Giáo án Lớp 4 - Tuần 2 - Năm học 2017-2018 - Ma Thị Năm

Thứ

ngày Tiết

TKB Môn học Tiết

PPCT Phân môn Tên bài dạy

Hai

 1 Tiếng Việt 3 Tập đọc Dế Mèn bênh vực kẻ yếu. (tt)

 2 Toán 6 Các số có sáu chữ số.

 3 Khoa học 3 Trao đổi chất ở người (tt)

 4 Đạo đức 2 Trung thực trong học tập (tiết 2)

 5 GDKNS - CC 2 - GDKNS: Học cách tiết kiệm. (tt)

- Chào cờ: Tuần 2

Ba

 1 Toán 7 Luyện tập.

 2 Tiếng Việt 2 Chính tả Nghe viết: Mười năm cõng bạn đi học.

 3 Tiếng Việt 3 LT&Câu MRVT: Nhân hậu - Doàn kết

 4 Lịch sử&Địa lí 3 Lịch sử Làm quen với bản đồ (tt)

 5 Kỹ thuật 2 Vật liệu và dụng cụ cắt, khâu, thêu. (t.2)

 1 Tiếng Việt 4 Tập đọc Truyện cổ nước mình.

 2 Tiếng Việt 5 Kểchuyện Kể chuyện đã nghe, đã đọc.

 3 Toán 8 Hàng và lớp.

 4 Âm nhạc 2 (Gv chuyên)

 5 Khoa học 4 Các chất dinh dưỡng có trong thức ăn. Vai trò của chất bột đường.

Năm

 1 Toán 9 So sánh các số có nhiều chữ số.

 2 Tiếng Việt 6 TLV Kể lại hành động của nhân vật.

 3 Tiếng Việt 7 LT&Câu Dấu hai chấm.

 4 Lịch sử&Địa lí 4 Địa lí Dãy Hoàng Liên Sơn.

 5

Sáu

 1 Mỹ thuật 2 (Gv chuyên)

 2 Tiếng Việt 8 TLV Tả ngoại hình của nhân vật trong bài văn kể chuyện.

 3 Toán 10 Triệu và lớp triệu.

 4 ATGT - SH 2 - ATGT: Giao thông đường bộ.

- SH: Tuần 2

 5

 

docx 34 trang Người đăng hoanguyen99 Lượt xem 408Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 2 - Năm học 2017-2018 - Ma Thị Năm", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
m, yêu cầu HS suy nghĩ tìm từ và viết vào giấy. 
a. Thể hiện lòng nhân hậu, tình cảm yêu thương đồng loại.
b. Trái nghĩa với nhân hậu hoặc yêu thương.
c. Thể hiện tinh thần đùm bọc, giúp đỡ đồng loại.
d. Trái nghĩa với đùm bọc hoặc giúp đỡ.
- GV nhận xét, chốt lờì giải đúng.
Bài 2: 
- Gọi 1 HS nêu yêu cầu bài tập.
- Yêu cầu HS trao đổi theo cặp, sau đó làm vào vở.
- GV nhận xét, chốt lời giải đúng.
Bài 3: 
- Yêu cầu HS tự đặt câu.
- Gọi HS lên bảng đặt câu, 1 số HS đọc câu mình đặt.
- GV nhận xét, đánh giá.
4. Củng cố:
- GV nhận xét đánh giá tiết học.
5. Dặn dò:
- Dặn HS chuẩn bị bài: Dấu hai chấm.
- HS hát.
 2 HS viết bảng lớp,cả lớp làm bảng con 
+ Có 1 âm: ba, mẹ, cô, dì, chú 
+ Có 2 âm: Bác, thím, cậu, ông 
- HS lắng nghe.
- HS nhắc lại tên bài.
Bài 1: 
 1 HS nêu yêu cầu bài 1.
- Từng cặp HS trao đổi, làm bài.
- Đại diện nhóm HS làm bài trên phiếu trình bày kết quả. 
a. Lòng nhân ái, lòng vị tha, tình thân ái, tình thương mến, yêu quý,
b. Hung ác, nanh ác, tàn ác, tàn bạo, cay độc, ác nghiệt, hung dữ, dữ tợn
c. Cứu giúp, cứu trợ, ủng hộ, hỗ trợ, bênh vực, bảo vệ, che chở, che chắn,...
d. Ăn hiếp, hà hiếp, bắt nạt, hành hạ,...
- Cả lớp nhận xét kết quả làm bài
Bài 2: 
 1 HS nêu yêu cầu bài tập.
 2 HS làm bài trên phiếu, trình bày kết quả bài làm trước lớp.
a. Nhân dân, nhân công, nhân tài, nhân loại.
b. Nhân hậu, nhân ái, nhân đức, nhân từ.
- HS nhận xét, chữa bài.
Bài 3: 
- Mỗi HS đặt 2 câu: 1 câu nhóm a, 1 câu nhóm b, 2 HS lên bảng làm:
 + Bố em là công nhân.
 + Bà em rất nhân hậu.
- Cả lớp nhận xét bài làm bạn. 
- HS lắng nghe, tiếp thu.
- HS lắng nghe và thực hiện. 
Tiết 4: Lịch sử
LÀM QUEN VỚI BẢN ĐỒ (tt)
I. Mục tiêu: 
- Nêu được các bước sử dụng Bản đồ: đọc tên bản đồ, xem bảng chú giải, tìm đối tượng Lịch sử hay Địa lý trên bản đồ.
- Biết đọc bản đồ ở dạng đơn giản: nhận biết vị trí, đặc điểm của đối tượng tren bản đồ; dựa vào kí hiệu màu sắc phân biệt độ cao, nhận biết núi, cao nguyên, đồng bằng, vùng biển.
II. Đồ dùng dạy - học:
- Bản đồ Địa lí tự nhiên Việt Nam, bản đồ hành chính Việt Nam.
III. Hoạt động dạy - học: 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định: - Hát.
2. Bài cũ: 
- Bản đồ là gì? 
- Kể một số yếu tố của bản đồ? 
- GV nhận xét 
3. Bài mới: 
- GTB: - Làm quen với bản đồ (tt)
a. Cách sử dụng bản đồ:
HĐ1: Hoạt động nhóm 4.
- Yêu cầu dựa vào kiến thức đã học, trả lời:
+ Tên bản đồ cho ta biết điều gì?
+ Dựa vào bảng chú giải ở H.3 để đọc các kí hiệu của một số đối tượng địa lí.
+ Chỉ đường biên giới phần đất liền của Việt Nam với các nước láng giềng trên H.3. Giải thích vì sao lại biết đó là biên giới quốc gia.
- Hướng dẫn HS cách sử dụng bảng đồ: cần theo 3 bước: 
1. Đọc tên bản đồ. 
2. Xem bảng chú giải. 
3. Tìm đối tượng địa lí trên bản đồ. 
HĐ2: Bài tập thực hành theo nhóm.
Mục tiêu: Xác định đươc 4 hướng trên bản đồ theo quy ước; tìm một số đối tượng địa lí dựa vào bảng chú giải. 
- GV hướng dẫn, yêu cầu HS làm bài tập a,b trang 8 SGK.
HĐ3: Thảo luận lớp
Mục tiêu: Củng cố kĩ năng (phương hướng, vị trí đối tượng trên bản đồ).
- GV treo bản đồ hành chính Việt Nam
- GV lần lượt gọi HS:
+ Đọc tên bản đồ, chỉ các hướng N, B, Đ, T trên bản đồ.
+ Chỉ vị trí tỉnh mình đang sống trên bản đồ.
+ Địa lí địa phương: Nêu tên những tỉnh, TP giáp với TP Bạc Liêu. Xem bản đồ Bạc Liêu, nêu các huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh Bạc Liêu.
- GV hướng dẫn HS cách chỉ.
4. Củng cố:
- GV nhận xét đánh giá tiết học.
5. Dặn dò: 
- Dặn HS chuẩn bị bài tiếp theo.
- HS hát.
- HS nêu...
- HS lắng nghe. 
- HS nhắc lại tên bài.
- Đại diện nhóm trả lời, trình bày:
+ Cho biết tên của khu vực, những thông tin chủ yếu về khu vực đó
+ Vài HS đọc.
+ 2 HS chỉ. Giải thích: căn cứ vào kí hiệu ở bảng chú giải.
- HS nghe.
- Xem bảng chú giải, tìm kí hiệu/ màu sắc thể hiện núi.
- Đại diện các nhóm trình bày kết quả.
- Thảo luận chung.
- HS quan sát.
+ 1 số HS thực hiện.
+ 1 số HS nêu.
+ 1 số HS nêu.
- HS lắng nghe. 
- HS lắng nghe tiếp thu.
- HS lắng nghe về nhà thực hiện.
Tiết 5: Kỹ thuật 
VẬT LIỆU, DỤNG CỤ CẮT, KHÂU, THÊU (tiết 2)
I. Mục tiêu:
- HS biết được đặc điểm, tác dụng và cách sử dụng, bảo quản những vật liệu, dụng cụ đơn giản thường dùng để cắt, khâu thêu.
- Biết cách và thực hiện được thao tác xâu chỉ vào kim và vê nút chỉ (gút chỉ).
- Giáo dục ý thức thực hiện an toàn lao động.
II. Đồ dùng dạy - học:
- Một số mẫu vật liệu và dụng cụ cắt, khâu, thêu:
- Một số mẫu vải (vải sợi bông, vải sợi pha, vải hóa học, vải hoa, vải kẻ, vải trắng vải màu,) và chỉ khâu, chỉ thêu các màu.
- Kim khâu, kim thêu các cỡ (kim khâu len, kim khâu, kim thêu).
- Kéo cắt vải và kéo cắt chỉ.
- Khung thêu tròn cầm tay, phấn màu dùng để vạch dấu trên vải, thước dẹt thước dây dùng trong cắt may, khuy cài khuy bấm.
- Một số sản phẩm may, khâu, thêu.
III. Hoạt động dạy - học:	
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định: - Hát.
2. Bài cũ: 
- GV kiểm tra dụng cụ học tập của HS.
3. Bài mới: 
- GTB: - Vật liệu, dụng cụ cắt, khâu, thêu
HĐ 4: - Hướng dẫn HS tìm hiểu đặc điểm và cách sử dụng kim.
- GV cho HS quan sát H4 SGK và hỏi: Em hãy mô tả đặc điểm cấu tạo của kim khâu.
- GV nhận xét và nêu đặc điểm chính của kim: Kim khâu và kim thêu làm bằng kim loại cứng, nhiều cỡ to, nhỏ khác nhau, mũi kim nhọn, sắc, đuôi kim dẹt có lỗ để xâu kim.
- Hướng dẫn HS quan sát H5a, b, c SGK để nêu cách xâu chỉ vào kim và vê nút chỉ.
- GV nhận xét, bổ sung.
- GV nêu những đặc điểm cần lưu ý và thực hiện minh họa cho HS xem.
- GV thực hiện thao tác đâm kim đã xâu chỉ vào vải để HS thấy tác dụng của vê nút chỉ.
HĐ 5: - Thực hành xâu kim và vê nút chỉ.
+ Hoạt động nhóm: 2 - 4 em/ nhóm để giúp đỡ lẫn nhau. 
- GV quan sát, giúp đỡ những em còn lúng túng.
- GV gọi một số HS thực hiện các thao tác xâu kim, nút chỉ.
- GV nhận xét, đánh giá.
4. Củng cố:
- GV nhận xét đánh giá tiết học.
5. Dặn dò: 
- Dặn HS chuẩn bị đầy đủ đồ dung học tập bài mới: Cắt vải theo đường vạch dấu.
- HS hát.
- HS để sẵn đồ dùng học tập.
- HS nhắc lại tên bài.
- HS quan sát H.4 SGK và trả lời: Kim khâu, kim thêu có nhiều cỡ to, nhỏ khác nhau nhưng đều có cấu tạo giống nhau.
- HS lắng nghe.
- HS quan sát hình và nêu.
- HS thực hiện thao tác này.
- HS lắng nghe.
- Cả lớp theo dõi và nhận xét.
- HS đọc cách làm ở SGK.
- HS thực hành.
-HS thực hành theo nhóm.
-HS nhận xét thao tác của bạn.
- HS lắng nghe tiếp thu.
- HS lắng nghe và thực hiện.
Thứ tư ngày 06 tháng 09 năm 2017
Tiết 1: Tập đọc
TRUYỆN CỔ NƯỚC MÌNH
I. Mục tiêu: 
- Đọc lưu loát toàn bài, ngắt nghỉ hơi đúng, phù hợp với âm điệu, vần nhịp của từng câu thơ lục bát.
- Đọc bài với giọng tự hào, tình cảm.
- Hiểu ý nghĩa của bài thơ: Ca ngợi kho tàng truyện cổ của đất nước. Đó là những câu chuyện vừa nhân hậu, vừa thông minh, chứa đựng kinh nghiệm sống quý báu của cha ông. (trả lời được các CH trong SGK; thuộc lòng 10 dòng thơ đầu hoặc 12 dòng thơ cuối)
II. Đồ dùng dạy - học:
- Tranh minh hoạ SGK.
- Bảng phụ viết sẵn khổ thơ hướng dẫn đọc.
III. Hoạt động dạy - học: 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định: - Hát.
2. Bài cũ:
- Gọi 3 HS đọc 3 đoạn của bài văn.
- Hỏi: Em nhớ nhất hình ảnh nào về Dế Mèn? Vì sao?
- GV nhận xét đánh giá.
3. Bài mới: - GTB: Truyện cổ nước mình. 
HĐ 1: - Hướng dẫn tìm hiểu bài:
*Luyện đọc:
- Bài thơ ta có thể chia thành bao nhiêu đoạn nhỏ?
- Cho HS tiếp nối nhau đoc từng đoạn thơ, kết hợp với đọc từ khó.
- GV theo dõi sửa sai cho HS.
- Đọc nối tiếp đoạn lần 2, kết hợp với giải nghĩa từ.
- Giúp HS hiểu nghĩa các từ ngữ mới được chú thích cuối bài đọc (đô trì, độ lượng, đa tình, đa mang). Giải nghĩa thêm những từ ngữ:
+ Vàng cơn nắng, trắng cơn mưa 
+ nhận mặt:,
- Yêu cầu đọc theo cặp.
- GV đọc diễn cảm toàn bài một lần.
- GV nhận xét đánh giá.
*Tìm hiểu bài:
Câu 1: Vì sao tác giả yêu truyện cổ nước nhà? 
Câu 2: Bài thơ gợi cho em nhớ đến những truyện cổ nào?
- Em hãy kể sơ lược nội dung hai truyện đó.
Câu 3: Tìm thêm những truyện cổ khác thể hiện lòng nhân hậu của người Việt Nam ta.
Câu 4: Em hiểu ý hai dòng thơ cuối bài như thế nào?
HĐ 2: - Hướng dẫn HS đọc diễn cảm và HTL:
- Gọi 3 HS tiếp nối nhau đọc bài thơ 
- Chọn đoạn 1 và đoạn 2 (10 câu đầu ) HD đọc diễn cảm.
+ GV đọc diễn cảm mẫu.
+ Cho HS luyện đọc diễn cảm theo cặp.
+ Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm.
- Cho HS nhẩm HTL bài thơ.
- Tổ chức cho HS thi đọc thuộc lòng. 
- GV nhận xét đánh giá. 
4. Củng cố:
- Hỏi HS: Em có thích truyện cổ không? Em thích truyện cổ nào nhất? Vì sao?
- GV nhận xét đánh giá tiết học.
5. Dặn dò: 
- Dặn HS về nhà học thuộc lòng bài thơ và chuẩn bị bài: Thư thăm bạn.
- HS hát.
 3 HS đọc.
- HS trả lời.
- HS nhận xét.
- HS nhắc lại tên bài.
- HS khá đọc toàn bài.
- Bài thơ chia thành 5 đoạn nhỏ:
Đ1. Từ đầu - tiên độ trì.
Đ2. Tiếp theo - rặng dư nghiêng soi.
Đ3. Tiếp theo - Ông cha của mình.
Đ4. Tiếp theo - chẳng ra việc gì.
Đ5. Phần còn lại.
- Lần lượt đọc nối tiếp từng đoạn.
+ Truyện cổ, sâu xa, rặng dừa.
+ Kết hợp rèn luyện phát âm, ngắt hơi theo hướng dẫn của GV
- HS đọc nối tiếp đoạn.
+ Đọc lướt tìm hiểu nghĩa các từ chú giải ở cuối bài.
 1-2 cặp đọc.
- Theo dõi GV đọc diễn cảm.
- HS lắng nghe.
- Thảo luận, trao đổi nêu được các ý:
C1:rất nhân hậu, ý nghĩa rất sâu xa, giúp ta nhận ra những phẩm chất quý báu của cha ông: .
C2: Đó là các truyện:
- Tấm Cám; - Đẽo cày giữa đường 
- Nêu sơ lược nội dung 2 truyện này. 
C3: Tuỳ HS tìm nêu, VD: những truyện cổ Việt Nam như: Sự tích hồ Ba Bể, Sọ Dừa, Sự tích dưa hấu, Trầu cau, Thạch Sanh,
C4: truyện cổ chính là những lời răn dạy của cha ông đối với đời sau.
 3 HS tiếp nối đọc bài thơ.
- Luyện đọc diễn cảm 10 câu thơ ở đoạn 1 và đoạn 2 theo hướng dẫn đọc của GV.
- Từng HS tự nhẩm HTL bài thơ.
- Xung phong thi đoc thuộc lòng bài thơ hoặc đoạn thơ thuộc nhất.
- HS nhận xét.
- Tuỳ HS nêu.
 2-3 HS trả lời.
- HS lắng nghe tiếp thu.
- HS lắng nghe về nhà thực hiện.
Tiết 2: Tập làm văn
KỂ LẠI HÀNH ĐỘNG CỦA NHÂN VẬT
I. Mục tiêu:
- Giúp HS biết: Hành động của nhân vật thể hiện tính cách nhân vật; nắm được cách kể hành động của nhân vật (ND ghi nhớ).
- Bước đầu biết vận dụng kiến thức đã học để xác định hành động của từng nhân vật (Chim Sẻ, Chim Chích), bước đầu biết sắp xếp các hành động theo thứ tự trước - sau để thành câu chuyện. 
II. Đồ dùng dạy - học: 
4 phiếu học tập ghi sẵn các câu hỏi của phần nhận xét
III. Hoạt động dạy - học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định: - Hát.
2. Kiểm tra bài cũ: Hỏi HS:
- Thế nào là kể chuyện?
- Nhân vật trong truyện là những ai? 
- GV nhận xét đánh giá.
3. Bài mới: 
- GTB: - Kể lại hành động của nhân vật. 
*Phần nhận xét:
HĐ 1: Đọc truyện Bài văn bị điểm không
- Gọi 2 HS giỏi tiếp nối nhau đọc 2 lần toàn bài.
- GV đọc diễn cảm bài văn.
- GV nhận xét đánh giá.
HĐ 2: - Hoạt động nhóm đôi.
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu 2,3 (tr.21-SGK).
- Gọi 1HS giỏi lên bảng thực hiện thử một ý của BT 2:
- Ghi lại vắn tắt một hành động của cậu bé bị điểm không. 
- GV nhận xét bài làm của em HS.Lưu ý nhấn mạnh đối với yêu cầu này chỉ cần ghi vắn tắt.
- Làm việc theo nhóm: Chia lớp thành 4 nhóm, phát cho mỗi nhóm 1 phiếu học tập đã chuẩn bị sẵn. Các nhóm họp, thảo luận ghi vắn tắt câu trả lời lên phiếu.
- HS có thể ghi vắn tắt: thể hiện tính trung thực.
* Phần ghi nhớ: Cho HS đọc phần ghi nhớ.
* Phần luyện tập:
- Cho HS đoc, tìm hiểu nội dung bài tập.
- Giúp HS hiểu đúng yêu cầu của bài:
 +Điền đúng tên Chim Sẻ và Chim Chích vào chổ trống.
 +Sắp xếp lại các hành động đã cho thành một câu chuyện.
 +Kể lại câu chuyện đó theo dàn ý đã được sắp xếp lại hợp lí.
- Cho HS làm bài tập.
- Hướng dẫn HS nhận xét bài làm ở bảng lớp.
- Cho HS kể lại câu chuyện theo dàn ý đã sắp xếp.
- GV nhận xét đánh giá.
4. Củng cố: 
- Khi kể chuyện, cần chú ý điều gì?
- Gọi vài HS nhắc lại phần ghi nhớ SGK.
- GV nhận xét đánh giá tiết học. 
5. Dặn dò:
- Dặn HS HTL phần ghi nhớ và chuẩn bị bài TLV tiếp theo.
- HS hát.
 2 HS trả lời câu hỏi.
- HS nhận xét bạn.
- HS nhắc lại tên bài. 
- HS chú ý theo dõi.
 2 HS đọc bài (chú ý đọc phân biệt rõ lời thoại của các nhân vật, đọc diễn cảm chi tiết gây bất ngờ,xúc động: Thưa cô, con không có ba - với giọng buồn.
- HS lắng nghe.
- HS nhận xét.
- Từng cặp HS trao dổi tìm hiểu yêu cầu của bài. 
 1 HS đọc to ,các HS khác đọc thầm.
 1 HSG lên bảng ghi:
 Giờ làm bài: nộp giấy trắng.
- HS lắng nghe.
- Các nhóm HS tổ chức thảo luận, rồi ghi lên phiếu học tập để trình bày và diễn giải trước lớp
- Cho đại diện các nhóm trình bày kết quả.
* Mỗi hành động trên của cậu bé nói lên tình yêu với cha,tính cách trung thực của cậu.
 2,3 HS tiếp nối nhau đọc nội dung phần ghi nhớ ở trang 21 SGK.
 1 HS đọc nôi dung bài tập, cả lớp đọc thầm. 
- Theo dõi nắm yêu cầu của bài và cách làm bài 
 2 HS làm ở bảng lớp, cả lớp làm bài ở vở.
- Cả lớp nhận xét bài làm ở bảng rồi căn cứ vào đó để tự chữa ở vở.
 2 HS kể lại câu chuyện theo dàn ý đã được sắp xếp lại hợp lí.
- HS lắng nghe.
 2 HS nêu.
 2 HS nhắc lại phần ghi nhớ ở SGK.
- HS lắng nghe tiếp thu.
- HS lắng nghe và thực hiện.
Tiết 3: Toán
HÀNG VÀ LỚP
I. Mục tiêu: 
Giúp HS nhận biết được:
- Lớp đơn vị gồm ba hàng: hàng đơn vị, hàng chục, hàng trăm; 
 Lớp nghìn gồm ba hàng: hàng nghìn, hàng chục nghìn, hàng trăm nghìn.
- Giá trị của chữ số theo vị trí của chữ số đó trong mỗi số.
- Viết số thành tổng theo hàng.
- Bài tập cần làm: bài 1, bài 2, bài 3.
II. Đồ dùng dạy - học:
- Bảng phụ kẻ sẵn như phần đầu của bài học (chưa viết số).
III. Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định: - Hát. 
2. Bài cũ:
- Đọc các số sau: 1567, 23478, 76500 và cho biết chữ số 7 ở mỗi số trên thuộc hàng nào? 
- Đọc cho HS viết các số: 306 521, 45 875, 284 150.
- GV nhận xét, đánh giá 
3. Bài mới: - GTB: - Hàng và lớp.
HĐ 1: - Hướng dẫn tìm hiểu bài.
* Giới thiệu lớp đơn vị, lớp nghìn:
- Hãy kể tên các hàng đã học theo thứ tự từ nhỏ đến lớn?
- Giới thiệu: Treo bảng phụ kẻ sẵn, chỉ vào bảng và nêu. 
+ Hàng đơn vị , hàng chục, hàng trăm hợp thành lớp đơn vị.
+ Hàng ngìn, hàng chục nghìn, hàng trăm nghìn hợp thành lớp nghìn.
- Viết số 321 vào cột số rồi cho HS lên bảng viết từng chữ số vào các cột ghi hàng. 
- Tiến hành tương tự với các số 654 000, 654 321 
- Lưu ý HS: Khi viết các chữ số vào cột ghi hàng nên viết theo các hàng từ nhỏ đến lớn (từ phải sang trái). Khi viết các số có nhiều chữ số nên viết sao cho khoảng cách giữa hai lớp hơi rộng hơn một chút.
HĐ 2: - Thực hành.
Bài 1: 
- Cho HS quan sát và phân tích mẫu ở SGK rồi nêu kết quả các phần còn lại.
Bài 2: 
a. Viết lên bảng số 46 307.Chỉ lần lượt vào các chữ số 7, 0, 3, 6, 4 cho HS nêu tên hàng tương ứng và xác định yêu cầu 2 của bài tập .
- Hướng dẫn HS làm tương tự với các số còn lại.
b. Cho HS nêu lại mẫu rồi làm vào vở, sau đó thống nhất kết quả.
Bài 3: 
- Gọi 1 HS nêu yêu cầu bài tập.
- Yêu cầu HS làm theo mẫu.
- Gọi 4 HS làm bảng lớp, cả lớp làm vào vở.
- GV nhận xét, bổ sung, đánh giá.
4. Củng cố:
- Cho HS nêu lại tên các hàng và lớp theo thứ tự từ nhỏ đến lớn để củng cố kiến thức.
- GV nhận xét đánh giá tiết học.
5. Dặn dò: 
- Dặn HS chuẩn bị bài: So sánh số có nhiều chữ số.
- HS hát.
 3 HS đọc nối tiếp nhau và nói rõ hàng của chữ số 7 ở số mình đọc.
- Cả lớp viết các số vào bảng con.
- HS nhận xét, bổ sung chữa bài.
- HS nhắc lại tên bài. 
- Thảo luận theo nhóm đôi rồi nêu: hàng đơn vị, hàng chục, hàng trăm, hàng nghìn, hàng chục nghìn, hàng trăm nghìn .
- Vài HS nhắc lại.
 1 HS lên bảng viết chữ số 1 vào cột hàng đơn vị, chữ số 2 vào cột hàng chục, chữ số 3 vào cột hàng trăm.
 2 HS thực hiện như trên.
Bài 1: 
- Từng nhóm 4 HS, mỗi HS nêu một số.
Bài 2: 
 1 HS nêu: chữ số 7 thuộc hàng đơn vị, chữ số 0 thuộc hàng chục,Trong số 46 307, chữ số 3 thuộc hàng trăm, lớp đơn vị.
- HS tự làm ở vở ,kết quả :
 7 000; 70 000; 70; 700 000.
Bài 3: 
 1 HS nêu yêu cầu bài tập. 
 4 HS lên bảng làm bài, cả lớp bài vào vở. 
 52314 = 50000+ 2000 +300 +10+4
503060 = 500000+ 3000 +60
 83760 = 80000+ 3000 +700 +60 176091 = 100000+70000+6000+90+1
- HS nhận xét, bổ sung.
 2 HS nhắc lại tên các hàng và lớp. 
- HS lắng nghe, tiếp thu.
- HS lắng nghe và thực hiện.
Tiết 4: Âm nhạc (Giáo viên chuyên)
Tiết 5: Khoa học
CÁC CHẤT DINH DƯỠNG CÓ TRONG THỨC ĂN
VAI TRÒ CỦA CHẤT BỘT ĐƯỜNG
I. Mục tiêu: 
- Nêu được vai trò của chất bột đường đối với cơ thể: cung cấp năng lượng cần thiết cho mọi hoạt động và duy trì nhiệt độ của cơ thể.
- Kể tên các chất dinh dưỡng có trong thức ăn: chất bột đường, chất đạm, chất béo, vitamin, chất khống. 
- Kể tên những thức ăn chứa nhiều chất bột đường: gạo, bánh mì, khoai, ngô, sắn, 
II. Đồ dùng dạy - học: 
- Tranh minh hoạ, phiếu học tập, 
III.Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định: - Hát.
2. Bài cũ: 
- Hãy kể tên các cơ quan tham gia vào quá trình trao đổi chất? 
- Giải thích sơ đồ sự trao đổi chất của cơ thể người với môi trường? 
- GV nhận xét đánh giá. 
3. Bài mới: - GTB: Các chất dinh dưỡng...
HĐ1: - Phân loại thức ăn và đồ uống. 
GV yêu cầu HS quan sát hình SGK trang 10 và hoàn thành phiếu.
+ Kể tên các thức ăn, đồ uống nào có nguồn gốc động vật; có nguồn gốc thực vật.
- GV nhận xét, kết luận.
- Yêu cầu HS kể thêm tên một số thức ăn, đồ uống khác có nguồn gốc động vật, thực vật.
- Yêu cầu HS đọc mục bạn cần biết SGK:
+ Người ta còn cách phân loại thức ăn nào khác?
+ Theo cách này, thức ăn được chia thành mấy nhóm? Đó là những nhóm nào?
+ Có mấy cách phân loại thức ăn? Dựa vào đâu để phân loại như vậy?
- GV nhận xét đánh giá.
HĐ2: Tìm hiểu vai trò của chất bột đường và xác định nguồn gốc các thức ăn chứa nhiều chất bột đườn. 
- Yêu cầu HS quan sát các hình ở trang 11 SGK, trả lời:
+ Kể tên các thức ăn giàu chất bột đường có trong H.11
+ Hằng ngày em thường ăn những thức ăn nào có chứa chất bột đường?
+ Nhóm thức ăn chứa nhiều chất bột đường có vai trò gì?
- GV phát phiếu bài tập cho từng HS, yêu cầu suy nghĩ và làm bài.
- GV nhận xét đánh giá. 
4. Củng cố:
- Gọi 2 HS nhắc lại nội dung.
- GV nhận xét đánh giá tiết học.
5. Dặn dò:
- Dặn chuẩn bị bài: Vai trò của chất đạm và chất béo.
- HS hát.
 2 HS trả lời câu hỏi theo yêu cầu của GV, lớp theo dõi.
- HS lắng nghe.
- HS nhắc lại tên bài.
Hoạt động nhóm, trình bày.
NGUỒN GỐC
THỰC VẬT
ĐỘNG VẬT
Đậu cô ve, nước cam, sữa đậu nành, tỏi, rau cải, khoai tây, cà rốt, chuối, táo, bánh mì, bún, phở, cơm, khoai lang, đậu, bí đao
Trứng, tôm, tép, cua, sò, cá, gà, thịt, ốc, nghêu, ếch, sữa bò, vịt, pa-tê, chả lụa, nem.
- Hoạt động cả lớp.
+ Phân loại dựa vào chất dinh dưỡng có trong thức ăn.
+ Chia thành 4 nhóm: nhóm chất bột đường, nhóm chất đạm, nhóm chất béo, nhóm vitamin và chất khống.
+ Có 2 cách phân loại thức ăn dựa vào nguồn gốc và dựa vào lượng các chất dinh dưỡng được chứa trong thức ăn đó. 
- HS lắng nghe.
- HS hoạt động nhóm, trình bày:
+ gạo, bánh mì, mì sợi, ngô, bánh quy, bún, khoai mì, khoai tây, chuối
+ cơm, cháo, bánh mì, đường, phở....
+ Cung cấp năng lượng cần thiết cho mọi hoạt động sống của cơ thể.
- HS làm cá nhân, 3 HS trình bày
Tên thức ăn chứa nhiều chất bột đường
Từ loại cây nào?
Gạo
Bắp
Bánh quy
Mì sợi
Chuối
Khoai lang
Khoai tây
Cây lúa
Cây bắp
Cây lúa mì
Cây lúa mì
Cây chuối
Cạy khoai lang
Cây khoai tây
- Những thức ăn chứa nhiều chất đường bột có nguồn gốc từ thực vật
- HS lắng nghe.
 2 HS nhắc lại nội dung bài học.
- HS lắng nghe tiếp thu.
- HS lắng nghe và thực hiện.
Thứ năm ngày 07 tháng 09 năm 2017
Tiết 1: Toán
SO SÁNH CÁC SỐ CÓ NHIỀU CHỮ SỐ
I. Mục tiêu: 
- HS so sánh được các số có nhiều chữ số.
- Biết sắp xếp 4 số tự nhiên có không quá sáu chữ số theo thứ tự từ bé đến lớn.
- HS làm Bài1; bài 2; bài 3, nhanh chính xác, khoa học.
- HS trên chuẩn làm thêm bài 4.
II. Đồ dùng dạy - học:
- Bảng phụ. 
III. Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định: - Hát. 
2. Bài cũ:
- Gọi 2 HS lên bảng làm bài: 
 372 282; 430 279; 920 300; 704 753
 a. Nêu giá trị của chữ số 3
 b. Viết mỗi số sau thành tổng.
- GV nhận xét đánh giá.
3. Bài mới: 
GTB: - So sánh các số có nhiều chữ số.
HĐ 1: - Nội dung:
a) So sánh các số có nhiều chữ số.
- GV viết lên bảng số 99578 và số 100000, yêu cầu HS so sánh rồi giải thích. 
- GV kết luận: Trong hai số, số nào có số chữ số ít hơn thì số đó nhỏ hơn.
b) So sánh các số có chữ số bằng nhau
- GV viết bảng: 693 251 . . . 693 500
- Yêu cầu HS so sánh rồi giải thích vì sao lại chọn dấu đó.
- GV hướng dẫn cách so sánh và kết luận: khi so sánh hai số có cùng số chữ số, bao giờ cũng bắt đầu từ cặp chữ số đầu tiên ở bên trái (hàng cao nhất của số), nếu chữ số nào lớn hơn thì số tương ứng sẽ lớn hơn, nếu chúng bằng nhau ta so sánh tiếp đến cặp chữ số ở hàng tiếp theo
HĐ 2: - Luyện tập:
Bài 1:
- Gọi 1 HS nêu yêu cầu của bài tập.
- Gọi 2 HS lên bảng làm, lớp làm bài vào vở. 
- Y/c HS giải thích..
- GV nhận xét, chốt lại kết quả đúng.
Bài 2: 
- Gọi 1 HS nêu yêu cầu của bài tập.
+ Muốn tìm số lớn nhất trong các số đã cho, chúng ta làm gì? 
- HS tự làm làm miệng.
- Y/c HS giải thích..
- GV nhận xét.
Bài 3: 
- Gọi 1 HS nêu yêu cầu của bài tập.
- Để sắp xếp các số theo thứ tự từ bé đến lớn ta phải làm gì? 
- Gọi 2 HS lên bảng làm, lớp làm bài vào vở. 
- GV nhận xét một số bài
Bài 4: HS trên chuẩn.
- Yêu cầu HS nêu y/cầu bài và sau đó tổ chức cho HS thi tìm nhanh kết quả vào bảng con.
- GV nhận xét đánh giá.
4. Củng cố:
- GV nhận xét đánh giá tiết học.
5. Dặn dò: 
- Dặn HS chuẩn bị bài: Triệu và lớp triệu.
- HS hát.
 2 HS lên bảng làm, lớp làm nháp.
- HS nhận xét.
- HS nhắc lại tên bài. 
- HS điền dấu và giải thích:
 => 99578 < 100000 
 * vì số 99578 có 5 chữ số. 
- HS so sánh: 693251 < 693500
 * Vì: Các chữ số ở các hàng trăm nghìn, chục nghìn, nghìn đều bằng nhau. Chữ số hàng trăm của số 693251 bé hơn chữ số hàng trăm của số 693 00 nên số:
 693251 < 693500
- HS nhắc lại.
Bài 1:
- HS nêu so sánh và điền dấu >,<,=
 2 HS lên bảng làm, lớp làm bài vào vở. 
 9999 <

Tài liệu đính kèm:

  • docxGiao_an_Tuan_2_Lop_4.docx