Giáo án Lớp 4 - Tuần 2 - Ngọc Hùng Thắng

I. Mục đích, yêu cầu :

 1. Kiến thức: Hiểu các từ mới, từ ngữ, hình ảnh trong bài. Hiểu được nội dung bài : Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp, ghét áp bức , bất công, bênh vực chị Nhà Trò yếu đuối, bất hạnh.

 2. Kĩ năng: Đọc trôi chảy, lưu loát toàn bài, biết ngắt nghỉ đúng. Giọng đọc phù hợp với tính cách mạnh mẽ của Dế Mèn. Chọn được danh hiệu phù hợp với tính cách của Dế Mèn. HS khá, giỏi chọn đúng danh hiệu hiệp sĩ và giải thích lí do vì sao.

 3. Thái độ: Học sinh biết bênh vực bạn yếu, có tinh thần giúp đỡ bạn bè.

II. Đồ dùng dạy – học :

 - GV: SGK, bảng phụ viết sẵn đoạn văn cần hướng dẫn.

 - HS : Bút chì, thước kẻ.

 

doc 30 trang Người đăng honganh Lượt xem 2049Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 2 - Ngọc Hùng Thắng", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
0 ; 400 000 ; 500 000 ;
 600 000 ; 700 000 ; 800 000
 b. 350 000 ; 360 000 ; 370 000 ;
 380 000 ; 390 000 ; 400 000
 c. 399 000 ; 399 100 ; 399 200 ;
 399 300 ; 399 400 ; 399 500
Chính tả
Mười năm cõng bạn đi học.
I. Mục đích, yêu cầu :
	1. Kiến thức: Biết viết chính xác, trình bày đúng đoạn văn "Mười năm cõng bạn đi học"
	2. Trình bày bài chính tả đúng quy định, sạch sẽ. Làm đúng bài tập phân biệt s/x, ăng/ăn.
	3. Thái độ: HS ý thức giữ vở sạch, viết chữ đẹp.
II. Đồ dùng dạy- học :
- GV : bảng phụ viết sẵn nội dung bài tập 2.
- HS : vở bài tập Tiếng Việt tập 1.
III. Các hoạt động dạy- học
	1. Hát
	2. Bài cũ : Kiểm tra HS làm bài 2b – tiết chính tả trước.
	3. Bài mới :
- Giới thiệu bài.
- GV đọc toàn bài chính tả.
+ Bạn Sinh đã làm gì để giúp đỡ Hanh?
- Cho HS viết bảng con các từ khó.
- Nhận xét bảng của HS.
- GV đọc cho HS viết bài.
- GV đọc lại toàn bộ bài chính tả.
- Thu chấm 5- 7 bài.
Bài tập chính tả :
Bài 2 :
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài.
- Hướng dẫn HS làm vào vở bài tập.
- Gọi HS lên chữa bài.
- Nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
Bài 3:
- Cho HS thi giải đố.
- Nhận xét, giải đố.
 4. Củng cố: 
- Nhắc lại nội dung chính của bài.
- Nhận xét tiết học. 
 5. Dặn dò : Về viết lại các từ viết sai lỗi chính tả.
- HS theo dõi SGK.
- Sinh cõng bạn đi học suốt 10 năm
- HS nêu nhận xét các hiện tượng chính tả.
- HS viết bảng các từ :Vinh Quang, Chiêm Hoá, Tuyên Quang, khúc khuỷu.
- HS nghe viết vào vở.
- HS soát lỗi.
- 1 HS đọc yêu cầu của bài.
- HS làm vào vở bài tập.
- HS lên chữa bài.
 Lời giải :
+ Lát sau- rằng- Phải chăng- xin bà- băn khoăn- không sao!- để xem.
- HS đọc câu đố.
- HS thi giải đố.
Giải đố
+ Dòng thơ 1 :chữ sáo.
+ Dòng thơ 2 :chữ sáo bỏ dấu sắc thành chữ sao.
Luyện tập từ và câu:
Mở rộng vốn từ : Nhân hậu - Đoàn kết.
I. Mục đích- yêu cầu :
	1. Kiến thức: Biết thêm một số từ ngữ theo chủ điểm Thương người như thể thương thân. Nắm được cách dùng một số từ có tiếng"nhân" theo 2 nghĩa khác nhau: người, lòng thương người.
	2. Kĩ năng: Làm được các bài tập trong SGK và HS khá giỏi nêu được nghĩa của các câu tục ngữ.
	3. Thái độ: Tự giác tích cực trong học tập.
II. Đồ dùng dạy - học :
- GV :SGK, bảng phụ.
- HS : vở bài tập Tiếng Việt.
III. Các hoạt động dạy – học :
	1. Hát
	2. Bài cũ :
Kiểm tra 2 HS viết những tiếng chỉ người trong gia đình mà phần vần :
+ Có một âm (bố, mẹ, chú, dì, ...)
+ Có hai âm (bác, thím, cậu, ...)
	3. Bài mới :
 - Giới thiệu bài.
Bài tập 1:
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài .
- Cho HS làm bài vào vở .
- Gọi HS lên chữa bài .
- GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng .
Bài tập 2 :
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài .
- Cho HS làm bài vào vở .
- Gọi HS lên chữa bài .
- GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng .
Bài tập 3 :
- Cho HS làm bài theo nhóm .
- Gọi HS trình bày.
- Nhận xét, đánh giá .
Bài tập 4 :
- GV nhận xét, ghi điểm.
 4. Củng cố
- Nhắc lại nội dung của bài .
- Nhận xét tiết học. 
 5. Dặn dò :
- Dặn về học thuộc 3 câu tục ngữ .
- Một HS đọc yêu cầu của bài tập .
- Từng cặp HS trao đổi, làm vào vở bài tập .
- Đại diện một số HS trình bày kết quả trước lớp .
Lời giải :
a.Từ ngữ thể hiện lòng nhân hậu, tình cảm thương yêu đồng loại : Lòng nhân ái, lòng vị tha, yêu quý, độ lượng, ...
b. Từ trái nghĩa với nhân hậu hoặc yêu thương : Hung ác, nanh ác, tàn ác, dữ tợn,...
c. Từ ngữ thể hiện tinh thần đùm bọc, giúp đỡ đồng loại : Cứu giúp, cứu trợ, bảo vệ, che chở, ...
d. Từ trái nghĩa với đùm bọc hoặc giúp đỡ : ăn hiếp, bắt nạt, hành hạ,...
- Một HS đọc yêu cầu bài tập .
- HS làm vào vở bài tập .
- 2 HS lên bảng chữa bài 
Lời giải :
a. Từ có tiếng nhân có nghĩa là người : Nhân dân, công nhân, nhân loại, nhân tài.
b. Từ có tiếng nhân có nghĩa là lòng thương ngưòi : Nhân hậu, nhân ái, nhân đức, nhân từ .
- Một HS đọc yêu cầu của bài .
- HS làm bài theo nhóm .
- Đại diện các nhóm đọc kết quả
Ví dụ :
+ Nhân dân Việt Nam rất anh hùng.
+ Bác Hồ có lòng nhân ái bao la .
- HS đọc yêu cầu của bài tập, sau đó tiếp nối nhau đọc nội dung của 3 câu tục ngữ .
Kĩ thuật
Vật liệu, dụng cụ cắt, khâu, thêu.
I. Mục tiêu: 
	1. Kiến thức: Biết được đặc điểm, tác dụng và cách sử dụng, bảo quản những vật liệu, dụng cụ đơn giản để cắt, khâu, thêu.
	2. Kĩ năng: Sử dụng được kéo, thực hiện được thao tác xâu chỉ vào kim và vê nút chỉ(gút chỉ).
 3. Thái độ: Nêu cao ý thức thực hiện an toàn lao động.
II. Chuẩn bị:
 - GV: Bộ đồ dùng cắt, khêu, thêu.
 - HS: Bộ đồ dùng cắt, khêu, thêu.
III. Hoạt động dạy học.
 1. Hát
 2. Bài cũ: KT đồ dùng
 3. Bài mới: GTB
Hoạt động 4: Hướng dẫn học sinh tìm hiểu đặc điểm và cách sử dụng kim.
- Hướng dẫn học sinh quan sát hình 4 SGK.
- HS quan sát.
+ Nêu đặc điểm của kim khâu, thêu?
- Có nhiều cỡ to, nhỏ, khác nhau.
- Kim gồm có: mũi kim, thân kim và đuôi kim.
- Hướng dẫn học sinh quan sát hình 5 
- HS quan sát.
+ Nêu cách xâu kim?
- HS dựa vào sgk - trả lời.
+ Theo em vê nút chỉ có tác dụng gì?
- Để khi khâu, thêu lên vải khỏi bị tuột chỉ.
+ Nêu cách vê nút chỉ?
- HS dựa vào sgk/7 trả lời.
+ Cần bảo quản kim, chỉ như thế nào?
- Để kim vào lọ có nắp đậy hoặc gài vào vỉ kim.
Hoạt động 5: HS thực hành xâu chỉ vào kim, vê nút chỉ.
- GV kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh.
- HS đặt kim chỉ lên mặt bàn.
- Tổ chức cho HS thực hành N2:
- HS thực hành.
- GV quan sát giúp đỡ HS yếu.
	4. Củng cố : Nhận xét giờ học.
	5. Dặn dò: Về chuẩn bị bài sau.
 Thứ tư ngày 2 tháng 9 năm 2010
Tập đọc
Truyện cổ nước mình.
I. Mục đích, yêu cầu :
	1. Kiến thức: Hiểu các từ mới trong bài và nội dung của bài thơ : Ca ngợi kho tàng truyện cổ của đất nước. Đó là những câu chuyện vừa nhân hậu, vừa thông minh, chứa đựng kinh nghiệm sống quý báu của cha ông.
	2. Kĩ năng: Đọc lưu loát toàn bài, ngắt nghỉ hơi đúng, phù hợp với âm điệu, vần nhịp của từng câu thơ lục bát. Đọc bài với giọng tự hào, trầm lắng. Học thuộc lòng bài thơ.
	3. Thái độ: HS yêu đất nước, yêu kho tàng truyện cổ Việt Nam.
II. Đồ dùng dạy - học :
- GV : SGK, bảng phụ
- HS : sách vở, đồ dùng học tập.
III. Các hoạt động dạy - học :
	1. ổn định : Hát, KTSS
	2. Bài cũ :
+ Kiểm tra 3 HS tiếp nối nhau đọc ba đoạn của bài: Dế Mèn bênh vực kẻ yếu (phần tiếp theo), trả lời câu hỏi về nội dung bài.
	3. Bài mới :
3.1. Giới thiệu bài
3.2. Luyện đọc :
- GV tóm tắt nội dung bài.
- GV chia đoạn.
- GV kết hợp sửa phát âm cho HS.
- GV kết hợp giảng từ mới.
- Yêu cầu HS luyện đọc trong nhóm
- GV nhận xét - tuyên dương.
- GV đọc mẫu toàn bài. Hướng dẫn cách đọc.
- Một HS khá(giỏi) đọc toàn bài.
+ 5 đoạn
- HS đọc tiếp nối đoạn lần 1.
- HS tiếp nối đọc đoạn lần 2.
+ Từ mới : chú giải (SGK)
- HS luyện đọc nhóm 2
- 1 HS đọc toàn bài.
- HS theo dõi.
3.3. Tìm hiểu bài:
- Vì sao tác giả lại yêu truyện cổ nước nhà?
- HS đọc thầm bài thơ và trả lời câu hỏi.
- Vì truyện cổ nước mình rất nhân hậu, ý nghĩa sâu xa.
- Vì truyện cổ giúp ta nhận ra những phẩm chất quý báu của ông cha.
- Từ ngữ nào thể hiện rõ điều đó?
- Công bằng, thông minh, độ lượng, đa tình, đa mang.
- Em hiểu thế nào là : độ lượng, đa tình, đa mang?
- HS nêu
- Truyện cổ còn truyền cho đời sau nhiều lời răn dạy quý báu những từ ngữ nào nói lên điều đó?
- Nhân hậu, ở hiền, chăm làm, tự tin.
- Bài thơ gợi cho em nhớ đến những truyện cổ nào? Nêu ý nghĩa của 2 truyện đó?
- Tấm Cám, Đẽo cày giữa đường.
- Tìm thêm những truyện cổ khác thể hiện sự nhân hậu của người Việt Nam.
- Sự tích hồ Ba Bể, Sọ Dừa, Sự tích dưa hấu, Trầu cau, Thạch Sanh, Nàng tiên ốc.
- Hai dòng thơ cuối bài ý nói gì?
- Nêu nội dung của bài thơ?
- Truyện cổ chính là lời răn dạy của cha ông đối với đời sau. Qua những câu chuyện cổ cha ông dạy con cháu sống nhân hậu, độ lượng, công bằng, chăm chỉ...
* Nội dung: Ca ngợi kho tàng truyện cổ của đất nước. Đó là những câu chuyện vừa nhân hậu, vừa thông minh, chứa đựng kinh nghiệm sống quý báu của cha ông.
3.4. Đọc diễn cảm và học thuộc lòng.
- Chọn đoạn đọc diễn cảm.
 Tôi yêu truyện cổ nước tôi...
Con sông chảy có rặng dừa nghiêng soi.
+ GV đọc diễn cảm đoạn thơ :
- Hướng dẫn cách đọc.
- GV cùng HS nhận xét, bình điểm.
- Cho HS nhẩm đọc thuộc lòng bài thơ.
- GV cùng HS nhận xét, bình điểm.
 4. Củng cố: - Bài thơ muốn nói lên điều gì?
- Nhận xét tiết học.
 5. Dặn dò : Dặn về học thuộc lòng bài thơ và chuẩn bị bài giờ sau.
- HS đọc nối tiếp bài - nêu cách đọc
- HS luyện đọc theo cặp.
- HS thi đọc diễn cảm trước lớp.
- HS nhẩm đọc thuộc lòng bài thơ.
- Một vài HS thi đọc thuộc lòng trước lớp.
- HS nêu.
Toán
Hàng và lớp.
I. Mục tiêu:
	1. Kiến thức: Biết được các hàng trong lớp đơn vị, lớp nghìn. Biết giá trị của chữ số theo vị trí của từng chữ số đó trong mỗi số.
	2. Kĩ năng: Viết được số thành tổng theo hàng. Làm được bài tập 1,2,3.
 	3. Thái độ: Tích cực, tự giác trong học tập.
II. Đồ dùng:
	- GV: Kẻ sẵn phần đầu bài học, bảng phụ.
	- HS: Bút chì, thứưc kẻ.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu.
 	1. Hát
 	2. Bài cũ:
- Nêu mối quan hệ giữa đơn vị hai hàng liền kề.
- Nêu miệng bài số 4.
	3. Bài mới: GTB
 3.1. Giới thiệu lớp đơn vị và lớp nghìn: 
- Nêu tên các hàng đã học theo thứ tự từ nhỏ đến lớn
- GV giới thiệu 3 hàng: đơn vị, chục, trăm hợp thành lớp đơn vị. Hàng nghìn, chục nghìn, trăm nghìn, hợp thành lớp nghìn.
- Hàng đơn vị, chục, trăm, nghìn, chục nghìn, trăm nghìn.
- HS theo dõi
- GV ghi số : 321 vào cột số
- Cho HS đọc và nêu số 321 thuộc lớp nào?
- GV hướng dẫn tương tự với các số:
654000 ; 654321
- HS lên bảng viết từng chữ số vào các cột ghi hàng.
- GV nhắc HS khi viết vào cột ghi hàng nên viết từ phải đ trái.
- HS thực hiện viết số, đọc số nêu từng lớp.
3.2. Luyện tập:
Bài 1(11) : Viết theo mẫu.
- Yêu cầu HS làm bài vào bảng phụ
- GV nhận xét - ghi điểm
Bài 2(11) :
- Cho HS làm vào vở.
- Gọi 3 HS lên bảng chữa.
- GV nhận xét - ghi điểm.
Bài 3 (12) : Viết mỗi số sau thành tổng.
- GV chấm - nhận xét.
 4. Củng cố: 
- Nhắc lại ý chính của bài
- Nhận xét tiết học. 
 5. Dặn dò: Về làm bài tập 4, 5 và chuẩn bị bài sau .
- 1 HS đọc yêu cầu của bài.
- HS lên bảng điền số vào bảng phụ.
- Nhận xét
- HS làm bài vào vở. 3 HS lên bảng làm bài.
Lời giải :
a. 46 307 : chữ số 3 thuộc hàng trăm, lớp đơn vị.
 56 032 : chữ số 3 thuộc hàng chục, lớp đơn vị.
 123 517 : chữ số 3 thuộc hàng nghìn, lớp nghìn.
 305 804 : chữ số 3 thuộc hàng trăm nghìn, lớp nghìn.
b. Ghi giá trị của chữ số 7 trong mỗi số ở bảng sau.
Số
67 021
79 518
302 671
715 519
Giá trị của chữ số 7
7 000
70 000
70
700 000
- HS làm bài vào vở
503 060 = 500 000 + 3 000 + 60
83 760 = 80 000 + 3000 + 700 + 60
176 091 = 100 000 + 70 000 + 6000 +90 + 1
Địa lí 
Dãy hoàng liên sơn.
I. Mục tiêu:
	1. Kiến thức: Biết được một số đặc điểm tiêu biểu về địa hình, khí hậu của dãy Hoàng Liên Sơn.
	2. Kĩ năng: Chỉ được dãy Hoàng Liên Sơn trên bản đồ(lược đồ) tự nhiên Việt Nam. Sử dụng bảng số liệu để nêu đặc điểm khí hậu ở mức độ đơn giản. HS khá giỏi chỉ và đọc tên những dãy núi chính ở Bắc Bộ.
	3. Thái độ: Tự hào về cảnh đẹp thiên nhiên của đất nước Việt Nam.
II. Đồ dùng dạy học:
	- GV: Bản đồ địa lý Việt Nam. Tranh ảnh về dãy núi Hoàng Liên Sơn và đỉnh núi Phan-xi-păng.
	- HS: Thước kẻ, bút chì 
III. Các hoạt động dạy - học:
	1. Hát
	2. Bài cũ: - Nêu một số yếu tố của bản đồ.
	3. Bài mới: GTB
Hoạt động1: Hoàng Liên Sơn - Dãy núi cao nhất và đồ sộ nhất của Việt Nam.
* Mục tiêu: HS nắm được vị trí và đặc điểm của dãy Hoàng Liên Sơn.
* Cách tiến hành:
+ Cho HS quan sát lược đồ
- GV chỉ cho HS vị trí của dãy núi Hoàng Liên Sơn.
- Kể tên những dãy núi chính ở phía bắc của nước ta.
- Trong các dãy núi đó, dãy núi nào dài nhất.
- HS quan sát lược đồ.
- HS dựa vào kí hiệu tìm vị trí của dãy núi Hoàng Liên Sơn ở hình 1-SGK.
- Dãy Hoàng Liên Sơn, dãy sông Gâm, Ngân Sơn, Bắc Sơn, Đông Triều.
- Dãy Hoàng Liên Sơn.
- Dãy Hoàng Liên Sơn nằm ở phía nào của sông Hồng và sông Đà?
- Nằm ở giữa sông Hồng và sông Đà.
- Dãy Hoàng Liên Sơn dài bao nhiêu km, rộng bao nhiêu km? 
- Dài khoảng 180 km, rộng gần 30 km
- Đỉnh núi và sườn núi, thung lũng của dãy núi Hoàng Liên Sơn này như thế nào?
- Đỉnh nhọn, sườn rất dốc, thung lũng hẹp và sâu.
* KL : Nêu đặc điểm của dãy Hoàng Liên Sơn?
* HS nêu phần ghi nhớ: Dãy Hoàng Liên Sơn nằm giữa sông Hồng và sông Đà, đây là dãy núi cao, đồ sộ nhất nước ta có nhiều đỉnh nhọn, sườn dốc, thung lũng hẹp và sâu. 
- GV cho HS nhắc lại đặc điểm của dãy Hoàng Liên Sơn.
- 2 HS nhắc lại
- Cho HS chỉ dãy Hoàng Liên Sơn trên bản đồ.
- Cho HS quan sát H2 SGK
- Chỉ đỉnh núi Phan-xi-păng trên hình 1 nêu độ cao của nó.
- GV nhận xét.
- HS vừa chỉ vừa mô tả đặc điểm của dãy Hoàng Liên Sơn.
- HS thực hiện
- HS quan sát H2 hoặc tranh ảnh. Nêu đỉnh núi Phan-xi-păng.
Hoạt động 2: Khí hậu lạnh quanh năm
* Mục tiêu: HS hiểu được khí hậu ở những nơi cao HLS
* Cách tiến hành:
- Gọi 1 HS đọc bài.
- Khí hậu ở những nơi cao Hoàng Liên Sơn như thế nào?
- ở độ cao khác nhau thì dãy Hoàng Liên Sơn có đặc điểm gì?
- HS đọc mục 2- lớp đọc thầm.
- Lạnh quanh năm nhất là về mùa đông.
- Từ độ cao 2000m đ2500m thường mưa nhiều, rất lạnh, từ độ cao 2500m trở lên khí hậu càng lạnh hơn, gió thổi mạnh, trên các đỉnh núi mây mù hình như bao phủ quanh năm.
- Cho HS chỉ vị trí Sa Pa
- Cho HS nhận xét về nhiệt độ của SaPa vào tháng 1 và tháng 7.
- HS chỉ trên lược đồ.
- HS nêu bảng số liệu về nhiệt độ TB ở SaPa.
* Kết luận: Những nơi cao của Hoàng Liên Sơn có khí hậu như thế nào?
- Khí hậu ở những nơi cao lạnh quanh năm
	4. Củng cố: - Dãy Hoàng Liên Sơn có đặc điểm gì?
 - Nhận xét giờ học.
	5. Dặn dò: Về học bài và chuẩn bị bài sau.
 Thứ năm ngày 3 tháng 9 năm 2010
Toán
So sánh các số có nhiều chữ số.
I. Mục tiêu :
	1. Kiến thức: Nhận biết các dấu hiệu và cách so sánh các số có nhiều chữ số. Củng cố cách tìm số lớn nhất, bé nhất trong một nhóm các số.
	2. Kĩ năng: Xác định được số lớn nhất, số bé nhất có ba chữ số; số lớn nhất, số bé nhất có sáu chữ số.
	3. Thái độ: HS tự giác, tích cực trong học tập.
II. Đồ dùng dạy- học :
- GV :SGK, bảng phụ.
- HS :sách vở.
III. Các hoạt động dạy – học :
	1. ổn định : Hát, KTSS
	2. Bài cũ :
+ GV đọc cho HS viết bảng con số, biết số đó gồm : Tám chục nghìn và hai đơn vị. 
	3. Bài mới :
- Giới thiệu bài
3.1.So sánh các số có nhiều chữ số :
- GV cho HS so sánh
- Cho HS nêu nhận xét.
- GV viết lên bảng và cho HS so sánh.
- Cho HS rút ra nhận xét.
3.2. Thực hành :
Bài 1( 13) : > <
- Gọi HS lên bảng làm.
- GV nhận xét, ghi điểm.
Bài 2 (13) : Tìm số lớn nhất trong các số sau :
- Cho HS làm bài theo cặp .
- Gọi 1 HS nêu miệng
- GV nhận xét - ghi điểm.
Bài 3(13) : Xếp các số sau theo thứ tự từ bé đến lớn.
- Cho HS làm bài vào vở.
- Chấm, chữa bài, nhận xét.
 4. Củng cố:
- Nêu cách so sánh các số có nhiều chữ số ?
- Nhận xét tiết học. 
 5. Dặn dò: Về làm bài 4 và chuẩn bị bài sau.
a. So sánh 99 578 và 100 000
- Số 99 578 có 5 chữ số. Số 100 000 có 6 chữ số. 5 < 6 vì vậy 99 578 < 100 000
+ Trong hai số, số nào có số chữ số ít hơn thì số đó bé hơn.
b. So sánh 693 251 và 693 500.
 693 251 < 693 500
- Ta so sánh các chữ số ở cùng hàng với nhau, vì cặp chữ số ở hàng trăm nghìn bằng nhau ( đều là 6 ) nên ta so sánh cặp chữ số ở hàng chục nghìn, cặp số này cũng bằng nhau ( đều là số 9). Đến hàng nghìn cũng bằng nhau ( đều là 3). Đến hàng trăm có 2 < 5 
 vậy : 693 251 < 693 500
 hay 693 500 > 693 251
- HS đọc yêu cầu và làm bài vào nháp. 2 HS lên bảng làm bài.
9999 < 10 000
99 999 < 100 000
726 585 > 557 652
 653 211 = 653 211
 43 256 < 432 510
 845 713 < 854 713
- HS đọc yêu cầu và bài theo cặp. HS nêu miệng
59 876 ; 651 321; 499 873; 902 011
- HS đọc yêu cầu và làm bài vào vở.
Thứ tự là :
2467; 28 092; 932 018; 943 567
- HS phát biểu.
Tập làm văn
Kể lại hành động của nhân vật.
I. Mục đích, yêu cầu
	1. Kiến thức: Hiểu hành động của nhân vật thể hiện tính cách của nhân vật, nắm được cách kể hành động của nhân vật. Biết dựa vào tính cách để xác định hành động của từng nhân vật.
	2. Kĩ năng: Bước đầu biết vận dụng kiến thức đã học để xây dựng nhân vật trong một bài văn cụ thể.
	3. Thái độ: HS tự giác, tích cực trong học tập.
II. Đồ dùng dạy – học :
- GV : bảng phụ viết sẵn các câu hỏi của phần nhận xét.
- HS : vở bài tập Tiếng Việt 4.
III. Các hoạt động dạy – học :
	1. Hát 
	2. Bài cũ : Thế nào là kể chuyện?
	 3. Bài mới :
- Giới thiệu bài
3.1. Nhận xét :
- Gọi HS đọc bài văn.
- GV đọc diễn cảm toàn bộ bài văn.
- Thảo luận theo cặp các yêu cầu 2, 3.
- Gọi đại diện nhóm trình bày
- GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
3.2. Ghi nhớ :
- Rút ra nội dung ghi nhớ.
3.3. Luyện tập :
- Hướng dẫn HS làm bài.
- Nhận xét, chốt lại kết quả đúng.
- GV nhận xét - ghi điểm.
 4. Củng cố:
- Trong câu chuyện, các hành động được sắp xếp như thế nào?
- Nhận xét tiết học.
 5. Dặn dò: Về học thuộc bài và chuẩn bị bài sau.
- Đọc truyện Bài văn bị điểm không.
- Hai HS đọc toàn bộ câu chuyện.
- HS làm bài theo nhóm.
- Đại diện nhóm trình bày bài trước lớp.
Yêu cầu 2 :
a. Giờ làm bài : nộp giấy trắng.
b. Giờ trả bài : im lặng, mãi mới nói.
c. Lúc ra về : khóc khi bạn hỏi. 
+ Mỗi hành động của cậu bé đều thể hiện tính trung thực.
Yêu cầu 3 :
+ Thứ tự kể các hành động : hành động xảy ra trước thì kể trước, hành động xảy ra sau thì kể sau.
- HS đọc nội dung ghi nhớ (SGK).
- Một HS đọc nội dung bài tập
- HS làm vào vở bài tập.
- Một số HS trình bày bài.
Lời giải : Thứ tự đúng của truyện là :
1. Một hôm, Sẻ được bà gửi cho một hộp hạt kê.
5. Sẻ không muốn chia cho Chích cùng ăn.
2. Thế là hàng ngày Sẻ nằm trong tổ ăn hạt kê một mình
4. Khi ăn hết, Sẻ bèn quẳng chiếc hộp đi.
7. Gió đưa những hạt kê còn sót trong hộp bay xa.
3. Chích đi kiếm mồi, tìm được những hạt kê ngon lành ấy.
6. Chích bèn gói cẩn thậnnhững hạt kê còn sót lại vào một chiếc lá, rồi đi tìm người bạn thân của mình.
8. Chích vui vẻ đưa cho Sẻ một nửa.
9. Sẻ ngượng nghịu nhận quà của Chích và tự nhủ : “Chích đã cho mình một bài học quý về tình bạn.”
- Hai HS kể lại câu chuyện theo dàn ý đã được sắp xếp lại.
- HS nêu
 Khoa học
Trao đổi chất ở người.
I. Mục tiêu:
	1. Kiến thức: Biết được nếu thiếu 1 trong các cơ quan trên ngừng hoạt động, cơ thể sẽ chết.
	2. Kĩ năng: Kể được tên một số cơ quan trực tiếp tham gia vào quá trình trao đổi chất ở người: tiêu hoá, hô hấp, tuần hoàn, bài tiết .
	3. Thái độ: HS yêu thích môn học
II. Đồ dùng dạy - học.
	- GV : Phóng to hình 8, 9 (SGK). Phiếu học tập.
	- HS : SGK, bút chì.
III. Các hoạt động dạy học.
	1. Hát
	2. Bài cũ: Trao đổi chất là gì? Nêu vai trò của sự trao đổi chất đối với con người, thực vật và động vật?
	3. Bài mới: GTB
 Hoạt động1: Xác định những cơ quan trực tiếp tham gia vào quá trình trao đổi chất ở người.
* Mục tiêu: Kể tên những biểu hiện bên ngoài của quá trình trao đổi chất và những cơ quan thực hiện quá trình đó. Nêu được vai trò của cơ quan tuần hoàn trong quá trình trao đổi chất xảy ra ở bên trong cơ thể.
* Cách tiến hành:
+ Bước 1: Cho HS quan sát hình 8 SGK và nói tên, chức năng của từng cơ quan.
+ Bước 2: Cho đại diện nhóm trình bày.
* GV nhận xét, đặt câu hỏi rút ra kết luận: 
- Nêu dấu hiệu bên ngoài của quá trình trao đổi chất và các cơ quan thực hiện quá trình đó?
- Vai trò của cơ quan tuần hoàn trong việc thực hiện quá trình trao đổi chất diễn ra ở bên trong cơ thể?
+ HS thảo luận theo N2.
- Đại diện nhóm trình bày.
* Tiêu hoá: Biến đổi thức ăn, nớc uống thành các chất dinh dưỡng, ngấm vào máu đi nuôi cơ thể thải ra phân.
* Hô hấp: Hấp thu khí Ô-xi và thải ra khí cac - bo- nic.
* Bài tiết nước tiểu: Lọc máu, tạo thành nước tiểu và thải nước tiểu ra ngoài.
- Trao đổi khí: Do cơ quan hô hấp thực hiện.
- Trao đổi thức ăn: Do cơ quan tiêu hoá.
- Bài tiết: Do cơ quan bài tiết nước tiểu và da thực hiện.
- Nhờ các cơ quan tuần hoàn mà máu đem các chất dinh dưỡng và Ôxi tới tất cả các cơ quan của cơ thể, đem các chất thải, chất độc ra ngoài.
Hoạt động 2: Mối quan hệ giữa các cơ quan trong việc thực hiện sự trao đổi chất ở người.
* Mục tiêu: Trình bày được sự phối hợp hoạt động của các cơ quan tiêu hoá, hô hấp, tuần hoàn, bài tiết trong việc thực hiện trao đổi chất ở bên trong cơ thể và giữa cơ thể với môi trường.
* Cách tiến hành:
Bước 1: Cho HS quan sát sơ đồ trang 9.
Bước 2: GV tổ chức cho HS tiếp sức điền từ.
- GV đánh giá, nhận xét. 
Các từ điền theo thứ tự.
Bước 3: GV cho HS nêu vai trò của từng cơ quan trong quá trình trao đổi chất.
- HS đọc yêu cầu thảo luận nhóm 2.
- Đại diện mỗi nhóm điền 1 từ. Lớp quan sát- bổ sung
- Chất dinh dưỡng - Ôxi
- Khí Ca- bo- níc
- Ôxi và các chất dinh dưỡng - khí Các- bo-níc và các chất thải - các chất thải.
- HS nêu
- GV đặt câu hỏi rút ra kết luận: 
- Hàng ngày cơ thể người phải lấy những gì từ môi trường và thải ra môi trường những gì?
- Nhờ những cơ quan nào mà quá trình trao đổi chất ở bên trong cơ thể đợc thực hiện?
- Điều gì xảy ra nếu một trong các cơ quan tham gia vào quá trình trao đổi chất ngừng hoạt động?
- Lấy thức ăn, nước uống, không khí.
- Thải ra: Khí Các-bo- níc, phân, nước tiểu, mồ hôi.
- Nhờ có cơ quan tuần hoàn mà quá trình trao đổi chất diễn ra bên trong cơ thể được thực hiện.
- Nếu một trong các cơ quan: Hệ bài tiết, tuần hoàn, tiêu hoá ngừng hoạt động, sự trao đổi chất sẽ ngừng và cơ thể sẽ chết.
 	4. Củng cố: Qua bài học hôm nay em biết thêm điều gì mới?
	5. Dặn dò: Về nhà xem lại nội dung bài học, chuẩn bị bài 4.
Kể chuyện
Kể chuyện đã nghe, đã đọc.
I. Mục đích, yêu cầu :
	1. Kiến thức: Hiểu ý nghĩa câu chuyện, trao đổi cùng với các bạn về ý nghĩa câu chuyện: Con người cần thương yêu, giúp đỡ lẫn nhau.
	2. Kĩ năng: Kể lại được bằng ngôn ngữ và cách diễn đạt của mình câu chuyện thơ Nàng tiên ốc đã đọc.
	3. Thái độ: HS biết thương yêu, giúp đỡ bạn bè.
II. Đồ dùng dạy – học :
- GV : tranh minh hoạ truyện trong SGK
- HS : SGK, đồ dùng học tập.
III. Các hoạt động dạy – học :
	1. Hát 
	2. Bài cũ :
+ Kiểm tra 2 HS tiếp nối nhau kể lại câu chuyện Sự tích hồ Ba Bể.
	3. Bài mới :
- Giới thiệu bài
3.1. Tìm hiểu câu chuyện :
- GV đọ

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 2.doc