làm như thế nào?
-...Ta nhân số tự nhiên với tử số của phân số và giữ nguyên mẫu số.
- Mỗi tổ làm một phần vào nháp.
- 3 Hs lên bảng chữa bài, lớp đổi chéo nháp kiểm tra.
a. 
( Bài còn lại làm tương tự).
- Gv cùng Hs nx chữa bài và trao đổi cách làm.
- Khi nhân 1 với phân số nào thì cũng bằng phân số đó.
- Khi nhân 0 với phân số nào thì cũng bằng 0.
Bài 3.
- Hs đọc yêu cầu bài.
- Lớp thi đua làm bài vào nháp.
- Hs tự tính và kết quả là:
+ Em có nhận xét gì trong phép nhân trên?
- Một số Hs trình bày miệng và lên bảng chữa bài. Lớp trao đổi, nx.
bằng tổng của 3 phân số bằng nhau, mỗi phân số bằng (Tương tự đối với phép nhân hai số tự nhiên).
Bài 4.
- Gv cùng Hs nx chữa bài.
- Hs đọc yêu cầu bài.
- Lớp tự làm bài phần a vào nháp, 1 Hs lên bảng chữa bài. Lớp đổi chéo nháp chấm bài cho bạn.
Bài 5.
- Hs đọc đề toán, phân tích, tóm tắt .
- Tổ chức cho Hs trao đổi cách giải bài toán:
- Cả lớp làm bài vào vở, 1 Hs lên bảng chữa bài.
- Gv thu chấm một số bài:
- Gv cùng Hs nx, chữa bài.
Bài giải
Chu vi hình vuông là:
 (m).
Diện tích hình vuông là:
 (m2)
 Đáp số:Chu vi: m.
 Diện tích: m2.
IV. Củng cố - Dặn dò: 
- Nhắc lại ND bài.
- Nx tiết học. 
- BTVN Bài 4b,c sgk/133.
Luyện từ và câu.
Tiết 49: Chủ ngữ trong câu kể Ai là gì?
A. Mục tiêu. 
	- Hs năm được ý nghĩa cấu tạo của CN trong câu kể Ai là gì?
	- Xác định được CN trong câu kể Ai là gì? tạo được câu kể Ai là gì? từ những CN đã cho.
B. Đồ dùng dạy học.
	- Phiếu và bút dạ.
C. Các hoạt động dạy - học.
I. ổn định tổ chức.
II. Kiểm tra bài cũ.
+ Lấy ví dụ về câu kể Ai là gì? Xác định VN trong câu em vừa lấy?
- Gv nx chung, ghi điểm.
III. Bài mới.
HĐ của thầy
HĐ của trò
1. Giới thiệu bài.
2. Phần nhận xét.
- Đọc nội dung bài tập.
- 1 Hs đọc. 
- Đọc thầm các câu a,b:
- Cả lớp đọc.
- Trao đổi theo cặp 3 yêu cầu:
- Từng cặp trao đổi.
- Trình bày:
- Lần lượt từng nhóm trình bày từng phần.
- Gv cùng lớp nx chốt ý đúng:
 CN
a. Ruộng rẫy// là chiến trường
Cuốc cày // là vũ khí.
Nhà nông// là chiến sĩ.
b. Kim Đồng và các bạn anh// là những ...
- CN trong các câu trên do danh từ, cụm danh từ tạo thành
3. Phần ghi nhớ:
- 3,4 Hs đọc.
4. Phần luyện tập:
Bài 1.
- Hs đọc yêu cầu bài tập.
- Tổ chức Hs trao đổi theo cặp:
- Từng cặp trao đổi và viết vào nháp,
- Trình bày:
- Lần lượt đại diện các nhóm nêu từng câu và xác định chủ ngữ của câu.
- Lớp nx, trao đổi.
- Gv nx thống nhất ý đúng:
 CN
Văn hoá nghệ thuật// cũng là một mặt trận.
Anh chị em//là chiến sĩ...
Vừa buồn mà lại vừa vui // mới thực ...
Hoa phượng// là hoa học trò.
Bài 2. Tổ chức cho Hs trao đổi theo N4 và thi giữa các nhóm:
- N4 thảo luận thống nhất ý kiến, viết vào phiếu và lên dán.
- Nhận xét và thi đua nhóm nào làm xong trước, đúng là thắng:
- Đại diện các nhóm lên trình bày và nhận xét bài của nhóm bạn:
- Gv nx chung, tổng kết và khen nhóm thắng cuộc:
- Trẻ em// là tương lai của đất nước.
- Cô giáo // là người mẹ thứ hai của em.
- Bạn Lan// là người Hà Nội.
- Người// là vốn quý nhất.
Bài 3. 
- Hs đọc yêu cầu bài tập.
- Làm bài vào vở.
- Lớp làm bài, 3 Hs lên bảng viết câu.
- Trình bày:
- Nêu miệng, lớp nx chữa bài bạn.
- Gv nx và chấm một số bài.
VD:-Bạn Bích Vân là học sinh giỏi của lớp em.
- Hà Nội là thủ đô của nước ta.
- Dân tộc ta là một dân tộc anh hùng.
IV. Củng cố - Dặn dò: 
- Nhắc lại ND bài.
- Nx tiết học. - Vn hoàn thành bài tập 3 vào vở.
Khoa học
 Tiết 49: ánh sáng và việc bảo vệ đôi mắt.
A. Mục tiêu:
	Sau bài học, hs biết:
	- Vận dụng kiến thức về sự tạo thành bóng tối, về vật cho ánh sáng truyền qua một phần, vật cản sáng, ...để bảo vệ đôi mắt.
	- Nhận biết và biết phòng tránh những trường hợp ánh sáng quá mạnh có hại cho mắt.
	- Biết tránh không đọc, viết ở nơi ánh sáng quá yếu.
B. Đồ dùng dạy học.
	- Sưu tầm tranh, ảnh về các trường hợp ánh sáng quá mạnh không được chiếu thẳng vào mắt; đọc, viết ở nới ánh sáng không hợp lí.
C. Các hoạt động dạy học.
I. ổn định tổ chức.
II. Kiểm tra bài cũ:
+ Nêu vai trò của ánh sáng đối với đời sống con người?
- 2 Hs nêu.
+ Nêu vai trò của ánh sáng đối với đời sống động vật?
- Gv nx chung, ghi điểm.
III. Bài mới:
- 2 Hs nêu.
- Lớp nx, trao đổi.
HĐ của thầy
HĐ của trò
1. Giới thiệu bài.
2. Hoạt động 1: Những trường hợp ánh sáng quá mạnh không được nhìn trực tiếp vào nguồn sáng.
	* Mục tiêu: - Nhận biết và biết phòng tránh những trường hợp ánh sáng quá mạnh có hại cho mắt.
	* Cách tiến hành:
- Tổ chức hs thảo luận theo N2:
- N2 thảo luận:
+ Dựa vào các hình trong sgk, kết hợp hiểu biết, nêu những trường hợp ánh sáng quá mạnh có hại cho mắt.
- Hs tìm hiểu và ghi vào nháp.
- Trình bày:
- Lần lượt hs nêu, lớp trao đổi, bổ sung.
- Chiếu đèn thẳng vào mắt; mặt trời chiếu thẳng vào mắt; hàn,xì...không có kính bảo hiểm; bóng điện chiếu thẳng vào mắt....
- Gv nx chung và giải thích: mắt có 1 bộ phân tương tự như kính lúp. Khi nhìn trực tiếp vào mặt trời, ánh sáng tập trung lại ở đáy mắt có thể làm tổn thương mắt.
3. Hoạt động 2: Một số việc nên / không nên làm để đảm bảo đủ ánh sáng khi đọc, viết.
	* Mục tiêu: Vận dụng kiến thức về sự tạo thành bóng tối, về vật cho ánh sáng truyền qua một phần, vật cản sáng, ...để bảo vệ đôi mắt. Biết tránh không đọc, viết ở nơi ánh sáng quá yếu.
	* Cách tiến hành:
- Tổ chức hs trao đổi N3:
- N3 thảo luận.
+ Quan sát tranh, ảnh, hình sgk/98,99 và trả lời: Nêu trường hợp cần tránh để không gây hại cho mắt?
+ Tại sao khi viết bằng tay phải không nên đặt đèn chiếu sáng ở phía tay phải?
- Trường hợp cần tránh: học đọc sách ở nới ánh sáng quá mạnh hay quá yếu; nhìn lâu vào tivi; máy tính;
- ...tay che ánh sáng từ đèn phát ra làm ảnh hưởng tới độ ánh sáng cho việc học.
+ Em có đọc viết dưới ánh sáng quá yếu bao giờ không?
- Hs lần lượt trả lời: thỉnh thoảng, thường xuyên hay không bao giờ.
+ Em đọc viết dưới ánh sáng quá yếu khi nào?
- Hs nêu...
+ Em làm gì để tránh việc đọc, viết dưới ánh sáng quá yếu?
- Hs trả lời...
	* Kết luận: Mục bạn cần biết sgk/99.
IV. Củng cố - Dặn dò: 
- Nhắc lại ND bài.
- Nx tiết học. 
- Vn học thuộc bài, chuẩn bị theo nhóm cho bài 50: 1phích nước sôi, nước đá, nhiệt kế, 3 chiếc cốc.
Lịch sử.
Tiết 25: Trịnh - Nguyễn phân tranh.
A. Mục tiêu:
	Học xong bài này hs biết:
	- Từ thế kỉ XVI, triều đình nhà Lê suy thoái. Đất nước từ đây bị chia cắt thành Nam triều và Bắc triều, tiếp đó là Đàng Trong và Đàng Ngoài.
	- Nhân dân bị đẩy vào những cuộc chiến tranh phi nghĩa, cuộc sống hàng ngày khổ cực, không bình yên.
	- Tỏ thái độ không chấp nhận việc đất nước bị chia cắt.
B. Đồ dùng daỵ học.
	- Lược đồ phóng to sgk/ 54.
C. Các hoạt động dạy - học.
I. ổn định tổ chức.
II. Kiểm tra bài cũ:
+ Kể lại sự kiện lại sự kiện lịch sử tiêu biểu trong quá trình dựng nước và giữ nước?
- Gv nx chung, ghi điểm.
III. Bài mới.
HĐ của thầy
HĐ của trò
1.Giới thiệu bài.
2. HĐ: Sự suy sụp của triều Hậu Lê.
* Mục tiêu: Hs nêu được những biểu hiện suy sụp của thời Hậu Lê.
* Cách tiến hành:
- Đọc sgk từ đầu ...loạn lạc:
- Lớp đọc thầm:
+Tìm những biểu hiện cho thấy sự suy sụp của triều đình Hậu Lê từ đầu thế kỉ XVI?
- Vua chỉ bày trò ăn chơi xa xỉ suất ngày đêm.
- bắt nhân dân xây thêm nhiều cung điện.
- Nhân dân gọi vua Lê Uy Mục là vua quỷ, gọi vua Lê Tương Dực là vua lợn.
- Quan lại trong triều đánh giết lẫn nhau để tranh giành quyền lực.
* Kết luận: Gv tóm tắt những ý trên.
3. Hoạt động2: Nhà Mạc ra dời và sự phân chia Nam - Bắc Triều.
	* Mục tiêu: Hs nêu được hoàn cảnh ra đời cuả nhà Mạc và giải thích được vì sao có chiến tranh Nam - Bắc triều.
	* Cách tiến hành:
- Tổ chức cho hs đọc thầm sgk và trả lời các câu hỏi theo N4:
- N4 thảo luận và cử thư kí ghi vào phiếu:
+ Mạc Đăng Dung là ai?
- Mạc Đăng Dung là một quan võ dưới triều nhà Hậu Lê.
+ Nhà Mạc ra đời ntn? Triều đình nhà Mạc được sử cũ gọi là gì?
- Năm 1527, lợi dụng tình hình suy thoái của nhà Hậu Lê, Mạc Đăng Dung đã cầm đầu một số quan lại cướp ngôi nhà Lê, lập ra triều Mạc, sử cũ gọi là Bắc triều.
+ Nam triều là triều đình của bọn phong kiến nào? Ra đời ntn?
- ....là triều đình họ Lê. Năm 1553, một quan võ của họ Lê là Nguyễn Kim đã đưa một người thuộc dòng dõi nhà Lê lên ngôi, lập ra triều đình riêng ở Thanh Hoá.
+ Và sao có chiến tranh Nam- Bắc triều?
- Hai thế lực phong kiến tranh giành nhau quyền lực gây nên cuộc chiến tranh Nam-Bắc triều.
+ Chiến tranh N_B triều kéo dài bao nhiêu năm và có kết quả ntn?
- ...hơn 50 năm, đến năm 1592 khi Nam triều chiếm được Thăng Long thì chiến tranh mới kết thúc.
- Trình bày:
- Đại diện các nhòm trình bày lần lượt từng câu, lớp nx, trao đôỉ, bổ sung.
	* Kết luận: Tóm tắt nội dung trên.
4. Hoạt động 3: Chiến tranh Trịnh - Nguyễn.
* Mục tiêu: Hs nêu nguyên nhân, diễn biến và kết quả của chiến tranh.
	* Cách tiến hành:
+ Nêu nguyên nhân dẫn đến chiến tranh Trịnh - Nguyễn?
- Nguyễn Kim chết, con rể là Trịnh Kiểm lên thay năm toàn bộ triều đình đẩy con trai Nguyễn Kim là Nguyễn Hoàng vào trấn thủ vùng Thuận Hoá Quảng Nam. Hai thế lực phong kiến Trịnh - Nguyễn tranh giành quyền lực đã gây nên cuộc chiến tranh Trịnh- Nguyễn.
+ Nêu diễn biến của chiến tranh 
Trịnh - Nguyễn.
- Trong khoảng 50 năm, hai họ Trịnh- Nguyễn đánh nhau 7 lần, vùng đất miền Trung trở thành chiến trường ác liệt.
+ Nêu kết quả của chiến tranh 
Trịnh - Nguyễn.
- Hai họ lấy sông Gianh (QB) làm ranh giới chia cắt đất nước, Đàng Ngoài từ sông Gianh trở ra, Đàng Trong từ sông Gianh trở vào. Làm cho đất nước bị chia cắt hơn 200 năm.
+ Chỉ trên lược đồ ranh giới Đàng Trong và Đàng Ngoài?
- Hs lên chỉ.
	* Kết luận: Gv tóm tắt ý trên.
5. Hoạt động 4: Đời sống nhân dân ở thế kỉ XVI.
	* Mục tiêu: Hs hiểu được đời sống nhân ở Thế kỉ XVI.
	* Cách tiến hành:
+ Đời sống nhân dân ở thế kỉ XVI như thế nào?
- Đời sống của nhân dân vô cùng cực khổ, đàn ông thì phải ra trận chém giết lẫn nhau, đàn bà, con trẻ thì ở nhà sống cuộc sống đói rách. Kinh tế đất nước suy yếu.
	* Kết luận: Đời sống nhân dân ở thế kỉ XVI vô cùng cực khổ.
IV. Củng cố - Dặn dò: 
- Vì sao nói chiến tranh Nam triều và chiến tranh Bắc triều là chiến tranh phi nghĩa?
- Đọc ghi nhớ.
- Nx tiết học. 
- Vn học thuộc bài, chuẩn bị bài 22.
Kể chuyện.
Tiết 25: Những chú bé không chết.
A. Mục tiêu:
	Rèn kĩ năng nói:
	- Dựa vào lời kể của gv và tranh minh hoạ, Hs kể lại được câu chuyện, kết hợp lời kể cử chỉ, điệu bộ, nét mặt.
	- Hiểu nội dung truyện, trao đổi với các bạn về ý nghĩa truyện: Ca ngợi tinh thần dũng cảm, sự hi sinh cao cả của các chiến sĩ nhỏ tuổi trong cuộc chiến đấu chống kẻ thù xâm lược, bảo vệ Tổ quốc; Biết đặt tên khác cho truyện.
	Rèn kĩ năng nghe:
	- Chăm chú nghe thầy cô kể chuyện, nhớ chuyện.
- Nghe bạn kể, nhận xét đúng lời kể của bạn, kể tiếp được lời kể của bạn.
B. Đồ dùng dạy học.
	- Tranh minh hoạ(TBDH).
C. Các hoạt động dạy học.
I. ổn định tổ chức.
II. Kiểm tra bài cũ:
+ Kể lại việc em đã là để giúp xóm làng, đường, trường học xanh, sạch đẹp?
- 2,3 Hs kể, lớp nx.
- Gv nx chung, ghi điểm.
III. Bài mới.
HĐ cuả thầy
HĐ của trò
1. Giới thiệu bài:
2. Gv kể chuyện: Những chú bé không chết. 2 lần:
- Gv kể lần 1:
- Hs nghe.
- Gv kể làn 2: kết hợp chỉ tranh.
- Hs nghe, theo dõi tranh và đọc phần lời dưới mỗi tranh.
3. Hs kể và trao đổi ý nghĩa câu chuyện.
- Đọc nhiệm vụ của bài kể chuyện:
- 1 Hs đọc.
- Kể chuyện theo N4:
- N4 kể từng đoạn và kể toàn bộ câu chuyện, trao đổi với bạn về ý nghĩa câu chuyện, đặt tên khác cho truyện.
- Thi kể:
- Các nhóm thi kể, 
- Lớp nx, trao đổi với nhóm bạn về nội dung câu chuyện.
- Một số cá nhân thi kể.
- Gv cùng hs nx, bình chọn nhóm, bạn kể hay, hấp dẫn nhất, ghi điểm.
- Nx theo tiêu chí: Nội dung; cách kể; cách dùng từ; ngữ điệu.
+ Câu chuyện ca ngợi phẩm chất gì?
- Hs nêu: MĐ,YC.
Tại sao truyện có tên là : Những chú bé không chết.
- Hs phát biểu theo ý.
+ Đặt tên khác cho truyện:
VD: Những thiếu niên dũng cảm; Những thiếu niên bất tử;...
IV. Củng cố - Dặn dò: 
- Nhắc lại ND bài.
- Nx tiết học. 
- Vn kể chuyện cho người thân nghe. Xem bài KC tuần 26.
Ngày soạn 20- 2- 2011
Ngày dạy: Thứ tư ngày 23- 2- 2011
Tập đọc.
Tiết 50: Bài thơ về tiểu đội xe không kính.
A. Mục tiêu:
	- Đọc lưu loát toàn bài. Đọc đúng nhịp thơ. Biết đọc diễn cảm bài thơ với giọng đọc vui, hóm hỉnh, thể hiện tinh thần dũng cảm, lạc quan của các chiến sĩ lái xe.Tốc độ đọc 90 tiếng/ phút.
- Hiểu ý nghĩa bài thơ: Qua hình ảnh độc đáo những chiếc xe không kính vì bom giật bom rung, tác giả ca ngợi tinh thần dũng cảm, lạc quan của các chiến sĩ lái xe trong những năm tháng chống Mĩ cứu nước.
- HTL bài thơ.
B. Đồ dùng dạy học.
	- ảnh minh hoạ bài đọc trong sách giáo khoa.
C. Các hoạt động dạy - học.
I. ổn định tổ chức.
II. Kiểm tra bài cũ:
+ Đọc truyện : Khuất phục tên cướp biển theo cách phân vai?
- 3 Hs đọc, lớp trao đổi nội dung bài.
- Lớp nx,
- Gv nx chung, ghi điểm.
III. Bài mới.
HĐ của thầy
HĐ của trò
1. Giới thiệu bài:
2. Luyện đọc và tìm hiểu bài.
a. Luyện đọc.
- Đọc toàn bài:
- 1 Hs đọc.
- Chia đoạn:
- 4 đoạn: Mỗi khổ thơ là 1 đoạn.
- Đọc nối tiếp: 2 lần
- 4 hs đọc /1 lần
+ Lần 1: Đọc kết hợp sửa phát âm.
- 4 hs đọc.
+ lần 2: Đọc kết hợp giải nghĩa từ:
- 4 hs khác đọc.
- Đọc toàn bài:
- 1,2 Hs đọc.
- Gv nx đọc đúng và đọc mẫu bài .
- Hs nghe.
b. Tìm hiểu bài: 
- Đọc thầm 3 khổ thơ đầu trả lời:
+ Những hình ảnh nào trong bài nói lên tinh thần dũng cảm và lòng hăng háicủa các chiến sĩ lái xe?
- ...Bom giật, bom rung, kính vớ đi rồi, ung dung buồng lái ta ngồi, nhìn đất, nhìn trời, nhìn thẳng; Không có kính, ừ thì ướt áo, mưa tuôn, mưa xối như ngoài trời, chưa cần thay, lái trăm cây số nữa...
- Đọc lướt khổ thơ 4 trả lời:
+ Tình đồng chí đồng đội của các chiến sĩ được thể hiện trong những câu thơ nào?
...Gặp bạn bè ...vỡ đi rồi. Thể hiện tình đồng chí đồng đội thắm thiết giữa những người chiến sĩ lái xe ở chiến trường đầy khói lửa bom đạn.
- Đọc lướt toàn bài và trả lời:
+ Hình ảnh những chiếc xe không có kính vẫn băng băng ra trận giữa bom đạn của kẻ thù gợi cho em cảm nghĩ gì?
- Các chú bộ đội lái xe dũng cảm, tuy vất vả nhưng các chú vẫn lạc quan yêu đời, coi thường khó khăn bất chấp kẻ thù.
+ Nêu ý chính bài thơ:
- ý chính: MĐ,YC.
c. Đọc diễn cảm và HTL bài thơ.
- Đọc tiếp nối toàn bài thơ:
- 4 Hs đọc.
+ Tìm giọng đọc từng khổ thơ:
- Đọc diễn cảm toàn bài; nhập vai đọc với giọng của những chiến sĩ lái xe nói về bản thân mình:
+Khổ 1: 2 dòng đầu giọng kể bình thản, 2 dòng sau giọng ung dung.
+ Khổ 2: Nhấn giọng: gió vào xoa mắt đắng, con đường chạy thẳng vào tim, sao trời, cánh chim như sa, như ùa vào buồng lái.
+ Khổ 3: Giọng vui, nhấn giọng: ừ thì ướt áo, mưa tuôn, mưa xối, chưa cần thay mau khô thôi.
+ Khổ 4: giọng nhẹ nhàng tình cảm.
- Luyện đọc diễn cảm khổ thơ 1,3:
+ Gv đọc mẫu:
- Hs nêu cách đọc khổ 1,3.
+ Luyện đọc:
- Theo cặp.
- Thi đọc diễn cảm:
- Cá nhân, cặp đọc.
- Gv cùng hs nx, bình chọn hs đọc tốt, Gv ghi điểm.
- HTL bài thơ:
- Cả lớp đọc nhẩm bài thơ.
- Thi đọc TL từng khổ và cả bài thơ:
- hs thi đọc, lớp nx.
- Gv nx ghi điểm.
IV. Củng cố - Dặn dò: 
- Nhắc lại ND bài. 
- Nx tiết học. 
- Vn tiếp tục HTL bài thơ.
Toán
Tiết 124: Luyện tập.
A. Mục tiêu:
	Giúp học sinh:
	- Bước đầu nhận biết một số tính chất của phép nhân phân số; tính chất giao hoán, tính chất kết hợp, tính chất nhân một tổng hai phân số với một phân số.
- Bước đầu biết vận dụng các tính chất trên trong trường hợp đơn giản.
B. Chuẩn bị.
C. Các hoạt động dạy - học.
I. ổn định tổ chức.
II. Kiểm tra bài cũ.
- Chữa bài 4b,c (133).
- Gv cùng hs nx chữa bài và ghi
điểm. 
(2 Hs lên bảng làm bài, lớp đổi chéo vở kiểm tra bài bạn.)
III. Bài mới.
1. Giới thiệu bài.
2. Giới thiệu một số tính chất của phép nhân.
a. Giới thiệu tính chất giao hoán.
Tính và so sánh kết quả:
- Hs tự tính và so sánh hai kết quả rút ra kết luận:
+ Nhận xét về các thức số của hai tích? Từ đó rút ra kết luận về tính chất giao hoán của phép nhân phân số.
Khi đổi chỗ các phân số trong một tích thì tích của chúng không thay đổi.
b. Giới thiệu tính chất kết hợp.
( Làm tương tự như phần a)
VD: 
+ Nêu tính chất kết hợp của phép nhân phân số?
- Khi nhân một tích hai phân số với phân số thứ ba, ta có thể nhân phân số thứ nhất với tích của phân số thứ hai và phân số thứ ba.
c. Giới thiệu tính chất nhân một tổng hai phân số với một phân số.
( Làm tương tự như phần trên)
VD: 
+ Nêu tính chất nhân một tổng hai phân số với một phân số.
- Hs nêu.
3. Thực hành:
Bài 1b.
- Hs đọc yêu cầu bài.
- 3 Tổ làm 3 phần:
- Lớp làm bài vào nháp, 3 Hs lên bảng chữa bài.
Cách1: Cách2:
- Gv cùng hs nx trao đổi cách làm
- (Phần còn lại làm tương tự)
từng phần.
Bài 2.
- Hs đọc yêu cầu bài, phân tích, tóm tắt bài.
- Tổ chức hs trao đổi cách làm bài:
- Lớp làm bài vào vở, 1 Hs lên bảng chữa bài.
- Gv thu chấm một số bài:
- Gv cùng hs nx chữa bài, ghi điểm.
Bài giải
Chu vi hình chữ nhật là:
 (m).
 Đáp số: m.
Bài 3. Làm tương tự bài 2.
- Gv cùng hs nx chữa bài.
Bài giải
May 3 chiếc túi hết số mét vải là:
 (m).
 Đáp số: 2m vải.
IV. Củng cố - Dặn dò: 
- Nhắc lại ND bài.
- Nx tiết học. 
- Vn làm bài tập VBT Tiết 124.
Tập làm văn
Tiết 49: Luyện tập tóm tắt tin tức.
A. Mục tiêu:
	- Tiếp tục rèn cho học sinh kĩ năng tóm tắt tin tức.
	- Bước đầu làm quen với việc tự viết tin, tóm tắt tin về các hoạt động học tập, sinh hoạt diễn ra xung quanh.
B. Đồ dùng dạy học.
	- Giấy khổ rộng.
C. Các hoạt động dạy - học.
I. ổn định tổ chức
II. Kiểm tra bài cũ:
+ Đọc nội dung cần ghi nhớ bài trước?
- 1 hs đọc, lớp nx.
+ Đọc tóm tắt cho bài báo của em : Vịnh Hạ Long được tái công nhận...
- 2 Hs đọc ,lớp nx trao đổi.
- Gv nx chung, ghi điểm.
III. Bài mới:
HĐ của thầy
HĐ của trò
1. Giới thiệu bài. Nêu MĐ,YC.
2. Luyện tập.
Bài 1,2.
- 2 hs đọc nối tiếp bài tập 1,2.
- Đọc lại các tin:
- Lớp đọc thầm.
- Tóm tắt mỗi bản tin bằng 1-2 câu:
- Cả lớp làm vào vở, 2 Hs làm vào phiếu.
- Trình bày:
- Nêu miệng, dán phiếu.
- Gv cùng hs nx, trao đổi Gv chấm điểm một số bản tin tóm tắt tốt.
VD: Tin a. Liên đội Trường Tiểu học Lê Văn Tám (An Sơn, Tam Kì, Quảng Nam) trao học bổng và quà cho các bạn học sinh nghèo học giỏi và các bạn có hoàn cảnh đặc biệt khá khăn.
-Tin b, Hoạt động của 236 bạn học sinh tiểu học thuộc nhiều màu da ở Trường Quốc tế Liên hợp quốc (Vạn Phúc, Hà Nội)
Bài 3. 
- Hs đọc yêu cầu bài tập.
- Yêu cầu Hs tự viết tin, tóm tắt tin đó.
? Nói về tin em sẽ viết?
- Lần lượt hs nêu.
- Cả lớp viết tin vào vở.
- Trình bày bản tin:
- Nối tiếp nhau trình bày.
- Lớp nx, trao đổi và nhận xét bản tin của bạn.
- Gv cùng hs nx chung, bình chọn bạn viết bản tin hay và tóm tắt tin ngắn gọn nhất. Gv ghi điểm .
IV. Củng cố - Dặn dò: 
- Nhắc lại ND bài.
- Nx tiết học. 
- VN hoàn chỉnh bài tập 3 vào vở. Quan sát và sưu tầm ảnh một cây mà em yêu thích cho tiết học sau.
Ngày soạn 20 / 2 / 2011
Ngày dạy: Thứ năm ngày 24 / 2 / 2011
Toán
Tiết 124: Tìm phân số của một số.
A. Mục tiêu:
	Giúp học sinh biết cách giải bài toán dạng: Tìm phân số của một số.
B. Đồ dùng dạy học.
	Băng giấy có hình sgk.
C. Các hoạt động dạy - học.
I. ổn định tổ chức.
II. Kiểm tra bài cũ:
+ Nêu tính chất giao hoán, kết hợp, phân phối của phép nhân với phép cộng phân số? Vd minh hoạ?
- Hs nêu và lấy ví dụ từng tính chất và lớp cùng làm ví dụ. 
- Gv cùng hs nx, ghi điểm.
III. Bài mới.
HĐ của thầy
HĐ của trò
1. Giới thiệu bài.
2. Cách tìm phân số của một số.
 của 12 quả cam là mấy quả?
-...là : 12:3 = 4(quả).
- Gv nêu bài toán: sgk/135.
- Hs quan sát trên hình vẽ:
+ Tìm 1/3 số cam trong rổ?
 Số cam trong rổ là : 12:3 = 4 (quả).
+ Tìm 2/3 số cam trong rổ?
 Số cam trong rổ là: 4x2=8 (quả).
Vậy 2/3 của 12 quả cam là mấy quả cam?
-....8 quả cam.
+Nêu cách giải bài toán:
Bài giải
 Số cam trong rổ là:
 12 x = 8(quả)
 Đáp số: 8 quả cam.
+ Muốn tìm một phần mấy của một số ta làm như thế nào?
- Hs nêu...
3. Thực hành:
Bài 1.
- Hs đọc yêu cầu bài, tóm tắt phân tích bài toán.
- Tổ chức Hs trao đổi cách làm bài:
- Cả lớp làm bài vào nháp, 1 Hs chữa bài, Lớp đổi chéo nháp kiểm tra bài cho bạn,
- Gv cùng Hs nx, chữa bài:
Bài giải.
Số học sinh xếp loại khá của lớp đó là: 35x= 21( Học sinh)
 Đáp số: 21 học sinh khá.
Bài 2.Làm tương tự bài 1.
Bài giải
Chiều rộng của sân trường là:
 120 : 6 x5 = 100 (m).
 Đáp số: 100m.
Bài 3. Làm tương tự bài 1,2.
- Hs làm bài vào vở.
- Gv thu chấm một số bài:
Bài giải
- Gv cùng Hs nx chữa bài.
Số học sinh nữ của lớp 4A là:
 16 x =18(học sinh)
 Đáp số: 18 học sinh nữ.
IV. Củng cố - Dặn dò: 
- Nhắc lại ND bài
	 	- Nx tiết học. 
- Vn làm BT vở bài tập 
Luyện từ và câu.
Tiết 50: Mở rộng vốn từ: Dũng cảm.
A. Mục tiêu:
	- Mở rộng, hệ thống hoá vốn từ thuộc chủ điểm Dũng cảm.
	- Biết sử dụng các từ đã học để tạo thành những cụm từ có nghĩa, hoàn chỉnh câu văn hoặc đoạn văn.
B. Đồ dùng dạy học.
	- Một vài trang phôtô từ điển có từ : gan...
	- Phiếu học tập.
C. Các hoạt động dạy - học.
I. ổn định tổ chức.
II. Kiểm tra bài cũ:
+ Nêu ví dụ về câu kể Ai là gì? và cho biết CN trong câu đó?
- 2 hs nêu.
- HTL ghi nhớ : CN trong câu kể Ai là gì?
- 2 Hs nêu.
- Lớp nx, bổ sung.
- Gv nx chung, ghi điểm.
III. Bài mới.
1. Giới thiệu bài. Nêu MĐ,YC.
2. Bài tập:
Bài 1. 
- Hs đọc y

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 25.doc