Giáo án Lớp 4 - Tuần 11

A. MỤC TIÊU:

- Đọc trơn tru, lưu loát toàn bài. Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng đọc châmh rãi, cảm hứng ca ngợi.

- Hiểu ý nghĩa của câu chuyện: Ca ngợi chú bé Nguyễn Hiền thông minh có ý chí vượt khó nên đã đỗ trạng nguyên khi mới 13 tuổi.

B. CHUẨN BỊ:

- Tranh minh hoạ trong SGK

C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:

I. Ổn định tổ chức.

II. Bài cũ:

 - Cho HS quan sát tranh.

III. Bài mới:

 

doc 27 trang Người đăng honganh Lượt xem 1558Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 11", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
còn tỏ hơn xao
Dẫu rằng núi nở còn cao hơn đồi
d) Trăng mờ còn tỏ hơn sao
Dẫu rằng núi nở còn cao hơn đồi
- Cho HS thi đọc thuộc lòng những câu trên.
- HS thực hiện
IV. Củng cố - Dặn dò:
	- Nhắc lại ND bài.
- Nhận xét giờ học.
- Về nhà viết lại những lỗi sai trong bài.
Ngày soạn:	16 / 10 / 2010
Ngày dạy: Thứ ba 19 / 10 / 2010
Toán
Tiết 52: Tính chất kết hợp của phép nhân
A. Mục tiêu:
 Giúp học sinh:
- Nhận biết được tính chất kết hợp của phép nhân.
- Sử dụg tính chất giao hoán và kết hợp của phép nhân để tính giá trị của biểu thức bằng cách thuận tiện nhất.
B. Chuẩn bị:
	GV: 	- Kẻ sẵn bảng số
HS:	- Đồ dùng học tập.
C. Các hoạt động dạy - học:
I. ổn định tổ chức
II. Bài cũ:
Nêu cách nhân, chia 1 số cho 10, 100, 1000...
III. Bài mới:
HĐ của thầy
HĐ của trò
1. Giới thiệu bài: 
2. Giới thiệu tính chất kết hợp của phép nhân.
a. So sánh giá trị của các biểu thức.
VD1: (2 x 3) x 4 và 2 x (3 x 4)
- Cho HS tính giá trị của biểu thức
- HS tính và so sánh
(2 x 3) x 4 = 6 x 4 = 24
2 x (3 x 4) = 2 x 12 = 24
Vậy: (2 x 3) x 4 = 2 x (3 x 4)
VD2: (5 x 2) x 4 và 5 x (2 x 4)
ị H thực hiện tương tự VD1:
(5 x 2) x 4 = 5 x (2 x 4) 
(4 x 5) x 6 và 4 x (5 x 6)
(4 x 5) x 6 = 4 x (5 x 6)
b. Giới thiệu tính chất kết hợp của phép nhân
- HS tính giá trị của các biểu thức: 
(a x b) x c và a x (b x c)
a
B
c
(a x b) x c
a x (b x c)
3
4
5
(3 x 4) x 5 = 12 x 5 = 60
3 x (4 x 5) = 60
5 
2 
3
(5 x 2) x 3 = 30
5 x (2 x 3) = 30
4
6
2
(4 x 6) x 2 = 48
4 x (6 x 2) = 48
- So sánh giá trị của biểu thức (a x b) x c và a x (b x c) khi a = 3; b = 4; c = 5.
- Giá trị của biểu thức (a x b) x c và giá trị của biểu thức a x (b x c) đều bằng 60. 
- Hướng dẫn HS so sánh lần lượt đ hết 
ị Vậy giá trị của biểu thức (a x b) x c luôn như thế nào so với giá trị của BT 
a x (b x c) 
- HS nêu miệng
- Luôn bằng nhau.
- Ta có thể viết biểu thức dạng tổng quát ntn?
(a x b) x c = a x (b x c)
- Nêu tính chất kết hợp của phép nhân.
- H nêu miệng 3 đ 4 H nêu
3.Luyện tập:
a. Bài số 1:
- GV viết bài tập: 2 x 5 x 4
- Bài tập có dạng tích của mấy số?
- Có dạng tích của 3 số
- Có những cách nào để tính giá trị của biểu thức.
- Có 2 cách: H nêu đ 1 H lên bảng
2 x 5 x 4 = (2 x 5) x 4 = 10 x 4 = 40
- Cho HS làm vào VBT phần còn lại - HS chữa bài tập đ GV nhận xét.
2 x 5 x 4 = 2 x (5 x 4) = 2 x 20 = 40
b. Bài số 2:
Bài tập yêu cầu gì?
- Tính giá trị của biểu thức bằng cách thuận tiện.
- Cho HS thực hiện theo 2 cách.
- 2 HS lên bảng
13 x 5 x 2 = (13 x 5) x 2 = 65 x 2 = 130
- Cho HS nhận xét trong 2 cách trên, cách nào thuận tiện hơn?
13 x 5 x 2 = 13 x (5 x 2) = 13 x 10 = 130
c. Bài số 3:
- Lớp làm vở
Bài tập cho biết gì? Yêu cầu tìm gì?
C1: Số bàn nghế có: 15 x 8 = 120 (bộ)
 Số HS có tất cả: 2 x 120 = 240 (HS) 
- Cho HS giải theo 2 cách
C2: Số HS mỗi lớp có là: 
2 x 15 = 30 (HS) 
- Cho 2 HS lên bảng chữa
 Số HS của trường đó :
30 x 8 = 240 (HS)
- GV nhận xét
 Đ. Số : 240 học sinh
IV. Củng cố - dặn dò:
- Nêu tính chất kết hợp của phép nhân.
- NX giờ học.
- Về nhà ôn tập + chuẩn bị bài sau.
Luyện tập từ và câu
Tiết 21: Luyện tập về động từ
A. Mục tiêu:
- Nắm được một số từ bổ sung ý nghĩa thời gian cho động từ.
- Bước đầu biết sử dụng các từ nói trên.
B. Chuẩn bị:
	GV: 	Viết sẵn bài 1.
	HS: 	Đồ dùng học tập.
C. Các hoạt động dạy - học:
HĐ của thầy
HĐ của trò
1. Giới thiệu bài:
2. Hướng dẫn làm bài tập:
a. Bài số 1:
- Cho HS đọc yêu cầu bài tập.
- Các từ "sắp" "đã" bổ sung cho động từ nào?
- Lớp đọc thầm.
+ Từ "sắp" bổ sung ý nghĩa trung gian cho động từ "đến" nó cho biết sự việc sẽ diễn ra trong thời gian rất gần.
+ Từ "đã" bổ sung ý nghĩa thời gian cho động từ "trút", nó cho biết sự việc được hoàn thành rồi.
b. Bài số 2:
-Bài tập yêu cầu gì?
- Chọn từ nào trong ngoặc đơn để điền vào ô trống.
- Muốn điền được các từ vào đoạn thơ cần chú ý những gì?
- Các từ điền vào phải khớp và hợp nghĩa.
- Cho HS làm bài
- HS làm bài vào vở bài tập
- HS nêu miệng tiếp nối
+ Chào mào hót vườn na mỗi chiều.
- Điền từ "đã"
+ Hết hè cháu vẫn xa.
- Điền từ "đang"
+ Chào mào vẫn hót. Mùa na tàn
- Điền từ "sắp"
c. Bài số 3:
- Bài tập yêu cầu gì?
- Hãy chữa lại cho đúng bằng cách thay đổi các từ hoặc bỏ bớt từ chỉ thời gian khôngđúng.
Câu 1:
- Thay "đã" bằng "đang"
Câu 2:
- Bỏ từ "đang"
Câu 3:
- Thay "sẽ" bằng "đang"
IV. Củng cố - Dặn dò:
- Nhắc lại ND bài
- Nhận xét giờ học.
- VN kể lại truyện "Đãng trí" cho người thân nghe.
Khoa học
Tiết 21: Ba thể của nước
A. Mục tiêu:
Sau bài học học sinh biết:
- Đưa ra những ví dụ chứng tỏ nước trong tự nhiên tồn tại ở 3 thể: Rắn, lỏng, khí. Nhận ra tính chất chung của nước và sự khác nhau khi nước tồn tại ở 3 thể.
- Thực hành chuyển thể nước ở thể lỏng thành thể khí và ngược lại.
- Nêu cách chuyển nước ở thể lỏng thành thể rắn và ngược lại.
- Vẽ và trình bày sơ đồ sự chuyển thể của nước.
B. Chuẩn bị:
GV: - Hìn trang 44, 45 sách giáo khoa.
HS:	- Chuẩn bị đồ dùng theo nhóm.
C. Các hoạt động dạy - học.
I. ổn định tổ chức.
II. Bài cũ:
- Nước có những tính chất gì?
III. Bài mới:
HĐ của thầy
HĐ của trò
1. Giới thiệu bài.
2. Giảng bài:
a. HĐ1: Hiện tượng nước từ thể lỏng chuyển thành thể khí và ngược lại.
- Nêu một số thí dụ nước ở thể lỏng.
- Nước mưa, nước sông, nước suối, nước biển, nước giếng....
- GV dùng khăn ướt lau bảng
Cho HS lên sờ tay vào chỗ vừa lau.
- HS quan sát 
- 1 HS thực hiện và nhận xét
- Mặt bảng có ướt mãi như vậy không? Mặt bảng khô thì nước trên mặt bảng đã biến đi đâu?
- Không ướt mãi, 1 lúc nó sẽ khô.
- Cho HS quan sát nước nóng đang bốc hơi và cho HS nhận xét.
- Hơi nước bốc lên, lớp nọ nối tiếp lớp kia như đám sương mù.
+ úp một cái đĩa lên cốc nước vài phút sau nhấc ra đ cho HS nhận xét 
- H thực hành.
- Có những giọt nước đọng ở trên đĩa.
* Kết luận: Quan thí nghiệm em thấy nước có tính chất gì? 
- Nước có thể lỏng thường xuyên bay hơi trở thành thể khí.
- Hơi nước là nước ở thể khí không nhìn thấy bằng mắt thường.
- Hơi nước gặp lạnh ngưng tụ thành nước ở thể lỏng.
b. Hoạt động 2: Nước từ thể lỏng chuyển thành thể rắn và ngược lại.
+ Cho HS quan sát khay nước đá.
- Nước ở thể lỏng trong khay đã biến thành thể gì?
+ HS quan sát 
- Đã biến thành nước ở thể rắn.
- Nhận xét hình dạng của nước ở thể này.
- Có hình dạng nhất định
- Hiện tượng nước chuyển từ thể lỏng sang thể rắn gọi là gì?
- Gọi là sự đông đặc.
- Khi để nước đá ngoài tủ lạnh có hiện tượng gì xảy ra?
- Nước đá chảy ra thành nước. Hiện tượng đó gọi là sự nóng chảy.
* Kết luận: 
c. Hoạt động 3: Vẽ sơ đồ chuyển thể của nước.
- Nước tồn tại ở những thể nào?
- Thể lỏng, thể khí và thể rắn
- ở mỗi thể nó có tính chất gì?
- 3 đ 4 H nêu
- Cho HS vẽ sơ đồ
- 1 HS thực hiện trên bảng
* Kết luận: 
IV. Củng cố - Dặn dò:
	- Nước tồn tại ở những thể nào? 
- Nhận xét giờ học.
- Về nhà làm lại TN + chuẩn bị bài sau.
Lịch sử
Tiết 11: Nhà Lý rời đô ra thăng long
A. Mục tiêu:
Sau bài học học sinh có thể nêu được:
- Nêu được lí do nhà Lí tiếp nối nhà Lê và vai trò của Lí Công Uẩn.
- Lí do Lí Công Uẩn quyết định rời đô từ Hoa Lư ra thành Đại La.
- Sự phồn thịnh của kinh thành Thăng Long thời Lí và kể được các tên gọi khác của kinh thành Thăng Long.
B. Chuẩn bị:
GV:	- Các hình minh hoạ SGK.
	- Tranh ảnh về kinh thành Thăng Long.
- Bản đồ hành chính Việt Nam.
HS:	- Đồ dung học tập.
	- Tìm hiểu các tên gọi khác của kinh thành Thăng Long.
C. Các hoạt động dạy - học:
I. ổn định tổ chức.
II. Bài cũ:
- Nêu nguyên nhân, diễn biến, kết quả cuộc kháng chiến chống quân Tống lần thứ nhất.
III. Bài mới:
HĐ của thầy
HĐ của trò
1. Giới thiệu bài.
2. Giảng bài.
a. Hoạt động 1:
+ Cho HS đọc bài.
+ 1 HS đọc từ năm đ Nhà Lí bắt đầu từ đây.
Lớp đọc thầm
- Sau khi Lê Đại Hành mất tình hình nước ta ntn?
- Sau khi Lê Đại Hành mất, Lê Long Đĩnh lên làm vua. Nhà vua tính tình rất bạo ngược nên lòng người rất (bán ngược) oán hận.
- Vì sao khi Lê Long Đĩnh mất các quan trong triều tôn Lí Công Uẩn lên làm vua?
- Vì Lí Công Uẩn là 1 vị quan trong triều nhà Lê. Ông vốn là người thông minh, văn võ đều tài, đức độ cảm hoá được lòng người. Khi Lê Long Đĩnh mất, các quan trong triều tôn Lí Công Uẩn lên làm vua.
- Vương triều nhà Lí bắt đầu từ năm nào?
- Nhà Lí bắt đầu từ năm 1009
* Kết luận: 
b. Hoạt động 2: Nhà Lí rời đô ra Đại La đặt tên kinh thành là Thăng Long.
- GV treo bản đồ hành chính Việt Nam
+ HS quan sát bản đồ
- Cho HS tìm vị trí của vùng Hoa Lư - Ninh Bình; vị trí của Thăng Long - Hà Nội trên bản đồ.
- 2 HS thực hiện
- Lớp quan sát - nhận xét.
- Năm 1010 vua Lí Công Uẩn quyết định rời đô từ đâu về đâu?
- Lí Công Uẩn quyết định rời đô từ Hoa Lư ra thành Đại La và đổi tên là thành Thăng Long.
- So với Hoa Lư thì vùng đất Đại La có gì thuận lợi cho việc phát triển đất nước.
+ Về vị trí địa lí: Vùng Hoa Lư không phải là vùng trung tâm của đất nước.
+ Về địa hình: Vùng Hoa Lư là vùng núi non chật hẹp, hiểm trở, đi lại khó khăn. 
Còn vùng Đại La lại ở giữa vùng đồng bằng rộng lớn, bằng phẳng, cao ráo, đất đai màu mỡ.
- Vua Lí Thái Tổ suy nghĩ thế nào khi dời đô ra Đại La và đổi tên là Thăng Long.
- Vua Lí Thái Tổ tin rằng, muốn con cháu đời sau xây dựng cuộc sống ấm no thì phải dời đô từ miền núi chật hẹp Hoa Lư về vùng Đại La một vùng đồng bằng rộng lớn màu mỡ.
* Kết luận: 
c. Hoạt động 3: Kinh thành Thăng Long dưới thời Lí
- Cho HS quan sát tranh ảnh
- HS quan sát 1 số tranh ảnh chụp 1 số hiện vật của kinh thành Thăng Long.
- Nhà Lí xây dựng kinh thành Thăng Long ntn?
- Nhà Lí xây dựng nhiều lâu đài, cung điện, đền, chùa.
- Nhân dân tụ họp làm ăn ngày càng đông tạo nên nhiều phố, nhiều phường, nhộn nhịp tươi vui.
* Kết luận: 
ị Bài học: SGK
- 3 - 4 học sinh nhắc lại
IV. Củng cố - Dặn dò:
- Cho HS kể các tên khác của kinh thành Thăng Long
(Tống Bình đ Đại La đThăng Long đ Đông Đô đ Đông Quan đ Đông Kinh
đ Hà Nội (tỉnh) đ TP Hà Nội đ Thủ đô Hà Nội)
Qua 9 thời kì
- NX giờ học.
- VN ôn bài + Cbị bài sau.
Kể chuyện
Tiết 11: Bàn chân kỳ diệu
A. Mục tiêu:
1. Rèn kỹ năng nói: 
- Dựa vào lời kể của GV và tranh minh họa, HS kể lại được câu chuyện “Bàn chân kỳ diệu”.
- Hiểu truyện, rút ra được bài học cho mình từ tấm gương Nguyễn Ngọc Kí.
- Hiểu được ý nghĩa của câu chuyện: Ca ngợi tấm gương Nmguyễn Ngọc Ký giàu nghị lực, có ý chí vươn lên trong học tập và rèn luyện.
2. Rèn kỹ năng nghe:
	- Chăm chú nghe GV kể chuyện, nhớ câu chuyện.
	- Nghe bạn kể, nhận xét đúng lời kể của bạn, kể tiếp được lời kể của bạn.
B. Chuẩn bị:
Tranh minh họa truyện.
C. Các hoạt động dạy - học:
HĐ của thầy
HĐ của trò
1. Giới thiệu - ghi tên bài:
2. GV kể chuyện: (2 – 3 lần)
HS: Quan sát tranh minh họa, đọc thầm các yêu cầu của bài kể chuyện trong SGK.
- GV kể mẫu (2 – 3 lần), giọng chậm.
+ Lần 1: GV kể kết hợp giới thiệu về ông Nguyễn Ngọc Kí.
HS: Nghe.
+ Lần 2: GV kể, chỉ tranh minh họa.
HS: Nghe kết hợp nhìn tranh, đọc lời dưới mỗi tranh.
+ Lần 3: GV kể (nếu cần).
3. Hướng dẫn HS kể chuyện, trao đổi về ý nghĩa câu chuyện:
HS: Nối tiếp nhau đọc các yêu cầu của bài tập.
a. Kể chuyện theo cặp:
- HS kể theo cặp hoặc theo nhóm 3, sau đó mỗi em kể toàn chuyện, trao đổi về điều em học được ở anh Nguyễn Ngọc Kí.
b. Thi kể trước lớp:
- Một vài tốp HS thi kể từng đoạn.
- Một vài em thi kể toàn bộ câu chuyện.
- Mỗi nhóm kể xong đều nói về điều các em đã học được ở anh Nguyễn Ngọc Kí.
VD: Quyết tâm vươn lên trở thành người có ích. Anh Kí là 1 người giàu nghị lực, biết vượt khó để đạt được điều mình mong muốn.
+ Qua tấm gương anh Kí, em thấy thế nào?
- Mình phải cố gắng hơn nhiều.
- GV và cả lớp bình chọn nhóm kể hay nhất.
IV. Củng cố - Dặn dò:
	- Nhắc lại ND bài
	- Nhận xét giờ học.
	- Về nhà tập kể cho mọi người nghe.
	- Chuẩn bị bài sau: Tiết 12.
Ngày soạn: 	18 / 10 /2010
Ngày dạy: Thứ tư 20 / 10 / 2010
Tập đọc
Tiết 22: Có chí thì nên
A. Mục tiêu:
1. Đọc trôi chảy, rõ ràng, rành mạch từng câu tục ngữ, giọng đọc khuyên bảo, nhẹ nhàng, chí tình.
2. Bước đầu nắm được đ2 diễn đạt của các câu tục ngữ.
- Hiểu lời khuyên của các tục ngữ để có thể phân loại chúng vào 3 nhóm: Khẳng định có ý chí thì nhất định thành công. Khuyên người ta giữ vững mục tiêu đã chọn, khuyên người ta không nên nản chí khi gặp khó khăn.
3. Học thuộc lòng 7 câu tục ngữ.
B. Chuẩn bị:
GV: Tranh minh hoạ SGK.
HS : Đồ dùng học tập.
C. Các hoạt động dạy - học.
I. ổn định tổ chưc.
II. Bài cũ:
- 2 H đọc bài: Ông trạng thả diều.
III. Bài mới:
HĐ của thầy
HĐ của trò
1. Giới thiệu bài.
2. Luyện đọc và tìm hiểu nội dung bài:
a. Luyện đọc
- 1 HS đọc toàn bài
- Chia đoạn
- HS đọc tiếp nối từng đoạn lần 1
- Hướng dẫn phát âm khó
- HS đọc tiếp nối từng đoạn lần 2
- Hướng dẫn tìm hiểu từ mới
- HS đọc trong nhóm 2.
1đ 2 HS đọc 7 câu tục ngữ
- GV đọc diễn cảm toàn bài
b. Tìm hiểu bài
- Cho HS thảo luận nhóm
- HS xếp 7 câu tục ngữ vào 3 nhóm.
+ Khẳng định có ý chí thì nhất định sẽ thành công.
+ Câu 1 và 4
- Có công mài sắt có ngày nên kim
- Người có chí thì nên
+ Khuyên người ta giữ vững mục tiêu đã chọn.
+ C2: Ai ơi đã quyết thì hành ...
+ C5: Hãy lo bền chí câu cua...
+ Khuyên người ta không nản lòng khi gặp khó khăn.
+ C3: Thua keo này ta bày keo khác.
+ C6: Chớ thấy sóng cả mà ngã tay chèo.
+ C7: Thất bại là mẹ thành công.
- Cách diễn đạt của tục ngữ có đặc điểm gì?
- Khiến người đọc dễ nhớ, dễ hiểu.
+ Ngắn gọn, ít chữ
+ Có vần, có nhịp cân đối.
+ Có hình ảnh
- Theo em HS phải luyện tập ý chí gì?
- Rèn luyện ý chí vượt khó, vượt sự lười biếng của bản thân, khắc phục những thói quen xấu.
c. Hướng dẫn đọc diễn cảm và HTL
- HS đọc tiếp nối
- Cho HS nêu cách diễn đạt.
- Hướng dẫn HS đọc diễn cảm
- HS đọc lại những từ vừa hướng dẫn.
- HS thực hiện
- 3 đ 4 HS thi đọc diễn cảm
+ Cho HS luyện đọc thuộc lòng
- Lớp thi đọc thuộc lòng
- Xung phong đọc thuộc lòng
- Cho HS nhận xét - bình chọn
- GVnhận xét chung.
IV. Củng cố - dặn dò:
- Nhắc lại ND bài
- Nhận xét giờ học.
- VN đọc thuộc lòng 7 câu tục ngữ.
- Chuẩn bị bài sau.
Toán
Tiết 53: Nhân với số có tận cùng là chữ số 0
A. Mục tiêu:
- Giúp HS biết cách nhân với số có tận cùng là chữ số 0.
- Vận dụng để tính nhanh, tính nhẩm.
B. Chuẩn bị: 
- Phiếu học tập.
C. Các hoạt động dạy – học:ư
I. ổn định tổ chức.
II. Bài cũ:
- HS: Lên chữa bài về nhà.
III. Bài mới:
HĐ của thầy
HĐ của trò
1. Giới thiệu bài:
2. Phép nhân với số có tận cùng là chữ số 0:
- GV ghi bảng:
1324 x 20 = ?
- GV hỏi: Có thể nhân 1324 với 20 như thế nào? Có thể nhân với 10 được không?
- HS: Có thể nhân với 10, sau đó nhân với 2, vì:	 20 = 2 x 10.
1324 x 20 = 1324 x (2 x 10)
= (1324 x 2) x 10
= 2648 x 10
= 26480
Vậy ta có: 1324 x 20 = 26480
Từ đó ta có cách đặt tính:
x
1324
20
+ Viết chữ số 0 vào hàng đơn vị của tích.
+ 2 x 4 = 8, viết 8 vào bên trái 0.
+ 2 x 2 = 4, viết 4 vào bên trái 8.
+ 2 x 3 = 6, viết 6 vào bên trái 4.
+ 2 x 1 = 2, viết 2 vào bên trái 6.
- GV gọi HS nêu lại cách nhân.
3. Nhân các số tận cùng là chữ số 0:
- GV ghi lên bảng: 
230 x 70 = ?
- Có thể nhân 230 với 70 như thế nào?
HS: Làm tương tự như trên.
4. Thực hành:
+ Bài 1: Làm cá nhân.
HS: Đọc yêu cầu.
- 2 HS lên bảng làm, cả lớp làm vào vở.
+ Bài 2: Làm cá nhân.
HS: Đọc yêu cầu và tự làm.
- 1 HS lên bảng làm, cả lớp nhận xét.
+ Bài 3:
- Bài toán cho biết gì
- Bài toán hỏi gì
HS: Đọc đầu bài, tóm tắt và tự làm, 1 em lên bảng.
Giải:
Một ô tô chở số gạo là:
50 x 30 = 1500 (kg)
Ô tô chở số ngô là:
60 x 40 = 2400 (kg).
Ô tô chở tất cả ngô và gạo là:
1500 + 2400 = 3900 (kg)
Đáp số: 3900 kg ngô và gạo.
+ Bài 4: Tương tự bài 3.
IV. Củng cố - Dặn dò:
	- Nhắc lại ND bài.
- Nhận xét giờ học.
- Về nhà học bài và chuẩn bị bài sau.
Tập làm văn
Tiết 21: Luyện tập trao đổi ý kiến với người thân
A. Mục tiêu:	
- Biết xác định đề tài trao đổi, nội dung, hình thức trao đổi.
- Biết đóng vai trao đổi tự nhiên, tự tin, thân ái, đạt mục đích đặt ra.
B. Chuẩn bị:
Sách truyện đọc lớp 4.
C. Các hoạt động dạy và học:
I. ổn định tổ chức.
II. Kiểm tra:
- GV công bố điểm kiểm tra giữa kỳ.
III. Dạy bài mới:
HĐ của thầy
HĐ của trò
1. Giới thiệu:
2. Hướng dẫn HS phân tích đề:
a. Hướng dẫn HS phân tích đề bài:
- HS: 1 em đọc đề bài.
GV: Đây là cuộc trao đổi giữa em với người thân, do đó phải đóng vai khi trao đổi trong lớp - (SGV).
b. Hướng dẫn HS thực hiện cuộc trao đổi:
- HS: Đọc gợi ý 1(Tìm đề tài trao đổi).
- GV treo bảng phụ viết sẵn tên 1 số nhân vật trong sách, truyện.
+ Nhân vật trong các bài của SGK:
Nguyễn Hiền, Lê - ô - nác- đô đa Vin-xi, Cao Bá Quát, Bạch Thái Bưởi, Lê Duy ứng, Nguyễn Ngọc Ký
+ Nhân vật trong sách truyện đọc lớp 4:
Niu – tơn, Ben, Kỉ Xương, Rô - bin - xơn, Hốc – kinh, Trần Nguyên Thái, Va-len-tin Di – cun.
HS: Một số em lần lượt nói nhân vật mình chọn.
* Gợi ý 2: 
HS: Đọc gợi ý 2.
- Một HS giỏi làm mẫu và nói nhân vật mình chọn, trao đổi và sơ lược về nội dung trao đổi theo gợi ý trong SGK.
+ Hoàn cảnh sống của nhân vật:
+ Nghị lưc vượt khó:
+ Sự thành đạt:
- Từ 1 cậu bé mồ côi cha, phải theo mẹ quẩy gánh hàng rong, ông Bạch Thái Bưởi đã trở thành “Vua tàu thuỷ”.
- Ông Bạch Thái Bưởi kinh doanh đủ nghề, có lúc mất trắng tay vẫn không nản chí.
- Ông Bưởi đã chiến thắng trong cuộc cạnh tranh với các chủ tàu người Hoa, Pháp thống lĩnh toàn bộ ngành tàu thuỷ. Ông được gọi là “1 bậc anh hùng kinh tế”.
* Gợi ý 3:
HS: Đọc gợi ý 3.
- Một em làm mẫu, trả lời các câu hỏi theo gợi ý SGK.
c. Từng cặp HS thực hành trao đổi:
HS: Chọn bạn tham gia trao đổi.
- Đổi vai cho nhau.
d. Từng cặp HS thi đóng vai trao đổi trước lớp:
- Cả lớp nhận xét, bổ sung, bình chọn nhóm kể hay nhất.
3. Củng cố - Dặn dò:
- Nhắc lại ND bài
- GV nhận xét tiết học.
- Về nhà viết lại bài trao đổi vào vở.
	- Chuẩn bị bài sau.
Ngày soạn:	18 / 10 / 2010
Ngày dạy: Thứ năm 21 / 10 / 2010
Toán
Tiết 54: Đề-xi-mét vuông
A. Mục tiêu:
Giúp học sinh:
- Biết 1 dm2 là diện tích hình vuông có cạnh dài 1 dm.
- Biết đọc và viết số đo diện tích theo Đê-xi-mét vuông.
- Biết mối quan hệ giữa xăng-ti-mét vuông và đề-xi-mét vuông.
- Vận dụng các đơn vị đo xăng-ti-mét vuông và đề-xi-mét vuông để giải các bài toán có liên quan.
B. Chuẩn bị:
	GV: 	- Vẽ sẵn hình vuông có diện tích 1dm2 được chia thành 100 ô vuông nhỏ, mỗi ô có diện tích là 1 cm2tl
	HS:	- Đồ dùng học tập.
C. hoạt động dạy - học
I. ổn định tổ chức.
II. Bài cũ:
- Nêu cách nhân với các số có tận cùng là chữ số 0.
III. Bài mới:
HĐ của thầy
HĐ của trò
1. Giới thiệu bài: 
2. Ôn tập về xăng- ti - mét vuông:
- Yêu cầu HS vẽ hình vuông có diện tích là 1 cm2.
- HS vẽ ra giấy kẻ ô
- 1cm2 là diện tích của hình vuông có cạnh ;à bao nhiêu cm?
- 1 cm2 là diện tích của hình vuông có cạnh là 1 cm.
3. Giới thiệu về Đê-xi-mét vuông
- Cho HS quan sát hình vuông và diện tích là 1 dm2 để đo diện tích các hình người ta còn dùng đơn vị đê-xi-mét vuông.
+ HS quan sát
- Hình trên bảng có diện tích là 1 dm2
+ Cho HS thực hiện đo cạnh của hình vuông
- HS thực hiện
- Vậy 1 dm2 chính là S của hình vuông có cạnh dài 1 dm.
- Xăng-ti-mét vuông có kí hiệu ntn? 
- HS nêu: cm2
- Nêu cách kí hiệu của Đề-xi-mét?
- H nêu: dm2
- GV viết lên bảng các số đo diện tích đ HS đọc các số đo.
- 2 cm2; 3 dm2; 24 dm2
b. Mối quan hệ giữa xăng-ti-mét vuông và đề-xi-mét vuông
VD: Tính diện tích của hình vuông có cạnh dài 10cm .
- 10 cm bằng bao nhiêu dm?
* Vậy học sinh có cạnh 10 cm có diện tích bằng bao nhiêu hình vuông cạnh 1 dm.
- Hình vuông có cạnh 10 cm có diện tích bằng bao nhiêu ?
Hình vuông có cạnh 1 dm có diẹn tích bằng bao nhiêu?
- HS nêu: 10x 10 =100 cm2
 10 cm = 1 dm
 Là 100 cm2
 Là 1dm2
ị Vậy 100 cm2 = 1 dm 2
- Nhắc lại 100 cm2 = 1 dm 2
+ Cho HS quan sát hình vẽ để thấy hình vuông có diện tích 1 dm2 bằng 100 hình vuông có diện tích 1cm2 xếp lại
-Yêu cầu học sinh vẽ hìmh vuông có diện tích 1 dm 2 
- HS nhắc lại 100 cm2 = 1 dm 2
3. Luyện tập
a) Bài số 1: 
+ HS viết bảng con
- GVđọc cho HS viết
- Yêu cầu HS đọc
32dm2; 911dm2; 1952 dm2
b) Bài số 2:
- Cho HS làm vào SGK
- HS viết thành số
+ Tám trăm mười hai đề-xi-mét vuông
+ 812 dm2
+ Một nghìn chín trăm sáu mươi chín đề-xi-mét vuông.
+ 1969 dm2
c) Bài số 3:
- HS làm vào vở
- Viết số thích hợp vào chỗ chấm
- 1 dm2 = 100 cm2
- 100 cm2 = 1 dm2
- GV gấp 1 cm2 nhiều lần
48 dm2 = 4800 cm2
-1 cm2 so với 1 dm2 kém nhau bao nhiêu lần?
2000 cm2 = 20 dm2
d. Bài số 4:
Bài tập yêu cầu gì?
Điền dấu thích hợp
- Muốn điền được dấu thích hợp ta làm ntn?
- Phải đổi các số đo về cùng 1 đơn vị rồi so sánh.
- Cho HS chữa bài
210 cm2 = 2 dm210 cm2
- GV nhận xét
6dm2 3cm2 = 603 cm2
1954 cm2 > 19 dm2 50cm2
IV. Củng cố - Dặn dò:
- Nêu mối quan hệ giữa hai đơn vị diện tích cm2 và dm2.
- Nhận xét giờ học.
- VN ôn bài + chuẩn bị bài sau.
Luyện từ và câu
Tiết 22: Tính từ
A. Mục tiêu:
- H hiểu thế nào là tính từ.
- Bước đầu tìm được tính từ trong đoạn văn.
B. Chuẩn bị:
GV:	- Viết sẵn nội dung bài tập 1, 2, 3
HS: 	- Đồ dùng học tập.
C. Các hoạt động dạy - học:
I. ổn định tổ chức.
II. Bài cũ:
- Cho HS chữa bài tập 2, 3 (Động từ)
III. Bài mới:
HĐ của thầy
HĐ của trò
1. Giới thiệu bài:
2. Phần nhận xét:
a. Bài 1+ 2:
+ Cho HS đọc yêu cầu
- HS nối tiếp nhau đọc BT
* Tính tình, tư chất của cậu bé Lu-I
- Chăm chỉ, giỏi 
* Màu sắc của sự vật
- Những chiếc cầu.
- Mái tóc của thầy Rơ-nê
- Trắng phau
- Xám
* Hình dáng, kích thước và các đặc điểm khác của sự vật.
 - Thị trấn
- Nhỏ
 - Vườn nho
- Con con
 - Những ngôi nhà
- Nhỏ bé, cổ kính
 - Dòng sông
- Hiền hoà
 - Da của thầy Rơ - nê
- Nhăn nheo
ị Những từ ngữ miêu tả đặc điểm tính chất như trên được gọi là gì?
- Được gọi là tính từ.
ị Thế nào là tính từ?
- H nêu
b. Bài số 3:
- Trong cụm từ: Đi lại vẫn nhanh nhẹn, từ nhanh nhẹn bổ sung ý nghĩa cho từ nào?
- Bổ sung ý nghĩa cho từ "Đi lại"
3. Ghi nhớ: SGK
- Cho vài H tiếp nối đọc
- 3 đ 4 HS đọc
4. Luyện tập
a. Bài số 1:
- Bài tập yêu cầu gì?
- Tìm tính từ trong đoạn văn.
ị Cho HS nêu
Các tính từ lần lượt là:
+ Gầy gò, cao, sáng, thưa, cũ cao, trắng, nhanh nhẹn, điềm đạm, đầm ấm, khúc chiết, rõ ràng
- TN là tính 

Tài liệu đính kèm:

  • doctuan 11.doc