Giáo án Lớp 4 - Tuần 16

I. MỤC TIÊU:

- Nêu được ích lợi của lao động

- Tích cực tham gia các hoạt động lao động ở lớp, ở trường, ở nhà phù hợp với khả năng của bản thân.

- Không đồng tình với những biểu hiện lười lao động

* HS khá, giỏi: Biết được ý nghĩa của lao động.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- SGK

- Đồ dùng để đóng vai

 

doc 29 trang Người đăng honganh Lượt xem 1105Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 16", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
khá, giỏi); (Nếu còn thời gian)
- GV hướng dẫn:
+ Đổi 1 giờ 12 phút = 72 phút
+ 72 phút : 97200 lít
+ 1 phút : ? lít
- Cho HS làm bài và phát bảng nhóm cho 1HS đại diện
- Nhận xét cho điểm
4. Củng cố - dặn dò:
- Về xem và làm lại bài nhiều lần cho quen
- Chuẩn bị bài sau
- Nhận xét tiết học
- HS khá, giỏi vừa làm vừa nêu cách tính; HS còn lại làm vào nháp
 4935 44
 053 112
 095
 07
- HS chú ý
- HS TB, yếu: từ trái sang phải
- 3HS lần luợt lên tính
- 3HS lần lượt lên tính
- 1HS đọc 
- HS làm bài rồi sửa bài
+ HS TB, yếu làm bài; HS khá, giỏi nhận xét sửa chữa
a). 8750 35 23520 56
 175 250 112 420
 000 000
b). 2996 28 2420 12
 0196 107 0020 201
 00 08
- 1HS đọc
- HS chú ý
- HS làm bài và trình bày
Bài giải
1 giờ 12 phút = 72 phút
Trung bình mỗi phút bơm được là:
97200 : 72 = 1350 (lít)
Đáp số: 1350 lít
- HS chú ý
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
Tiết 31: MỞ RỘNG VỐN TỪ: ĐỒ CHƠI - TRÒ CHƠI
I. MỤC TIÊU:
Biết dựa vào mục đích, tác dụng để phân loại một số trò chơi quen thuộc (BT1); tìm được một vài thành ngữ, tục ngữ có nghĩa cho trước liên quan đến chủ điểm (BT2); bước đầu biết sử dụng một vài thành ngữ, tục ngữ ở BT2 trong tình huống cụ thể (BT3).
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- SGK; VBT
- Bảng nhóm HS làm BT1
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HCỌ CHỦ YẾU:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. KTBC:
- Kiểm tra 2HS
- Nhậ xét cho điểm
2. Giới thiệu: GV nêu mục tiêu
3. Hướng dẫn HS làm bài tập:
Bài 1:
- GV giải thích trò chơi ô ăn quan: 2 người thay phiên nhau bốc những viên đá từ các ô nhỏ lần lượt rải lên những ô to để ăn những viên đá trên các ô to ấy; chơi đến khi hết quan thì kết thúc; ai ăn được nhiều viên đá thì thắng; Trò chơi Lò cò: dùng 1 chân vừa nhảy vừa di động 1 viên gạch, trên những ô vuông vẽ trên mặt đất
- GV hướng dẫn cho HS làm bài vào VBT và phát bảng nhóm cho 2 nhóm đại diện theo nhóm 2 (5 phút)
- Cho HS trình bày
Bài 2:
- GV hướng dẫn cho HS làm bài vào VBT theo nhóm 2 (5 phút)
- Cho HS trình bày
- GV nhận xét và chốt lại:
- HS TB, yếu đọc thuộc lòng ghi nhớ và làm lại BT 2a (NX) 
- HS khá, giỏi đọc thuộc lòng ghi nhớ và làm lại BT1a (LT)
- HS chú ý
- 1HS đọc
- HS chú ý
- HS thảo luận nhóm
- HS trình bày và nhận xét
+ Trò chơi rèn luyện sức mạnh: kéo co, vật
+ Trò chơi rèn luyện sức khéo léo: nhảy dây, lò cò, đá cầu
+ Trò chơi rèn luyện trí tuệ: ô ăn quan, cờ tướng, xếp hình.
- 1HS đọc
- HS thảo luận nhóm
- HS TB, yếu trình bày nối tiếp HS khá, giỏi nhận xét và bổ sung
- 2HS đọc lại
 Thành ngữ, tục 
	ngữ
 Nghĩa
Chơi với lửa
ở chọn nơi, chơi chọn bạn
Chơi diều đứt dây
Chơi dao có ngày đứt tay
Làm một việc nguy hiểm
X
Mất trắng tay
X
Liều lĩnh ắt gặp tai hoạ
X
Phải biết chọn bạn, chọn nơi sinh sống
X
- Cho HS nhẩm HTL các thành ngữ tục ngữ (3-5phút)
- Nhận xét tuyên dương
Bài 3:
- GV nhắc nhở:
+ Chú ý phát biểu thành tình huống đầy đủ
+ Có tình huống có thể dùng 1, 2 thành ngữ, tục ngữ để khuyên bạn
- Cho HS thảo luận nhóm 4 (5-7 phút)
- Cho HS trình bày
- Nhận xét cho điểm
4. Củng cố - dặn dò:
- Về xem và học thuộc bài
- Chuẩn bị bài sau
- Nhận xét tiết học
- HS HTL và thi đọc thuộc lòng
- 1HS đọc
- HS chú ý
- HS thảo luận nhóm
- HS nối tiếp tình bày và nhận xét:
a). Nếu bạn emhẳn đi: Em sẽ nói với bạn: “Ở chọn nơi, chơi chọn bạn”
b). Nếu bạn emgan dạ: “Chơi dao có ngày đứt tay đấy. Xuống đi thôi”
- HS chú ý
KHOA HỌC
Tiết 31: KHÔNG KHÍ CÓ NHỮNG TÍNH CHẤT GÌ?
I. MỤC TIÊU:
- Quan sát và làm thí nghiệm để phát hiện ra một số tính chất của không khí: trong suốt, không màu, không mùi, không có hình dạng nhất định; không khí có thể bị nén lại và giãn ra.
- Nêu được ví dụ về ứng dụng trong một số tính chất của không khí trong đời sống: bơm xe,
* GD BVMT: Biết không khí có ích lợi cho đời sống, chúng ta cần phải bảo vệ bầu không khí trong sạch (Liên hệ)
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Tranh SGK/64-65
- Chuẩn bị theo nhóm: 8-10 quả bóng với hình dạng khác nhau; dây thun để buộc bóng; Bơm tiêm
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU:
HOẠT ĐÔNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. KTBC:
- Kiểm tra 2HS
- Nhận xét cho điểm
2. Giới thiệu: GV nêu mục tiêu
— Hoạt động 1: Phát hiện màu, mùi, vị của không khí
- GV nêu câu hỏi:
+ Em có nhìn thấy không khí không? Tại sao?
+ Dùng mũi ngửi, dùng lưỡi nếm, em nhận thấy không khí có mùi gì? Có vị gì?
+ Đôi khi ta ngửi thấy một mùi thơm hay một mùi khó chịu, đó có phải là mùi của không khí không? Cho ví dụ?
- GV kết luận: Không khí trong suốt, không màu, không mùi, không vị.
— Hoạt động 2: Chơi thổi bóng phát hiện hình dạng của không khí
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm 4
- GV phổ biến luật chơi: các nhóm cùng có số bóng như nhau, cùng bắt đầu thổi vào một thời điểm. Nhóm nào thổi bóng xong trước, bóng đủ căng và không bị bể là thắng cuộc.
- GV tuyên dương nhóm thắng cuộc
- GV lần lượt đưa ra các câu hỏi:
+ Cái gì chứa trong quả bóng và làm chúng có hình dạng như vậy?
+ Qua đó rút ra, không khí có hình dạng nhất định không?
+ Nêu một số ví dụ khác chứng tỏ không khí không có hình dạng nhất định?
- GV kết luận: Không khí không có hình dạng nhất định mà có hình dạng của toàn bộ khỏng trống bên trong vật chứa nó
— Hoạt động 3: Tìm hiểu tính chất bị nén và giãn ra của không khí
- GV giao việc: quan sát hình vẽ và mô tả hiện tượng xảy ra ở hình 2b, 2c và sử dụng các từ nén lại và giãn ra để nói tính chất chủa không khí qua thí nghiệm này; yêu cầu HS đọc mục quan sát trang 65 và thảo luận nhóm đôi (3-5 phút)
- Cho HS trình bày
+ Tác động lên chiếc bơm như thế nào để chứng tỏ: Không khí có thể nén lại và giãn ra?
- GV lấy bơm tiêm vừa thao tác vừa giải thích
+ Nêu một số ví dụ về việc ứng dụng một số tính chất của không khí trong đời sống?
- Cho HS đọc mục bạn cần biết
3. Củng cố - dặn dò:
* LH: Biết không khí có ích lợi cho đời sống, chúng ta cần phải bảo vệ bầu không khí trong sạch
- Về xem lại bài và học thuộc
- Chuẩn bị bài sau
- Nhận xét tiết học
- HS TB, yếu đọc thuộc lòng mục bạn cần biết SGK/63
- HS khá, giỏi đọc thuộc lòng mục bạn cần biết và nêu một số ví dụ chứng tỏ không khí có ở xung quanh ta và có trong những chỗ rỗng
- HS chú ý
- HS TB, yếu trả lời; HS khá, giỏi nhận xét bổ sung
+ Mắt ta không nhìn thấy không khí vì không khí trong suốt và không màu.
+ Không khí không mùi, không vị
+ Khi ta ngửi thấy một mùi thơm hay một mùi khó chịu, đấy không phải là mùi của không khí mà là mùi của những chất khác có trong không khí. Ví dụ: mùi nước hoa, mùi của rác thải,
- HS chú ý
- HS chú ý và lấy bóng ra thi thổi và buộc lại
- HS TB, yếu trả lời; HS khá, giỏi nhận xét bổ sung
+ Không khí có trong quả bóng và có hình dạng như quả bóng
+ Không khí không có hình dạng nhất định
+ HS nêu ví dụ như hình 1 SGK/64
- HS chú ý
- HS chú ý và thảo luận nhóm
- HS nối tiếp trình bày và nhận xét
+ Hình 2b: Dùng tay ấn thân bơm vào sâu trong vỏ bơm tiêm
+ Hình 2c: Thả tay ra, thân bơm sẽ về vị trí ban đầu
+ Không khí có thể bị nén lại (hình 2b) hoặc giãn ra (hình 2c)
- HS quan sát và chú ý
+ Làm bơm tiêm, bơm quả bóng, bơm xe đạp,
- 3HS đọc
- HS chú ý
Ngày dạy: Thứ tư, ngày .. tháng .. năm 2009
TẬP ĐỌC
Tiết 32: TRONG QUÁN ĂN “BA CÁ BỐNG”
I. MỤC TIÊU:
- Đọc trôi chảy, rành mạch; biết đọc đúng các tên riêng nước ngoài (Bu-ra-ti-nô, Toóc-ti-la, Ba-ra-ba, Đu-rê-ma, A-li-xa, A-di-li-ô); bước đầu đọc phân biệt rõ lời người dẫn chuyện với lời nhân vật.
- Hiểu nội dung: Chú bé người gỗ (Bu-ra-ti-nô) thông minh đã biết dùng mưu để chiến thắng kẻ ác đang tìm cách hại mình. (Trả lời được các câu hỏi trong SGK)
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Tranh SGK/159
- Bảng nhóm ghi nội dung bài tập đọc
- Bảng phụ ghi nội dung đoạn đọc diễn cảm
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. KTBC:
- Kiểm tra 2HS 
- Nhận xét cho điểm
2. Giới thiệu: Đây là truyện rất nổi tiếng kể về một chú bé bằng gỗ, có chiếc mũi rất nhọn và dài mà trẻ em thế giới yêu thích. Hôm nay, các em sẽ học một trích đoạn vui của truyện đó để thấy phần nào tính cách thông minh của chú bé bằng gỗ Bu-ra-ti-nô
3. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài:
a). Luyện đọc:
- GV chia bài thành 3 đoạn:
+ Đoạn 1: 12 dòng dầu
+ Đoạn 2: 11 dòng kế
+ Đoạn 3: phần còn lại
- GV ghi bảng các tên riêng lên bảng và hướng dẫn đọc: Bu-ra-ti-nô, Toóc-ti-la, Ba-ra-ba, Đu-rê-ma, A-li-xa, A-di-li-ô
- Cho HS đọc nối tiếp (Lần 1)
- GV kết hợp sửa lỗi cách đọc từ khó, câu khó, nghỉ hơi đúng chỗ, hướng dẫn HS hiểu nghĩa các từ được chú thích trong bài
- Cho HS đọc nối tiếp (Lần 2)
- Cho HS luyện đọc nhóm đôi (3-5 phút)
- Cho 1, 2 HS đọc lại toàn bài
- GV đọc diễn cảm bài.
b). Tìm hiểu bài:
- Cho HS đọc phần giới thiệu truyện
+ Trả lời câu hỏi 1 SGK/160
- Cho HS đọc đoạn 1 và đoạn 2
+ Trả lời câu hỏi 2 SGK/160
- Cho HS đọc đoạn còn lại
+ Trả lời câu hỏi 3 SGK/160
- GV yêu cầu HS đọc lướt truyện (2-3 phút) và trả lời câu hỏi 4 SGK/160
c). Hướng dẫn đọc diễn cảm:
- GV gắn bảng phụ đã chuẩn bị, hướng dẫn đọc và đọc mẫu
- Cho HS luyện đọc diễn cảm nhóm 2 (2-3 phút)
- Cho HS thi đọc diễn cảm
- GV-HS nhận xét tuyên dương
4. Củng cố - dặn dò:
- Nội dung bài nói gì?
- GV nhận xét chốt lại và gắn bảng nhóm đã chuẩn bị
- Về đọc lại bài nhiều lần và tự TLCH
- Chuẩn bị bài sau
- Nhận xét tiết học
- 2HS đọc nối tiếp bài Kéo co và trả lời câu hỏi về nội dung bài đọc
- HS chú ý và quan sát tranh SGK
- HS chú ý và làm dấu SGK
- HS đọc đồng thanh (2-3 lượt)
- 1HS đọc chữ in nghiệng, 3HS đọc nối tiếp
- 1HS đọc chữ in nghiệng, 3HS đọc nối tiếp
- HS đọc theo nhóm
- 1, 2HS đọc
- HS chú ý
- 1HS đọc
+ Bu-ra-ti-nô cần biết kho báu ở đâu
- 1HS đọc
+ Chú chui vào một cái bình bằng đất trên bàn ăn, ngồi im, đợi Ba-ra-ba uống rượu say, từ trong bình hét lên: Kho báu ở đâu, nói ngay, khiến hai tên độc ác sợ xanh mặt tưởng là lời ma quỷ nên đã nói ra bí mật.
- 1HS đọc
+ Cáo A-li-xa và mèo A-di-li-ô biết chú bé gỗ đang ở trong bình đất, đã báo với Ba-ra-ba để kiếm tiền. Ba-ra-ba ném bình xuống sàn vỡ tan. Bu-ra-ti-nô bò lổm ngổm giữa những mảnh bình. Thừa dịp bọn ác đang há hốc mồm ngạc nhiên, chú lao ra ngoài.
- HS đọc lướt và trả lời: Em thích chi tiết Bu-ra-ti-nô chiu vào chiếc bình bằng đất, ngồi im thin thít./ Em thích hình ảnh lão già độc ác Ba-ra-ba sau khi uống rượ say, ngồi hơ bộ râu dài./ Em thích chi tiết Ba-ra-ba và Đu-rê-ma giật mình nhìn nhau, sợ tái xanh mặt khi nghe tiếng hét không biết từ đâu./..
- HS chú ý
- HS luyện đọc diễn cảm theo nhóm
- HS thi đọc diễn cảm (2-3 cặp)
+ HS TB, yếu đọc trôi chảy
+ HS khá, giỏi đọc lưu loát và diễn cảm
- HS nêu nối tiếp
- 3HS đọc
- HS chú ý
KỂ CHUYỆN
Tiết 16: KỂ CHUYỆN ĐƯỢC CHỨNG KIẾN HOẶC THAM GIA
I. MỤC TIÊU:
- Chọn được câu chuyện (được chứng kiến hoặc tham gia) liên quan đến đồ chơi của mình hoặc của bạn
- Biết sắp xếp các sự việc thành một câu chuyện để kể lại rõ ý.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- SGK
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. KTBC:
- Kiểm tra 1HS
- Nhận xét cho điểm
2. Giới thiệu: Tiết kể chuyện hôm nay, các em sẽ kể những câu chuyện về đồ chơi của chính các em hoặc của bạn bè xung quanh. Chúng ta sẽ biết trong tiết học hôm nay, bạn nào có câu chuyện về đồ chơi hay nhất
3. Hướng dẫn HS phân tích đề bài:
- GV ghi đề bài lên bảng
- GV gạch chân những từ ngữ quan trọng để giúp các em xác định đúng yêu cầu đề bài
- Nhắc HS: Câu chuyện của mỗi em phải là chuyện có thực (liên quan đến đồ chơi của em hoặc của bạn bè), nhân vật trong câu chuyện là em hoặc bạn bè. Lời kể giản dị tự nhiên
4. Gợi ý kể chuyện:
- Cho HS đọc gợi ý
- GV nhắc HS chú ý:
+ SGK nêu 3 hướng xây dựng cốt truyện. Em có thể kể thep 1 trong 3 hướng đó.
+ Khi kể, nên dùng từ xưng hô-tôi (kể chuyện cho bạn ngồi kế bên, kể cho cả lớp)
- GV yêu cầu HS nêu câu chuyện mình định kể
5. Thực hành kể chuyện, trao đổi về nội dung, ý nghĩa câu chuyện:
- Cho HS kể chuyện theo nhóm hai (5-7 phút)
- GV đến từng nhóm hướng dẫn và gợi ý thêm
- Cho HS thi kể chuyện trước lớp
- GV-HS bình chọn bạn kể hay và hấp dẫn
6. Củng cố - dặn dò:
- Về kể lại câu chuyện cho người thân nghe và viết lại câu chuyện vào VBT
- Chuẩn bị bài sau
- Nhận xét tiết học
- HS khá, giỏi kể lại câu chuyện đã được đọc hay được nghe có nhân vật là những đồ chơi của trẻ em hoặc những con vật gần gũi với trẻ em
- HS chú ý
- 1HS đọc
- HS chú ý
- HS chú ý
- 3HS đọc nối tiếp
- HS nối tiếp nêu: Tôi muốn kể câu chuyện vì sao tôi có con búp bê biết bò, biết hát./ Tôi muốn kể câu chuyện vì sao trong tất cả các thứ đồ chơi của tôi, tôi thích nhất con gấu nhồi bông./ 
- HS kể theo nhóm
- HS nối tiếp thi kể trước lớp và nói về nội dung, ý nghĩa câu chuyện (3-4 em)
- HS chú ý
TOÁN
Tiết 78: CHIA CHO SỐ CÓ BA CHỮ SỐ
I. MỤC TIÊU:
Biết thực hiện phép chia số có bốn chữ số cho số có ba chữ số (chia hết, chia có dư)
- Bài tập cần làm: Bài 1(a); Bài 2(b)
* HS khá, giỏi làm được bài 3 (Nếu còn thời gian)
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Bảng nhóm làm bài 2a
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. KTBC:
- GV ghi bảng: 2420 : 12, cho 1HS lên bảng làm; HS còn lại làm bài vào nháp
- Nhận xét cho điểm
2. Giới thiệu: GV nêu mục tiêu
ñ Trường hợp chia hết:
- GV ghi bảng: 1944 : 162
- Đặt tính
- Thực hiện phép tính như thế nào?
- Cho HS thực hiện phép tính
 1944 162
 0324 12
 000
- Phép tính như thế nào?
ñ Trường hợp chia có dư:
- GV ghi bảng: 8469 : 241
- Hướng dẫn tương tự như trên
 8469 241 
 1239 35
 034
- Phép tính như thế nào?
- Số dư như thế nào với số chia?
3. Thực hành:
Bài 1a:
- Cho HS làm bài vào ở rồi sửa bài
- Nhận xét cho điểm
Bài 2 b:
- GV hướng dẫn cho HS làm bài vào vở và phát bảng nhóm cho 1HS đại diện
- Nhận xét cho điểm
* Bài 3: (HS khá, giỏi); (Nếu còn thời gian)
- GV hướng dẫn các cách giải:
+ Tìm số ngày cửa hàng thứ nhất bán hết số vải.
+ Tìm số ngày cửa hàng thứ hai bán hết số vải
+ So sánh hai số đó
- Cho HS làm bài và sửa bài
- Nhận xét cho điểm
4. Củng cố - dặn dò:
- Về xem và làm lại nhiều lần cho quen
- Chuẩn bị bài sau
- Nhận xét tiết học
- HS khá, giỏi vừa làm vừa nêu cách tính
 2420 12
 0020 201
 08
- HS chú ý
- HS TB, yếu: Tính từ trái sang phải
- 2HS lần lượt thực hiện phép tính
- Phép tính không dư
- 2HS lần lượt thực hiện phép tính
- Phép tính có dư
- Số dư bé hơn số chia (34 < 241)
- 1HS đọc
- HS TB, yếu vừa làm vừa nêu cách tính; HS khá, giỏi nhận xét sửa chữa
a). 2120 424 1935 354
 000 5 165 5
- 1HS đọc
- HS làm bài và trình bày
b). 8700 : 25 : 4 = 348 : 4
 = 87
- 1HS đọc
- HS TB, yếu xem lại bài 1a, bài 2b; HS khá, giỏi làm bài rồi sửa
Bài giải
Số ngày cửa hàng thứ nhất bán hết 7128 m vải:
7128 : 264 = 27 (ngày)
Số ngày cửa hàng thứ hai bán hết 7128 m vải:
7128 : 297 = 24 (ngày)
Số ngày cửa hàng thứ hai hết sớm hơn là:
27 – 24 = 3 (nhày)
Đáp số: 3 ngày
- HS chú ý
ĐỊA LÍ
Tiết 16: THỦ ĐÔ HÀ NỘI
I. MỤC TIÊU:
- Nêu được một số đặc điểm chủ yếu của thành phố Hà Nội:
+ Thành phố lớn ở trung tâm đồng bằng Bắc Bộ
+ Hà Nội là trung tâm chính trị, văn hoá, khoa học và kinh tế lớn của đất nước.
- Chỉ được thủ đô Hà Nội trên bản đồ (lược đồ)
* HS khá, giỏi: Dựa vào các hình 3, 4 trong SGK so sánh những đặc điểm khác nhau giữa khu phố cổ và khu phố mới (về nhà cửa, đường phố,)
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Lược đồ thành phố Hà Nội phóng to
- Tranh SGK/110-111
- Phiếu học tập (HĐ3)
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. KTBC:
- Kiểm tra 2HS
- Nhận xét cho điểm
2. Giới thiệu: Mỗi quốc gia đều có một thủ đô; Thủ đô nước ta có tên là gì? Và thủ đô nước ta có đặc điểm gì? Chúng ta cùng tìm hiểu qua bài học hôm nay.
ñ Hà Nội – thành phố lớn ở trung tâm ĐBBB:
— Hoạt động 1: Làm việc cả lớp
- GV gắn lược đồ đã chuẩn bị và nói: Hà Nội là thành phố nhất của miền Bắc
+ Yêu cầu HS lên chỉ vị trí thủ đô Hà Nội
+ Cho biết Hà Nội giáp những tình nào?
+ Hà Nội là thành phố lớn nằm ở đâu của ĐBBB?
+ Cho biết từ Hà Nội có thể đi tới các tỉnh khác bằng các loại đường giao thông nào?
ñ Thành phố cổ đang ngày càng phát triển:
— Hoạt động 2: Làm việc theo nhóm
- Yêu cầu HS đọc kênh chữ và quan sát hình SGK/110 và trả lời câu hỏi theo nhóm 2 (5 phút)
- Cho HS trình bày
+ Hà Nội được chọn làm kinh đô nước ta vào năm nào?
+ Khi đó, kinh đô được đặt tên là gì? 
+ Tới nay Hà Nội được bao nhiêu tuổi?
* (HS khá, giỏi) Dựa vào hình 3, hình 4 trong SGK/110 so sánh những đặc điểm khác nhau giữa khu phố cổ và khu phố mới (về nhà cửa, đường phố,)
ñ Hà Nội – trung tâm chính trị, văn hoá, khoa học và nền kinh tế lớn cả nước:
— Hoạt động 3: Làm việc theo nhóm
- GV phát phiếu học tập
- GV yêu cầu HS đọc kênh chữ và quan sát hình SGK/111 hoàn thành phiếu học tập theo nhóm 4 (5-7 phút)
- Cho HS trình bày
ñ Nội dung phiếu: Nêu những dẫn chứng cho thấy Hà Nội là:
Œ Trung tâm chính trị?
 Trung tâm kinh tế lớn?
Ž Trung tâm văn hoá, khoa học?
- GV kết luận: Hà Nội là thủ đô của cả nước, với nhiều cảnh đẹp, là trung tâm, chính trị, văn hoá, khoa học, kinh tế của cả nước. Năm 2000, Hà Nội đã được cả thế giới biết đến là thành phố vì hoà bình. Chúng ta tự hào về điều đó
- Cho HS đọc bài học
3. Củng cố - dặn dò:
- Về xem lại bài và học thuộc
- Chuẩn bị bài sau
- Nhận xét tiết học
+ HS TB, yếu đọc thuộc lòng bài học SGK/108
+ HS khá, giỏi đọc thuộc lòng bài học SGK/108 và mô tả về chợ phiên
- HS chú ý và quan sát
+ 1HS khá, giỏi lên chỉ; 1HS TB, yếu lên chỉ lại
+ 1HS khá, giỏi; 1HS TB, yếu vừa chỉ vừa nêu Hà Nội giáp với các tỉnh: Thái Nguyên, Bắc Giang, Bắc Ninh, Hưng Yên, Hà Tây, Vĩnh Phúc
+ Hà Nội là thành phố lớn nằm trung tâm của ĐBBB
+ Đường sắt, đường ô tô, đường hàng không
- HS thảo luận nhóm 
- HS nối tiếp trình bày và nhận xét
+ HS khá, giỏi: năm 1010
+ Thăng Long
+ Tới nay Hà Nội được 1000 tuổi
* HS khá, giỏi: Hình 3: Nhà thấp, mái ngói, kiến trúc cổ kính; đường phố nhỏ, hẹp,; Hình 4: Nhà cao tầng, kiến trúc hiện đại; Đường to, rộng, nhiều xe cộ đi lại
- 1HS đọc phiếu
- HS thảo luận nhóm
- HS trình bày và nhận xét
+ Hà Nội là thủ đô của nước ta. Đây là nơi làm việc của các cơ quan lãnh đạo cao nhất cả nước
+ Hà Nội còn có các nhà máy làm ra nhiều sản phẩm phục vụ cho nhu cầu trong nước và xuất khẩu. Nhiều trung tâm thương mại, giao dịch trong và ngoài nước đặt tại Hà Nội, như các chợ lớn, siêu thị, hệ thống ngân hang, bưu điện,
+ Quốc Tử Giám ở Hà Nội là trường đại học đầu tiên của nước ta. Ngày nay, Hà Nội là nơi tập trung nhiều viện nghiên cứu, trường đại học, bào tàng thư viện hàng đầu của cả nước
- HS chú ý
- 3HS đọc
- HS chú ý
KĨ THUẬT
Tiết 15: CẮT, KHÂU, THÊU SẢN PHẨM TỰ CHỌN (Tiết 2)
I. MỤC TIÊU:
 Sử dụng được một số dụng cụ, vật liệu cắt, khâu, thêu để tạo thành sản phẩm đơn giản. Có thể chỉ vận dụng hai trong ba kĩ năng cắt, khâu, thêu đã học.
* Ghi chú: không bắt buộc HS nam thêu
* HS khéo tay: Vận dụng được kiến thức, kĩ năng cắt, khâu, thêu để làm được đồ dùng đơn giản, phù hợp với HS
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Mẫu thêu móc xích hình quả cam
- Bộ đồ dùng kĩ thuật
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Ổn định: Cho HS hát
— Hoạt động 3: HS thực hành thêu móc xích
- Cho HS nêu lại phần ghi nhớ
- Cho HS nêu cách thực hiện thêu móc xích hình quả cam
- GV nhắc lại và hướng dẫn một số điểm cần chú ý:
+ Có thể dùng bút chì chấm các điểm cách đều nhau trên hình quả, cuống lá, để thêu cho đều.
+ Thêu phần quả theo chiều từ phải sang trái và nhẹ nhàng xoay khung theo đường cong.
+ Thêu xong mỗi phần của quả cam, cần xuống kim ở ngoài mũi thêu và kết thúc đường thêu.
+ Khi thêu phần cuống, phần lá nên xoay khung để các hình thêu nằm ngang và thêu theo chiều từ phải sang trái.
+ Có thể thêu bằng chỉ một hoặc chỉ đôi.
- Cho HS thực hành thêu móc xích hình quả cam
- GV đến từng bàn hướng dẫn thêm cho HS còn lúng túng
2. Cuối tiết: 
- GV yêu cầu HS giữ sản phẩm còn dở dang để tiết sau tiếp tục thực hành
- Nhận xét tiết học
- HS hát đồng thanh
- 2HS nêu
- Có 3bước:
+ Bước 1: Vẽ mẫu thêu
+ Bước 2: Căng vải lên khung thêu
+ Bước 3: Thêu móc xích hình quả cam
- HS chú ý
- HS lấy dụng cụ và thực hành
- HS chú ý và cất sản phẩm
Ngày dạy: Thứ năm, ngày .. tháng .. năm 2009
TẬP LÀM VĂN
Tiết 31: LUYỆN TẬP GIỚI THIỆU ĐỊA PHƯƠNG
I. MỤC TIÊU:
Dựa vào bài đọc Kéo co, thuật lại được các trò chơi đã giới thiệu trong bài; biết giới thiệu một trò chơi (hoặc lễ hội) ở quê hương để mọi người hình dung được diễn biến và hoạt động nổi bật.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Tranh SGK/160
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. KTBC:
- Kiểm tra 2HS
- Nhận xét cho điểm
2. Giới thiệu: Các em đã luyện tập trao đổi ý kiến với người thân về nguyện vọng học thêm một môn năng khiếu, về một đề tài gắn liền với chủ điểm Có chí thì nên. Trong tiết TLV hôm nay, các em sẽ luyện tập giới thiệu một trò chơi hoặc lễ hội ở quê em.
3. Hướng dẫn HS làm bài tập:
Bài 1:
- Yêu cầu HS đọc lướt bài Kéo co (1-2 phút) và trả lời câu hỏi
+ Bài Kéo co giới thiệu trò chơi của những địa phương nào?
- Cho HS thuật lại các trò chơi; GV nhắc: Các em cần giới thiệu 2 tập quán kéo co rất khác nhau ở 2 vùng, giới thiệu tự nhiên, sôi động, hấp dẫn cố gắng diễn đạt bằng lời của mình
- Nhận xét tuyên dương
Bài 2:
a). Xác định yêu cầu của đề bài:
+ Nói tên những trò chơi, lễ hội được vẽ trong tranh?
- Yêu cầu HS tự so sánh ở địa phương mình có những trò chơi, lễ hội gì?
- GV nhắc HS:
+ Đề bài yêu cầu các em giới thiệu 1 trò chơi hoặc 1 lễ hội ở vùng quê hương em. Nếu em đang sống xa quê, biết ít về quê hương, em có thể kể về một trò chơi hoặc lễ hội nơi em đang sinh sống, hoặc một trò chơi, lễ hội em đã thấy, đã dự ở đâu đó và để lại cho em nhiều ấn tượng
+ Mở đầu giới thiệu, cần nói rõ: quê em ở đâu, có trò chơi hoặc lễ hội gì thú vị em muốn giới thiệu cho các bạn biết
- Cho HS nêu trò chơi, lễ hội ở nơi mình đang sinh sống
- Cho HS giới thiệu trò chơi, lễ hội theo nhóm 2 (5 phút)
- Cho HS thi giới thiệu về trò chơi, lễ hội trước lớp
- GV-HS bình chọn bạn giới thiệu hay và hấp dẫn
4. Củng cố - dặn dò:
- Về giới thiệu trò chơi, lễ hội cho người thân nghe.
- Chuẩn bị bài sau
- Nhận xét t

Tài liệu đính kèm:

  • docTUAN 16.doc