Giáo án lớp 4 - Trường tiểu học Hương Long thành phố Huế – TT Huế - Tuần 16 đến tuần 20

I.Mục tiêu :

Giúp HS:

 -Rèn luyện kỹ năng thực hiện phép chia số có nhiều chữ số cho số có hai chữ số

 -Áp dụng phép chia cho số có hai chữ số để giải các bài toán có liên quan

II.Đồ dùng dạy học :

III.Hoạt động trên lớp :

 

doc 227 trang Người đăng hoaian89 Lượt xem 767Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án lớp 4 - Trường tiểu học Hương Long thành phố Huế – TT Huế - Tuần 16 đến tuần 20", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ích hợp để điền vào ô trống để được số chia hết cho 3 . 
 -HS cả lớp làm bài vào vở .
- Các số cần điền lần lượt là : 1 , 2 , 5 để có các số : 561 ; 792 ; 2535
 -HS nhận xét, sau đó 2 HS ngồi cạnh 
-Vài em nhắc lại nội dung bài học 
-Về nhà học bài và làm các bài tập còn lại.
LUYỆN TỪ VÀ CÂU 
 Ôn tập kì I (tiết 2)
I/ Mục tiêu : 
- Kiểm tra đọc - hiểu ( lấy điểm ) Như tiết 1 
* Nội dung :
-Học sinh đọc thông các bài tập đọc và học thuộc lòng đã học từ đầu năm lớp 4 đến nay (gồm 17 tuần ) 
* Kĩ năng đọc thành tiếng : Phát âm rõ tốc độ đọc tối thiểu 120 chữ / phút biết ngừng nghỉ hơi sau các dấu câu , giữa các cụm từ biết đọc diễn cảm thể hiện đúng nội dung văn bản nghệ thuật .
Kỉ năng đọc hiểu : -Học sinh trả lời được 1 hoặc 2 câu hỏi về nội dung bài đọc 
* Kĩ năng đọc thành tiếng : Phát âm rõ tốc độ đọc tối thiểu 120 chữ / phút biết ngừng nghỉ hơi sau các dấu câu , giữa các cụm từ biết đọc diễn cảm thể hiện đúng nội dung văn bản nghệ thuật .
* Ôn luyện kĩ năng đặt câu , kiểm tra sự hiểu biết của học sinh về nhân vật .
* Sử dụng các thành ngữ , tục ngữ phù hợp với các tình huống cụ thể . 
II / Chuẩn bị 
Phiếu viết tên từng bài tập đọc và học thuộc lòng theo đúng yêu câu .
III/ Các hoạt động dạy học :
 Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
 1) Phần giới thiệu :
* Ở tuần này các em sẽ ôn tập và kiểm tra lấy điểm học kì I. 
2) Kiểm tra tập đọc : 
-Kiểm tra số học sinh cả lớp .
-Yêu cầu từng học sinh lên bốc thăm để chọn bài đọc .
-Yêu cầu đọc một đoạn hay cả bài theo chỉ định trong phiếu học tập .
-Nêu câu hỏi về nội dung đoạn học sinh vừa đọc .
-Theo dõi và ghi điểm theo thang điểm qui định của Vụ giáo dục tiểu học .
-Yêu cầu những em đọc chưa đạt yêu cầu về nhà luyện đọc để tiết sau kiểm tra lại .
 3) Ôn luyện về kĩ năng đặt câu : 
-Yêu cầu học sinh đọc yêu cầu và mẫu .
_ Yêu cầu HS tự làm bài sau đó trình bày . 
 - GV sửa lỗi dùng từ , diễn đạt cho từng học sinh .
+ Ví dụ : Từ xưa tới nay nước ta chưa có ai đỗ trạng nguyên từ lúc mới 13 tuổi như Nguyễn Hiền . / Nguyễn Hiền đã thành công nhờ sự thông minh và ý chí vượt khó rất cao . / Nhờ trí thông minh và sự cố gắng vượt khó nên Nguyễn Hiền đã trở thành trạng nguyên trẻ tuổi nhất nước ta .
+ Lê - ô - nác - đô đa Vin - xi kiên trì vẽ hàng trăm lần quả trứng mới trở thành danh hoạ ./ 
Lê - ô - nác - đô đa Vin - xi đã trở thành danh hoạ nổi tiếng thế giới nhờ thiên tài và khổ công rèn luyện .
+ ....
4) Sử dụng thành ngữ tục ngữ : 
+ Gọi HS đọc yêu cầu bài tập 3 
- Yêu cầu HS thảo luận , trao đổi theo cặp viết các thành ngữ , tực ngữ vào vở .
+ Gọi HS trình bày và nhận xét .
+ Nhận xét chung , kết luận lời giải đúng .
a/ Nếu bạn em có quyết tâm học tập rèn luyện cao thì em dùng những thành ngữ , tục ngữ nào để nói về điều đó ? 
b/ Nếu bạn em nản lòng khi gặp khó khăn thì em dùng những thành ngữ , tục ngữ nào để nói về điều đó ? 
c / Nếu bạn em thay đổi ý định theo người khác thì em dùng những thành ngữ , tục ngữ nào để nói về điều đó ? 
+ Yêu cầu các cặp khác nhận xét , bổ sung .
+ Nhận xét lời giải đúng .
đ) Củng cố dặn dò : 
*Nhắc về nhà tiếp tục đọc lại các bài tập đọc đã học từ đầu năm đến nay nhiều lần để tiết sau tiếp tục kiểm tra .
-Nhận xét đánh giá tiết học .
- Dặn dò học sinh về nhà học bài 
-Vài học sinh nhắc lại tựa bài
-Lần lượt từng em khi nghe gọi tên lên bốc thăm chọn bài ( mỗi lần từ 5 - 7 em ) HS về chỗ chuẩn bị khoảng 2 phút . Khi 1 HS kiểm tra xong thì tiếp nối lên bốc thăm yêu cầu .
-Lên bảng đọc và trả lời câu hỏi theo chỉ định trong phiếu .
- Lớp lắng nghe và theo dõi bạn đọc .
- Học sinh đọc thành tiếng .
+ Tiếp nối nhau đọc câu văn đã đọc .
- Các học sinh khác nhận xét bổ sung .
+ 1 HS đọc thành tiếng 
+ 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi , thảo luận và viết các thành ngữ , tục ngữ .
+ Nối tiếp trình bày , nhận xét bổ sung bạn 
 ( nếu sai )
- Có chí thì nên .
- Có công mài sắt có ngày nên kim 
- Người có chí thì nên .
- Nhà có nền thì vững .
+ Chớ thấy sóng cả mà rã tay chèo.
+ Lửa thử vàng , gian nan thử sức .
+ Thất bại là mẹ thành công .
+ Thua keo này , bày keo khác .
- Ai ơi đã quyết thì hành 
Đã đan thì lận tròn vành mới thôi .
- Hãy lo bền chí câu cua 
Dù ai câu chạch , câu rùa mặc ai 
- Đứng núi này trông núi nọ .
-Về nhà tập đọc lại các bài tập đọc nhiều lần .
-Học bài và xem trước bài mới .
KỂ CHUYỆN 
 Ôn tập kì I (tiết 3)
I/ Mục tiêu : 
- Kiểm tra đọc - hiểu ( lấy điểm ) Như tiết 1 
* Nội dung :
-Học sinh đọc thông các bài tập đọc và học thuộc lòng đã học từ đầu năm lớp 4 đến nay (gồm 17 tuần ) 
* Kĩ năng đọc thành tiếng : Phát âm rõ tốc độ đọc tối thiểu 120 chữ / phút biết ngừng nghỉ hơi sau các dấu câu , giữa các cụm từ biết đọc diễn cảm thể hiện đúng nội dung văn bản nghệ thuật .
Kỉ năng đọc hiểu : -Học sinh trả lời được 1 hoặc 2 câu hỏi về nội dung bài đọc 
* Kĩ năng đọc thành tiếng : Phát âm rõ tốc độ đọc tối thiểu 120 chữ / phút biết ngừng nghỉ hơi sau các dấu câu , giữa các cụm từ biết đọc diễn cảm thể hiện đúng nội dung văn bản nghệ thuật .
* Ôn luyện về các kiểu mở bài , kết bài trong bài văn kể chuyện .
II / Chuẩn bị 
Phiếu viết tên từng bài tập đọc và học thuộc lòng theo đúng yêu câu .
Bảng phụ ghi sẵn nội dung cần ghi nhớ về 2 cách mở bài trang 113 và 2 cách kết bài trang 122 SGK.
III/ Các hoạt động dạy học :
 Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
 1) Phần giới thiệu :
* Ở tiết này các em sẽ tiếp tục ôn tập và kiểm tra lấy điểm học kì I. 
2) Kiểm tra tập đọc : 
-Kiểm tra số học sinh cả lớp .
-Yêu cầu từng học sinh lên bốc thăm để chọn bài đọc .
-Yêu cầu đọc một đoạn hay cả bài theo chỉ định trong phiếu học tập .
-Nêu câu hỏi về nội dung đoạn học sinh vừa đọc .
-Theo dõi và ghi điểm theo thang điểm qui định của Vụ giáo dục tiểu học .
-Yêu cầu những em đọc chưa đạt yêu cầu về nhà luyện đọc để tiết sau kiểm tra lại .
 3) Ôn luyện về các kiểu mở bài kết bài trong bài văn kể chuyện : 
-Yêu cầu học sinh đọc yêu cầu .
+ Gọi HS dọc truyện " Ông trạng thả diều "
- Gọi 2 HS tiếp nối nhau đọc phần ghi nhớ trên bảng .
- Yêu cầu HS tự làm bài cá nhân 
+ Gọi HS trình bày . GV sửa lỗi dùng từ , diễn đạt cho từng học sinh , cho điểm học sinh viết tốt .
đ) Củng cố dặn dò : 
*Nhắc về nhà tiếp tục đọc lại các bài tập đọc đã học từ đầu năm đến nay nhiều lần để tiết sau tiếp tục kiểm tra .
-Nhận xét đánh giá tiết học .
- Dặn dò học sinh về nhà học bài 
-Vài học sinh nhắc lại tựa bài
-Lần lượt từng em khi nghe gọi tên lên bốc thăm chọn bài ( mỗi lần từ 5 - 7 em ) HS về chỗ chuẩn bị khoảng 2 phút . Khi 1 HS kiểm tra xong thì tiếp nối lên bốc thăm yêu cầu .
-Lên bảng đọc và trả lời câu hỏi theo chỉ định trong phiếu .
- Lớp lắng nghe và theo dõi bạn đọc .
- Học sinh đọc thành tiếng , cả lớp đọc thầm .
+ 2 HS Tiếp nối nhau đọc .
+ Mở bài trực tiếp : kể ngay vào sự việc mở đầu câu chuyện .
+ Mở bài gián tiếp :nói chuyện khác để dẫn vào câu chuyện định kể .
+ Kết bài mở rộng : sau khi cho biết kết cục của câu chuyện , có lời bình luận thêm về câu chuyện .
+ Kết bài không mở rộng : chỉ cho biết kết cục của câu chuyện , không bình luận gì thêm 
+ HS viết mở bài gián tiếp và kết bài mở rộng cho câu chuyện về ông Nguyễn Hiền .
+ 3 - 5 HS trình bày .
+ Ví dụ mở bài gián tiếp : Ông cha ta thường nói " Có chí thì nên " , câu nói đó thật đúng với Nguyễn Hiền trạng nguyên nhỏ tuổi nhất nước ta .
+ Ví dụ kết bài mở rộng : Nguyễn Hiền là tấm gương sáng cho mọi thế hệ học trò . Chúng em ai cũng nguyện cố gắng để xứng đáng với con cháu Nguyễn Hiền " tuổi nhỏ tài cao " .
-Về nhà tập đọc lại các bài tập đọc nhiều lần .
-Học bài và xem trước bài mới .
 Thứ tư ngày 4 tháng 1 năm 2006
TẬP LÀM VĂN
 Ôn tập kì I (tiết 4)
I/ Mục tiêu : 
- Kiểm tra đọc - hiểu ( lấy điểm ) Như tiết 1 
* Nội dung :
-Học sinh đọc thông các bài tập đọc và học thuộc lòng đã học từ đầu năm lớp 4 đến nay (gồm 17 tuần ) 
* Kĩ năng đọc thành tiếng : Phát âm rõ tốc độ đọc tối thiểu 120 chữ / phút biết ngừng nghỉ hơi sau các dấu câu , giữa các cụm từ biết đọc diễn cảm thể hiện đúng nội dung văn bản nghệ thuật .
Kỉ năng đọc hiểu : -Học sinh trả lời được 1 hoặc 2 câu hỏi về nội dung bài đọc 
* Kĩ năng đọc thành tiếng : Phát âm rõ tốc độ đọc tối thiểu 120 chữ / phút biết ngừng nghỉ hơi sau các dấu câu , giữa các cụm từ biết đọc diễn cảm thể hiện đúng nội dung văn bản nghệ thuật .
* Nghe viết chính xác , đẹp bài thơ " Đôi que đan " .
II / Chuẩn bị 
Phiếu viết tên từng bài tập đọc và học thuộc lòng theo đúng yêu câu .
III/ Các hoạt động dạy học :
 Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
 1) Phần giới thiệu :
* Ở tiết học này các em sẽ tiếp tục ôn tập và kiểm tra lấy điểm học kì I. 
2) Kiểm tra tập đọc : 
-Kiểm tra số học sinh cả lớp .
-Yêu cầu từng học sinh lên bốc thăm để chọn bài đọc .
-Yêu cầu đọc một đoạn hay cả bài theo chỉ định trong phiếu học tập .
-Nêu câu hỏi về nội dung đoạn học sinh vừa đọc .
-Theo dõi và ghi điểm theo thang điểm qui định của Vụ giáo dục tiểu học .
-Yêu cầu những em đọc chưa đạt yêu cầu về nhà luyện đọc để tiết sau kiểm tra lại .
 3) Nghe viết chính tả : 
- GV đọc mẫu bài thơ .
-Yêu cầu học sinh đọc bài thơ " Đôi que đan " 
+ Hỏi : Từ đôi que đan và bàn tay của chị em những gì hiện ra ?
+ Theo em , hai chị em trong bài là người như thế nào ? 
b/ Hướng dẫn viết từ khó :
- Yêu cầu HS tìm các từ khó dễ lẫn khi viết chính tả là luyện viết .
 c/ Nghe - viết chính tả :
d/ Soát lỗi chính tả :
đ) Củng cố dặn dò : 
*Nhắc về nhà tiếp tục đọc lại các bài tập đọc đã học từ đầu năm đến nay nhiều lần học thuộc lòng bài thơ " Đôi que đan "để tiết sau tiếp tục kiểm tra .
-Nhận xét đánh giá tiết học .
- Dặn dò học sinh về nhà học bài 
-Vài học sinh nhắc lại tựa bài
-Lần lượt từng em khi nghe gọi tên lên bốc thăm chọn bài ( mỗi lần từ 5 - 7 em ) HS về chỗ chuẩn bị khoảng 2 phút . Khi 1 HS kiểm tra xong thì tiếp nối lên bốc thăm yêu cầu .
-Lên bảng đọc và trả lời câu hỏi theo chỉ định trong phiếu .
- Lớp lắng nghe và theo dõi bạn đọc .
- Lắng nghe GV đọc.
- 1Học sinh đọc thành tiếng , cả lớp đọc thầm 
+ Từ đôi que đan và bàn tay của chị em hiện ra : mũ len , khăn áo của bà , của bé , của mẹ cha .
+ Hai chị em trong bài rất chăm chỉ yêu thương những người thân trong gia đình .
+ Các từ từ ngữ : mũ , chăm chỉ , giản dị , đỡ ngượng , que tre , ngọc ngà ...
-Về nhà tập đọc lại các bài tập đọc nhiều lần .
-Học bài và xem trước bài mới .
TOÁN 
 LUYỆN TẬP 
I.Mục tiêu :
- Giúp học sinh
 -Củng cố dấu hiệu chia hết cho 2 cho 3 và cho 5 và cho 9 . 
II.Đồ dùng dạy học :
III.Hoạt động trên lớp : 
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1.Ổn định:
2.KTBC:
 -GV gọi HS lên bảng yêu cầu HS làm bài tập hướng dẫn luyện tập thêm, đồng thời kiểm tra vở bài tập về nhà của một số HS khác.
- Yêu cầu nêu lại dấu hiệu chia hết cho 2 và cho 3 cho 5 và cho 9 . Lấy ví dụ cho mỗi số để chứng minh .
 -GV chữa bài, nhận xét và cho điểm HS.
3.Bài mới :
 a) Giới thiệu bài 
 -Giờ học toán hôm nay, các em sẽ được củng cố kĩ năng về dấu hiệu chia hết cho 2 cho 5 và cho 3 và 9 đã học.
 b) Luyện tập , thực hành 
 Bài 1
 -Yêu cầu HS đọc đề .
- Yêu cầu HS tự làm bài vào vở .
 -Yêu cầu một số em nêu miệng các số chia hết cho 3và chia hết cho 9. Những số chia hết cho 3 nhưng không chia hết cho 9 theo yêu cầu 
+ GV hỏi : 
-Tại sao các số này lại chia hết cho 3 ?
- Tại sao các số này lại chia hết cho 9 ?
 -Nhận xét ghi điểm HS .
Bài 2
 -Yêu cầu HS đọc đề .
 -Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?
-Yêu cầu HS tự làm bài .
- Gọi HS đọc bài làm .
-Yêu cầu HS cả lớp nhận xét bài làm của bạn.
 -GV nhận xét và cho điểm HS.
-HS lên bảng thực hiện yêu cầu , HS dưới lớp theo dõi để nhận xét bài làm của bạn .
-HS nghe. 
-1 HS đọc thành tiếng .
- 2 - 3 HS nêu trước lớp .
+ Chia hết cho 3 : 4563 , 2229 , 66861, 3576
+ Chia hết cho 9 : 4563 , 66861.
+ Số chia hết cho 3 nhưng không chia hết cho 9 là : 2229 , 3576
+ HS trả lời .
-HS nhận xét, sau đó 2 HS ngồi cạnh nhau đổi chéo vở cho nhau để kiểm tra.
-1 HS đọc thành tiếng .
+ Tìm số thích hợp điền vào ô trống để được các số :
a/ chia hết cho 9 .
b/ Chia hết cho 3 .
c/ Chia hết cho 2 và chia hết cho 3 .
+ HS tự làm bài .
- 2 - 3 HS nêu trước lớp .
+ Chia hết cho 9 : 945
+ Chia hết cho 3 : 225 , 255 , 285.
+ Số chia hết cho 3 và chia hết cho 2 là : 762
768
+ HS trả lời .
-HS nhận xét, sau đó 2 HS ngồi cạnh nhau đổi chéo vở cho nhau để kiểm tra.
Bài 3
 -Yêu cầu HS đọc đề .
 -Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?
-Yêu cầu HS tự làm bài .
- Gọi 2 HS đọc bài làm .
-Yêu cầu HS cả lớp nhận xét bài làm của bạn.
 -GV nhận xét và cho điểm HS.
 Bài 4
 -Gọi 1 HS đọc đề bài.
+ Yêu cầu HS suy nghĩ tự làm bài .
GV đến từng bàn hướng dẫn học sinh nắm được hướng làm bài .
+ Đặt các câu hỏi gợi ý : 
-Muốn biết những số nào chia hết cho 9 thì số đó cần điều kiện gì ?
+ Vậy ta phải chọn 3 chữ số nào để lập nên số chia hết cho 9 đó ?
+Yêu cầu HS tìm và lập các số còn lại .
+ Mục b . 
- Số cần viết phải thoả mãn điều kiện gì ?
Vậy tổng các chữ số chỉ có thể là số 3 và số 6 .
+ Vậy ta phải chọn 3 chữ số nào để lập ra các số đó.
 -GV nhận xét và cho điểm HS.
4.Củng cố, dặn dò :
 -Nhận xét tiết học. 
 -Dặn dò HS về nhà học bài và chuẩn bị cho tiết học sau .
- 1 HS đọc thành tiếng .
Câu nào đúng câu nào sai :
a/ Số 13465 không chia hết cho 3
b/ Số 70009 không chia hết cho 9
c/ Số 78435 không chia hết cho 9
d/ Số có chữ số tận cùng là số 0 thì vừa chia hết cho 2 vừa chia hết cho 5 .
- 2 HS đọc bài làm .
-HS nhận xét, sau đó 2 HS ngồi cạnh nhau đổi chéo vở cho nhau để kiểm tra.
- 1 HS đọc thành tiếng .
+ HS tự làm bài vào vở .
-Tổng các chữ số là số chia hết cho 9 .
- Là các chữ số : 6 , 1 , 2 . ( 612 ; 621 ; 126 ; 162 ; 261 ; 216 )
-Tổng các chữ số là số chia hết cho 3 nhưng không chia hết cho 9 .
+ Hai HS nêu kết quả .
+ Là các chữ số : 0 ; 1 ; 2 ( 120 ; 210 ; 102 ; 201 )
-HS cả lớp.
TẬP ĐỌC
 KIỂM TRA HỌC KÌ I
 ĐỌC - VIẾT 
 ---------------------------------------------------------------------
KHOA HỌC 
 KHÔNG KHÍ CẦN CHO SỰ SỐNG 
I/ MỤC TIÊU:
 Giúp HS biết được :
 - Người , động vật , thực vật đều cần đến không khí để thở .
- Hiểu được vai trò của ô - xi với quá trình hô hấp .
 -Nêu được những ví dụ để chứng tỏ không khí cần cho sự sống của con người , động vật và thực vật .
- Nêu được những ứng dụng vai trò của khí ô - xi vào đời sống .
II/ Đồ dùng dạy- học:
 -HS chuẩn bị các cây con vật nuôi , đã chuẩn bị do giáo viên giao từ tiết trước .
 -GV chuẩn bị tranh ảnh về các người bệnh đang thở bằng bình ô - xi .
- Bể cá đang được bơm không khí .
III/ Hoạt động dạy- học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Ổn định lớp:
2.Kiểm tra bài cũ: Gọi 3 HS lên bảng trả lời câu hỏi:
 1) Khí ô - xi có vai trò như thế nào đối với sự cháy ?
 2) Khí ni - tơ có vai trò như thế nào đối với sự cháy ?
 3) Tại sao muốn sự cháy được tiếp diễn ta phải liên tục cung cấp không khí ?
 -GV nhận xét và cho điểm HS.
3.Dạy bài mới:
 * Giới thiệu bài: Ở tiết trước các em đã làm thí nghiệm chứng tỏ không khí rất cần cho sự cháy . Vậy đối với đời sống con người , động , thực vật thì không khí có vai trò như thế nào ? Bài học hôm nay giúp các em tìm hiểu những kiến thức cơ bản về điều đó .
 * Hoạt động 1: 
VAI TRÒ CỦA KHÔNG KHÍ ĐỐI VỚI CON NGƯỜI .
Cách tiến hành:
 -GV yêu cầu cả lớp : 
- Để tay trước mũi thở ra và hít vào . Em có nhận xét gì ?
- Gọi HS trả lời câu hỏi .
+ Khi thở ra và hít vào phổi của chúng ta có nhiệm vụ lọc không khí để lấy khí ô - xi và thải ra khí các - bo - níc .
- Yêu cầu 2 HS ngồi cùng bàn gần nhau lấy tay bịt mũi nhau và yêu cầu người bị bịt mũi phải ngậm miệng lại .
+ GV hỏi HS bị bịt mũi .
+ Em cảm thấy thế nào khi bị bịt mũi và ngậm miệng lại ?
+ Qua thí nghiệm trên em thấy không khí có vai trò gì đối với đời sống con người ?
 -GV nêu : Không khí rất cần cho đời sống con người . Trong không khí có chứa khí ô - xi , con người tá sống không thể thiếu ô - xi nếu quá 3 -4 phút 
+ Không khí rất cần cho hoạt động hô hấp của con người . Còn đối với các sinh vật khác thì sao các em sẽ tìm hiểu tiếp bài ..
 * Hoạt động 2: 
VAI TRÒ CỦA KHÔNG KHÍ ĐỐI VỚI THỰC VẬT VÀ ĐỘNG VẬT .
- Cách tiến hành:
 -GV tổ chức cho HS hoạt động nhóm.
 -Yêu cầu các nhóm có thể trưng bày các vật nuôi , cây trồng theo yêu cầu tiết học trước .
 -Yêu cầu mỗi nhóm cử một đại diện lên trình bày về kết quả thí nghiệm của nhóm mình đã làm ở nhà .
+ Với những điều kiện nuôi như nhau : thức ăn ,nước uống thì tại sao con sâu này lại chết ?
+ Còn hạt đậu này khi gieo mọc thành cây thì tại sao lại không sống và phát triển được bình thường ?
 + Qua 2 thí nghiệm trên em thấy không khí có vai trò như thế nào ? đối với thực vật và động vật 
* Kết luận : Không khí rất cần thiết cho hoạt động sống của các sinh vật . Sinh vật phải có không khí để thở thì mới sống được . Trong không khí có chứa ô -xi đây là thành phần rất quan trọng cho hoạt động hô hấp của con người và động , thực vật .
 * Hoạt động 3: 
ỨNG DỤNG VAI TRÒ CỦA KHÍ Ô - XI TRONG CUỘC SỐNG .
Cách tiến hành:
 -GV nêu : Khí ô - xi có vai trò rất quan trọng đối với sự thở và con người đã ứng dụng rất nhiều vào trong đời sống . Các em hãy quan sát hình 5 và 6 trong SGK và cho biết tên các dụng cụ giúp người thợ lặn có thể lặn sâu dưới nước và dụng cụ giúp cho nước trong bể cá có nhiều không khí hoà tan .
 + Gọi HS phát biểu .
- Gọi HS nhận xét câu trả lời của bạn .
-GV nhận xét và kết luận : Khí ô - xi rất quan trọng đối với đời sống của sinh vật . Không khí có thể hoà tan trong nước . Do vậy người ta đã có thể giúp các thợ lặn có thể lặn sâu dưới nước bằng cách thở bằng bình ô xi hay dùng máy bơm không khí vào nước trong bể nuôi cá để giúp cá hô hấp . Một số loài động vật , thực vật có khả năng lấy không khí hoà tan trong nước để thở như rong , san hô hay các loại tảo .
 -GV yêu cầu HS chia theo nhóm 4 và yêu cầu HS trao đổi các câu hỏi . GV ghi lên bảng .
 -Những ví dụ nào chứng tỏ không khí cần cho sự sống con người , động vật , thực vật ?
+ Trong không khí thành phần nào là quan trọng nhất đối với sự thở ?
+ Trong trường hợp nào con người phải thở bằng bình ô - xi ?
 -Gọi HS lên trình bày . Mỗi nhóm trình bày 1 câu , các nhóm khác nhận xét bổ sung .
+ Nhận xét và kết luận : 
- Người , động vật , thực vật sốg được là cần có ô - xi để thở .
 HOẠT ĐỘNG KẾT THÚC 
Không khí cần cho sự sống của sinh vật như thế nào ? 
+ Trong không khí thành phần nào quan trọng nhất đối với sự thở ?
 -GV nhận xét tiết học.
 -Dặn HS về nhà ôn lại các kiến thức đã học để chuẩn bị tốt cho bài sau .
-HS trả lời.
-HS lắng nghe.
-HS thực hiện theo giáo viên 
+ 3 HS trả lời : Để tay trước mũi thở ra và hít vào em thấy có luồng không khí ấm chạm vào tay khi thở ra và luồng không khí mát tràn vào lỗ mũi .
+ Lắng nghe .
- HS tiến hành theo cặp đôi sau đó 3 em trả lời .
+ Em thấy tức ngực khó chịu và không thể chịu đựng được lâu hơn nữa .
- Không khí rất cần cho quá trình thở của con người . Nếu không có không khí để thở thì con người sẽ chết .
-HS lắng nghe.
-HS hoạt động.
-Trong nhóm thảo luận về cách trình bày, Các nhóm cử đạ

Tài liệu đính kèm:

  • docTUAN 16-20.doc