Giáo án lớp 4 - Nguyễn Thị Tuyết - Trường Tiểu học Phan Bội Châu năm 2008 - 2009 - Tuần 26

I.Mục tiêu:

 Học xong bài này, HS có khả năng:

 +Hiểu: - Thế nào là hoạt động nhân đạo.

 - Vì sao cần tích cực tham gia các hoạt động nhân đạo.

 +Biết thông cảm với những người gặp khó khăn hoạn nạn- Tích cực tham gia một số hoạt động nhân đạo ở lớp, ở trường, ở địa phương phù hợp với khả năng.

II.Đồ dùng dạy học:

 -SGK Đạo đức 4.

 -Mỗi HS có 3 tấm bìa màu xanh, đỏ, trắng.

 -Phiếu điều tra (theo mẫu bài tập 5)

III.Hoạt động trên lớp:

 

doc 32 trang Người đăng hoaian89 Lượt xem 972Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án lớp 4 - Nguyễn Thị Tuyết - Trường Tiểu học Phan Bội Châu năm 2008 - 2009 - Tuần 26", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ:
2.Bài mới: 
a) Giới thiệu bài:
b) Luyện tập :
Bài 1 :
+ HS nêu đề bài.
- Rút gọn kết quả theo một trong hai cách.
a/ Cách 1: : = x = 
 Cách 2: : = x = 
- HS tự làm bài vào vở. 
-Gọi 4 HS lên bảng giải bài
-HS khác nhận xét bài bạn.
Bài 2 :
+ HS nêu đề bài.
- GV hướng dẫn học sinh tính và trình bày.
- HS tự làm bài vào vở. HS lên bảng giải bài
- HS khác nhận xét bài bạn.
-Giáo viên nhận xét ghi điểm học sinh.
Bài 3 :
+ HS nêu đề bài.
- Nhắc HS vận dụng tính chất: một tổng nhân với một số, một hiệu nhân với một số để tính.
- HS làm bài vào vở. 2 HS lên bảng giải bài
- HS khác nhận xét bài bạn.
-Giáo viên nhận xét ghi điểm học sinh.
Bài 4 :
+ HS nêu đề bài, tự làm bài vào vở. 
-HS bảng giải bài. HS khác nhận xét bài.
-Giáo viên nhận xét ghi điểm học sinh.
c) Củng cố - Dặn dò:
-Muốn nhân một tổng với một số ta làm như thế nào?
-Muốn nhân một hiệu với một số ta làm như thế nào?
-Nhận xét đánh giá tiết học.
Dặn về nhà học bài và làm bài.
+ 1 HS lên bảng làm bài tập 4.
- HS lắng nghe.
- 1 HS đọc, lớp đọc thầm.
- Lắng nghe.
- HS tự thực hiện vào vở.
- 4 HS lên làm bài trên bảng .
- HS nhận xét bài bạn .
- 1 HS đọc, lớp đọc thầm.
- HS tự làm bài vào vở.
- 2 HS lên làm bài trên bảng ( mỗi em một phép tính ).
 - HS khác nhận xét bài bạn.
- 1 HS đọc, lớp đọc thầm.
- HS tự viết các phân số đảo ngược vào vở.
- 2 HS lên làm bài trên bảng ( mỗi em 1 phép tính ).
- 2 HS nhận xét bài bạn.
- 1 HS đọc, lớp đọc thầm.
+ Quan sát GV hướng dẫn mẫu. Tự làm bài vào vở.
- HS lên bảng thực hiện 
+ HS nhận xét bài bạn.
-2HS nhắc lại. 
-Về nhà học thuộc bài và làm lại các bài tập còn lại.
LUYỆN TỪ VÀ CÂU: LUYỆN TẬP VỀ CÂU KỂ AI LÀ GÌ ?
I. Mục tiêu: 
HS hiểu: - Tiếp tục luyện tập về câu kể Ai là gì 
- Tìm được câu kể Ai là gì? trong đoạn văn.
- Nắm được tác dụng của mỗi câu, xác định được bộ phận chủ ngữ và vị ngữ trong câu đó.
- Viết được một đoạn văn ngắn có sử dụng câu kể Ai là gì? 
II. Đồ dùng dạy học: 
- 1 tờ giấy khổ to viết lời giải ở BT1.
-4 băng giấy - mỗi băng viết 1 câu kể Ai là gì? ở bài tập 1.
III. Hoạt động trên lớp:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. KTBC:
2. Bài mới:
 a. Giới thiệu bài:
 b. Tìm hiểu ví dụ:
 Bài 1:
- HS đọc nội dung và trả lời câu hỏi bài tập 1.
- HS tự làm bài.
- HS nhận xét, chữa bài cho bạn 
+ Nhận xét, kết luận lời giải đúng.
Bài 2 :
- Yêu cầu HS tự làm bài.
-Gọi HS phát biểu. Nhận xét, chữa bài cho bạn 
+ Nhận xét, kết luận lời giải đúng.
Bài 3:
-Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung.
- Gợi ý HS: Mỗi em cần tưởng tưởng về tình huống mình cùng các bạn đến nhà Hà chơi lần đầu. Gặp bố mẹ Hà, trước hết cần chào hỏi, nói lí do em và các bạn đến thăm Hà bị ốm. Sau đó giới thiệu với bố mẹ Hà từng bạn trong nhóm ( chú ý dùng kiểu câu Ai là gì?)
+ Cần giới thiệu thật tự nhiên.
- Yêu cầu học sinh tự làm bài. 
- GV khuyến khích HS đặt đoạn văn. 
- Gọi HS đọc bài làm. 
- GV sửa lỗi dùng từ diễn đạt và cho điểm HS viết tốt.
3. Củng cố – dặn dò:
-Trong câu kể Ai là gì? chủ ngữ do từ loại nào tạo thành? Vị ngữ do từ loại nào tạo thành? Nó có ý nghĩa gì? 
-Dặn HS về nhà học bài và viết một đoạn văn ngắn có dùng câu kể Ai là gì ? (3 đến 5 câu)
-3 HS thực hiện tìm 3- 4 từ cùng nghĩa với từ " dũng cảm "
-Lắng nghe giới thiệu bài.
-Một HS đọc, trao đổi, thảo luận cặp đôi .
+ HS lên bảng gạch chân các câu kể Ai là gì? có trong đoạn văn bằng phấn màu, Sau đó chỉ ra tác dụng của từng câu kể Ai là gì?
- Nhận xét, bổ sung bài bạn làm trên bảng.
+ Đọc lại các câu kể Ai là gì? vừa tìm được 
+ Nguyễn Tri Phương là người Thừa Thiên : - Có tác dụng câu giới thiệu.
+ Cả hai ông đều không phải là người Hà Nội : - Có tác dụng nêu nhận địn . 
+ Ông Năm là dân cư ngụ của làng này. - Có tác dụng giới thiệu. 
+ Cần trục là cánh tay kì diệu của các chú công nhân. - Có tác dụng nêu nhận định. 
-1 HS làm bảng lớp, cả lớp gạch bằng chì vào SGK.
- Nhận xét, chữa bài bạn làm trên bảng 
+ Nguyễn Tri Phương / là người Thừa Thiên 
 CN VN
Cả hai ông / đều không phải là người 
 Hà Nội.
 CN VN
+Ông Năm/là dân cư ngụ của làng này.
 CN VN
+Cần trục / là cánh tay kì diệu của các 
 chú công nhân.
 CN VN
 + 1 HS đọc yêu cầu đề, lớp đọc thầm.
+ Lắng nghe GV hướng dẫn.
+Tiếp nối nhau đọc bài làm:
+ Từng cặp HS đổi tập sửa lỗi cho nhau.
- HS nhắc lại.
- HS cả lớp về nhà thực hiện.
 Thứ Tư ngày 11 tháng 03 năm 2009
TẬP ĐỌC GA - VRỐT NGOÀI CHIẾN LUỸ
I.Mục tiêu: 
* Đọc thành tiếng:
-Đọc đúng các tiếng, từ khó hoặc dễ lẫn do ảnh hưởng các phương ngư õ và những tiếng tên nước ngoài như : 
- Ga - v rốt, Ăng - giôn - ra, Cuốc - phây - rắc 
 - Đọc trôi chảy được toàn bài, ngắt, nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ, đọc diễn cảm cả bài với giọng đọc phù hợp với lời nói của từng nhân vật, với lời dẫn chuyện; thể hiện được tình cảm hồn nhiên và tinh thần dũng cảm của Ga - vrốt ngoài chiến luỹ.
Đọc - hiểu:
-Hiểu nội dung bài: Ca ngợi lòng dũng cảm của chú bé Ga - vrốt.
- Hiểu nghĩa các từ ngữ: chiến luỹ, nghĩa quân, thiên thần, ú tim,... 
II. Đồ dùng dạy học: 
-Tranh minh hoạ bài tập đọc trong SGK (phóng to nếu có điều kiện).
-Tranh truyện những người khốn khổ ( của Vích - to - huy - gô ) 
-Bảng phụ ghi sẵn câu, đoạn cần luyện đọc.
III. Hoạt động trên lớp:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. KTBC:
2. Bài mới:
 a. Giới thiệu bài:
 b. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài:
 * Luyện đọc:
-GV chú ý sửa lỗi phát âm, ngắt giọng cho từng HS.
- HS đọc toàn bài.
-Lưu ý học sinh ngắt hơi đúng ở các cụm từ
+ HS luyện đọc theo cặp, đọc cả bài.
-GV đọc mẫu, chú ý cách đọc:
+Nhấn giọng ở các từ ngữ miêu tả hình ảnh chú bé 
- Đoạn cuối đọc chậm lại, giọng cảm động, ngưỡng mộ, thán phục chú bé thiên thần.
* Tìm hiểu bài:
- HS đọc 6 dòng đầu trao đổi và trả lời câu hỏi.
+Ga - vrốt ra ngoài chiến luỹ để làm gì ?
+Đoạn 1 cho em biết điều gì?
-Ghi ý chính đoạn 1.
- HS đọc tiếp đoạn 2 của bài trao đổi và trả lời câu hỏi.
+Những chi tiết nào thể hiện lòng dũng cảm của Ga - vrốt?
+ Em hiểu trò ú tim có nghĩa là gì ?
+ Đoạn này có nội dung chính là gì?
-Ghi ý chính của đoạn 2.
- HS đoạn 3 của bài trao đổi và trả lời câu hỏi.
+Vì sao tác giả lại gọi Ga - vrốt là một thiên thần ?
+ Qua nhân vật Ga - vrốt em có cảm nghĩ gì về nhân vật này ?
-Ý nghĩa của baiø này nói lên điều gì?
-Ghi ý chính của bài.
* Đọc diễn cảm:
- HS đọc theo kiểu phân vai theo nhân vật trong truyện ( Người dẫn chuyện, Ga - vrốt, Ăng - giôn - ra, Cuốc - phây - rắc .
+ Hướng dẫn HS đọc diễn cảm theo đúng nội dung của bài
-Giới thiệu các câu cần luyện đọc diễn cảm.
- HS đọc từng đoạn.
- HS thi đọc diễn cảm bài thơ.
-Tổ chức cho HS thi đọc cả bài thơ.
-Nhận xét và cho điểm từng HS.
3. Củng cố – dặn dò:
-Bài văn này cho chúng ta biết điều gì?
-Nhận xét tiết học.
-Dặn HS về nhà học bài.
-HS lên bảng thực hiện yêu cầu.
-Quan sát bức tranh vẽ hình ảnh một cậu bé đang cúi lom khom nhặt những viên đạn bỏ vào giỏ để giúp nghĩa quân dưới khói lửa và bom đạn chiến tranh. Lắng nghe giới thiệu bài.
-HS tiếp nối nhau đọc theo trình tự:
+Đoạn 1: Ăng - giôn - ra  chiến luỹ 
+Đoạn 2: Cậu làm trò  Ga - vrốt
+Đoạn3: Ngoài đường ... ghê rợn.
+ Lắng nghe GV hướng dẫn để nắm cách ngắt nghỉ các cụm từ và nhấn giọng.
+ Luyện đọc theo cặp, đọc cả bài.
+ Lắng nghe.
-1 HS đọc. Cả lớp đọc thầm, trao đổi theo cặp và trả lời câu hỏi. 
+ Ga - vrốt nghe Ăng - giôn - ra thông báo nghĩa quân sắp hết đạn nên ra ngoài chiến luỹ nhặt đạn để nghĩa quân tiếp tục chiến đấu 
+ Cho biết tinh thần gan dạ dũng cảm của Ga - vrốt.
-2 HS nhắc lại.
-1 HS đọc. Cả lớp đọc thầm, trao đổi theo cặp và trả lời câu hỏi.
+ Sự gan dạ của Ga - vrốt ngoài chiến luỹ.
 -1 HS đọc. Cả lớp đọc thầm, trao đổi theo cặp. 
+ Tiếp nối nhau phát biểu:
+ Phát biểu theo suy nghĩ:
+ Ga - vrốt là một cậu bé anh hùng.
+ Em rất khâm phục lòng gan dạ không sợ nguy hiểm của Ga - vrốt.
+ Em rất xúc động khi đọc câu truyện này.
+ Em sẽ tìm đọc truyện những người khốn khổ để hiểu thêm về nhân vật Ga - vrốt.
-Ca ngợi tinh thần dũng cảm, gan dạ của chú bé Ga - vrốt không sợ nguy hiểm đã ra chiến luỹ nhặt đạn cho nghĩa quân chiến đấu.
- 2 HS nhắc lại .
-4 HS đọc theo hình thức phân vai. 
-Cả lớp theo dõi tìm cách đọc 
-Luyện đọc trong nhóm 2 HS.
+ Lắng nghe.
-2 đến 3 HS thi đọc đọc diễn cảm cả bài
HS trả lời.
+ HS cả lớp thực hiện.
TOÁN: LUYỆN TẬP CHUNG 
I. Mục tiêu: 
- Giúp HS: + Rèn kĩ năng thực hiện phép chia phân số: 
+ Biết cách tính và viết gọn phép tính một số tự nhiên chia cho một phân số.
II. Chuẩn bị: 
- Giáo viên: Phiếu bài tập.
- Học sinh: Các đồ dùng liên quan tiết học.
III. Lên lớp:	
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ:
2.Bài mới: 
 a) Giới thiệu bài:
c) Luyện tập :
Bài 1 :
+ HS nêu đề bài.
- HS tính rồi rút gọn kết quả theo một trong hai cách.
- HS tự làm bài vào vở. HS lên bảng giải bài
-HS khác nhận xét bài bạn.
-Giáo viên nhận xét ghi điểm học sinh .
Bài 2 :
+ HS nêu đề bài.
- GV hướng dẫn học sinh tính và trình bày theo kiểu viết gọn.
- HS tự làm bài vào vở. HS lên bảng giải bài
-Gọi HS khác nhận xét bài bạn.
Bài 3 :
+ HS nêu đề bài .
- HS vận dụng thứ tự thực hiện các phép tính trong biểu thức để tính.
- HS tự làm bài vào vở. 2 HS lên bảng giải bài
- HS khác nhận xét bài bạn.
Bài 4 :
+ HS nêu đề bài, tự làm bài vào vở. 
-Gọi 1em lên bảng giải bài
-Gọi HS khác nhận xét bài bạn.
d) Củng cố - Dặn dò:
-Muốn thực hiện biểu thức không có dấu ngoặc đơn nhưng có các phép tính cộng, trừ, nhân, chia ta làm như thế nào?
-Nhận xét đánh giá tiết học.
Dặn về nhà học bài và làm bài.
- 3 HS lên bảng thực hiện, nhận xét bài bạn.
 - HS lắng nghe.
- 1 HS đọc, lớp đọc thầm.
- HS tự thực hiện vào vở.
- 4 HS lên làm bài trên bảng.
- HS nhận xét bài bạn.
 - HS đọc, lớp đọc thầm, tự làm bài vào vở.
- 2 HS lên làm bài trên bảng.
- HS khác nhận xét bài bạn.
- 1 HS đọc, lớp đọc thầm.
- HS tự viết các phân số đảo ngược vào vở.
- 2 HS lên làm bài trên bảng 
- 2 HS nhận xét bài bạn.
- 1 HS đọc, lớp đọc thầm.
+ Quan sát GV hướng dẫn mẫu.
- Tự làm bài vào vở.
+ HS nhận xét bài bạn.
-2HS nhắc lại. 
-Về nhà học thuộc bài và làm lại các bài tập còn lại.
MĨ THUẬT: 	THƯỜNG THỨC MỸ THUẬT
 XEM TRANH CỦA THIẾU NHI
I/ MỤC TIÊU:
- HS bước đầu hiểu về nội dung của tranh qua bố cục, hình ảnh và màu sắc
- HS biết cách khai thác nội dung khi xem xét tranh về các đề tài 
- HS cảm nhận được và yêu thích vẽ đẹp của tranh thiếu nhi.
- Bức tranh 3: Giáo dục HS tham gia các hoạt động làm sạch đẹp cảnh quan môi trường. (GDBVMT)
II/ CHUẨN BỊ 
- Sừu tầm tranh về các đề tài của HS các lớp trước
- Sừu tầm thêm tranh và tranh phiên bản của thiếu nhi
- Có thể sừu tầm tranh phiên bản khổ lớn để HS quan sát, nhận xét
- Sưu tầm tranh của thiếu nhi trên sách báo, tạp chí
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Ổn định 
2. KTBC: 	
3. Bài mới
Giới thiệu bài : 
- Thường thức mỹ thuật xem tranh của thiếu nhi
Hoạt động 1: Xem tranh
- Thăm ông bà. Tranh sáp màu của Thu Vân
- Tranh vẽ nội dung gì?
- Thăm ông bà diễn ra ở đâu ?
- Trong tranh có những hình ảnh nào? Hãy miêu tả hình dáng của mỗi người trong từng công việc? 
- Màu sắc của bức tranh như thế nào?
- GV tóm tắt: Bức tranh “Thăm ông bà”ø thể hiện tình cảm của các cháu với ông bà. Tranh vẽ hình ảnh ông bà, các cháu với các dáng hoạt động rất sinh động thể hiện tình cảm thân thương và gần gũi của những người ruột thịt. Màu sắc trong tranh tươi sáng, gợi lên không khí ấm cúng của cảnh xum họp gia đình.
Chúng em vui chơi. Tranh sáp màu của Thu Hà
- GV gợi ý HS tìm hiểu bức tranh
- Bức tranh vẽ đề tài gì?
- Hình ảnh nào là hình ảnh chính trong tranh ? 
- Hình ảnh nào là hình ảnh phụ?
- Các dáng họat động của các bạn nhỏ trong tranh có sinh động không?
- Màu sắc trong tranh như thế nào?
- GV tóm tắt: chúng em vui chơi là bức tranh đẹp thể hiện cảnh vui chơi của thiếu nhi với những hình ảnh sinh động : em cầm hoa em cầm bóng chạy nhảy tung tăng. Màu sắc tươi sáng, rực rỡ càng làm cho tranh thêm đẹp và tươi vui.
Vệ sinh môi trường chào đón seagame 22. Tranh sáp màu của Phương Thảo
- GV yêu cầu HS xem tranh và gợi ý tìm hiểu nội dung :
- Tên của bức tranh này là gì? Bạn nào vẽ bức tranh này?
- Trong tranh có những hình ảnh gì? 
- Những hình ảnh nào là hình ảnh chính, hình ảnh phụ
- Bạn thảo vẽ tranh về đề tài nào? 
- Các hoạt động được vẽ trong tranh đang diễn ra ở đâu? Vì sao em biết?
- Màu sắc của bức tranh như thế nào?
- Em có nhận xét gì về bức tranh này?
- GV tóm tắt: SGV/87,88
4. Củng cố
Hoạt động 4: Nhận xét đánh giá
- GV khen gợi những HS tích cực phát biểu xây dựng bài
5. Dặn dò
- HS sưu tầm tranh và tập nhận xét về cách vẽ hình, vẽ màu.
- Quan sát một số loại cây
- HS lắng nghe
- HS nêu
- HS nêu
- HS lắng nghe
- HS trả lời theo sự hiểu biết của bản thân
- HS trả lời
- HS lắng nghe
- HS lắng nghe ghi nhớ về nhà thực hiện.
 Thứ Năm ngày 12 tháng 03 năm 2009
THỂ DỤC 
 DI CHUYỂN TUNG , BẮT BÓNG , NHẢY DÂY
TRÒ CHƠI : “TRAO TÍN GẬY ”
I. Mục tiêu :
 -Ôn tung và bắt bóng theo nhóm hai người, ba người; nhảy dây kiểu chân trước chân sau. Yêu cầu thực hiện cơ bản đúng động tác và nâng cao thành tích. 
 -Học di chuyển tung và bắt bóng. Yêu cầu biết cách thực hiện và thực hiện được động tác cơ bản đúng. 
 -Trò chơi: “Trao tín gậy” Yêu cầu biết cách chơi, tham gia vào trò chơi tương đối chủ động. 
II. Đặc điểm – phương tiện :
Địa điểm: Trên sân trường.Vệ sinh nơi tập. đảm bảo an toàn tập luyện. 
Phương tiện: Chuẩn bị 2 còi ( cho GV và cán sự ), 2 HS một quả bóng nhỏ, 2 HS một sợi dây. Kẻ sân, chuẩn bị 2 – 4 tín gậy và bóng cho HS chơi trò chơi. 
III. Nội dung và phương pháp lên lớp:
Nội dung
Định lượng
Phương pháp tổ chức
1 . Phần mở đầu: 
 -Tập hợp lớp, ổn định: Điểm danh sĩ số.
 -GV phổ biến nội dung, nêu mục tiêu - yêu cầu giờ học.
 -Khởi động 
 -Ôn các động tác tay, chân, lườn, bụng phối hợp và nhảy của bài thể dục phát triển chung do cán sự điều khiển. 
 -Kiểm tra bài cũ: Gọi 5 HS thực hiện nhảy dây kiểu chân trước chân sau. 
 2 . Phần cơ bản:
Gv chia học sinh thành 2 tổ luyện tập, một tổ học nội dung bài tập kèn luyện tư thế cơ bản, một tổ học trò chơi “trao tín gậy”, sau 9 đến 11 phút đổi nội dung và địa điểm theo phương pháp phân tổ quay vòng.
 a) Bài tập rèn luyện tư thế cơ bản: 
 * Ôn tung và bắt bóng theo nhóm hai ba người 
 -GV nêu tên động tác, làm mẫu và giải thích động tác. 
 -Cho HS tập luyện đồng loạt, GV quan sát đến chỗ HS thực hiện sai để sửa 
 -GV cho một số HS thực hiện động tác tốt làm mẫu cho các bạn tập. 
 -Tổ chức thi đua theo tổ xem tổ nào có nhiều người thực hiện đúng động tác. 
 * Học mới di chuyển tung và bắt bóng 
 -GV nêu tên động tá. 
 -GV hướng dẫn và cùng một nhóm HS làm mẫu. 
 -HS tập hợp thành 2 – 4 đội, mỗi đội chia làm hai nhóm.
 TTCB: Đứng chân trước chân sau, hai tay buông tự nhiên, mặt hướng theo hướng chạy. Riêng HS có bóng, cầm bóng bằng tay thuận. 
 Động tác: Khi có lệnh số 1 ở nhóm 2 của đội cầm bóng chạy đến vạch giới hạn, chuyền bóng bằng hai tay cho số 1 của nhóm 1, sau đó đi thường về tập hợp ở cuối hàng. Số 1 của nhóm 1 bắt bóng bằng hai tay rồi chạy đến vạch giới hạn, chuyền tung bóng bằng hai tay cho nhóm hai. Cứ tập lần lượt như vậy cho đến hết, nếu để bóng rơi, nhặt bóng lên để tiếp tục tập. 
 -Cho các tổ tự quản tập luyện. 
 * Ôn nhảy dây theo kiểu chân trước chân sau 
 b) Trò Chơi Vận Động: 
 -GV tập hợp HS theo đội hình chơi. 
 -Nêu tên trò chơi: “ Trao tín gậy ”. 
 -GV nhắc lại cách chơi. 
 -GV tổ chức cho HS chơi thử, GV giải thích thêm để HS đều nắm vững cách chơi. 
 -GV điều khiển cho HS chơi chính thức rồi thay phiên cho cán sự tự điều khiển.
3 .Phần Kết Thúc 
 -GV cùng HS hệ thống bài học. 
 -Trò chơi: “Kết bạn”.
 -Cho HS thực hiện một số động tác hồi tĩnh :Đứng tại chỗ hít thở sâu 4 – 5 lần (dang tay: hít vào, buông tay: thở ra). 
 -GV nhận xét, đánh giá kết quả giờ học và giao bài tập về nhà. 
 -GV hô giải tán.
2 – 3 phút
1 phút
 2 phút 
Mỗi động tác 2 lần 8 nhịp
8 – 12 phút
9 – 11 phút 
 1 – 2 phút 
 4 – 5 phút 
2 – 3 phút 
5 – 7 phút
1 – 2 lần 
1 – 2 lần 
4 – 6 phút
4– 6 phút 
1 – 2 phút 
1 phút
5GV
-Lớp trưởng tập hợp lớp báo cáo. 
-HS nhận xét.
-HS theo đội hình vòng tròn.
5GV
-HS theo đội hình hàng dọc.
+Từ đội hình vòng tròn, HS chuyển thành mỗi tổ một hàng dọc, mỗi tổ lại chia đôi đứng đối diện nhau sau vạch kẻ đã chuẩn bị.
====
====
====
====
5GV
-Chuyển thành hàng ngang, dàn hàng để tập 
-Đội hình hồi tĩnh và kết thúc.
-HS hô “khỏe”.
LUYỆN TỪ VÀ CÂU: MỞ RỘNG VỐN TỪ : DŨNG CẢM 
I. Mục tiêu: 
-Tiếp tục mở rộng và hệ thống hoá những từ ngữ đã học trong các bài thuộc chủ điểm Dũng cảm.
-Hiểu ý nghĩa của các từ ngữ thuộc chủ điểm Dũng cảm.
-Biết sử dụng các từ đã học để đặt câu và chuyển các từ đó vào vốn từ tích cực để tạo thành những cụm từ có nghĩa, hoàn chỉnh câu văn hoặc đoạn văn.
II. Đồ dùng dạy học: 
-Bút dạ, 1 -2 tờ giấy phiếu khổ to viết nội dung ở BT1, 4.
-Một vài trang phô tô Từ điển đồng nghĩa tiếng Việt Hoặc sổ tay từ ngữ tiếng Việt tiểu học để học sinh tìm nghĩa các từ : gan dạ, gan góc, gan lì ở BT3.
-5 - 6 tờ phiếu khổ to kẻ bảng (từ cùng nghĩa, từ trái nghĩa) để HS các nhóm làm BT1
-Bảng lớp viết sẵn các từ ngữ ở bài tập 3 ( mỗi từ 1 dòng)
-3 mảnh bìa gắn nam châm viết sẵn 3 từ cần điền vào ô trống.
III. Hoạt động trên lớp:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. KTBC:
2. Bài mới:
 a. Giới thiệu bài:
 b. Hướng dẫn làm bài tập:
 Bài 1:
- HS đọc yêu cầu và nội dung.
+ GV giải thích: 
+ Từ cùng nghĩa là những từ có nghĩa giống nhau; từ trái nghĩa là những từ có nghĩa khác nhau.
+ Hướng dẫn HS dựa vào các từ mẫu đã cho trong sách để tìm.
-Chia nhóm HS trao đổi thảo luận và tìm từ, Nhóm nào làm xong trước dán phiếu lên bảng.
-Gọi các nhóm khác bổ sung.
Bài 2:
- HS đọc yêu cầu.
- HS trao đổi theo nhóm để đặt câu với các từ ngữ chỉ về sự dũng cảm của con người đã tìm được ở bài tập 1.
+ Dán lên bảng 4 tờ giấy khổ to, phát bút dạ cho mỗi nhóm. Mời 4 nhóm HS lên làm trên bảng.
- HS trong nhóm đọc kết quả làm bài.
- HS cả lớp nhận xét các câu mà bạn vừa đặt đã đúng với chủ điểm chưa. 
 Bài 3:
- HS đọc yêu cầu.
- GV mở bảng phụ đã viết sẵn yêu cầu của bài.
+ HS điền ở từng chỗ trống, em lần lượt thử điền 3 từ đã cho sẵn sao cho tạo ra tập hợp từ có nội dung thích hợp. 
- HS lên bảng ghép các mảnh bìa gắn nam châm để thành tập hợp từ có nội dung thích hợp.
- HS tự làm bài.
- HS phát biểu GV chốt lại.
Bài 4:
- GV mở bảng phụ đã viết sẵn đoạn văn còn những chỗ trống.
+ HS đọc yêu cầu đề bài.
+ Để biết thành ngữ nào nói về lòng dũng cảm, các em dựa vào nghĩacủa từ trong thanh ngữ để giải bài tập.
- HS lên bảng điền, lớp tự làm bài.
- HS phát biểu GV chốt lại .
Bài 5 :
- HS đọc yêu cầu.
+ ù HS cần phải dựa vào nghĩa của từng thành ngữ xem ở mỗi thành ngữ thường được sử dụng trong hoàn cảnh nào, nói về phẩm chất gì của ai.
- HS dưới lớp tự làm bài.
- HS phát biểu, GV chốt lại câu đúng .
3. Củng cố – dặn dò:
-Nhận xét tiết học.
-Dặn HS v

Tài liệu đính kèm:

  • docTUAN 26.doc