Giáo án Lớp 4 - Tuần 16 - Ngọc Hùng Thắng

I. Mục đích, yêu cầu :

 1. Kiến thức: Hiểu từ ngữ trong bài. Hiểu nội dung bài : Kéo co là một trò chơi thể hiện tinh thần thượng võ của dân tộc ta cần giữ gìn, phát huy.

 2. Kĩ năng: Đọc trôi chảy, lưu loát toàn bài. Biết đọc diễn cảm một đoạn diễn tả trò chơi kéo co trong bài.

 3. Thái độ: Giáo dục HS biết kết hợp giữa học tập với vui chơi để đạt hiệu quả cao trong học tập.

II. Đồ dùng dạy – học :

 - GV: bảng phụ viết sẵn câu văn cần hướng dẫn.

 - HS: Thước kẻ, bút chì

III. Các hoạt động dạy - học :

1. Ổn định: Hát, KTSS

 

doc 25 trang Người đăng honganh Lượt xem 1959Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 16 - Ngọc Hùng Thắng", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
h huống các vai đóng.	
* Cách tiến hành:
- GV giao cho các nhóm thảo luận và đóng vai một tình huống.
- GV nhận xét, kết luận về cách ứng xử trong mỗi tình huống.
4. Củng cố: 
- Nhắc lại ý chính của bài.
- Nhận xét tiết học. 
5. Dặn dò:
- Dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị bài sau.
- HS lắng nghe.
- 1 HS đọc lại truyện
- HS thảo luận nhóm 3 câu hỏi trong SGK.
- Đại diện các nhóm trình bày.
- Cả lớp nhận xét, bình luận.
* Cơm ăn, áo mặc, sách vở,... đều là sản phẩm của lao động. Lao động đem lại cho con người niềm vui và giúp cho con người sống tốt hơn.
- HS đọc ghi nhớ.
- HS thảo luận nhóm viết các ý kiến ra phiếu.
- Đại diện từng nhóm trình bày.
- Các nhóm thảo luận, chuẩn bị đóng vai.
- Một số nhóm lên đóng vai.
- Cả lớp thảo luận, nhận xét.
Hoạt động ngoài giờ
Đền ơn, đáp nghĩa.
I. Mục tiêu:
	1. Kiến thức: Tìm hiểu về những người con anh hùng của quê hương đất nước. Những bài hát ca ngợi chú bộ đội những người có công với đất nước. HS biết được ý nghĩa của việc "đền ơn, đáp nghĩa".
	2. Kĩ năng: Nêu được một số việc làm cụ thể thể hiện việc "đền ơn, đáp nghĩa".
	3. Thái độ: HS yêu quý, biết ơn những người thương binh, liệt sĩ, những gia đình chính sách.
II. Phương tiện
	- GV: Những tấm gương anh hùng
	- HS: Sưu tầm các việc làm thể hiện việc "đền ơn, đáp nghĩa".
III. Các hoạt động dạy học
	1. Hát
	2. Bài cũ: Em kể tên một bài hát về anh bộ đội?
	3. Bài mới.
- Giới thiệu bài
* Tìm hiểu về những người con anh hùng.
- Kể tên tấm gương anh hùng của đất nước mà em biết?
- Tô Vĩnh Diện, Vừ A Dính, Phạm Ngọc Đa, Nguyễn Bá Ngọc, Võ Thị Sáu,..
- Võ Thị Sáu quê ở đâu? 
- Võ Thị Sáu quê ở làng Đất Đỏ, Bà Riạ, tỉnh Đồng Nai. 
- Võ Thị Sáu hy sinh năm bao nhiêu tuổi? 
- Võ Thị Sáu hy sinh năm 13 tuổi.
- Vừ A Dính là dân tộc gì ? ở đâu? 
- Em biết những bài hát nào ca ngợi chú bộ đội với những người có công với nước? 
* Tìm hiểu về những việc làm "đền ơn, đáp nghĩa"
- Em hãy kể tên những việc làm thể hiện sự "đền ơn, đáp nghĩa"?
- Các em đã làm gì để thể hiện việc làm "đền ơn, đáp nghĩa"?
- GV nhận xét - tuyên dương.
- Vừ A dính là dân tộc Mèo. ở xã Pú Nhung huyện Tuần Giáo, tỉnh Lai Châu.
- Cây đàn ghi ta, Chiến sĩ Việt Nam, Chiến thắng Điện Biên, Chút thơ tình người lính biển, Đất nước, Đêm Trường Sơn nhớ Bác,..
- HS thảo luận nhóm.
- Đại diện nhóm trình bày:
+ Những việc làm thể hiện sự " "đền ơn, đáp nghĩa" là: thăm hỏi các gia đình chính sách, làm nhà tình nghĩa, áo lụa tặng bà, công tác Trần Quốc Toản, giúp đỡ các gia đình thương binh, liệt sĩ,....
- Em đã làm tốt công tác Trần Quốc Toản và áo lụa tặng bà,...
 4. Củng cố: 
- Em cần làm gì để tỏ lòng biết ơn những người có công với nước?
- Nhận xét tiết học.
 5. Dặn dò
- Về tìm hiểu thêm về những việc làm thể hiện "đền ơn, đáp nghĩa".
- Giữ gìn bảo vệ đất nước, thăm hỏi, động viên.
Thứ ba ngày 14 tháng 12 năm 2010
Đồng chí Nga dạy
Thứ tư ngày 15 tháng 12 năm 2010
Tập đọc
Trong quán ăn "Ba cá bống"
I. Mục đích, yêu cầu:
 1. Kiến thức: Hiểu các từ ngữ trong bài. Hiểu ý nghĩa truyện: Chú bé người gỗ Bu-ra-ti-nô thông minh biết dùng mưu để chiến thắng kẻ đang tìm cách hại mình.
	2. Kĩ năng: Đọc trôi chảy rõ ràng, lưu loát không vấp các tên riêng nước ngoài. Biết đọc diễn cảm truyện, giọng đọc gây tình huống bất ngờ, hấp dẫn, bước đầu biết đọc phân biệt rõ lời người dẫn truyện với lời nhân vật.
	3. Thái độ: yêu thích nhân vật chú bé người gỗ.
II. Đồ dùng dạy học;
	- GV: Tranh minh hoạ(SGK), bảng phụ ghi câu luyện đọc.
	- HS: Thước kẻ, bút chì
III. Các hoạt động dạy học:
	1. ổn định: Hát, KTSS
	2. Kiểm tra bài cũ: 1 HS nêu nội dung bài Kéo co.
 3. Bài mới: 
3.1. Giới thiệu bài
3.2. Luyện đọc.
- GV tóm tắt nội dung bài
- Bài văn được chia thành mấy đoạn?
- GV kết hợp luyện phát âm cho HS.
- GV kết hợp giảng từ mới.
- GV nhận xét.
- GV nhận xét - tuyên dương.
- GV đọc mẫu toàn bài - Hướng dẫn cách đọc bài.
- Một học sinh khá(giỏi) đọc toàn bài.
- Chia thành 3 đoạn :
- Học sinh đọc tiếp nối lần 1.
- Học sinh đọc tiếp nối lần 2.
+ Từ mới : chú giải (SGK)
- HS đọc theo cặp.
- 1 HS đọc toàn bài
- HS lắng nghe.
3.3. Tìm hiểu bài:
- Tổ chức cho HS thảo luận nhóm 4 các câu hỏi:
- Các nhóm đọc thầm sgk, thảo luận trả lời từng câu trước lớp:
+ Bu-ra-ti-nô cần moi bí mật gì ở lão Ba-ra-ba?
- Bu-ra-ti-nô cần biết kho báu ở đâu.
+ Chú bé gỗ làm cách nào để Ba-ra-ba phải nói ra điều bí mật?
- Chú chui vào một cái bình bằng đất trên bàn ăn, ..... bình hét lên: Kho báu ở đâu, nói ngay, khiến 2 tên độc ác sợ xanh mặt tưởng là lời ma quỷ nên đã nói ra bí mật.
+ Chú bé gỗ gặp điều gì nguy hiểm và thoát thân như thế nào?
- Cáo và mèo biết chú bé gỗ đang ở trong bình đất, đã báo với Ba-ra-ba để kiếm tiền. Ba-ra-ba ném bình xuống sàn vỡ tan. Bu-ra-ti-nô bò lổm ngổm ... đang há hốc mồm ngạc nhiên, chú lao ra ngoài.
+ Tìm những hình ảnh chi tiết trong truyện em cho là ngộ ngĩnh và lí thú?
- HS lần lượt trả lời theo ý thích .
* Truyện nói lên điều gì?
* Nội dung: Chú bé người gỗ Bu-ra-ti-nô thông minh biết dùng mưu để chiến thắng kẻ đang tìm cách hại mình.
3.4. Đọc diễn cảm:
- Đọc truyện theo cách phân vai:
- 4 vai: dẫn truyện; ba-ra-ba; Bu-ra-ti-nô; Cáo A-li-xa - nêu cách đọc.
- Luyện đọc diễn cảm đoạn: Cáo lễ phép ngả mũ chào rồi nói...hết bài.
- GV đọc mẫu - HD cách đọc
- Hs theo dõi
- HS luyện theo nhóm 4.
- Thi đọc:
- Nhóm, cá nhân.
- GV cùng HS nhận xét - ghi điểm
 4. Củng cố:
- Nêu ý nghĩa truyện?
- Nhận xét tiết học. 
	5. Dặn dò:
- Về nhà tìm đọc truyện Chiếc chìa khoá vàng.
Toán
Chia cho số có ba chữ số 
I. Mục tiêu :
1. Kiến thức: Giúp HS biết thực hiện phép chia số có bốn chữ số cho số có ba chữ số.
2. Kĩ năng: HS làm được bài 1, 2.
3. Thái độ: HS tự giác, tích cực trong học tập.
II. Đồ dùng dạy- học : 
	- GV: bảng phụ. 
	- HS: Thước kẻ, bút chì.
III. Các hoạt động dạy - học :
1. Hát
2. Bài cũ : Kiểm tra 1 HS làm lại bài tập 2
3. Bài mới :
- Giới thiệu bài 
a. Trường hợp chia hết.
- GV viết phép tính lên bảng và hướng dẫn cách đặt tính.
+ Tính từ trái sang phải. Mỗi lần chia đều tính theo ba bước : chia, nhân, trừ.
b. Trường hợp chia có dư.
- GV viết phép tính lên bảng và gọi HS thực hiện tính.
c. Thực hành.
Bài 1 (86) : Đặt tính rồi tính.
- Cho HS làm vào nháp, gọi 2 HS lên bảng chữa bài.
- Nhận xét - ghi điểm. 
Bài 2 : Tính giá trị của biểu thức.
- Chia nhóm, cho HS làm bài theo cặp, 2 nhóm làm bài vào phiếu to. Đại diện nhóm dán bài lên bảng lớp.
- Nhận xét - tuyên dương.
4. Củng cố: 
- GV nhắc lại ý chính của bài.
- Nhận xét tiết học. 
5. Dặn dò :
- Dặn về làm bài 3 và chuẩn bị bài sau .
 1944 : 162 = ?
+ Đặt tính :
 1944 162
 0324 12
 000
Vậy : 1944 : 162 = 12
 8469 : 241 = ? 
 8469 241
 1239 35
 034 
Vậy : 8469 : 241 = 35 (dư 34)
- HS đọc yêu cầu, lớp làm vào nháp, 2 HS lên bảng làm bài.
a. 2120 424 1935 354
 000 5 165 5
b. 6420 321 4957 165
 0000 20 0007 30
- HS đọc yêu cầu , làm bài theo nhóm
1995 x 253 + 8910 : 495 = 504735 + 18
 = 504 753
 8700 : 25 : 4 = 348 : 4
 = 87
Địa lí
Thủ đô Hà Nội
I. Mục tiêu:
	1. Kiến thức: Nêu được một số đặc điểm chủ yếu của thành phố Hà Nội.
	2. Kĩ năng: Dựa vào hình 3, 4 trong SGK so sánh những đặc điểm khác nhau giữa phố cổ và khu phố mới. Xác định vị trí của thủ đô Hà Nội trên bản đồ Việt Nam.
	3. Thái độ: Có ý thức tìm hiểu về thủ đô Hà Nội.
II. Đồ dùng dạy học.
	- GV: Bản đồ hành chính, bản đồ giao thông Việt Nam ( TBDH).
	- HS: Tranh ảnh về Hà Nội do HS sưu tầm.
III. Các hoạt động dạy học.
	1. Hát
	2. Kiểm tra bài cũ: Kể tên một số nghề thủ công của người dân đồng bằng Bắc Bộ?
 3. Bài mới: Giới thiệu bài
 Hoạt động 1: Hà Nội - thành phố lớn ở trung tâm đồng bằng Bắc Bộ.
	* Mục tiêu: Xác định vị trí thủ đô Hà Nội trên bản đồ hành chính Việt Nam. Biết được những đường giao thông từ Hà Nội. Phương tiện giao thông từ Lào Cai đến Hà Nội.
	* Cách tiến hành:
- Tổ chức cho HS quan sát bản đồ hành chính Việt Nam.
- Cả lớp quan sát.
+ Chỉ vị trí thủ đô Hà Nội?
+ Hà Nội giáp với những tỉnh nào? 
+ Từ Hà Nội đến các tỉnh và nơi khác bằng đường gì?
- Lần lượt HS lên chỉ.
- Thái Nguyên, Bắc Giang, Bắc Ninh, Hưng Yên, Hà Tây, Vĩnh Phúc.
- Đường ôtô, đường sông, đường sắt, đường hàng không.
+ Từ Lào Cai đến thành phố Hà Nội bằng những phương tiện nào?
- ôtô, xe lửa, tàu thuỷ.
	* Kết luận: Hà Nội là thủ đô của cả nước. Từ Hà Nội có thể đến nơi khác bằng nhiều phương tiện khác nhau. Hà Nội được coi là đầu mối giao thông quan trọng của cả nước.
Hoạt động 2: Hà Nội - thành phố cổ đang ngày càng phát triển.
	* Mục tiêu: HS biết Hà Nội được chọn làm kinh đô của nước ta từ năm 1010. Một số tên gọi khác của Hà Nội. Một vài đặc điểm của phố cổ và phố mới ở Hà Nội. Những danh lam thắng cảnh, di tích lịch sử của Hà Nội.
	* Cách tiến hành:
- Tổ chức cho HS thảo luận theo nhóm:
- Thảo luận nhóm 2.
- Hà Nội được chọn làm kinh đô của nước ta từ năm nào?
- Năm 1010.
+ Lúc đó Hà Nội có tên gọi là gì?
- Thăng Long.
+ Hà Nội còn có những tên gọi nào khác?
- Đại La, Đông Đô, Đông Quan,...
+ Khu phố cổ có đặc điểm gì?( ở đâu, tên, nhà cửa, đường phố)
- Phố cổ Hà Nội: Hàng Bông, Hàng Gai, Hàng Đào, Hàng Đường, Hàng Mã,
- Tên phố: Gắn với những hoạt động sản xuất buôn bán trước đây ở phố đó.
- Nhà cửa: Nhà thấp, mái ngói, kiến trúc cổ kính.
- Đường phố: nhỏ, chật hẹp, yên tĩnh.
+ Khu phố mới có đặc điểm gì? (nhà cửa, đường phố, ...)
- Tên phố: Nguyễn Chí Thanh, Hoàng Quốc Việt,...
- Đặc điểm tên phố: Lấy tên các danh nhân.
- Nhà cửa: Nhà cao tầng, kiến trúc hiện đại.
- Đường phố: To, rộng, nhiều xe cộ đi lại.
- Hà Nội có nhiều phố đẹp, hiện đại, nhiều phường làm nghề thủ công và buôn bán tấp nập.
	* Kết luận: GV chốt lại ý chính trên.
 Hoạt động 3: Hà Nội - Trung tâm chính trị, văn hoá, khoa học và kinh tế lớn của cả nước.
	* Mục tiêu: Thủ đô Hà Nội là trung tâm chính trị, văn hoá, khoa học và kinh tế lớn của cả nước.
	* Cách tiến hành: 
+ Nêu những dẫn chứng thể hiện Hà Nội là: Trung tâm chính trị ? 
- Là nơi làm việc của các cơ quan lãnh đạo cao cấp.
- Hà Nội- Trung tâm kinh tế lớn ?
- Nhiều nhà máy, trung tâm thương mại, siêu thị, chợ lớn, ngân hàng, bưu điện.
- Hà Nội- trung tâm văn hoá, khoa học ?
- Trường Đại Học đầu tiên Văn Miếu Quốc tử Giám; nhiều viện nghiên cứu, trường Đại học, bảo tàng, thư viện, nhiều danh lam thắng cảnh.
+ Kể tên một số trường Đại học, viện bảo tàng...ở Hà Nội?
- Bảo tàng quân đội; lịch sử; dân tộc học; Thư viện quốc gia.
- Đại học quốc gia Hà Nội; Đại học sư phạm Hà Nội; viện toán học...
+ Kể tên các danh lam thắng cảnh, di tích lịch sử?
- Hồ Hoàn Kiếm; Phủ Tây Hồ; chùa Trấn Quốc; chùa Láng,...
 4. Củng cố: 
- Đọc nội dung ghi nhớ của bài.
- Nhận xét tiết học. 
	5. Dặn dò:
- Về học bài và chuẩn bị sưu tầm tranh ảnh về Hải Phòng học bài 16.
- 2 HS đọc ghi nhớ
Luyện từ và câu
Mở rộng vốn từ : Đồ chơi – Trò chơi
I. Mục đích, yêu cầu :
1. Kiến thức: Biết một số trò chơi rèn luyện sức mạnh, sự khéo léo, trí tuệ của con người. Hiểu nghĩa một số thành ngữ, tục ngữ liên quan đến chủ điểm. 
2. Kĩ năng: Bước đầu biết sử dụng những thành ngữ, tục ngữ đó trong những tình huống cụ thể.
3. Thái độ: HS tự giác, tích cực trong học tập.
II.Đồ dùng dạy- học :
- GV: bảng phụ
- HS: Thước kẻ, bút chì
III. Các hoạt động dạy- học :
1. Hát
2. Bài cũ : Kiểm tra 1 HS nêu nội dung cần ghi nhớ của tiết LTVC trước.
3. Bài mới :
- Giới thiệu bài
Bài tập 1 :
- Hướng dẫn HS làm bài, 1 HS làm bài vào bảng phụ
- Nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
Bài tập 2 :
- Cho HS làm bài sau đó gọi 2 HS lên thi làm bài.
- Nhận xét, đánh giá.
Bài tập 3 :
- Cho HS làm bài cá nhân.
- Gọi HS trình bày bài của mình. 
- Nhận xét, ghi điểm
4. Củng cố: 
- Nhắc lại ý chính của bài.
- GV nhận xét tiết học.
5. Dặn dò :
- Về học bài và chuẩn bị bài giờ sau.
- 1 HS đọc yêu cầu của bài.
- HS trao đổi theo cặp và làm vào VBT. 
- 1 HS làm vào bảng phụ.
- Dán bài lên bảng - nhận xét
Lời giải : 
+ Trò chơi rèn luyện sức mạnh : kéo co, vật.
+ Trò chơi rèn luyện sự khéo léo : nhảy dây, lò cò, đá cầu.
+ Trò chơi rèn luyện trí tuệ : ô ăn quan, cờ tướng, xếp hình.
- 1 HS đọc yêu cầu của bài.
- HS làm bài cá nhân.
- 2 HS lên bảng thi làm bài.
- 1 HS đọc yêu cầu của bài.
- HS làm bài vào VBT.
- Một số HS trình bày bài của mình.
VD :
a. Em sẽ nói với bạn : “ở chọn nơi, chơi chọn bạn. Cậu nên chọn bạn tốt mà chơi.”
b. Em sẽ nói : “Cậu xuống ngay đi. Đừng có mà chơi với lửa.”
Thứ năm ngày 16 tháng 12 năm 2010
Toán
Luyện tập
I. Mục tiêu :
1. Kiến thức: Biết thực hiện phép chia số có bốn chữ số cho số có ba chữ số. Giải bài toán có lời văn. 
2. Kĩ năng: HS làm được bài 1, 2.
3. Thái độ: HS tự giác, tích cực trong học tập.
II. Đồ dùng dạy- học : 
	- GV: bảng phụ. 
	- HS: Bảng con
III. Các hoạt động dạy - học :
1. ổn định : Hát, KTSS
2. Bài cũ : Kiểm tra vở bài tập ở nhà của HS.
3. Bài mới :
- Giới thiệu bài 
Bài 1 (87) : Đặt tính rồi tính.
- Cho HS làm vào bảng con.
- Nhận xét bài của HS.
Bài 2 :
- Gọi HS đọc bài toán.
- Hướng dẫn HS tóm tắt và yêu cầu HS làm vào vở.
- Chấm, chữa bài của HS.
4. Củng cố: 
- GV nhắc lại ý chính của bài.
- Nhận xét tiết học. 
 5. Dặn dò :
- Dặn về nhà làm bài 3 và chuẩn bị bài sau .
- HS đọc yêu cầu và làm bài vào bảng con.
 708 354 7552 236 9060 453
 000 2 0472 32 0000 20
 000
- HS đọc bài toán và làm bài vào vở.1 HS làm vào bảng phụ.
Bài giải
 Số gói kẹo trong 24 hộp là :
120 x 24 = 2880 (gói)
 Nếu mỗi hộp chứa 160 gói kẹo thì cần số hộp là :
2880 : 160 = 18 (hộp)
Đáp số : 18 hộp 
Tập làm văn
Luyện tập giới thiệu địa phương.
I. Mục đích, yêu cầu.
	1. Kiến thức: Biết giới thiệu một lễ hội hoặc một trò chơi ở quê em, giới thiệu rõ ràng, ai cũng hiểu.
	2. Kĩ năng: Dựa vào bài tập đọc Kéo co, thuật lại được các trò chơi đã được giới thiệu trong bài.
	3. Thái độ: HS ý thức, tự giác trong học tập.
II. Đồ dùng dạy học.
	- GV: Tranh minh hoạ một số trò chơi, lễ hội ( Nếu có).
	- HS: Sưu tầm các trò chơi ở địa phương.
III. Các hoạt động dạy học.
	1. Hát
	2. Kiểm tra bài cũ: Thế nào là quan sát đồ vật?
 3. Bài mới:
3.1. Giới thiệu bài: 
3.2. Bài tập
Bài 1.
- 1 HS đọc yêu cầu của bài.
- Thực hiện yêu cầu của bài:
- Cả lớp đọc lướt bài Kéo co, trả lời:
- Bài Kéo co giới thiệu trò chơi của các địa phương nào?
- Trò chơi kéo co của làng Hữu Trấp, huyện Quế Võ, tỉnh bắc Ninh và làng Tích Sơn thị xã Vĩnh Yên tỉnh Vĩnh Phúc.
- Thuật lại các trò chơi:
- GV nhận xét - tuyên dương
- 2, 3 HS thuật lại: giới thiệu rõ 2 tập quán khác nhau của 2 vùng.
Bài 2.
- HS đọc yêu cầu bài.
- Quan sát 6 tranh, nói tên những trò chơi, lễ hội trong tranh?
- Trò chơi : Thả chim bồ câu; đu bay; ném còn.
- Lễ hội: bơi trải, cồng chiêng; hát quan họ.
- Địa phương em có trò chơi, lễ hội gì trong số những trò chơi, lễ hội trên?
- Ném còn,...
- Tổ chức cho HS thực hành giới thiệu một trò chơi hoặc một lễ hội ?
( Có thể kể lại trò chơi em thấy, em dự ở đâu đó: Mở đầu giới thiệu tên trò chơi, lễ hội ở đâu.)
- Từng cặp HS thực hành giới thiệu: Trò chơi, lễ hội ở quê em hay ở địa phương em...
- HS thi giới thiệu:
- Lần lượt HS giới thiệu...
- GV cùng HS nhận xét, bình chọn bạn giới thiệu hay, hấp dẫn.
 4. Củng cố: 
- Nhắc lại ý chính, nhận xét tiết học. 
	5. Dặn dò:
- Về học bài và chuẩn bị bài: Viết bài văn tả một đồ chơi em thích.
Khoa học
Không khí có những tính chất gì?
I. Mục tiêu:
	1. Kiến thức: Nêu được ví dụ về ứng dụng một số tính chất của không khí trong đời sống.
	2. Kĩ năng: Quan sát và làm thí nghiệm để phát hiện ra một số tính chất của không khí : trong suốt, không màu, không mùi, không vị và không có hình dạng nhất định. Không khí có thể bị nén lại và giãn ra..
	3. Thái độ: HS yêu thích môn học
II. Đồ dùng dạy học.
- GV: Bóng bay
- HS: Bơm xe
III. Hoạt động dạy học.
	1. Hát
	2. Kiểm tra bài cũ: Làm thế nào để biết có không khí ? 
 3. Bài mới:
Hoạt động 1: Phát hiện màu, mùi, vị của không khí. 	
 * Mục tiêu: Sử dụng các giác quan để nhận biết tính chất không màu, không mùi, không vị của không khí.
	* Cách tiến hành:
- Em có nhìn thấy không khí không ? Tại sao?
- Không - vì không khí trong suốt và không màu.
- Dùng lưỡi nếm, mũi ngửi, em nhận thấy không khí có vị gì, mùi gì?
- Không khí không mùi, không vị.
- Có khi ta ngửi thấy mùi hương thơm, mùi khó chịu có phải là mùi của không khí không? VD?
- Không, đó là mùi của những chất khác có trong không khí. VD: mùi nước hoa, hay mùi của rác thải... 
	* Kết luận: Không khí trong suốt, không màu, không vị. 	 
Hoạt động 2: Chơi thổi bóng phát hiện hình dạng của không khí.
	* Mục tiêu: Phát hiện không khí không có hình dạng nhất định.
	* Cách tiến hành:
+ Chơi thổi bóng: - Chơi theo nhóm 6;
- Nhóm trưởng điều khiển. Đếm số bóng báo cáo.
- Luật chơi: Cùng có số bóng, cùng thổi. Nhóm nào thổi xong trước, bóng đủ căng không bị vỡ - thắng.
- Các nhóm thổi bóng, nhận xét nhóm thắng cuộc.
- Thảo luận: Mô tả các hình dạng của quả bóng vừa thổi.
- Các nhóm trả lời:
- Cái gì chứa trong quả bóng và làm chúng có hình dạng như vậy?
- Không khí.
- Qua đó rút ra không khí có hình dạng nhất định không?
- Không
- Nêu một số ví dụ chứng tỏ không khí không có hình dạng nhất định?
- Hình dạng không khí trong săm xe đạp khác hình dạng không khí trong săm xe máy, ôtô.
	* Kết luận: Không khí không có hình dạng nhất định mà có hình dạng của toàn bộ khoảng trống bên trong vật chứa nó.	
Hoạt động 3: Tìm hiểu tính chất bị nén và giãn ra của không khí.
	* Mục tiêu: Biết không khí có thể bị nén lại và giãn ra. Nêu một số ví dụ về việc ứng dụng một số tính chất của không khí trong đời sống.
	* Cách tiến hành:
- Tổ chức thảo luận nhóm 4:
- Các nhóm đọc sgk mục quan sát trang 65.
- Mô tả hiện tượng xảy ra ở hình 2b, 2c. Sử dụng từ nén lại và giãn ra?
- Đại diện các nhóm trình bày kết quả:
- Không khí có thể bị nén lại (hình 2b) hoặc giãn ra( hình 2c).
- Tác động lên chiếc bơm như thế nào để chứng minh không khí có thể bị nén lại và giãn ra?
- HS làm thử, vừa làm vừa nói: bơm kim tiêm hoặc bơm xe đạp.
- Nêu ví dụ ứng dụng tính chất của không khí trong đời sống?
 4. Củng cố: 
- Đọc mục bạn cần biết.
	5. Dặn dò:
- Học thuộc bài, Chuẩn bị theo nhóm: nước vôi trong.
- Làm bơm kim tiêm, bơm xe,...
Chiều thứ năm ngày 16 tháng 12 năm 2010
Luyện đọc
Trong quán ăn "Ba cá bống".
I. Mục đích, yêu cầu:
 	1. Kiến thức: Hiểu ý nghĩa truyện: Chú bé người gỗ Bu-ra-ti-nô thông minh biết dùng mưu để chiến thắng kẻ đang tìm cách hại mình.
 	2. Kĩ năng: Đọc trôi chảy rõ ràng, lưu loát không vấp các tên riêng nước ngoài. Biết đọc diễn cảm truyện, giọng đọc gây tình huống bất ngờ, hấp dẫn, bước đầu biết đọc phân biệt rõ lời người dẫn truyện với lời nhân vật.
	3. Thái độ: HS có ý thức trong học tập	 
II. Đồ dùng dạy học;
	- GV: Bảng phụ ghi câu luyện đọc.
	- HS: Thước kẻ, bút chì
III. Các hoạt động dạy học:
	1. ổn định: Hát, KTSS
	2. Kiểm tra bài cũ: 1 HS đọc bài Kéo co.
 3. Bài mới: 
- GV kết hợp luyện phát âm cho HS.
- GV hướng dẫn HS đọc câu khó.
- GV nhận xét.
- GV nhận xét - tuyên dương.
- Hướng dẫn cách đọc bài.
- GV đọc mẫu toàn bài.
- Một học sinh khá(giỏi) đọc toàn bài.
- Học sinh đọc tiếp nối lần 1.
- Học sinh đọc tiếp nối lần 2.
+ Câu “ Hội làng Hữu Trấp...bên nữ thắng.”
+ 2 HS đọc lại câu khó. 
- HS đọc theo cặp.
+ HS đại diện cặp đọc tiếp nối trước lớp.
- HS lắng nghe.
- Đọc truyện theo cách phân vai:
- 4 vai: dẫn truyện; ba-ra-ba; Bu-ra-ti-nô; Cáo A-li-xa.
- Yêu cầu HS nêu cách đọc:
- Đọc diễn cảm toàn bài, phân biệt lời người dẫn truyện với các nhân vật;
+ Lời người dẫn truyện chậm rãi phần đầu, nhanh hơn phần cuối.
+ Lời Bu-ra-ti-nô thét doạ nạt.
+ Lời lão Ba-ra-ba : lúc đầu hùng hổ, sau ấp úng, khiếp đảm.
+ Lời cáo: ranh mãnh
- Luyện đọc diễn cảm đoạn: Cáo lễ phép ngả mũ chào rồi nói...hết bài.
- GV đọc mẫu:
- HS luyện theo nhóm 4.
- Thi đọc:
- Nhóm, cá nhân.
- GV cùng HS nhận xét - ghi điểm 
 4. Củng cố: 
- Nêu nội dung truyện?
- Nhận xét tiết học. 
	5. Dặn dò:
- Về nhà tìm đọc truyện Chiếc chìa khoá vàng.
Luyện toán
Luyện tập
I. Mục tiêu :
1. Kiến thức: Củng cố cho HS kĩ năng thực hiện phép chia cho số có ba chữ số ; giải bài toán có lời văn.
2. Kĩ năng: HS làm được bài 1, 2, 3.
- Giáo dục HS tự giác, tích cực trong học tập.
II. Đồ dùng dạy- học : 
	- GV: Bảng phụ. 
	- HS: Bút dạ
III. Các hoạt động dạy - học :
1. Hát
2. Bài cũ : Kiểm tra 1 HS làm bài tập 3(91)
3. Bài mới :
- Giới thiệu bài 
Bài 1 (92- VBT) : Đặt tính rồi tính.
- Cho HS làm vào vở BT, gọi 3 HS lên bảng chữa bài.
- Nhận xét bài của HS.
Bài 2 : Tìm x
- Cho HS làm vào bảng phụ theo nhóm
- Dán bài lên bảng
- Nhận xét - tuyên dương.
Bài 3 : 
- Gọi HS đọc bài toán.
- Hướng dẫn HS làm vào vở.
- Chấm, chữa bài của HS. 
4. Củng cố:
- GV nhắc lại ý chính của bài.
- Nhận xét tiết học. 
5. Dặn dò :
- Dặn về xem lại bài, chuẩn bị bài sau .
- HS làm vào vở BT, 3 HS lên bảng chữa bài.
109408 526 810866 238 
 04208 208 0968 3407
 000 01666
 000
 656565 319
 01856 2058
 2615
 063
 - HS đọc yêu cầu và làm bài vào bảng phụ theo nhóm .
 - Dán bài lên bảng - nhận xét
a. 517 x x =151481 
 x = 151481 : 517
 x = 293
b. 195906 : x = 634
 x = 195906 : 634
 x = 309
- HS đọc bài toán và làm vào vở.
Bài giải
Phân xưởng A dệt được số sản phẩm là :
144 x 84 = 12096 (cái áo)
Trung bình mỗi người ở phân xưởng B dệt được số cái áo là :
12096 : 112 = 108 (cái áo)
Đáp số : 108 cái áo
Thứ sáu ngày 17 tháng 12 năm 2010
Toán
Chia cho số có ba chữ số (tiếp).
I. Mục tiêu :
1. Kiến thức: HS biết thực hiện phép chia số có năm chữ số cho số có ba chữ số.
2. Kĩ năng: HS làm được bài 1, 2.
3. Thái độ: HS tự giác, tích cực trong học tập.
II. Đồ dùng dạy- học : 
	- GV: bảng phụ. 
	- HS: Thước kẻ, bút chì.
III. Các hoạt động dạy - học :
1. ổn định : Hát, KTSS
2. Bài cũ : Kiểm tra 1 HS làm lại bài tập 3 (87)
3. Bài mới :
- Giới thiệu bài 
a. Trường hợp chia hết.
- GV viết phép tính lên bảng và hướng dẫn cách đặt tính.
+ Tính từ trái sang phải. Mỗi lần chia đều tính theo ba bước : chia, nhân, trừ.
- Gọi HS nhắc lại
b. Trường hợp chia có 

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 16.doc