Giáo án Lớp 4 - Tuần 13 - Ngọc Hùng Thắng

I. Mục tiêu :

1. Kiến thức:

- Hiểu các từ mới trong bài. Hiểu ý nghĩa câu chuyện : Ca ngợi nhà khoa học vĩ đại Xi- ôn- cốp- xki nhờ khổ công nghiên cứu kiên trì, bền bỉ suốt 40 năm, đã thực hiện thành công mơ ước tìm đường lên các vì sao.

2. Kĩ năng:

- Đọc trôi chảy, lưu loát toàn bài, đọc đúng tên riêng nước ngoài. Biết đọc bài với giọng trang trọng, cảm hứng ca ngợi, khâm phục. Biết đọc phân biệt lời của nhân vật và lời người dẫn chuyện.

3. Thái độ:

- Giáo dục HS kiên trì, bền bỉ trong học tập và trong cuộc sống.

II. Đồ dùng dạy – học :

1. Giáo viên:

- Bảng phụ viết sẵn câu văn cần hướng dẫn.

2. Học sinh:

- Thước kẻ, bút chì.

 

doc 29 trang Người đăng honganh Lượt xem 2137Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 13 - Ngọc Hùng Thắng", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
chấm điểm.
4. Củng cố: 
- Biểu dương HS và nhóm HS làm việc tốt
- Nhận xét qua giờ học. 
5. Dặn dò:- Về xem lại bài.
- Hát.
- VD: Đỏ thắm, đo đỏ, đỏ hồng .
- Lớp nhận xét.
- HS đọc yêu cầu.
- Quyết chí, quyết tâm, bền gan, bền chí, bền lòng, kiên nhẫn, kiên trì, kiên nghị, kiên tâm, kiên cường , kiên quyết, vững tâm,vững chí, vững dạ , vững lòng.
- Khó khăn, gian khổ, gian nan, gian lao, gian truân, thử thách, thách thức, chông gai .
- Mỗi em đặt 2 câu, một câu với từ ở nhóm a, một câu với từ ở nhóm b. 
+ Em quyết tâm học thật gỏi.
+ Gian khổ không làm anh nhụt chí.
+ Công việc này rất khó khăn.
+ Em kiên trì học tập. .
- 1 HS đọc yêu cầu của bài
+ Em kể về một người 
+ Em kể về ông Bạch Thái Bưởi ...
- Có chí thì nên
- Có công mài sắt, có ngày nên kim 
- Thua keo này bày keo khác.
- Thất bại là mẹ thành công.
+ H/S viết đoạn văn vào vở, nối tiếp nhau đọc trước lớp. 
Thứ tư ngày 24 tháng 11 năm 2010
Tập đọc
văn hay chữ tốt.
I. Mục đích, yêu cầu.
	1. Kiến thức: Hiểu nghĩa các từ ngữ trong bài. Hiểu nội dung : Ca ngợi tính kiên trì, quyết tâm sửa chữ viết xấu của Cao Bá Quát. Sau khi hiểu chữ xấu rất có hại, Cao Bá Quát đã dốc sức rèn luyện, trở thành người nổi danh văn hay chữ tốt.
	2. Kĩ năng: Đọc trôi chảy, lưu loát toàn bài. Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng kể chậm dãi, đổi giọng linh hoạt phù hợp với diễn biến của câu chuyện, với nội dung ca ngợi quyết tâm và sự kiên trì của Cao Bá Quát.
	3. Thái độ: HS ý thức rèn chữ viết đẹp.
II. Đồ dùng dạy học.
	- GV: Tranh minh hoạ SGK. bảng phụ ghi đoạn đọc diễn cảm.
	- HS: Một số vở sạch chữ đẹp.
III. Các hoạt động dạy học:
	1. ổn định: Hát
	2. Bài cũ: Đọc bài : Người tìm đường lên các vì sao? Nêu nội dung bài?
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
* Giới thiệu bài: ( Dùng tranh) 
3.1. Luyện đọc:
- 1 HS khá đọc, lớp theo dõi.
- GV tóm tắt nội dung
- Bài văn được chia thành mấy đoạn?
- GV chú ý sửa phát âm cho HS.
- GV kết hợp giảng từ mới.
- GV nhận xét - tuyên dương.
- GV đọc diễn cảm toàn bài - Hướng dẫn cách đọc.
- Bài văn được chia thành 3 đoạn.
- Học sinh tiếp nối đoạn lần 1
- HS đọc tiếp nối đoạn lần 2.
+ Từ mới : chú giải - SGK
- HS luyện đọc trong nhóm
- 1 HS đọc toàn bài.
3.2. Tìm hiểu bài:
- Cả lớp đọc thầm đoạn 1.
+ Vì sao Cao Bá Quát thường bị điểm kém?
- Vì chữ viết rất xấu, dù bài văn của ông viết rất hay.
+ Thái độ của Cao Bá Quát như thế nào khi nhận lời giúp bà cụ hàng xóm viết đơn?
- Cao Bá Quát vui vẻ nói: Tưởng việc gì khó, chứ việc ấy cháu xin sẵn lòng.
* Đoạn 1 cho em biết điều gì?
 * Cao Bá Quát thường bị điểm xấu vì chữ viết, rất sẵn lòng giúp đỡ hàng xóm.
- HS đọc thầm đoạn 2, 3.
+ Sự việc gì xảy ra đã làm Cao Bá Quát phải ân hận?
- Lá đơn của Cao Bá Quát vì chữ quá xấu, quan không đọc được nên thét lính đuổi bà cụ về, khiến bà cụ không giải được nỗi oan.
+ Theo em, khi bà cụ bị quan thét lính đuổi về, Cao Bá Quát có cảm giác như thế nào?
- Cao Bá Quát rất ân hận và dằn vặt mình. Ông nghĩ ra dù văn hay đến đâu mà chữ không ra chữ cũng chẳng ích gì.
- Nội dung đoạn 2?
* Cao Bá Quát ân hận vì chữ mình xấu làm bà cụ không giải oan được.
- Đọc lướt đoạn còn lại, trả lời:
+ Cao Bá Quát quyết chí luyện viết chữ như thế nào?
- Sáng sáng , ông cầm que vạch lên cột nhà luyện chữ cho cứng cáp. Mỗi tối viết xong 10 trang rồi mới đi ngủ; mượn những cuốn sách chữ viết đẹp làm mẫu; luyện viết liên tục suốt mấy năm trời.
+ Nêu ý đoạn 3? 
* Cao Bá Quát trở thành người văn hay chữ tốt nhờ kiên trì tập luyện suốt mười mấy năm.
- Đọc lướt toàn bài, đọc câu hỏi 4?
- HS đọc. Trao đổi câu hỏi để trả lời.
 + Mở bài: 2 dòng đầu.
 + Thân bài: tiếp... nhiều kiểu chữ khác nhau.
 + Kết bài: Đoạn còn lại.
+ Câu chuyện nói lên điều gì?
* Nội dung: Ca ngợi tính kiên trì, quyết tâm sửa chữ viết xấu của Cao Bá Quát 
3.4. Đọc diễn cảm :
- GV chọn đoạn 1 - đọc mẫu 
+ Hướng dẫn cách đọc.
- GV cùng HS nhận xét, bình điểm.
- GV nhận xét, cho điểm.
4. Củng cố:
+ Câu chuyện khuyên các em điều gì? 
- Giới thiệu và cho HS liên hệ về việc luyện viết vở sạch chữ đẹp của lớp.
- Nhận xét tiết học.
5. Dặn dò :
- Về đọc lại bài và chuẩn bị bài sau.
- HS đọc nối tiếp bài - nêu cách đọc
- HS lắng nghe.
- HS đọc phân vai:( người dẫn truyện, bà cụ, Cao Bá Quát).
- HS thi đọc
- Một HS đọc toàn bài.
- HS nêu
- 1 HS đọc nội dung của bài.
Toán
Nhân với số có ba chữ số (tiếp)
I. Mục tiêu :
1. Kiến thức: Biết cách nhân với số có ba chữ số mà chữ số hàng chục là 0.
2. Kĩ năng: HS làm được bài 1, 2.
3. Thái độ: HS tự giác, cẩn thận trong làm toán.
II. Đồ dùng dạy- học : 
	- GV: bảng phụ. 
	- HS: bảng con
III. Các hoạt động dạy - học :
1. ổn định :
2. Bài cũ: Kiểm tra 1 HS làm lại bài tập 2 (72)
3. Bài mới :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
- Giới thiệu bài 
3.1. Giới thiệu cách đặt tính và tính.
- GV viết phép tính lên bảng và hướng dẫn HS đặt tính.
- Gọi HS nhận xét các tích riêng của phép nhân và rút ra cách viết gọn hơn.
3.2. Thực hành : 
Bài 1 : Đặt tính rồi tính.
- Hướng dẫn HS làm vào bảng con.
- Nhận xét sau mỗi lần giơ bảng
Bài 2 : Đúng ghi Đ, sai ghi S
- Cho HS làm bài theo cặp.
- Gọi đại diện HS lên chữa bài.
- Nhận xét - tuyên dương
4. Củng cố: 
- GV nhắc lại ý chính của bài.
- Nhận xét tiết học. 
 5. Dặn dò :
- Về làm bài 3 và chuẩn bị bài sau .
258 x 203 = ?
Đặt tính :
 x
 258
 203
 774
 000
 516
 52374
Vậy : 258 x 203 = 52 374
* Nhận xét : Tích riêng thứ hai gồm toàn chữ số 0 cho nên có thể viết gọn như sau : Viết tích riêng 516 lùi sang bên trái hai cột so với tích riêng thứ nhất.
- 2 HS nhắc lại phần lưu ý.
- HS đọc yêu cầu và làm bài vào bảng con.
 x
 x
 x
 523 308 1309
 305 563 202
 2615 924 2618
 1569 1848 2618
 159515 1540 264418
 173404 
- HS đọc yêu cầu làm bài trong phiếu.
 x
 x
 x
S
S
Đ
 456 456 456
 203 203 203
 1368 1368 1368
 912 912 912
 2280 10488 92568 
Địa lý
người dân ở đồng bằng bắc bộ.
I. Mục tiêu: 
	1. Kiến thức: Biết người dân sông ở đồng bằng Bắc Bộ chủ yếu là người Kinh. Đây là nơi dân cư tập trung đông đúc nhất cả nước.
	2. Kĩ năng: Sử dụng tranh ảnh mô tả nhà ở, trang phục truyền thống của người dân ở đồng bằng Bắc Bộ.
	3. Thái độ: Tôn trọng các thành quả lao động của người dân và biết ý thức sử dụng năng lượng khi tạo ra các sản phẩm thủ công và ý thức bảo vệ môi trường trong quá trình sản xuất đồ thủ công. 
II. Đồ dùng dạy học:
	- GV : Tranh ảnh về nhà ở truyền thống và ở hiện nay, cảnh làng quê, trang phục lễ hội của người dân đồng bằng Bắc Bộ.
	- HS : Thước kẻ, bút chì.
III. Các hoạt động dạy học:
	 1. ổn định : 	 2. Bài cũ: Nêu đặc điểm, địa hình của đồng bằng Bắc Bộ ?
	 3. Bài mới.
 Hoạt động 1: Chủ nhân của đồng bằng.
	* Mục tiêu: Người dân sống ở đồng bằng Bắc Bộ chủ yếu là người Kinh, đây là nơi dân cư tập trung đông đúc nhất. Nêu đặc điểm về nhà ở và làng của người Kinh ở đồng bằng Bắc Bộ.
	* Cách tiến hành:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
- Yêu cầu HS đọc thầm sgk, quan sát tranh ảnh trả lời:
- HS đọc thầm sgk, quan sát tranh ảnh trả lời
+ Đồng bằng Bắc Bộ là nơi đông dân hay thưa dân?
- Là vùng có dân cư tập trung đông đúc nhất cả nước.
+ Người dân sống ở đồng bằng Bắc Bộ chủ yếu là dân tộc nào?
- Dân tộc Kinh.
+ Làng của người Kinh ở đồng bằng Bắc Bộ có đặc điểm gì?
- Làng của người Kinh có nhiều ngôi nhà quây quần bên nhau.
+ Nêu các đặc điểm về nhà ở của người Kinh?
* Nghề thủ công truyền thống của người dân ở đồng bằng Bắc Bộ là nghề gì? 
* Chúng ta cần làm gì để sử dụng tiết kiệm năng lượng ? 
- Nhà được xây dựng kiên cố, chắc chắn, xung quanh có sân, vườn, ao...
- Nghề: Đúc đồng, làm đồ gốm, thủ công mĩ nghệ, ...
- Cần sử dụng tiết kiệm năng lượng để tạo ra các sản phẩm trên.
+ Làng Việt cổ có đặc điểm gì?
- Thường có luỹ tre xanh bao bọc. Mỗi làng có 1 ngôi đình thờ Thành Hoàng...
+ Ngày nay, nhà ở và làng xóm của người Kinh có thay đổi như thế nào?
- Có nhiều thay đổi, làng có nhiều nhà hơn trước, nhiều nhà xây có mái bằng hoặc cao tầng, nền lát gạch hoa. Các đồ dùng trong nhà tiện nghi hơn: có tủ lạnh, tivi, quạt điện,...
* Kết luận: Người dân sống ở đồng bằng Bắc Bộ chủ yếu là người Kinh. Đây là vùng có dân cư tập trung đông đúc nhất nước ta. Làng ở đồng bằng Bắc Bộ có nhiều ngôi nhà quây quần bên nhau.
 Hoạt động 2: Lễ hội.
	* Mục tiêu: Kể tên một số hoạt động trong lễ hội.
	* Cách tiến hành: 
- Dựa vào tranh, ảnh sưu tầm, sgk, kênh 
- Thảo luận nhóm2.
chữ và vốn hiểu biết thảo luận:
+ Người dân thường tổ chức lễ hội vào mùa nào? Nhằm mục đích gì?
- Mùa xuân và mùa thu để cầu cho một năm mới mạnh khoẻ, mùa màng bội thu,...
+ Trong lễ hội có những hoạt động gì? Kể tên một số hoạt động mà em biết?
- Tổ chức tế lễ và các hoạt động vui chơi, giải trí.
+ Kể tên một số lễ hội nổi tiếng của người dân đồng bằng Bắc Bộ ?
- Hội Lim, Hội Chùa Hương, Hội Gióng,..
- Trình bày:
- Lần lượt từng nhóm trao đổi nội dung.
- Nhóm khác nhận xét, trao đổi.
- GV kết luận chung.
* Kết luận:Người dân ở đồng bằng Bắc Bộ thường mặc các trang phục truyền thống trong lễ hội. Hội Chùa Hương, Hội Lim, Hội Gióng ,... là những lễ hội nổi tiếng ở đồng bằng Bắc Bộ.
- HS đọc kết luận trong SGK.
 4. Củng cố: 
+ Chúng ta cần làm gì để bảo vệ môi trường? 
- Nhắc lại ý chính của bài. Nhận xét giờ học.	
	5. Dặn dò:
- Về nhà học thuộc bài. Xem bài Hoạt động sản xuất của người dân ở đồng bằng Bắc Bộ.
- Cần có ý thức bảo vệ môi trường trong quá trình sản xuất đồ thủ công, không xả giác thải bừa bãi,....
Kĩ thuật
Thêu móc xích
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Biết cách thêu móc xích.
2. Kĩ năng: Thêu được mũi thêu móc xích. Các mũi thêu tạo thành những vòng chỉ móc nối tiếp tương đối đều nhau. Thêu được ít nhất năm vòng móc xích. Đường thêu có thể bị dúm.
3. Thái độ: HS yêu thích môn học.
II. Đồ dùng dạy học:
- GV: 	Tranh quy trình thêu móc xích. Mẫu thêu bằng tranh trên bài. Vật liệu và dụng cụ cần thiết.
- HS :	 Đồ dùng học tập.
III. Các hoạt động dạy - học.
	1. ổn định :	2. Bài cũ: KT đồ dùng
	3. Bài mới
* Giới thiệu bài:
	 Hoạt động 1: Quan sát và nhận xét
	* Mục tiêu: HS nhận biết được đặc điểm của đường thêu móc xích và ứng dụng của nó.
 	* Cách tiến hành:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
+ Cho HS quan sát mẫu.
- Nêu đặc điểm của đường thêu móc xích.
- HS quan sát cả 2 mặt của đường thêu.
+ Mặt phải là những vòng chỉ nhỏ móc nối tiếp với nhau giống như chuỗi mắt xích (của sợi dây chuyền).
+ Mặt trái là những mũi chỉ bằng nhau, nối tiếp với nhau giống các mũi khâu đột mau.
- Thế nào là thêu móc xích?
- Là các mũi thêu để tạo thành những vòng chỉ móc nối tiếp nhau giống như chuỗi mắt xích.
- Nêu ứng dụng của thêu móc xích?
- Dùng trong trang trí hoa, lá, cảnh vật, con giống lên cổ áo, ngực áo. 
Hoạt động 2: Hướng dẫn thao tác kỹ thuật
 * Mục tiêu: HS nắm được các bước thêu móc xích.
 * Cách tiến hành: 
+ GV cho HS quan sát quy trình thêu.
- Cho HS so sánh cách vạch dấu đường khâu, đường thêu móc xích và đường thêu lướt vặn.
+ HS quan sát hình 2 (SGK)
- Số thứ tự đường thêu móc xích ngược lại với đường thêu lướt vặn.
* Cho HS đọc gợi ý 1
- GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS.
- 1 đ 2 HS đọc gợi ý 1
+ Cho HS quan Sát hình SGK.
+ HS quan sát H 3a, 3b, 3c.
- GV HD thao tác.
- HS quan sát
+ Thêu từ phải sang trái
+ Mỗi mũi thêu được bắt đầu bằng cách tạo đường chỉ qua đường dấu .
- Cho HS đọc ghi nhớ 
- Cho HS thực hành trên giấy 
- GV theo dõi - giúp đỡ.
- 3 - 4 Học sinh nhắc lại
- Học sinh tập thêu móc xích trên giấy.
 4. Củng cố:
 - Nhắc lại ý chính của bài. Nhận xét tiết học. 
5. Dặn dò:
- Về học bài và chuẩn bị giờ sau thực hành trên vải 
Chiều thứ tư ngày 24 tháng 11 năm 2010
Hoạt động ngoài giờ
Học tập năm điều bác hồ dạy
I. Mục tiêu:
	1. Kiến thức: HS nắm được năm điều Bác Hồ dạy thiếu niên nhi đồng.
	2. Kĩ năng: Thực hiện theo năm điều Bác Hồ dạy thiếu niên nhi đồng.
	3. Thái độ: HS có ý thức rèn luyện để trở thành con ngoan, trò giỏi.
II. Phương tiện:
	- GV: Tờ in 5 điều Bác Hồ dạy.
	- HS: Thước kẻ, bút chì.
III. Hoạt động dạy và học
	1. ổn định: Hát
	2. Bài cũ: 
	3. Bài mới:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
- GV cho HS nêu lại nội dung năm điều Bác Hồ dạy.
- HS lần lượt nêu:
+ Yêu Tổ quốc, yêu đồng bào.
+ Học tập tốt, lao động tốt.
+ Đoàn kết tốt, kỷ luật tốt.
+ Giữ gìn vệ sinh thật tốt.
+ Khiêm tốn, thật thà, dũng cảm.
- HS nhận xét
- GV nhận xét - kết luận
- Yêu cầu HS liên hệ với bản thân: 
+ Em cần phải thực hiện năm điều Bác Hồ dạy như thế nào vào học tập và trong cuộc sống hằng ngày?
- HS liên hệ và lần lượt nêu trước lớp.
VD: Luôn yêu Tổ quốc, yêu mọi người ung quanh, biết chia sẻ những khó khăn cùng mọi người. Luôn cố gắng vượt qua mọi khó khăn để học tập, lao động tốt, ..... Luôn khiêm tốn, không tự cao, tự đại, rèn luyện bản thân phải luôn thật thà và dũng cảm trong học tập và trong cuộc sống.
- GV nhận xét - tuyên dương.
 4. Củng cố:
- GV nhận xét giờ học - liên hệ
 5. Dặn dò:
- Về thực hiện theo năm điều Bác Hồ dạy.
Thứ năm ngày 25 tháng 11 năm 2010
Toán
Luyện tập
I. Mục tiêu :
1. Kiến thức: Biết vận dụng các tính chất của phép nhân trong thực hành tính. Biết công thức tính bằng chữ và tính được diện tích hình chữ nhật.
2. Kĩ năng: Thực hiện được cách nhân với số có hai chữ số, ba chữ số. làm được bài 1, 3, 5.
3. Thái độ: HS tự giác, cẩn thận trong làm toán.
II. Đồ dùng dạy- học : 
	 - GV: bảng phụ.
	 - HS: Thước kẻ, bút chì 
III. Các hoạt động dạy - học :
1. ổn định : Hát
2. Bài cũ: Kiểm tra 1 HS làm lại bài tập 3 (73)
3. Bài mới :
-- Giới thiệu bài 
- Hướng dẫn HS luyện tập.
Bài 1 (74) : Tính.
- Gọi 3 HS lên bảng làm bài, các HS khác làm vào nháp.
- Nhận xét bài của HS. Ghi điểm
Bài 3 : Tính bằng cách thuận tiện nhất.
- Cho HS làm bài theo nhóm.
- Nhận xét, đánh giá.
Bài 5 :
- GV nêu công thức tính diện tích hình chữ nhật, hướng dẫn HS làm vào vở.
- Gọi HS lên chữa bài.
- Chấm, chữa bài của HS.
4. Củng cố: 
- GV nhắc lại ý chính của bài.
- Nhận xét tiết học. 
5. Dặn dò :
- Về làm bài 2, 4 và chuẩn bị bài sau .
- HS đọc yêu cầu - 3 HS lên bảng làm bài.
a. 345 x 200 = 69 000
b. 237 x 24 = 5 688
c. 403 x 346 = 139 438
- HS làm bài theo nhóm vào bảng phụ
- Dán bài lên bảng - nhận xét.
a. 142 x 12 + 142 x 18 = 142 x (12 + 18)
 = 142 x 30
 = 4 260
b. 49 x 365 – 39 x 365 = (49 – 39) x 365
 = 10 x 365
 = 3 650
c. 4 x 18 x 25 = (4 x 25) x 18 
 = 100 x 18
 = 1 800
- HS nêu công thức và làm bài vào vở, 2 HS lên bảng làm bài.
S = a x b
( S là diện tích của hình chữ nhật)
* Với a = 12 cm ; b = 5 cm
S = 12 x 5 = 60 (cm2)
* Với a = 15 m ; b = 10 m
S = 15 x 10 = 150 (m2)
Tập làm văn
Trả bài văn kể chuyện.
I. Mục đích, yêu cầu :
	1. Kiến thức: Hiểu được nhận xét chung của cô giáo về kết quả viết bài văn kể chuyện của lớp để liên hệ với bài làm của mình.
	2. Kĩ năng: Biết tham gia cùng các bạn trong lớp, chữa những lỗi chung và tự sửa lỗi trong bài viết của mình. Nhận thức được cái hay của bài được cô giáo khen.
	3. Thái độ: HS tự giác, tích cực trong học tập.
II. Đồ dùng dạy – học :
- GV: Bảng lớp viết đề bài tập làm văn.
- HS: Thước kẻ, bút chì.
III. Các hoạt động dạy – học :
1. ổn định :
2. Bài cũ : HS nhắc lại ba đề tập làm văn giờ trước.
3. Bài mới :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
- Giới thiệu bài
- GV đưa bảng phụ viết đề bài tập làm văn, gọi HS đọc.
- GV nhận xét chung về bài viết của HS.
- Thông báo số điểm cụ thể.
- GV trả bài cho HS.
- Hướng dẫn HS chữa lỗi.
- GV chữa một số lỗi phổ biến.
- GV đọc một số bài làm tốt để HS tham khảo.
4. Củng cố: 
- Nhận xét tiết học. Biểu dương những HS có bài viết được điểm cao.
5. Dặn dò :
-Yêu cầu những HS viết chưa đạt về nhà viết lại.
- HS đọc ba đề bài tập làm văn.
+ Ưu điểm :HS hiểu đề, xác định đúng đề bài, viết đúng yêu cầu của đề, diễn đạt câu, ý tương đối tốt, đã có sự liên kết giữa các phần.
+ Những thiếu sót hạn chế : cách dùng từ, đặt câu, lỗi chính tả,...
- HS sửa lỗi : lỗi chính tả, ý, dùng từ,...
- HS đổi vở để soát lại việc sửa lỗi.
- Cả lớp tự chữa lỗi trên vở nháp.
- HS lắng nghe.
Khoa học
Nước bị ô nhiễm.
I. Mục tiêu:
	1. Kiến thức: Nêu đặc điểm chính của nước sạch và nước bị ô nhiễm.
	2. Kĩ năng: Giải thích tại sao nước sông, hồ thường đục và không sạch.
	3. Thái độ: HS có ý thức sử dụng nước sạch trong sinh hoạt hàng ngày.
II. Đồ dùng dạy học.
	- GV: Tranh minh hoạ SGK
	- HS: Chai nước ở ao, suối.
III. Các hoạt động dạy học:
	1. ổn định :
	2. Bài cũ: Nêu vai trò của nước trong đời sống hằng ngày?
	3. Bài mới.
* Giới thiệu bài:
 Hoạt động 1: Tìm hiểu về một số đặc điểm của nước trong tự nhiên.
	* Mục tiêu: Phân biệt được nước trong và nước đục bằng cách quan sát và thí nghiệm. Giải thích tại sao nước sông, hồ thường đục và không sạch.
	* Cách tiến hành:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
- Tổ chức thảo luận nhóm 5.
- HS đọc sgk, làm theo mục quan sát và thực hành.
- Tiến hành thí nghiệm chứng minh chai nước sông, chai nước giếng.
- Chai nước đục hơn là chai nước sông.
+ Vì sao nước sông đục hơn nước giếng?
- Vì nó chứa nhiều chất không tan.
- HS làm thí nghiệm, báo cáo kết quả.
	* Kết luận: Nước sông ao, hồ, ao hoặc nước đã dùng rồi thường bị lẫn nhiều đất, cát, đặc biệt nước sông có nhiều phù sa nên chúng chứa nhiều vẩn đục.
 Hoạt động 2: Xác định tiêu chuẩn đánh giá nước bị ô nhiễm và nước sạch.
	* Mục tiêu: nêu đặc điểm chính của nước sạch và nước bị ô nhiễm.
	* Cách tiến hành:
- Tổ chức thảo luận nhóm.
- Thảo luận nhóm hoàn thành bảng, báo cáo kết quả.
Tiêu chuẩn đánh giá
Nước bị ô nhiễm
Nước sạch
1. Màu
Có màu, vẩn đục
Không màu, trong suốt
2. Mùi
Mùi hôi
Không mùi
3. Vị
Không vị
4. Vi sinh vật
Nhiều quá mức cho phép
Không có hoặc ít không đủ để gây hại
5. Các chất hoà tan
Có chất hoà tan, có hại cho sức khoẻ
Không hoặc có các chất khoáng có lợi và tỉ lệ thích hợp.
	* Kết luận: Mục bạn cần biết.
- 1 HS đọc lại mục bạn cần biết.
	4. Củng cố:
	 - Nhắc lại ý chính của bài. Nhận xét tiết học.
	5. Dặn dò.
- Về học bài và chuẩn bị bài sau.
Chiều thứ năm ngày 25 tháng 11 năm 2010
Luyện toán
Ôn : nhân với số có ba chữ số. 
I. Mục tiêu :
1. Kiến thức: Củng cố cho HS cách nhân với số có ba chữ số mà chữ số hàng chục là 0.
2. Kĩ năng: HS làm được bài 1, 2, 3, 4.
3. Thái độ: HS tự giác, cẩn thận trong làm toán.
II. Đồ dùng dạy- học : - VBT, bảng phụ. 
III. Các hoạt động dạy - học :
1. ổn định :
2. Bài cũ : Kiểm tra 1 HS làm lại bài tập 2 (73)
3. Bài mới :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
- Giới thiệu bài 
- Hướng dẫn HS luyện tập.
Bài 1 : Đặt tính rồi tính.
- Cho HS làm vào vở, gọi 2 HS lên bảng chữa bài.
- Nhận xét chốt kết quả đúng.
Bài 2 : Đúng ghi Đ, sai ghi S
- Cho HS làm vào bảng con.
- Nhận xét bảng của HS.
Bài 3 : Viết chữ số thích hợp vào ô trống.
- Hướng dẫn HS làm vào vở sau đó gọi HS lên bảng chữa bài.
- Nhận xét - ghi điểm.
Bài 4 :
- Gọi HS đọc bài toán.
- Hướng dẫn HS làm vào vở.
- Chấm, chữa bài của HS.
4. Củng cố: 
- GV nhắc lại ý chính của bài.
- Nhận xét tiết học. 
5. Dặn dò :
- Về xem lại bài, chuẩn bị bài sau .
- HS làm vào vở BT, 2 HS lên bảng làm bài.
Kết quả là : 118 205 ; 200 471 
- HS làm vào bảng con.
* Kết quả là :
 a. S b. S
 c. Đ d. S
- HS làm bài vào vở BT, 1 HS lên bảng làm bài.
 x
 124
 103
 372
 124
 12772
- HS đọc bài toán và tóm tắt , làm bài vào vở BT.
Bài giải
 Diện tích khu đất là :
 125 x 105 = 13 125 (m2)
 Đáp số : 13 125 m2
Luyện viết
Rùa và Thỏ.
I. Mục đích, yêu cầu :
1. Kiến thức: HS nghe- viết và trình bày đúng đoạn “ Rùa không nói gì... trước nó” của bài Rùa và Thỏ. 
2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng viết đúng, đẹp cho HS.
3. Thái độ: HS ý thức viết chữ đẹp, giữ vở sạch.
II. Đồ dùng dạy- học : 
	- GV: Đồ dùng dạy học
	- HS: Thước kẻ, bút chì
III. Các hoạt động dạy- học :
1. ổn định : 2. Bài cũ : Cho HS viết bảng con các từ : Sài Gòn, Trung Quốc.
3. Bài mới :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
- Giới thiệu bài.
- Đoạn văn nói lên điều gì?
- Cho HS viết từ khó vào bảng con.
- Nhận xét bảng của HS.
- Đọc cho HS viết vào vở.
- Đọc toàn bộ bài chính tả.
- GV thu bài chấm.
- Nhận xét bài của HS.
4. Củng cố: 
- Nhắc lại ý chính của bài.
-Nhận xét tiết học. 
5. Dặn dò:
- Về nhà viết lại những từ sai lỗi chính tả.
- 1 HS đọc đoạn văn. Cả lớp theo dõi SGK.
+ Đoạn văn nói lên Rùa chậm chạp nhưng chăm chỉ, chịu khó nên đã thắng Thỏ.
- HS nhận xét các hiện tượng chính tả, cách trình bày bài thơ.
- HS viết bảng con các từ : chậm chạp, dốc sức, nhởn nhơ.
- HS nghe, viết vào vở.
- HS soát lỗi.
Hoạt động ngoài giờ
Xây dựng trường xanh, sạch, đẹp.
I. Mục tiêu: 
	1. Kiến thức: Hiểu, thống nhất nội dung xây dựng trường xanh, sạch, đẹp.
	2. Kĩ năng: Thực hiện làm việc theo nhóm
	3. Thái độ: ý thức, trách nhiệm trong công việc.
II. Phương tiện
	- GV: Biển nhóm, bút dạ, giấy khổ to.
	- HS: Thước kẻ, bút chì.
III. Hoạt động dạy - học
	1. ổn định :
	2. Bài cũ: Nêu 5 điều Bác Hồ dạy?
	3. Bài mới: GTB
Việc 1: Động não
- GV yêu cầu HS nêu :
+ Xây dựng trường xanh, sạch, đẹp gồm những việc làm gì? 
- HS thảo luận nhóm trả lời câu hỏi
- Đại diện nhóm trình bày: Trồng cây, vệ sinh sạch sẽ, giác thải để đúng nơi quy định, làm xanh phòng học, vệ sinh bảo vệ môi trường...
- GV nhận xét - kết luận.
Việc 2: Hiểu nội dung xây dựng trường xanh, sạch, đẹp.
- GV chia nhóm, phát bút, giấy và yêu cầu HS thảo luận về nội dung: 
+ Nhóm 1: Trồng cây
- Trồng những loại cây gì cho phù hợp với không gian, phục vụ cho mục đích gì?
+ Nhóm 2: Làm xanh phòng học
- Cách trang trí phòng học, cách tạo môi trường xanh, sạch, đẹp trong phòng học.
+ Nhóm 3: Các việc làm khác.
- Để giữ gìn, bảo vệ môi trường xanh, sạch, đẹp, HS có thể tham gia vào các hoạt động gì?
- Yêu cầu các nhóm trình bày ý kiến của nhóm mình.
- GV nhận xét - tuyên dương.
- HS nhận nhóm và thảo luận theo yêu cầu và ghi ý kiến thảo luận ra giấy khổ to.
- Có thể trồng cây bàng, phượng, trứng cá, keo, mỡ, .....à có thể trồng hoa, cây cảnh, ......
- Chậu cây cảnh, trang trí tranh, ảnh, vị trí đặt thùng giác, ....Giữ vệ sinh lớp học hằng ngày, ....
- Tham gia bảo vệ môi trường, xây dựng 

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 13.doc