Giáo án lớp 4 - Nguyễn Thị Tuyết - Trường Tiểu học Phan Bội Châu năm 2008 - 2009 - Tuần 6

I. MỤC TIÊU: - Học xong bài này HS có khả năng:

- Nhận thức được các em có quyền có ý kiến, có quyền trình bày ý kiến của mình về vấn đề có liên quan đến trẻ em.

- Biết thực hiện quyền tham gia ý kiến của mình trong cuộc sống ở gia đình, nhà trường.

- Biết tôn trọng ý kiến của những người khác.

 II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- Một chiếc micro để chơi trò chơi phóng viên ( nếu có)

- Một số đồ dùng để hoá trang diễn tiểu phẩm

 

doc 45 trang Người đăng hoaian89 Lượt xem 876Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án lớp 4 - Nguyễn Thị Tuyết - Trường Tiểu học Phan Bội Châu năm 2008 - 2009 - Tuần 6", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 đắc điểm của Tây Nguyên ( vị trí, địa hình, khí hậu ).
 - Dựa vào lược đồ (BĐ), bảng số liệu, tranh, ảnh để tìm kiến thức.
II.CHUẨN BỊ :
 - Bản đồ Địa lí tự nhiên VN.
 - Tranh, ảnh và tư liệu về các cao nguyên ở Tây Nguyên.
III.HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP :
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Ổn định:
2. KTBC :
 - Dựa vào lược đồ hãy mô tả vùng trung du Bắc Bộ .
 - Trung du bắc Bộ thích hợp trồng những loại cây nào ?
 Gv nhận xét, ghi diểm .
3. Bài mới :
 a. Giới thiệu bài: Ghi tựa
 b. Phát triển bài :
 1/.Tây Nguyên – xứ sở của các cao nguyên xếp tầng : 
 *Hoạt động cả lớp :
 - GV chỉ vị trí của khu vực Tây Nguyên trên bản đồ Địa lí tự nhiên VN treo tường và nói: Tây Nguyên là vùng đất cao, rộng lớn, gồm các cao nguyên xếp tầng cao thấp khác nhau.
 - GV yêu cầu HS dựa vào kí hiệu chỉ vị trí của các cao nguyên trên lược đồ hình 1 trong SGK.
 - GV yêu cầu HS đọc tên các cao nguyên theo hướng Bắc xuống Nam.
 - GV gọi HS lên bảng chỉ trên bản đồ Địa lí tự nhiên VN treo tường và đọc tên các cao nguyên theo thứ tự từ Bắc xuống Nam.
 *Hoạt động nhóm :
 - GV chia lớp thành 4 nhóm, phát cho mỗi nhóm 1 tranh, ảnh và tư liệu về một cao nguyên 
 + Nhóm 1: cao nguyên Đắc Lắc.
 + Nhóm 2: cao nguyên Kon Tum.
 + Nhóm 3: cao nguyên Di Linh.
 + Nhóm 4: cao nguyên Lâm Đồng.
 - GV cho HS các nhóm thảo luận theo các gợi ý sau :
 + Dựa vào bảng số liệu ở mục 1 trong SGK, xếp thứ tự các cao nguyên theo độ cao từ thấp tới cao .
 + Trình bày một số đặc điểm tiêu biểu của cao nguyên ( mà nhóm được phân công tìm hiểu ).
 - GV cho HS đại diện các nhóm trình bày trước lớp kết quả làm việc của nhóm mình kết hợp với tranh, ảnh.
 - GV sửa chữa, bổ sung giúp từng nhóm hoàn thiện phần trình bày.
 2/.Tây Nguyên có hai mùa rõ rệt :mùa mưa và mùa khô :
 * Hoạt động cá nhân :
 - Dựa vào mục 2 và bảng số liệu trong SGK , từng HS trả lời các câu hỏi sau :
 + Ở Buôn Ma Thuột mùa mưa vào những tháng nào ? Mùa khô vào những tháng nào ?
 + Khí hậu ở Tây Nguyên như thế nào ?
 - GV giúp HS hoàn thiện câu trả lời và kết luận 
4. Củng cố :
 - Cho HS đọc bài trong SGK .
 - Tây Nguyên có những cao nguyên nào? chỉ vị trí các cao nguyên trên BĐ.
 - Khí hậu ở Tây Nguyên có mấy mùa? Nêu đặc điểm của từng mùa 
5. Tổng kết - Dặn dò:
 - Về chuẩn bị bài tiết sau : “Một số dân tộc ở Tây Nguyên”.
 - Nhận xét tiết học .
- HS trả lời .
- HS kác nhận xét, bổ sung .
- HS chỉ vị trí các cao nguyên .
- HS đọc tên các cao nguyên theo thứ tự 
- HS lên bảng chỉ tên các cao nguyên.
- HS khác nhận xét ,bổ sung.
- HS các nhóm thảo luận.
- Đại diện HS các nhóm trình bày kết quả.
- HS dựa vào SGK trả lời .
+ Mùa mưa vào tháng 5,6,7,8,9,10 .
+ Mùa khô vaò những tháng 1,2,3,4,11,12 + Có 2 mùa rõ rệt 
- HS khác nhận xét.
- 3 HS đọc và trả lời câu hỏi .
- HS cả lớp .
 Thứ Tư ngày 08 tháng 10 năm 2008
TẬP ĐỌC : CHỊ EM TÔI
I. MỤC TIÊU: 
Đọc thành tiếng:
Đọc đúng các tiếng, từ khó hoặc dễ lẫn do ảnh hưởng các phương ngữ.
-PB: lễ phép, lần nói dối, tặc lưỡi, giận dữ, năn nỉ, sững sờ,
-PN: tặc lưỡi, giận dữ, năn nỉ,giả bộ, sững sờ, thủng thẳng, im như phỗng, thỉnh thoảng,
Đọc trôi chảt được toàn bài, ngắt, nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ, nhấn giọng ở các từ ngữ gợi tả, gợi cảm.
Đọc diễn cảm toàn bài, thể hiện giọng đọc phù hợp với nội dung nhân vật.
Đọc - hiểu:
Hiểu các từ ngữ khó trong bài: tặc lưỡi, im như phỗng, yên vị, giả bộ, cuồng phong, ráng
Hiểu nội dung bài: Cô chị hay nói dối, đã tỉnh ngộ nhờ sự giúp đỡ của cô em. Câu truyện khuyên chúng ta không nên nói dối. Nói dối là một tính xấu làm mất lòng tin, sự tín nhiệm, lòng tôn trọng của mọi người với mình.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 
Tranh minh hoạ bài tập đọc trang 60, SGK (phóng to nếu có điều kiện)
Bảng phụ viết sẵn câu, đoạn văn cần luyện đọc.
III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. KTBC:
- Gọi 2 HS đọc lại truyện Nỗi dằn vặt của An-đrây-ca và trả lời câu hỏi về nội dung truyện.
- Gọi 2 HS đọc thuộc lòng truyện thơ Gà trống và Cáo.
- Nhận xét và cho điểm HS .
2. Bài mới:
 a. Giới thiệu bài:
+ Ai còn nhớ truyện Nói dối hại thân kế về chuyện gì? 
+ Ai đã làm cho chú bé tỉnh ngộ ?
- Còn cô chị trong chuyện Chị em tôi cũng có tật hay nói dối nhưng ai sẽ giúp cô tỉnh ngộ? Chúng ta cùng học bài để hiểu điều đó.
 b.Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài:
 * Luyện đọc:
-Yêu cầu HS mở SGK trang 59. 3 HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn câu truyện (3 lượt HS đọc). GV sửa lỗi phát âm, ngắt giọng cho HS (nếu có).
Chú ý câu văn: Thỉnh thoảng, hai chị em lại cười phá lên khi nhắc lại chuyện/ nó rủ bạn vào rạp chiếu bóng chọc tức tôi, làm cho tôi tỉnh ngộ..
- Gọi HS đọc toàn bài.
- Gọi HS đọc phần chú giải.
Có thể yêu cầu HS đặt câu hỏi với những từ đó để giúp các em hiểu rõ nghĩa của từ.
- GV đọc mẫu, chú ý giọng đọc.
 * Tìm hiểu bài:
- Yêu cầu HS đọc đoạn 1 và trả lời câu hỏi:
+ Cô chị xin phép ba đi đâu?
+ Cô bé có đi học thậy không? Em đoán xem cô đi đâu?
+ Cô chị đã nói dối ba như vậy đã nhiều lần chưa? Vì sao cô lại nói dối được nhiều lần như vậy?
+ Thái dộ của cô sau mỗi lần nói dối ba như thế nào?
+ Vì sao cô lại cảm thấy ân hận?
+ Đoạn 1 nói đến chuyện gì?
- Ghi ý chính đoạn 1.
- Yêu cầu HS đọc đoạn 2 và trả lời câu hỏi.
+ Cô em đã làm gì để chị mình thôi nói dối?
+ Cô chị sẽ nghĩ ba sẽ làm gì khi biết mình hay nói dối?
+ Thái độ của người cha lúc đó thế nào?
- GV cho HS xem tranh minh hoạ.
+ Đoạn 2 nói về chuyện gì?
- Gọi HS đọc đoạn 3 và trả lời câu hỏi:
+ Vì sao cách làn của cô em giúp chị tỉnh ngộ?
- Cô chị thấy cô em nói dối giống hệt mình. Cô lo em mình lười học, và cô tự hiểu mình đã làm tấm gương xấu cho em cô noi theo. Ba biết chuyện, không tức giận mà buồn rầu khuyên hai chị em hãy biết bảo ban nhau. Vẻ buồn rầu của ba cũng tác động đến cô khiến cô suy nghĩ về việc làm của mình.
+ Cô chị đã thay đổi như thế nào?
+ Câu chuyện muốn nói với chúng ta điều gì?
- Nói và ghi ý chính của bài: Câu chuyện khuyên chúng ta không nên nói dối. Nói dối là một tính xấu, làm mất lòng tin ở mọi người đối với mình.
 * Đọc diễn cảm:
- Gọi 3 HS tiếp nối nhau đọc toàn bài để cả lớp đọc thầm theo.
- Gọi HS đọc bài.
- Tổ chức cho HS thi đọc phân vai.
- Nhận xét và cho điểm HS .
3. Củng cố - dặn dò:
- Hỏi: + Vì sao chúng ta không nên nói dối?
+ Em hãy đặt tên khác cho truyện theo tính cách của mỗi nhân vật.
- Nhận xét tiết học. Dặn HS về nhà học bài, kể lại câu chuyện cho người thân nghe.
- 4 HS lên bảng thực hiện yêu cầu.
+ Truyện chú bé chăn cứu thích nói dối, trêu đùa mọi người. Cuối cùng Sói đến thật nhưng người ta vẫn tưởng chú nói dối nên không đến và đàn cừu của chú bị sói ăn thịt hết.
+ Đàn cừu bị ăn thịt hết mà không ai đến cứu đã giúp chú tỉnh ngộ.
- Lắng nghe.
- HS nối tiếp đọc bài theo trình tự.
+Đoạn 1: Dắt xe ra cửađến tặc lưỡi cho qua.
+ Đoạn 2: Cho đến một hôm đến nên người.
+ Đoạn 3: Từ đóù đến tỉnh ngộ.
- 2 HS đọc thành tiếng.
- 1 HS đọc.
- 1 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm.
+ Cô xin phép ba đi học nhóm.
+ Cô không đi học nhóm mà đi chơi với bạn bè, đi xem phim hay la cà ngoài đường.
+ Cô chị đã nói dối ba rất nhiều lần, cô không nhớ đây là lần thứ bao nhiêu cô nói dối ba, nhưng vì ba cô rất tim cô nên cô vẫn nói dối.
+ Cô rất ân hận nhưng rồi lại tặc lưỡi cho qua.
+ Vì cô cũng rất thương ba, cô ân hận vì mình đã nói dối , phụ lòng tin của ba.
+ Nhiều lần cô chị nói dối ba.
- 2 HS đọc thành tiếng.
* Cô bắt chước chị cũng cói dối ba đi tập văn nghệ để đi xem phim, lại đi lướt qua mặt chi với bạn, cô chị thấy em nói dối đi tập văn nghệ để đi xem phim thì tức giận bỏ về.
* Khi cô chị mắng thì cô em thủng thẳng trả lời, lại còn giả bộ ngây thơ hỏi lại để cô chị sững sờ vì bị bại lộ mình cũng nói dối ba để đi xem phim.
+ Cô nghĩ ba sẽ tức giận mắng nỏ thậm chí đánh hai chị em.
+ Ông buồn rầu khuyên hai chị em cố gắng học cho giỏi.
+ Cô em giúp chị tỉnh ngộ.
- 1 HS đọc thành tiếng.
+ Vì cô em bắt chướt mình nói dối.
* Vì cô biết cô là tấm gương xấu cho em.
* Cô sợ mình chểnh mảng việc học hành khiến ba buồn.
- Lắng nghe.
+ Cô không bao giờ nói dối ba đi chơi nữa. Cô cười mỗi khi nhớ lại cách em gái đã giúp mình tỉnh ngộ.
Chúng ta không nên nói dối. Nói dối là tính xấu.
Nói dối đi học để đi chơi là rất có hại.
Nói dối làm mất lòng tin ở mọi người.
Anh chị mà nói dối sẽ ảnh hưởng đến các em.
1 HS đọc thành tiếng. HS cả lớp theo dõi bài trong SGK.
- Đọc bài, tìm ra cách đọc như đã hướng dẫn.
- 2 HS đọc toàn bài.
- Nhiều lượt HS tham gia.
Hai chị em.
Cô bé ngoan.
Cô chị biết hối lỗi.
Cô em giúp chị tỉnh ngộ.
TOÁN: 	 LUYỆN TẬP CHUNG
I.MỤC TIÊU: 
 *Giúp HS củng cố về:
 - Viết số liền trước, số liền sau của một số.
 - So sánh số tự nhiên.
 - Đọc biểu đồ hình cột.
 - Đổi đơn vị đo thời gian.
 - Giải bài toán về tìm số trung bình.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 
III.HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP: 
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1.Ổn định:
2.KTBC: 
 - GV gọi 3 HS lên bảng yêu cầu HS làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm của tiết 27.
 - GV chữa bài, nhận xét và cho điểm HS.
3.Bài mới : 
 a.Giới thiệu bài:
 - Trong giờ học toán hôm nay các em sẽ được luyện tập về các nội dung đã học từ đầu năm chuẩn bị cho bài kiểm tra đầu học kì I. 
 b. Hướng dẫn luyện tập: 
 - GV yêu cầu HS tự làm các bài tập trong thời gian 35 phút, sau đó chữa bài và hướng dẫn HS cách chấm điểm.
Đáp án
1. 5 điểm (mỗi ý khoanh đúng được 1 điểm)
a) Số gồm năm mươi triệu, năm mươi nghìn và năm mươi viết là:
A. 505050 B. 5050050 C. 5005050 D. 50 050050
b) Giá trị của chữ số 8 trong số 548762 là:
A.80000 B. 8000 C. 800 D. 8 
c) Số lớn nhất trong các số 684257, 684275, 684752, 684725 là:
A. 684257 B. 684275 C. 684752 D. 684725
d) 4 tấn 85 kg =  kg
Số thích hợp để viết vào chỗ chấm là:
A. 485 B. 4850 C.4085 D. 4058
đ) 2 phút 10 giây =  giây
Số thích hợp viết vào chỗ chấm là:
A. 30 B. 210 C. 130 D. 70
2. 2,5 điểm
 a) Hiền đã đọc được 33 quyển sách.
 b) Hòa đã đọc được 40 quyển sách.
 c) Số quyển sách Hòa đọc nhiều hơn Thục là:
 40 – 25 = 15 (quyển sách)
 d) Trung đọc ít hơn Thục 3 quyển sách vì:
 25 – 22 = 3 (quyển số)
 e) Bạn Hòa đọc được nhiều sách nhất.
 g) Bạn Trung đọc được ít sách nhất.
 h) Trung bình mỗi bạn đọc được số quyển sách là:
 (33 + 40 + 22 + 25) : 4 = 30 (quyển sách)
3. 2,5 điểm
 Bài giải
Số mét vải ngày thứ hai cửa hàng bàn là:
 120 : 2 = 60 (m)
Số mét vải ngày thứ ba cửa hàng bán là:
 120 x 2 = 240 (m)
Trung bình mỗi ngày cửa hàng bán được là:
 (120 + 60 + 240) : 3 = 140 (m)
 Đáp số: 140 m
4.Củng cố - Dặn dò:
 - GV nhận xét bài làm của HS, dặn các em về nhà ôn tập các kiến thức đã học trong chương một để chuẩn bị kiểm tra cuối chương.
- 3 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo dõi để nhận xét bài làm của bạn.
- HS nghe GV giới thiệu bài.
- HS làm bài, sau đó đổi chéo vở để kiểm tra và chấm điểm cho nhau.
- HS cả lớp.
KỂ CHUYỆN: KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC
I. MỤC TIÊU: 
Kể lại được bằng lời một câu chuyện đã nghe, đã đọc có nội dung về lòng tự trọng, kèm cử chỉ, điệu bộ.
Hiểu được ý nghĩa, nội dung những câu chuyện bạn kể.
Đánh giá lời kể của bạn theo các tiêu chí đã nêu.
Có ý thức rèn luyện mình cólòng tự trọng và thói quen ham đọc sách.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 
Bảng lớp viết sẵn đề bài.
GV và HS chuẩn bị những câu chuyện, tập truyện ngắn nói về lòng tự trọng.
III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. KTBC:
- Gọi HS kể lại câu chuyện về tính trung thực và nói ý nghĩa của truyện.
- Nhận xét và cho điểm HS .
2. Bài mới:
 a. Giới thiệu bài:
- Kiểm tra việc chuẩn bị truyện của HS .
- Những đức tính: trung thực, tự trong, không tham lam của con người đều rất đáng quý. Hôn nay lớp ta sẽ thi xem bạn nào kể chuyện về lòng tự trọng mới lạ và hấp dẫn nhất.
 b. Hướng dẫn kể chuyện:
 * Tìm hiểu đề bài:
- Gọi HS đọc đề bài và phân tích đề.
- GV gạch chân những từ ngữ quan trọng bằng phấn màu: lòng tự trọng, được nghe, được đọc.
- Gọi HS tiếp nối nhau đọc phần Gợi ý.
- Hỏi: +Thế nào là lòng tự trọng?
+ Em đã đọc những câu truyện nào nói về lòng tự trọng?
+ Em đọc câu truyện đó ở đâu?
- Những câu chuyện các em vừa nêu trên rất bổ ích. Chúng đem lại cho ta lời khuyên chân thành về lòng tự trọng của con ngừơi.
- Yêu cầu HS đọc kĩ phần 3.
- GV ghi nhanh các tiêu chí đánh giá lên bảng:
+ Nội dung câu truyện đúng củ đề: 4 điểm.
+ Câu chuyện ngoài SGK: 1 điểm.
+ Cách kể: hay, hấp dẫn, phốo hợp cử chỉ, điệu bộ: 3 điểm.
+ Nêu đúng ý nghĩa của chuyện: 2 điểm.
+ Trả lời được câu hỏi của bạn hoặc đặt được câu hỏi cho bạn: 1 điểm.
b/. Kể chuyện trong nhóm:
- Chia nhóm 4 HS.
- GV đi giúp đỡ từng nhóm.yêu cầu HS kể lại theo đúng trình tự ở mục 3 và HS nào cũng được tham gia kể câu chuyện của mình.
- Gợi ý cho HS các câu họi:
* HS kể hỏi:
+Trong câu chuyện tớ kể, bạn thích nhân vật nào? Vì sao?
+ Chi tiết nào trong chuyện bạn cho là hay nhất?
+ Câu chuyện tớ kể muốn nói với mọi người điều gì?
* HS nghe kể hỏi:
+ Cậu thấy nhân vật chính có đức tính gì đáng quý?
+ Qua câu chuyện, cậu muốn nói với mọi người điều gì?
 * Thi kể chuyện:
- Tổ chức cho HS thi kể chuyện.
Lưu ý: GV nên dành nhiều thời gian cho HS kể chuyện. Khi HS kểGV ghi hoặc cử HS ghi tên chuyện, xuất xứ, ý nghĩa, giọng kể trả lời/ đặt câu hỏi của từng HS vào cột trên bảng.
- Gọi HS nhận xét bạn kể theo các tiêu chí đã nêu.
- Cho điểm HS .
- Bình chọn:
+ Bạn có câu chuyện hay nhất.
+ Bạn kể chuyện hấp dẫn nhất.
- Tuyên dương, trao phần thưởng (nếu có) cho HS đoạt giải.
3. Củng cố - dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Khuyết khích HS nêu đọc truyện.
- Dặn HS về nhà kể những câu truyện mà em nghe các bạn kể cho người thân nghe và chuẩn bị tiết sau.
- 3 HS kể chuyện và nêu ý nghĩa.
- Tổ trưởng báo cáo việc chuẩn bị của các bạn.
- Lắng nghe.
+ 1 HS đọc đề bài.
+ 1 HS phân tích đề bằng cách nêu những từ ngữ quan trọng trong đề.
- 4 HS nối tiếp nhau đọc.
+ Tự trọng là tự tôn trọng bản thân mình, giữ gìn phẩm giá, không để ai coi thường mình.
* Truyện kể về danh tướng Trần Bình Trọng với câu nói nổi tiếng “ta thà làm giặc nước Nam còn hớn làm vương xú Bắc”
* Truyện kể về cậu bé Nen-li trong câu truyện buổi học thể dục
* Truyện kể về Mai An Tiêm trong truyện cổ tích Sự tích dưa hấu.
*Truyện kể về anh Quốc trong truyện cổ tích Sự tích con Cuốc.
+ Em đọc trong truyện cổ tích Việt Nam, trong truyện đọc lớp 4, SGK tiếng Việt 4, xem ti vi, đọc trên báo
- Lắng nghe.
- 2 HS đọc thành tiếng.
- 4 HS ngồi 2 bàn trên dưới cùng kể chuyện, nhận xét, bổ sung cho nhau.
- HS thi kể, HS khác lắng nghe để hỏi lại bạn hoặc trả lời câu hỏi của bạn để tạo không khí hào hứng, sôi nổi trong lớp.
- Nhận xét bạn kể.
 KHOA HỌC: BÀI 11 MỘT SỐ CÁCH BẢO QUẢN THỨC ĂN
I/ MỤC TIÊU:
 Giúp HS:
 - Nêu được các cách bảo quản thức ăn.
 - Nêu được bảo quản một số loại thức ăn hàng ngày.
 - Biết và thực hiện những điều cần chú ý khi lựa chọn thức ăn dùng để bảo quản, cách sử dụng thức ăn đã được bảo quản.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC:
 - Các hình minh hoạ trang 24, 25 / SGK (phóng to nếu có điều kiện).
 - Một vài loại rau thật như: Rau muống, su hào, rau cải, cá khô.
 - 10 tờ phiếu học tập khổ A2 và bút dạ quang.
III/ HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ: Yêu cầu 3 HS lên bảng trả lời câu hỏi:
 1) Thế nào là thực phẩm sạch và an toàn ?
 2) Chúng ta cần làm gì để thực hiện vệ sinh an toàn thực phẩm ?
 3) Vì sao hàng ngày cần ăn nhiều rau và quả 
chín ?
 -GV nhận xét và cho điểm HS.
3. Dạy bài mới:
 * Giới thiệu bài: 
 - Hỏi: Muốn giữ thức ăn lâu mà không bị hỏng gia đình em làm thế nào ?
 - Đó là các cách thông thường để bảo quản thức ăn. Nhưng ta phải chú ý điều gì trước khi bảo quản thức ăn và khi sử dụng thức ăn đã bảo quản, các em cùng học bài hôm nay để biết được điều đó.
 * Hoạt động 1: Các cách bảo quản thức ăn.
# Mục tiêu: Kể tên các cách bảo quản thức ăn.
# Cách tiến hành:
 - GV chia HS thành các nhóm và tổ chức cho HS thảo luận nhóm.
 - Yêu cầu các nhóm quan sát các hình minh hoạ trang 24, 25 / SGK và thảo luận theo các câu hỏi sau:
 + Hãy kể tên các cách bảo quản thức ăn trong các hình minh hoạ ?
 + Gia đình các em thường sử dụng những cách nào để bảo quản thức ăn ?
 + Các cách bảo quản thức ăn đó có lợi ích gì ?
 - GV nhận xét các ý kiến của HS.
 * Kết luận: Có nhiều cách để giữ thức ăn được lâu, không bị mất chất dinh dưỡng và ôi thiu. Các cách thông thường có thể làm ở gia đình là: Giữ thức ăn ở nhiệt độ thấp bằng cách cho vào tủ lạnh, phơi sấy khô hoặc ướp muối.
 * Hoạt động 2: Những lưu ý trước khi bảo quản và sử dụng thức ăn. 
# Mục tiêu: Giải thích được cơ sở khoa học của các cách bảo quản thức ăn.
# Cách tiến hành:
 - GV chia lớp thành nhóm, đặt tên cho các nhóm theo thứ tự.
 + Nhóm: Phơi khô.
 + Nhóm: Ướp muối.
 + Nhóm: Ướp lạnh.
 + Nhóm: Đóng hộp.
 + Nhóm: Cô đặc với đường.
 - Yêu cầu HS thảo luận và trình bày theo các câu hỏi sau vào giấy:
 + Hãy kể tên một số loại thức ăn được bảo quản theo tên của nhóm ?
 + Chúng ta cần lưu ý điều gì trước khi bảo quản và sử dụng thức ăn theo cách đã nêu ở tên của nhóm ?
 * GV kết luận:
 - Trước khi đưa thức ăn vào bảo quản, phải chọn loại còn tươi, loại bỏ phần giập, nát, úa,  sau đó rửa sạch và để ráo nước.
 -Trước khi dùng để nấu nướng phải rửa sạch. Nếu cần phải ngâm cho bớt mặn (đối với loại ướp muối).
 * Hoạt động 3: Trò chơi: “Ai đảm đang nhất ?”
# Mục tiêu: Liên hệ thực tế về cách bảo quản một số thức ăn mà gia đình mình áp dụng.
# Cách tiến hành:
 - Mang các loại rau thật, đồ khô đã chuẩn bị và chậu nước.
 - Yêu cầu mỗi tổ cử 2 bạn tham gia cuộc thi: Ai đảm đang nhất ? và 1 HS làm trọng tài.
 - Trong 7 phút các HS phải thực hiện nhặt rau, rửa sạch để bảo quản hay rửa đồ khô để sử dụng.
 - GV và các HS trong tổ trọng tài quan sát và kiểm tra các sản phẩm của từng tổ.
 - GV nhận xét và công bố các nhóm đoạt giải.
 3.Củng cố- dặn dò:
 - GV nhận xét tiết học, tuyên dương những HS, nhóm HS hăng hái tham gia xây dựng bài.
 - Dặn HS về nhà học thuộc mục Bạn cần biết trang 25 / SGK.
 - Dặn HS về nhà sưu tầm tranh, ảnh về các bệnh do ăn thiếu chất dinh dưỡng gây nên.
3 HS trả lời.HS dưới lớp nhận xét câu trả lời của bạn.
HS trả lời:
+ Cất vào tủ lạnh.
+ Phơi khô.
+ Ướp muối.
- HS thảo luận nhóm.
- Đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận.
+ Phơi khô, đóng hộp, ngâm nước mắm, ướp lạnh bằng tủ lạnh.
+ Phơi khô và ướp bằng tủ lạnh, 
+ Giúp cho thức ăn để được lâu, không bị mất chất dinh dưỡng và ôi thiu.
- Các nhóm khác lắng nghe, nhận xét và bổ sung.
- HS lắng nghe và ghi nhớ.
- HS thảo luận nhóm.
- Đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận và các nhóm có cùng tên bổ sung.
- HS trả lời:
*Nhóm: Phơi khô.
+ Tên thức ăn: Cá, tôm, mực, củ cải, măng, miến, bánh đa, mộc nhĩ, 
+ Trước khi bảo quản cá, tôm, mực cần rửa sạch, bỏ phần ruột; Các loại rau cần chọn loại còn tươi, bỏ phần giập nát, úa, rửa sạch để ráo nước và trước khi sử dụng cần rửa lại.
* Nhóm: Ướp muối.
+ Tên thức ăn: Thịt, cá, tôm, cua, mực, 
+ Trước khi bảo quản phải chọn loại còn tươi, loại bỏ phần ruột; Trước khi sử dụng cần rửa lại hoặc ngâm nươ

Tài liệu đính kèm:

  • docTUAN 6.doc