Giáo án lớp 4 - Nguyễn Thị Tuyết - Trường Tiểu học Phan Bội Châu năm 2008 - 2009 - Tuần 33

I.Mục tiêu:

 Học xong bài này, HS có khả năng:

 -Hiểu cần phải tôn trọng Luật giao thông. Đó là cách bảo vệ cuộc sống của mình và mọi người.

 -HS có thái độ tôn trọng Luật giao thông, đồng tình với những hành vi thực hiện đúng luật giao thông.

 -HS biết tham gia giao thông an toàn.

II.Đồ dùng dạy học:

 -Một số biển báo giao thông.

 -Đồ dùng hóa trang để chơi đóng vai.

III.Hoạt động trên lớp:

 

doc 28 trang Người đăng hoaian89 Lượt xem 779Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án lớp 4 - Nguyễn Thị Tuyết - Trường Tiểu học Phan Bội Châu năm 2008 - 2009 - Tuần 33", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
y
Hoạt động của trò
1. KTBC:
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài:
b. Hướng dẫn viết chính tả:
 * Trao đổi về nội dung đoạn văn:
- HS đọc thuộc lòng hai bài thơ "Ngắm trăng và không đề ".
- 2 bài thơ này nói lên điều gì?
* Hướng dẫn viết chữ khó:
- HS tìm các từ khó, đễ lẫn khi viết chính tả và luyện viết.
- HS nhớ chú ý cách trình bày từng bài thơ. Ghi tên bài giữa dòng và cách viết các dòng thơ trong mỗi bài.
* Nghe viết chính tả:
- HS gấp SGK nhớ lại để viết vào vở 2 bài thơ trong bài "Ngắm trăng - Không đề ".
 * Soát lỗi chấm bài:
- Treo bảng phụ 2 bài thơ và đọc lại để HS soát lỗi tự bắt lỗi.
 c. Hướng dẫn làm bài tập chính tả:
* Bài tập 2 : 
- Dán phiếu viết sẵn yêu cầu BT lên bảng.
- Lớp đọc thầm đề bài, sau đó thực hiện làm bài vào vở.
- Phát 4 tờ phiếu lớn và 4 bút dạ cho 4 HS.
- HS nào làm xong thì dán phiếu của mình lên bảng.
- HS nhận xét bổ sung bài bạn. 
- GV nhận xét, chốt ý đúng.
* Bài tập 3 : 
- GV dán tờ phiếu đã viết sẵn yêu cầu bài tập lên bảng.
- Lớp đọc thầm yêu cầu đề bài, sau đó thực hiện làm bài vào vở.
- Chú ý điền từ vào bảng chỉ là những từ láy - Phát 4 tờ phiếu lớn và 4 bút dạ cho 4 HS.
- HS nào làm xong thì dán phiếu của mình lên bảng.
3. Củng cố – dặn dò:
-Nhận xét tiết học.
-Về nhà viết lại các từ vừa tìm được và chuẩn bị bài sau.
- 2HS lên bảng viết.
- Nhận xét các từ bạn viết trên bảng.
- Lắng nghe.
-2HS đọc đoạn trong bài viết, lớp đọc thầm 
- Nói lên lòng lạc quan, thư thái trước những khó khăn gian khổ của Bác Hồ. 
- HS viết nháp các tiếng khó dễ lần trong bài như: hững hờ, tung bay, xách bương , .. .
- Nhớ và viết bài vào vở.
- Từng cặp soát lỗi cho nhau và ghi số lỗi ra ngoài lề.
- HS đọc.
- Quan sát, lắng nghe GV giải thích.
-Trao đổi, thảo luận và tìm từ cần điền ở mỗi cột rồi ghi vào phiếu.
-Bổ sung.
- HS lên bảng làm, ở lớp làm vào vở.
- Nhận xét, bổ sung những từ mà nhóm bạn chưa có 
-1 HS đọc.
- Quan sát, lắng nghe GV giải thích.
-Trao đổi, thảo luận và tìm từ cần điền ở mỗi cột rồi ghi vào phiếu.
- 4 HS lên bảng làm, HS ở lớp làm vào vở.
- Nhận xét bổ sung các từ nhóm bạn chưa có 
- HS cả lớp thực hiện.
TOÁN: ÔN TẬP VỀ CÁC PHÉP TINH VỚI PHÂN SỐ ( tt) 
I. Mục tiêu:
Giúp HS ôn tập về: Củng cố về các phép tính nhân và phép tính chia phân số.
- Tính giá trị của biểu thức.
- Giải các bài toán có lời văn.
II. Chuẩn bị: 
- Bộ đồ dùng dạy học toán 4.
 III. Lên lớp:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1.Bài cũ: 
2.Bài mới 
 a) Giới thiệu bài:
b) Thực hành:
*Bài 1: (Không tính theo 2 cách)
-HS nêu đề bài. 
- HS tự thực hiện vào vở.
- 2 HS lên bảng thực hiện.
-Nhận xét bài làm học sinh.
* Bài 2: 
-HS nêu đề bài. 
- HS tự thực hiện vào vở.
- 2 HS lên bảng thực hiện.
-Nhận xét bài làm học sinh.
* Bài 3 : 
-HS nêu đề bài. 
- HS tự thực hiện vào vở.
- 2 HS lên bảng thực hiện.
-Nhận xét bài làm học sinh.
* Bài 4 : 
 -HS nêu đề bài. 
- HS tự thực hiện vào vở.
- 2 HS lên bảng thực hiện.
-Nhận xét bài làm học sinh.
c) Củng cố - Dặn dò:	
-Nhận xét đánh giá tiết học.
-Dặn về nhà học bài và làm bài.
- 1 HS lên bảng tính.
- Nhận xét bài bạn.
 - Lắng nghe giới thiệu bài.
- 1 HS đọc, lớp đọc thầm.
- HS ở lớp làm vào vở. 2 HS làm trên bảng:
 - Nhận xét bài bạn.
- 1 HS đọc, lớp đọc thầm.
- HS ở lớp làm vào vở. 2 HS làm trên bảng:
 - Nhận xét bài bạn.
- 1 HS đọc, lớp đọc thầm.
- HS ở lớp làm vào vở. 2 HS làm trên bảng:
- Nhận xét bài bạn.
- 1 HS đọc, lớp đọc thầm.
- HS ở lớp làm vào vở. 2 HS làm trên bảng:
 - Nhận xét bài bạn.
-Học sinh nhắc lại nội dung bài.
-Về nhà học bài và làm bài tập còn lại 
LUYỆN TỪ VÀ CÂU: MỞ RỘNG VỐN TỪ: LẠC QUAN - YÊU ĐỜI. 
I. Mục tiêu: 
-Tiếp tục mở rộng và hệ thống hoá những từ ngữ đã học về tinh thần lạc quan, yêu đời trong đó có các từ Hán - Việt qua các bài thuộc chủ điểm Tình yêu cuộc sống.
-Hiểu ý nghĩa của các từ ngữ là tục ngữ khuyên con người luôn lạc quan, bền gan không nản chí trong những hoàn cảnh khó khăn.
II. Đồ dùng dạy học: 
- 1 - 2 tờ giấy phiếu khổ to viết nội dung ở BT1, 2, 3.
-Một vài trang phô tô Từ điển Hán - Việt Hoặc sổ tay từ ngữ tiếng Việt tiểu học để HS tìm nghĩa các từ ở BT3.
- 5 - 6 tờ phiếu khổ to kẻ bảng để HS các nhóm làm BT1
- Bảng lớp viết sẵn các từ ngữ ở bài tập 3 ( mỗi từ 1 dòng)
- 3 mảnh bìa gắn nam châm viết sẵn 3 từ cần điền vào ô trống.
III. Hoạt động trên lớp:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. KTBC:
2. Bài mới:
 a. Giới thiệu bài:
 b. Hướng dẫn làm bài tập:
 Bài 1:
- HS đọc yêu cầu và nội dung.
- Đối với các từ ngữ trong bài tập 2 và BT3 sau khi giải xong bài các em có thể đặt câu với mỗi từ đó để hiểu nghĩa của mỗi từ.
- Ở 2 câu tục ngữ ở BT4 sau khi hiểu được lời khuyên của từng câu tục ngữ các em hãy suy nghĩ xem từng câu tục ngữ này được sử dụng trong hoàn cảnh nào.
-Chia nhóm HS trao đổi thảo luận và tìm từ. Nhóm nào làm xong trước dán phiếu lên bảng.
-Gọi các nhóm khác bổ sung.
-Nhận xét, kết luận các từ đúng.
Bài 2:
- HS đọc yêu cầu.
- HS trao đổi theo nhóm để đặt câu với các từ ngữ chỉ về sự lạc quan của con người trong đó có từ " lạc " theo các nghĩa khác nhau.
-GV gợi ý: Muốn đặt được đúng câu thì phải hiểu được nghĩa của từ, xem từ ấy được sử dụng trong trường hợp nào, nói về phẩm chất gì, của ai.
- Dán lên bảng 4 tờ giấy khổ to.
-Nhóm HS lên làm trên bảng.
- HS nhận xét bổ sung. 
- GV nhận xét ghi điểm HS.
 Bài 3:
- HS đọc yêu cầu.
- GV mở bảng phụ đã viết sẵn yêu cầu của bài.
- HS thực hiện yêu cầu tương tự như BT2. 
- HS lên bảng thực hiện đặt câu.
- HS dưới lớp tự làm bài.
- HS phát biểu GV chốt lại.
Bài 4:
-GV mở bảng phụ các câu tục ngữ 
- HS đọc yêu cầu đề bài.
-Gợi ý: Để biết câu tục ngữ nào nói về lòng lạc quan tin tưởng, câu nào nói về sự kiên trì nhẫn nại, các em dựa vào từng câu để hiểu nghĩa của nó.
- HS dưới lớp tự làm bài.
- HS phát biểu GV chốt lại.
3. Củng cố – dặn dò:
-Nhận xét tiết học.
-Về nhà tìm thêm các câu tục ngữ, thành ngữ có nội dung nói về chủ điểm đã học.
-3 HS lên bảng thực hiện.
-Nhận xét câu trả lời và bài làm của bạn.
-Lắng nghe.
-1 HS đọc.
-Lắng nghe.
-Hoạt động trong nhóm.
-Đọc các câu và giải thích nghĩa.
 Câu 
Luôn tin tưởng vào tương lai tốt đẹp 
 Có
triển vọng
 tốt đẹp 
Tình hình đội tuyển rất lạc quan 
 +
Chú ấy sống rất lạc quan 
 +
Lạc quan là liều thuốc bổ
 +
-Bổ sung các ý mà nhóm bạn chưa có.
-1 HS đọc thành tiếng.
-HS thảo luận trao đổi theo nhóm.
- HS lên bảng tìm từ và viết vào phiếu 
- Lắng nghe.
- HS đọc kết quả.
- Nhận xét bổ sung cho bạn.
-1 HS đọc thành tiếng.
-Quan sát suy nghĩ và thực hiện đặt câu.
- Đọc lại các câu vừa đặt. 
- Những từ trong đó "quan" có nghĩa là " quan lại", “quan quân”.
- Nhận xét bài bạn.
-1 HS đọc, lớp đọc thầm yêu cầu.
- Lắng nghe.
- Tự suy nghĩ và làm bài vào vở.
- Giải thích nghĩa từng câu tục ngữ. 
Tục ngữ 
Ý nghĩa câu tục ngữ 
Sông có khúc, người có lúc 
Kiến tha lâu đầy tổ 
 - Nghĩa đen : Mỗi dòng sông đều có khúc thẳng , khúc cong , khúc rộng , khúc hẹp ,.con người có lúc khổ lúc sướng , lúc vui , lúc buồn .
+ Lời khuyên : Gặp khó khăn là chuyện thường tình , không nên buồn phiền , nản chí .
- Nghĩa đen : Con kiến rất nhỏ bé , mỗi lần chỉ tha được một ít mồi nhưng tha mãi cũng có ngày đầy tổ .- Lời khuyên : Nhiều cái nhỏ dồn góp lại sẽ thành lớn, kiên trì và nhẫn nại ắt thành công .
-HS cả lớp thực hiện.
 Thứ Tư ngày 28 tháng 04 năm 2009
TẬP ĐỌC: CON CHIM CHIỀN CHIỆN 
I.Mục tiêu: 
Đọc thành tiếng:
Đọc đúng các tiếng, từ khó hoặc dễ lẫn do ảnh hưởng các phương ngư õ như: 
 ngọt ngào, cao hoài, cao vợi, long lanh, sương chói, chan chứa ... . 
 - Đọc trôi chảy và lưu loát toàn bài, ngắt, nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ, ngắt nghỉ đúng nhịp thơ, cuối mỗi dòng thơ.
- Biết đọc diễn cảm cả bài với giọng đọc phù hợp, thiết tha, dịu dàng và dí dỏm tươi vui, tràn đầy tình yêu cuộc sống thể hiện niềm vui, sự lạc quan yêu đời của tác giả.
Đọc - hiểu:
-Hiểu nội dung bài: Hình ảnh con chim chiền chiện tự do chao lượn, hát ca giữa không gian cao rộng, trong khung cảnh thiên nhiên thanh bình là hình ảnh của cuộc sống ấm no, hạnh phúc gieo trong lòng người đọc cảm giác thêm yêu đời, yêu cuộc sống.
- Hiểu nghĩa các từ ngữ : cao hoà , cao vợi, thì, lúa tròn bụng sữa ... 
II. Đồ dùng dạy học: 
- Tranh minh hoạ bài tập đọc trong SGK (phóng to nếu có điều kiện).
- Ảnh chụp con chim chiền chiện để HS quan sát.
- Bảng phụ ghi sẵn câu, đoạn cần luyện đọc.
III. Hoạt động trên lớp:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. KTBC:
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài:
b.Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài:
 * Luyện đọc:
- HS đọc 6 khổ thơ của bài thơ.
-GVsửa lỗi phát âm, ngắt giọng cho từng HS 
- Hướng dẫn HS tìm hiểu các từ khó trong bài.
-Lưu ý học sinh ngắt hơi đúng ở các cụm từ giữa các dòng thơ.
- HS luyện đọc theo cặp.
- 2 HS đọc cả bài.
-GV đọc mẫu, chú ý cách đọc.
* TÌm hiểu bài:
- HS đọc đoạn đầu trao đổi và trả lời câu hỏi.
-Đoạn 1 cho em biết điều gì?
-Ghi ý chính đoạn 1.
- HS đọc tiếp đoạn tiếp theo của bài trao đổi và trả lời câu hỏi.
-Đoạn 2 cho em biết điều gì?
-Ghi ý chính đoạn 2 
- HS đọc tiếp đoạn còn lại của bài trao đổi và trả lời câu hỏi.
+ Nội dung bài thơ nói lên điều gì ?
-Ghi ý chính của bài.
* Đọc diễn cảm:
- HS đọc 6 khổ thơ của bài thơ. 
- HS đọc diễn cảm theo đúng nội dung của bài.
-Giới thiệu các câu thơ cần luyện đọc diễn cảm.
- HS đọc từng khổ.
-Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm và đọc thuộc lòng từng khổ rồi cả bài thơ 
-Nhận xét và cho điểm từng HS.
3. Củng cố – dặn dò:
Hình ảnh thơ nào trong bài khiến em thích nhất ?
-Nhận xét tiết học.
-Dặn HS về nhà học thuộc bài thơ và chuẩn bị tốt cho bài học sau.
-HS lên bảng thực hiện yêu cầu.
- Bức tranh chụp cảnh một con chim nhỏ đang bay trên cánh đồng lúa xanh tươi phía trên là bầu trời trong xanh cao vợi.
-HS đọc theo trình tự:
Đoạn 1: 2 khổ thơ đầu 
Đoạn 2: 2 khổ thơ tiếp theo 
Đoạn 3: 2 khổ thơ còn lại
- Lắng nghe GV hướng dẫn để nắm cách ngắt nghỉ và nhấn giọng.
- Luyện đọc theo cặp.
- 2 HS đọc cả bài.
- Lắng nghe GV đọc.
-HS đọc. Cả lớp đọc thầm, trao đổi theo cặp và trả lời câu hỏi. 
- Nói lên sự tự do bay lượn của cánh chim chiền chiền.
-2 HS nhắc lại.
-1 HS đọc. Cả lớp đọc thầm, trao đổi theo cặp và trả lời câu hỏi.
- Tiếp nối phát biểu.
- Miêu tả tiếng hót của chim chiền chiện.
-HS đọc. Cả lớp đọc thầm, trao đổi theo cặp và trả lời câu hỏi.
- Tiếp nối phát biểu.
- Bài thơ gợi lên hình ảnh con chim chiền chiện tự do chao lượn, hát ca giữa không gian cao rộng, trong khung cảnh thiên nhiên thanh bình là hình ảnh của cuộc sống ấm no, hạnh phúc.
- 2 HS nhắc lại.
-3 HS đọc 
-Cả lớp theo dõi tìm cách đọc.
-HS luyện đọc trong nhóm 2 HS.
-Thi đọc từng khổ theo hình thức tiếp nối.
-2 đến 3 HS thi đọc đọc thuộc lòng và đọc diễn cảm cả bài thơ.
- HS phát biểu theo ý hiểu:
- HS cả lớp thực hiện.
TOÁN : ÔN TẬP VỀ PHÂN SỐ ( TT) 
I. Mục tiêu:
Giúp HS ôn tập về: Củng cố về các phép tính nhân và phép tính chia phân số.
- Tính giá trị của biểu thức.
- Giải các bài toán có lời văn.
II. Chuẩn bị: 
- GV kẻ sẵn 2 bảng như BT2 vào hai tờ bìa lớn để HS làm.
- Bộ đồ dùng dạy học toán 4.
 III. Lên lớp:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1.Bài cũ : 
2.Bài mới 
a) Giới thiệu bài:
b) Thực hành:
*Bài 1 :
 -HS nêu đề bài 
- HS tự thực hiện vào vở.
- HS lên bảng thực hiện.
-Nhận xét bài làm HS.
* Bài 2 : 
 -HS nêu đề bài.
- GV treo bìa đã kẻ sẵn câu a ) và b ) BT2 lên bảng hướng dẫn học sinh tính và điền phân số thích hợp vào các ô còn trống.
- HS tự tìm cách tính vào vở.
- Gọi HS lên bảng tính.
-Nhận xét ghi điểm học sinh.
* Bài 4: 
 -HS nêu đề bài.
- HS nêu dữ kiện và yêu cầu đề.
- HS tự thực hiện tính vào vở. 
- Gọi HS lên bảng tính kết quả.
- Nhận xét ghi điểm HS.
d) Củng cố - Dặn dò:
-Nhận xét đánh giá tiết học.
-Dặn về nhà học bài và làm bài.
- 1 HS lên bảng làm bài và giải thích cách làm.
- Lắng nghe.
- 1 HS đọc, lớp đọc thầm.
- HS ở lớp làm vào vở.
- 1 HS làm trên bảng.
- Nhận xét bài bạn.
- 1 HS đọc, lớp đọc thầm.
- Quan sát, lắng nghe giáo viên hướng dẫn.
- HS thực hiện vào vở .
-2HS lên bảng thực hiện.
-HS nhận xét bài bạn.
- 1 HS đọc, lớp đọc thầm.
- Tiếp nối nhau phát biểu.
 - 1 HS lên bảng tính.
- Nhận xét bài bạn .
-Học sinh nhắc lại nội dung bài.
-Về nhà học bài và làm BT còn lại. 
MĨ THUẬT: VẼ TRANH ĐỀ TÀI VUI CHƠI TRONG MÙA HÈ
I/ MỤC TIÊU:
- HS biết tìm, chọn nội dung đề tài về các hoạt động vui chơi trong mùa hè
- HS biết cách vẽ và vẽ được tranh theo đề tài 
- HS yêu thích các họat động trong mùa hè
II/ CHUẨN BỊ 
Giáo viên: - Sưu tầm tranh, ảnh về họat động vui chơi trong mùa hè
 - Hình gợi ý cách vẽ
 - Bài vẽ HS các lớp trước
Học sinh: -Tranh, ảnh về các họat động vui chơi trong mùa hè
 - Giấy vẽ hoặc vở thực hành
 - Bút chì, màu vẽ hoặc giấy màu, hồ dán (để cắt hoặc xé dán tranh)
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Ổn định 
2. KTBC: 	
3. Bài mới
Giới thiệu bài : 
- Vẽ tranh đề tài vui chơi trong mùa hè
Hoạt động 1: Tìm, chọn nội dung đề tài
GV giới thiệu tranh, ảnh và gợi ý để HS nhận xét, nêu ra được họat động vui chơi trong mùa hè
- GV gợi ý cho HS nhớ lại các hình ảnh, màu sắc của cảnh mùa hè ở nhứng nơi đã đến: bãi biển, nhà, cây, sống núi, cảnh vui chơi
Họat động 2: Cách vẽ tranh
- GV chọn nội dung để vẽ tranh
- GV gợi ý HS cách vẽ
Hoạt động 3: Thực hành
- GV gợi ý HS tìm, sắp xếp các hình ảnh và vẽ màu rõ nội dung:
4. Củng cố
Hoạt động 4: Nhận xét, đánh giá
- GV gợi ý HS nhận xét và xếp loại một số bài vẽ. 
- GV tổng kết bài và khen gợi những HS có bài vẽ đẹp
5. Dặn dò
- Có thể vẽ thêm tranh 
- Chuẩn bị tranh, ảnh các đề tài bài sau.
- Cả lớp thực hiện.
- Lắng nghe.
- Thảo luận theo nhóm bàn.
- Học sinh quan sát theo nhóm
- Các nhóm báo cáo
- Nhóm khác nhận xét
- 3 học sinh nói lên ý tưởng của mình
- HS thực hành vẽ.
- HS nhận xét bài bạn.
- Lắng nghe. 
- Lắng nghe ghi nhớ về nhà thực hiện
 Thứ Năm ngày 30 tháng 04 năm 2009
THỂ DỤC KIỂM TRA NỘI DUNG MÔN TỰ CHỌN 
I. Mục tiêu:
 -Kiểm tra thử nội dung môn tự chọn. Yêu cầu biết cách tham gia kiểm tra thực hiện cơ bản đúng động tác và đạt thành tích cao. 
II. Đặc điểm – phương tiện:
Địa điểm : Trên sân trường. Vệ sinh nơi tập, đảm bảo an toàn tập luyện. 
Phương tiện : Mỗi HS chuẩn bị 1 dây nhảy, sân.
Nội dung
Định lượng
Phương pháp tổ chức
1. Phần mở đầu: 
 -Tập hợp, ổn định: Điểm danh sĩ số.
 -GV phổ biến nội dung, nêu mục tiêu, yêu cầu giờ học. 
-Khởi động.
-Ôn các động tác của bài thể dục phát triển chung. 
-Kiểm tra bài cũ: Gọi 1số HS lên thực hiện động tác nhảy dây.
2. Phần cơ bản:
 -Đá cầu: 
 * Ôn tâng cầu bằng đùi:
-GV làm mẫu, giải thích động tác:
-Cho HS tập cách cầm cầu và đứng chuẩn bị, GV sửa sai cho các em. 
 -GV cho HS tập tung cầu và tâng cầu bằng đùi đồng loạt, GV nhận xét, uốn nắn sai chung. 
b) Kiểm tra thử tâng cầu bằng đùi:
-GV gọi tên mỗi đợt 4 - 5 HS lên vị trí kiểm tra.
-Ném bóng 
 -Tập các động tác bổ trợ: 
 * Tung bóng từ tay nọ sang tay kia 
 *Vặn mình chuyển bóng từ tay nọ sang tay kia 
 * Ngồi xổm tung và bắt bóng 
 *Cúi người chuyển bóng từ tay nọ sang tay kia qua khoeo chân 
 -GV nêu tên động tác 
 -Làm mẫu kết hợp giải thích động tác. 
 -GV điều khiển cho HS tập, xen kẽ có nhận xét, giải thích thêm, sửa sai cho HS. 
c) Nội dung kiểm tra thử ném bóng: 
- GV kiểm tra thành nhiều đợt, mỗi đợt từ 3- 5 HS, mỗi HS được ném thử từ 1 - 2 quả và 3 quả ném chính thức.
- HS cầm bóng đi vào vị trí thực hiện tư thế chuẩn bị. Khi có lệnh của GV thì bắt đầu ném. Nếu ném được 1 quả vào đích là hoàn thành nhiệm vụ; vào đích từ 2 - 3 quả là hoàn thành tốt; không vào đích quả nào là chưa hoàn thành.
- GV nhận xét đánh giá và ghi điểm từng học sinh.
c) Ôn nhảy dây: 
- HS ôn nhảy dây.
- Cho tập cá nhân.
3 .Phần kết thúc: 
-GV cùng HS hệ thống bài học 
- HS thực hiện động tác hồi tĩnh. 
 -Trò chơi “Kết bạn ”.
 -GV nhận xét, đánh giá kết quả giờ học và giao bài tập về nhà “Ôn bài tập RLTTCB”.
 -GV hô giải tán.
2 – 4 phút
Mỗi động tác 2 lần 8 nhịp
5 – 7 phút
3 – 4 phút 
10 - 15 phút
3 - 5 phút
-Lớp trưởng tập hợp lớp báo cáo. 
-HS nhận xét. 
-HS tập hợp theo đội hình 2 - 4 hàng 

-HS chia thành 2 – 4 đội, mỗi đội tập hợp theo 1 hàng dọc, đứng sau vạch xuất phát, thẳng hướng với vòng tròn. 
-Trên cơ sở đội hình đã có quay chuyển thành hàng ngang, dàn hàng để tập. 
-Đội hình hồi tĩnh và kết thúc.
-HS hô “khỏe”.
LUYỆN TỪ VÀ CÂU:
THÊM TRẠNG NGỮ CHỈ MỤC ĐÍCH CHO CÂU 
I. Mục tiêu: 
Giúp HS: Hiểu được tác dụng và đặc điểm của trạng ngữ chỉ mục đích trong câu 
- Trạng ngữ làm nhiệm vụ trả lời câu hỏi Để làm gì ? Nhằm mục đích gì ? Vì cái gì ? cho câu.
-Biết nhận diện được bộ phận trạng ngữ chỉ mục đích có trong câu văn.
-Thêm được trạng ngữ chỉ nguyên nhân cho câu. 
II.Đồ dùng dạy học: 
Bảng lớp viết:
- Ba câu văn ở BT1 ( phần nhận xét )
- Ba câu văn ở BT1 ( phần luyện tập ) - viết theo hàng ngang.
- Ba băng giấy - mỗi băng viết 1 câu chưa hoàn chỉnh ở BT2 
- Bốn băng giấy - mỗi băng viết 1 câu có trạng ngữ chỉ mục đích BT3
III. Hoạt động trên lớp:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. KTBC:
2. Bài mới:
 a. Giới thiệu bài:
 b. Hướng dẫn nhận xét:
 Bài 1, 2 :
- HS đọc yêu cầu và nội dung.
- GV treo tờ phiếu lớn đã viết sẵn bài " Con cáo và chùm nho " lên bảng.
- HS đọc thầm.
- Trước hết cần xác định chủ ngữ và vị ngữ sau đó tìm thành phần trạng ngữ .
- HS suy nghĩ tự làm bài vào vở.
-HS lên bảng xác định thành phần trạng ngữ và gạch chân các thành phần này và nói rõ TN nêu ý gì cho câu.
- Gọi HS phát biểu.
Bài 2: 
- HS đọc đề bài.
- HS suy nghĩ tự làm bài vào nháp.
- HS tiếp nối phát biểu.
c) Ghi nhớ: 
- HS đọc nội dung ghi nhớ trong SGK.
- HS học thuộc lòng phần ghi nhớ.
d. Hướng dẫn luyện tập:
Bài 1:
- HS đọc đề bài.
- HS suy nghĩ và tự làm bài vào vở.
- HS đại diện nhóm lên bảng làm vào 3 tờ phiếu lớn.
- Bộ phận trạng ngữ trong câu thứ nhất trả lời câu hỏi: Nhằm mục đích gì ? 
- Trạng ngữ trong hai câu sau trả lời cho câu hỏi Vì cái gì ? 
- Bộ phận trạng ngữ trong câu thứ ba trả lời câu hỏi: Nhằm mục đích gì ? 
- Gọi HS phát biểu ý kiến.
- HS khác nhận xét bổ sung.
-Nhận xét, kết luận các ý đúng.
Bài 2:
- HS đọc yêu cầu.
- HS cần phải thêm đúng bộ phận trạng ngữ nhưng phải là trạng ngữ chỉ mục đích cho câu. 
-Nhận xét tuyên dương ghi điểm những HS có câu trả lời đúng nhất.
Bài 3:
- HS đọc yêu cầu.
- Gợi ý HS phải suy nghĩ lựa chọn để đặt câu ( điền chủ ngữ và vị ngữ ).
- HS làm việc cá nhân.
- GV dán 4 tờ phiếu lên bảng.
- Gọi 4 HS lên bảng làm bài.
- Nhận xét tuyên dương ghi điểm những HS có đoạn văn viết tốt.
3. Củng cố – dặn dò:
-Nhận xét tiết học.
-Về nhà viết cho hoàn chỉnh 2 câu văn có sử dụng bộ phận trạng ngữ chỉ mục đích, chuẩn bị bài sau.
 -2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu.
- Nhận xét câu trả lời của bạn.
-3 HS tiếp nối đọc.
- Quan sát lắng nghe GV hướng dẫn.
-Hoạt động cá nhân.
- 1 HS lên bảng xác định bộ phận trạng ngữ và gạch chân các bộ phận đó.
- Nhằm mục đích: Trạng ngữ bổ sung cho câu ý nghĩa chỉ mục đích.
- 3 HS đọc

Tài liệu đính kèm:

  • docTUAN 33.doc