Giáo án Lớp 4 - Tuần 13

A. MỤC TIÊU:

 - Đọc trôi chảy, lưu loát toàn bài. Đọc trơn tên riêng nước ngoài Xi-ôn-cốp-xki. Biết đọc bài với giọng trang trọng, cảm hứng ca ngợi, khâm phục. Tốc độ đọc 80 tiếng / 1phút.

 - Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi nhà khoa học vĩ đại Xi-ôn-cốp-xki nhờ khổ công nghiên cứu kiên trì, bền bỉ suốt 40 năm, đã thực hiện thành công mơ ước tìm đường lên các vì sao.

B. CHUẨN BỊ:

 - Tranh ảnh về kinh khí cầu, tên lửa, con tàu vũ trụ.

C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:

I. ổn định tổ chức.

II. Kiểm tra bài cũ:

- Đọc bài vẽ trứng, nêu ý nghĩa bài?

- GV cùng lớp nhận xét, ghi điểm.

III. Bài mới:

doc 25 trang Người đăng honganh Lượt xem 1291Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 13", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 bền lòng, kiên nhẫn, kiên trì, kiên nghị, kiên tâm.
b. Các từ nói lên thử thách đối với ý chí nghị lực con người:
- Khó khăn, gian khổ, gian khó, gian nan, gian lao, gian truân, thử thách, thách thức, chông gai...
Bài 2. 
- HS đọc yêu cầu, làm nháp.
- VD: Mỗi lần vượt qua được gian khó là mỗi lần con người được trưởng thành.
- GV cùng HS nhận xét, chữa bài.
Bài 3. 
- 2 HS đọc yc.
- Đoạn văn yêu cầu viết về nội dung gì?
- Một ngườido có ý chí, nghị lực nên đã vượt qua nhiều thử thách đạt được...
- Bằng cách nào em biết được điều đó?
- Xem ti vi, đọc báoTNTP, ....
- Đọc lại câu thành ngữ, tục ngữ đã học có nội dung có chí thì nên?
- Có công mài sắt...
Có chí thì nên, Thất bại là mẹ thành công, chớ thấy sóng cả mà ngã tay chèo,...
IV. Củng cố - Dặn dò:
- Nhắc lại ND bài.
- Nhận xét tiết học.
- Về nhà chuẩn bị bài sau.
Khoa học
Tiết 25: Nước bị ô nhiễm
A. Mục tiêu:
	Sau bài học HS biết:
	- Phân biệt được nước trong và nước đục bằng cách quan sát và thí nghiệm.
	- Giải thích tại sao nước sông, hồ thường đục và không sạch.
	- Nêu đặc điểm của nước sạch và nước bị ô nhiễm.
B. Chuẩn bị:
	- HS chuẩn bị theo dặn dò tiết trước.
C. Các hoạt động dạy - học:
I. ổn định tổ chức.
II. Kiểm tra bài cũ:
+ Đọc thuộc mục bạn cần thiết?
- GV nhận xét chung, ghi điểm.
III. Bài mới.
1. Giới thiệu bài:
a. Hoạt động 1: Tìm hiểu về một số đặc điểm của nước trong tự nhiên.
- Tổ chức thảo luận nhóm 5.
- HS đọc sgk, làm theo mục qs và thực hành.
- Tiến hành thí nghiệm chứng minh chai nước sông, chai nước giếng.
- Chai nước đục hơn là chai nước sông.
+ Vì sao nước sông đục hơn nước giếng?
- Vì nó chứa nhiều chất không tan.
- HS làm thí nghiệm, báo cáo kết quả.
	* Kết luận: Nước sông ao, hồ, ao hoặc nước đã dùng rồi thường bị lẫn nhiều đất, cát, đặc biệt nước sông có nhiều phù sa nên chúng chứa nhiều vẩn đục.
2. Hoạt động 2: Xác định tiêu chuẩn đánh giá nước bị ô nhiễm và nước sạch.
- Tổ chức thảo luận nhóm.
- Hoàn thành bảng, báo cáo kết quả.
Tiêu chuẩn đánh giá
Nước bị ô nhiễm
Nước sạch
1 Màu
Có màu, vẩn đục
Không màu, trong suốt
2 Mùi
Mùi hôi
Không mùi
3 Vị
Không vị
4 Vi sinh vật
Nhiều quá mức cho phép
Không có hoặc ít không đủ để gây hại
5. Các chất hoà tan
Có chất hoà tan, có hại cho sức khoẻ
Không hoặc có các chất khoáng có lợi và tỉ lệ thích hợp.
	* Kết luận: Mục bạn cần biết.
IV. Củng cố - Dặn dò.
- Đọc mục bạn cần biết?
- Nhận xét tiết học.
- Về nhà ôn bài và chuẩn bị bài sau
Lịch sử
Tiết 13: Cuộc kháng chiến chống quân tống xâm lược lần 2 (1075 - 1077)
A. Mục tiêu:
	Sau bài học, hs biết:
	- Nêu được nguyên nhân, diễn biến, kết quả của cuộc kháng chiến chống quân Tống xl lần thứ hai.
	- Kể đôi nét về anh hùng dân tộc Lí Thường Kiệt.
	- Tự hào về truyện thống chống giặc ngoại xâm, kiên cường, bất khuất của dân tộc ta.
B. Chuẩn bị.
	- Lược đồ trận chiến tại phòng tuyến sông Như Nguyệt.
	- Phiếu học tập.
	- Tìm tư liệu liên quan đế trận chiến trên phòng tuyến sông Như Nguyệt.
C. Hoạt động dạy - học.
I. ổn định tổ chức.
II. Kiểm tra bài cũ:
- Nêu sự khác nhau giữa chùa và đình thời Lý?
III. Bài mới.
HĐ của thầy
HĐ của trò
1. Giới thiệu bài.
2. Giảng bài:
a) Hoạt động 1: Lý Thường Kiệt chủ động tấn công quân xâm lược Tống.
- HS đọc sgk từ đầu...rút về nước.
- Khi biết quân Tống đang xúc tiến việc xl nước ta lần thứ 2 LTK có chủ trương gì?
- Chủ trương : Ngồi yên đợi giặc không bằng đem quân đánh trước để chặn mũi nhọn của giặc.? 
- Ông dã thực hiện chủ trương đó như thế nào? 
- Cuối năm 1075 LTK chia thành 2 cánh quân bất ngờ đánh vào nơi tập trung quân Lương của nhà Tống ở Ung Châu, Khâm Châu, Liêm Châu rồi rút về nước.
- Việc đó có tác dụng gì?
- ...Không phải để xâm lược mà để phá tan âm mưu của nhà Tống.
b) Hoạt động 2: Trận chiến trên sông Như Nguyệt.
- Lý Thường Kiệt đã làm gì để chuẩn bị chiến đấu với giặc?
- Xây dựng phòng tuyến sông Như Nguyệt.
- Thời gian nào?
- Cuối năm 1076.
- Lực lượng quân Tống do ai chỉ huy?
- 10 vạn bộ binh, 1 vạn ngựa, 20 vạn dân phu, do Quách Quỳ chỉ huy.
- Trận chiến diễn ra ở đâu? Vị trí quân giặc, quân ta?
- Diễn ra trên phòng tuyến sông Như Nguyệt, quân giặc ở phía bắc của sông, quân ta ở phía nam.
- Kể lại trận quyết chiến trên phòng tuyến sông Như Nguyệt?
- HS kể.
c) Hoạt động 3: Kết quả và nguyên nhân.
- Trình bày kết quả?
- Quân Tống chết quá nửa, phải rút về nước. Nền đọc lập của nước Đại Việt được giữ vững.
- Vì sao nd ta giành được chiến thắng vẻ vang đó?
- Nhân dân ta có lòng nồng nàn yêu nước, đoàn kết chống giặc ngoại xâm...
IV. Củng cố - Dặn dò.
- Nhắc lại ND bài.	
- Nhận xét tiết học.
- Học thuộc bài và chuẩn bị bài sau.
Kể chuyện
Tiết 13: Kể chuyện được chứng kiến hoặc tham gia
A. Mục tiêu:
	- Rèn kĩ năng nói: 
+ HS chọn được một câu chuyện mình đã chứng kiến hoặc tham gia thể hiện tinh thần vượt khó. Biết sắp xếp các sự việc thành một câu chuyện. Biết trao đổi với các bạn về ý nghĩa câu chuyện.
	+ Lời kể tự nhiên, chân thực có thể kết hợp lời nói với cử chỉ điệu bộ.
Rèn kĩ năng nghe: Nghe bạn kể nhận xét đúng lời kể của bạn.
B. Chuẩn bị:
- ND bài học
C. Các hoạt động dạy - học:
I. ổn định tổ chức.
II, Kiểm tra bài cũ:
Kể lại câu chuyện mà em đã nghe đã đọc về người có nghị lực?
III. Bài mới:
HĐ của thầy
HĐ của trò
1. Giới thiệu bài: Trực tiếp.
- GV kiểm tra sự chuẩn bị truyện của HS.
2. Hướng dẫn tìm hiểu yêu cầu của đề bài:
	Đề bài: Kể một câu chuyện em được chứng kiến hoặc trực tiếp tham gia thể hiện tinh thần kiên trì vượt khó.	
- Gv hỏi hs để gạch chân được những từ ngữ quan trọng.
- HS xác định từ ngữ quan trọng.
- Đọc các gợi ý 1,2,3?
- 3 HS nối tiếp đọc, lớp theo dõi.
+ Nói tên câu chuyện mình chọn kể?
- Hs nối tiếp nhau nói.
VD: Tôi kể về quyết tâm của một bạn giải bằng được bài toán khó...
* GV nhắc HS : Lập nhanh dàn ý câu chuyện trước khi kể.
+ Dùng từ xưng hô - tôi.
- HS chuẩn bị dàn ý vào nháp.
- GV khen hs chuẩn bị dàn ý tốt.
3. Thực hành kể chuyện và trao đổi về ý nghĩa câu chuyện.
- Kể chuyện trong nhóm.
- Từng cặp hs kể cho nhau nghe.
- Thi kể trước lớp:
- Tiếp nối nhau kể.
- Cùng các bạn trao đổi về nội dung, ý nghĩa câu chuyện.
- Cả lớp bình chọn câu chuyện hay nhất.
IV. Củng cố - Dặn dò:
- Nhắcc lại ND bài.
- Nhận xét tiết học.
	- Xem trước nội dung bài kể chuyện Búp bê của ai?
Ngày soạn: 1 / 11 / 2010
Ngày dạy: Thứ tư 3 / 11 / 2010
Tập đọc
Tiết 26: Văn hay chữ tốt
A. Mục tiêu:
	- Đọc trôi chảy, lưu loát toàn bài. Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng kể từ tốn, đổi giọng linh hoạt phù hợp với diễn biến của câu chuyện, với nội dung ca ngợi quyết tâm và sự kiên trì của Cao Bá Quát.
	- Hiểu nghĩa các từ ngữ trong bài.
- Hiểu ý nghĩa : Ca ngợi tính kiên trì, quyết tâm sửa chữ viết xấu của Cao Bá Quát. 
Sau khi hiểu chữ xấu rất có hại, CBQ đã dốc sức rèn luyện, trở thành người nổi danh văn hay chữ tốt.
B. Chuẩn bị.
	- Tranh minh hoạ ( nếu có ).
	- Một số vở sạch chữ đẹp của hs trong lớp, trong trường.
C. Các hoạt động dạy - học:
I. ổn định tổ chức.
II. Kiểm tra bài cũ:
+ Đọc bài : Người tìm đường lên các vì sao? 
+ Nêu ý nghĩa bài?
III, Bài mới:
HĐ của thầy
HĐ của trò
1. Giới thiệu bài: Giới thiệu trực tiếp, kết hợp qs tranh.
2. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài:
a. Luyện đọc:
- Đọc toàn bài:
- 1HS khá đọc, lớp theo dõi.
- Chia đoạn:
-3 Đoạn: Đ1: Từ đầu...cháu xin sẵn lòng
 Đ2: tiếp....viết chữ sao cho đẹp
 Đ3: Phần còn lại.
- Đọc nối tiếp, kết hợp sửa phát âm, giải nghĩa từ. ( Chú giải )
- 3 HS đọc nối tiếp, đọc cả bài 2 lần.
+ Đ1: khẩn khoản. 
+ Đ2: huyện đường, ân hận
- GV nêu cách đọc: Đọc đúng, ngắt nghỉ hơi đúng : Thởu đi học,...bài văn dù hay/ vẫn bị thầy cho điểm kém.
- HS nghe.
- Đọc toàn bài:
- 1 HS đọc, lớp nghe, nx cách đọc.
- GV đọc mẫu.
b- Tìm hiểu bài:
- Đọc lướt đoạn 1, trả lời:
- Cả lớp đọc:
+ Vì sao Cao Bá Quát thường bị điểm kém?
- Vì chữ viết rất xấu, dù bài văn của ông viết rất hay.
+ Thái độ của CBQ như thế nào khi nhận lời giúp bà cụ hàng xóm viết đơn?
CBQ vui vẻ nói: Tưởng việc gì khó, chứ việc ấy cháu xin sẵn lòng.
+ Đoạn 1 cho em biết điều gì?
- ý 1: CBQ thường bị điểm xấu vì chữ viết, rất sẵn lòng giúp đỡ hàng xóm.
- Đọc thầm, trao đổi trả lời.
- Trao đổi nhóm 2,3.
+ Sự việc gì xảy ra đã làm CBQ phải ân hận?
- Lá đơn của CBQ vì chữ quá xấu, quan không đọc được nên thét lính đuổi bà cụ về, khiến bà cụ không giải được nỗi oan.
+ Theo em, khi bà cụ bị quan thét lính đuổi về, CBQ có cảm giác ntn?
- CBQ rất ân hận và dằn vặt mình. Ông nghĩ ra dù văn hay đến đâu mà chữ không ra chữ cũng chẳng ích gì.
+ Nội dung đ2?
- CBQ ân hận vì chữ mình xấu làm bà cụ không giải oan được.
- Đọc lướt đoạn còn lại, trả lời:
+ CBQ quyết chí luyện viết chữ ntn?
- Sáng sáng , ông cầm que vạch lên cột nhà luyện chữ cho cứng cáp. Mỗi tối viết xong 10 trang rồi mới đi ngủ; mượn những cuốn sách chữ viết đẹp làm mẫu; luyện viết liên tục suốt mâý năm trời.
+ Nêu ý đoạn 3? 
- ý 3: CBQ trở thành người văn hay chữ tốt nhờ kiên trì tập luyện suốt mười mấy năm.
- Đọc lướt toàn bài, đọc câu hỏi 4?
- Hs đọc. Trao đổi câu hỏi để trả lời.
 + Mở bài: 2 dòng đầu.
 + Thân bài: tiếp... nhiều kiểu chữ khác nhau.
 + Kết bài: Đoạn còn lại.
+ Câu chuyện nói lên điều gì?
* ý nghĩa: Ca ngợi tính kiên trì, quyết tâm sửa chữ viết xấu của Cao Bá Quát.
c- Đọc diễn cảm:
- Đọc tiếp nối?
- 3 hs đọc.
+ Tìm cách đọc?
- Toàn bài đọc diễn cảm, giọng từ tốn, phân biệt lời nhân vật:
+ Bà cụ khẩn khoản khi nhờ CBQ viết đơn; 
+ CBQ vui vẻ xởi lởi khi nhận lời giúp bà lão.
Đoạn đầu chậm, sau nhanh hơn, 2 câu kết đọc giọng ca ngợi sảng khoái.Nhấn giọng: rất xấu, khẩn khoản, oan uổng, sẵn lòng, thét lính, đuổi, vô cùng ân hận, dồn sức, cứng cáp, mười trang vở, nổi danh, văn hay chữ tốt.
- Luyện đọc đoạn 1:
- Đọc phân vai:( người dẫn truyện, bà cụ, CBQ )
- GV đọc
- HS nhận xét cách đọc đoạn.
- HS luyện đọc.
- Thi đọc:
- Cá nhân, nhóm.
- GV cùng HS nhận xét, khen HS đọc tốt.
IV. Củng cố - Dặn dò:
	- Câu chuyện khuyên các em điều gì?
	- Giới thiệu và cho HS liên hệ về việc luyện viết vở sạch chữ đẹp của lớp.
	- Nhận xét tiết học.
	- Chuẩn bị bài sau: Tiết 26.
toán
Tiết 63: Nhân với số có ba chữ số ( tiếp theo )
A. Mục tiêu: 
- Giúp hs biết cách nhân với số có ba chữ số mà chữ số hàng chục là 0.
B. Chuẩn bị:
- ND bài học.
C. Các hoạt động dạy - học.
I. ổn định tổ chức.
II. Kiểm tra bài cũ:
+ Nêu cách nhân với số có ba chữ số?
III. Bài mới
HĐ của thầy
HĐ của trò
1. Giới thiệu bài mới:
2. Giới thiệu cSách đặt tính và tính.
+ Đặt tính và tính: 258 x 203
- Cả lớp tính vào nháp, 1 hs lên bảng.
x
 258
 203
 774
 000
 516
 52374
+ Nhận xét về các tích riêng?
- Tích riêng thứ hai gồm toàn chữ số 0.
* Có thể bỏ bớt không cần viết tích riêng thứ hai mà vẫn dễ dàng thực hiện phép cộng.
- Lưu ý viết 516 lùi sang trái 2 cột so với tích riêng thứ nhất.
- 1 hs lên bảng thực hiện bỏ tích riêng thứ 2.
2. Thực hành:
Bài 1:
- Hs tự đặt tính và tính vào vở, 3 hs chữa.
 x
 x
 x
 523 563 1309
 305 308 202
 2615 4504 2618
 1569 1689 2618
 159515 173404 264418
- GV cùng HS nhận xét chữa bài, chốt bài đúng.
Bài 2: Gv chép đề lên bảng.
- GV yêu cầu hs giải thích, nx chốt bài đúng.
- HS suy nghĩ tự làm vào sgk, 3 HS lên bảng ghi Đ, S : 
 - 2 cách đầu là sai, cách thứ ba là đúng.
- Lớp nx, trao đổi.
Bài 3: Đọc, tóm tắt, phân tích bài toán.
- HS đọc.
- Tự giải bài toán vào vở:
- Cả lớp, 1 hs lên bảng chữa bài.
- Gv chấm 1 số bài, nhận xét.
Bài giải
Số thức ăn cần trong một ngày là:
104 x 375 = 39 000 ( g )
 39 000 g = 39 kg
Số thức ăn cần trong 10 ngày là:
39 x 10 = 390 ( kg )
Đáp số : 390 kg
- GV cùng hs lớp nhận xét, chữa bài.
IV. Củng cố - Dặn dò:
- Nhắc lại ND bài.	
- Nhận xét tiết học. 
- Về nhà học và chuẩn bị bài sau.
Tập làm văn
Tiết 25: Trả bài văn kể chuyện
A. Mục tiêu:
	- Hiểu được nhận xét chung của cô giáo về kết quả viết bài văn KC của các bạn để liên hệ với bài làm của mình.
	- Biết sữa lỗi cho bạn và sửa lỗi của mình.
	- Có tinh thần học hỏi những câu văn hay, đoạn văn hay của bạn.
B. Chuẩn bị:
	- Bảng phụ ghi sẵn một số lỗi về: chính tả, cách dùng từ, cách diễn đạt, ngữ pháp,... cần chữa chung cho cả lớp.
C. Các hoạt động dạy - học.
I. ổn định tổ chức.
II. Kiểm tra.
III. Bài mới:
1. Nhận xét chung bài làm của HS:
- Đọc lại các đề bài, phát biểu yêu cầu của từng đề.
- Lần lượt hs đọc và nêu yêu cầu các đề bài tuần trước.
 Tổng số bài: 21 bài
 Điểm 10: 1 bài
Điểm 8: 3 bài; Điểm 7: 3 bài; 
 Điểm 6 : 7 bài; Điểm 5 : 4 bài.
	Điểm dưới 5: 3 bài 
* Ưu điểm: - Đa số các em hiểu đề, viết đúng yêu cầu của đề bài văn KC.
 	 - Với các bài làm theo đề kể lại theo lời 1 nhân vật trong truyện, việc dùng đại từ nhân xưng đã có sự nhất quán từ đầu đến cuối câu chuyện.
	- Diễn đạt câu, ý rõ ràng, trọn vẹn.
	- Sự việc, cốt truyện, đã có sự liên kết lô gíc giữa các phần.
	- Đã có sự sáng tạo khi kể theo lời nhân vật.
	- Viết đúng chính tả, trình bày bài văn rõ ràng theo dàn ý bài văn kể chuyện.
	- Bài kể ngoài chương trình học ở lớp 4 
 - Những bài có lời kể hấp dẫn, sinh động:...
 Có sự liên kết giữa các phần:...
 Có mở bài, kết bài hay:...
	* Khuyết điểm: Một số bài còn mắc một số khuyết điểm sau:
	 - Dùng từ, đặt câu còn chưa chính xác:
 - Việc dùng đại từ nhân xưng còn chưa nhất quán: Phần đầu câu chuyện xưng tôi, cuối xưng em, mình...
Cách trình bày bài văn chưa rõ ràng mở bài, thân bài, kết bài.
 - Còn mắc lỗi chính tả: Danh từ riêng không viết hoa,...	
2. Hướng dẫn hs chữa lỗi.
 - GV trả bài cho từng HS.
- Đọc thầm bài viết của mình, đọc kĩ lời cô giáo phê tự sửa lỗi.
- GV giúp đỡ HS yếu nhận ra lỗi và sửa lỗi.
- HS đổi bài trong nhóm, kiểm tra bạn sửa lỗi.
- GV đến từng nhóm, kiểm tra, giúp đỡ các nhóm sữa lỗi.
- Đọc thầm bài viết của mình, đọc kĩ lời cô giáo phê tự sửa lỗi.
- GV giúp đỡ hs yếu nhận ra lỗi và sửa lỗi.
- HS đổi bài trong nhóm, kiểm tra bạn sửa lỗi.
IV. Củng cố - Dặn dò.
- Nhắc lại ND bài.	
- Nhận xét tiết học.
- Về nhà viết lại bài văn cho tốt hơn HS viết chưa đạt yêu cầu)...
Ngày soạn:	1 / 11 / 2010
Nmgày dạy: Thứ năm 4 / 11 / 2010
toán
Tiết 64: Luyện tập
A. Mục tiêu: Giúp HS:
	- Ôn tập cách nhân với số có hai chữ số, có ba chữ số.
	- Ôn lại các tính chất: nhân một số với một tổng, nhân một số với một hiệu, tính chất giao hoán, kết hợp của phép nhân.
	- Tính giá trị của biểu thức số và giải toán, trong đó có phép nhân với số có 2 hoặc 3 chữ số.
B. Chuẩn bị:
C. Các hoạt động dạy học:
I. ổn định tổ chức.
II. Kiểm tra bài cũ.
+ Đặt tính rồi tính: 456 x 102; 
 3105 x 108.
- 2 HS lên bảng, lớp làm vào nháp, đổi chéo nháp kt.
x
x
 456 3105
 102 108
 912 24840
 4560 31050
 46512 335340
- GV cùng lớp nhận xét, chữa bài, ghi điểm.
III. Bài mới:
HĐ của thầy
HĐ của trò
1. Giới thiệu bài luyện tập:
Bài 1:- Yêu cầu hs tự đặt tính và tính:
- 2 HS lên bảng, lớp làm bài vào vở BT.
a- Nhân nhẩm: 345 x 200 = 69 000.
x
c- 346
 403
 1038
 13840
 139438
- GV cùng HS nhận xét, chữa bài.
Bài 2: Tính
- HS nêu cách tính.
- Hs tự làm bài vào nháp.
- Cả lớp làm bài, 3 hs lên bảng chữa bài.
a. 95 + 11 x 206 = 95 + 2 266 
 = 2 361
b. 95 x 11 + 206 = 1 045 + 206 
 = 1 251
c. 95 x 11 x 206 = 1045 x 206 
 = 215 270.
- Lớp nhận xét, chữa bài.
- GV nhận xét chung, chốt bài làm đúng.
+ Nhận xét gì về các số trong 3 dãy tính và kết quả ?
- Ba số trong mỗi dãy tính là như nhau.
- Phép tính khác nhau và kết quả khác nhau.
+ Nêu cách nhân nhẩm với 11?
- HS nêu và thực hiện.
Bài 3: Đọc yêu cầu.
- HS đọc.
- GV cùng HS làm rõ yêu cầu.
- Cả lớp làm bài vào vở BT, 3 hs lên bảng chữa bài.
a.142 x 12 + 142 x 18 = 142 x ( 12 + 18)
 = 142 x 30 = 4 260
b. 49 x 365 - 39 x 365 =( 49 - 39 ) x 365
 = 10 x 365 = 3650
c. 4 x 18 x 25 = 4 x 25 x 18 
 = 100 x 18 = 1 800.
- Lớp nhận xét, trao đổi cách làm.
- GV nhận xét chung, chốt bài làm đúng.
Bài 4: Đọc đề bài, tóm tắt, phân tích bài toán.
- HS thực hiện.
- Tự giải bài toán vào vở.
- Bài toán có thể giải theo nhiều cách khác nhau, hs tự chọn 1 cách giải để làm bài.
- GV chấm vở 1 số bài.
- GV nhận xét, chốt bài đúng. Khen HS làm bài tốt.
- Cả lớp làm bài, 1 hs lên bảng chữa bài.
Bài giải
Số bóng điện lắp đủ cho 32 phòng học là:
8 x 32 = 256 ( bóng )
Số tiền mua bóng điện để lắp đủ cho 32 phòng học là:
3 500 x 256 = 896 000 ( đồng )
Đáp số : 896 000 đồng
- Lớp nhận xét, trao đổi và trình bày miệng cách khác nếu hs làm.
Bài 5: a. Đọc yêu cầu.
 2 HS đọc.
- GV cùng hs cùng làm rõ yêu cầu của đề bài.
(Phần b được phép giảm)
- HS tự làm bài vào vở, 2 HS lên bảng chữa bài.
a. Với a = 12 cm, b = 5 cm,
 thì S = 12 x 5 = 60 ( cm2 ).
- Lớp nhận xét, trao đổi bài.
- GV nhận xét chữa bài.
IV. Củng cố - Dặn dò:
- Nhắc lại ND bài.
- Nhận xét tiết học. 
- Về nhà chuẩn bị bài 65.
Luyện từ và câu
Tiết 26 : Câu hỏi và dấu chấm hỏi
A. Mục tiêu:
	- Hiểu tác dụng của câu hỏi.
	- Nhận biết 2 dấu hiệu chính của câu hỏi là từ nghi vấn và dấu chấm hỏi.
	- Xác định được câu hỏi trong đoạn văn.
	- Biết đặt câu hỏi phù hợp với nội dung và mục đích.
B. Chuẩn bị:
	- Bảng phụ kẻ các cột: Bài tập1,2,3 phần nx.
Câu hỏi
Của ai
Hỏi ai
Dấu hiệu
	- Bút dạ và phiếu kẻ sẵn nội dung bài tập 1 Phần luyện tập.
C. Các hoạt động dạy học.
I. ổn định tổ chức.
II. Kiểm tra bài cũ:
- Làm lại bài tập 1 ( 127 ) 
- 1 Hs lên bảng nêu miệng.
- Đọc đoạn văn viết về người có ý chí nghị lực. ( BT 3 )
- 2 Hs đọc
- Lớp nhận xét, trao đổi.
- GV nhận xét chung, ghi điểm.
III. Bài mới:
HĐ của thầy
HĐ của trò
1. Giới thiệu bài: 
2. Phần nhận xét:
- Đọc bài 1, 2, 3 Phần nhận xét.
- 3 HS đọc nối tiếp.
- GV treo bảng đã chuẩn bị.
- HS đọc thầm các cột ở trên bảng.
- Đọc thầm bài : Người tìm đường lên các vì sao.
- Cả lớp đọc.
- Từng nhóm trao đổi, làm vào nháp theo nội dung phiếu trên bảng.
- HS làm bài theo nhóm 2.
- Trình bày: 
- HS lần lượt từng nhóm nêu miệng nội dung từng yêu cầu1,2,3 phần nhận xét.
- Nhóm khác nhận xét, trao đổi, bổ sung.
- GV chốt từng câu đúng ghi vào bảng.
- Đọc toàn bảng sau khi đã hoàn thành.
Câu hỏi
Của ai
Hỏi ai
Dấu hiệu
1. Vì sao quả bóng không có cánh mà vẫn bay được ?
Xi-ô-cốp-xki
Tự hỏi mình
- Từ vì sao
- Dấu chấm hỏi
2. Cậu làm thế nào mà mua được nhiều sách và dụng cụ thí nghiệm như thế?
Một người bạn
Xi-ôn-cốp-xki
- Từ thế nào
-Dấu chấm hỏi.
3. Phần ghi nhớ.
- 3,4 hs đọc.
4. Phần luyện tập.
Bài 1. Đọc yêu cầu.
- 1,2 hs đọc.
- Đọc thầm bài: Thưa chuyện với mẹ, Hai bàn tay.
- Cả lớp đọc.
- Yêu cầu hs tự làm bài, Gv phát phiếu cho 3hs.
- Lớp tự làm bài tập vào VBT, 3 hs làm phiếu. 
- Trình bày:
- 3 hs dán phiếu và trình bày, lớp trình bày miệng. 
- Lớp trao đổi, nx bài của bạn.
- GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng:
Câu hỏi
Câu hỏi của ai?
Để hỏi ai?
Từ nghi vấn.
1. Bài: Thưa chuyện với mẹ:
Con vừa bảo gì?
Ai xui con thế?
Câu hỏi của mẹ
Câu hỏi của mẹ
 hỏi Cương
 hỏi Cương
Gì
Thế
2. Bài: Hai bàn tay:
Anh có yêu nước không?
Anh có thể giữ bí mật không?
Anh có muốn đi với tôi không?
Nhưngchúng ta lấy đâu ra tiền?
Anh sẽ đi với tôi chứ?
Câu hỏi của Bác Hồ
Câu hỏi của Bác Hồ
Câu hỏi của Bác Hồ
Câu hỏi của Bác Lê
Câu hỏi của Bác Hồ
Hỏi Bác Lê
Hỏi Bác Lê
Hỏi Bác Lê
Hỏi Bác Hồ
Hỏi Bác Lê
Có... không
Có-không
Có..không
đâu
chứ
Bài 2. Đọc yêu cầu, mẫu.
2 HS đọc.
- GV làm rõ yêu cầu, chép lên bảng một câu văn:
- HS nghe và làm ví dụ trên bảng theo bàn.
Về nhà bà kể lại câu chuyện khiến Cao Bá Quát vô cùng ân hận.
- 1 cặp HS thực hành hỏi đáp trước lớp:
- Về nhà bà cụ làm gì?
- Về nhà bà cụ kể lại câu chuyện xảy ra cho Cao Bá Quát nghe.
- Bà cụ kể lại chuyện gì?
- Bà cụ kể lại chuyện bị quan cho lính đuổi bà ra khỏi huyện đường.
- Vì sao Cao Bá Quát ân hận?
- CBQ ân hận vì mình viết chữ xấu mà bà cụ bị đuổi khỏi cửa quan, không giải được nỗi oan ức.
- HS đọc thầm bài Văn hay chữ tốt, thực hành:
- Theo cặp: hỏi- đáp.
- Thực hành hỏi đáp :
- Từng cặp HS .
- GV cùng HS nhận xét, bình chọn nhóm hỏi đáp tốt.
VD: Từ đó, ông dồn sức luyện viết chữ sao cho đẹp.
- CBQ dồn sức làm gì?
- CBQ dồn sức luyện chữ để làm gì?
- Từ khi nào CBQ dồn sức luyện viết chữ?
Bài 3. Đọc yêu cầu
- Mỗi hs tự đặt 1 câu hỏi để tự hỏi mình.
- GV cùng HS nhận xét, bình chọn HS đặt câu hỏi tốt.
- Lần lượt hs đặt câu hỏi.
VD: Bạn này nhìn quen, hình như mình đã gặp ở đâu rồi ?...
IV. Củng cố - Dặn dò.
	- Đọc ghi nhớ.
	- Nhận xét tiết học.
- BTVN: Viết lại vào vở BT 2,3 .
khoa học
Tiết 26: Nguyên nhân làm nước bị ô nhiễm
A. Mục tiêu: Sau bài học hs biết:
	- Tìm ra những nguyên nhân làm nước ở sông, hồ, kênh, rạch, biển,... bị ô nhiễm.
	- Sưu tầm thông tin về nguyên nhân gây ra tình trạng ô nhiễm nước ở địa phương.
	- Nêu tác hại của việc sử dụng nguồn nước bị ô nhiễm đối với sức khoẻ con người.
B. Cxhuẩn bị.
	- Sưu tầm thông tin về nguyên nhân gây ra tình trạng ô nhiễm nước ở địa phương.
C. Các hoạt động dạy - học:
I. ổn định tổ chức.
II. Kiểm tra bài cũ:
+ Thế nào là nước bị ô nhiễm?
+ Thế nào là nước sạch?
- 2 HS trả lời, lớp nhận xét.
- GV nhận xét chung, ghi điểm.
III. Bài mới. 
1. Hoạt động 1: Một số nguyên nhân làm nước bị ô nhiễm.
- Quan sát từ hình 1- đến hình 8.Trao đổi trong nhóm 2 ( cùng bàn).
- Các nhóm tự đặt câu hỏi và trả lời cho từng hình.
- VD:
+ Hình nào cho biết nước sông/ hồ/ kênh rạch bị nhiễm bẩn? Nguyên nhân gây nhiễm bẩn được mô tả trong hình đó là gì? ( H1,4 )
+ Hình nào cho biết nước máy bị nhiễm bẩn? Nguyên nhân gây nhiễm bẩn được mô tả trong hình đó là gì? ( H2 )
+ Hình nào cho biết nước biển bị nhiễm bẩn? Nguyên nhân gây nhiễm bẩn được mô tả trong hình đó là gì? ( H3 )
+ Hình nào cho biết nước mưa bị nhiễm bẩn? Nguyên nhân gây nhiễm bẩn được mô tả trong hình đó là gì? ( H7,8 )
+ Hình nào cho biết nước ngầm bị nhiễm bẩn? Nguyên nhân gây nhiễm bẩn được mô tả trong hình đó là gì? ( H5,6,8 )
- Trình bày:
- Các nhóm lần lượt lên trao đổi trước lớp về 1 nội dung.
- Liên hệ nguyên nhân làm ô nhiễm nước ở địa phương.
	* Kết luận : - Mục bạn cần biết ( trang 55 ).
	- GV đọc cho HS nghe một vài thông tin về nguyên nhân gây ô nhiễm nguồn nước đã s

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 13.doc