Giáo án lớp 4 - Nguyễn Thị Tuyết - Trường Tiểu học Phan Bội Châu năm 2008 - 2009 - Tuần 11

I/MỤC TIÊU

- Giúp HS ôn lại những kiến thức các bài đã học từ tuần 1 đến tuần 10.

- Giáo dục các em có ý thức thực hành những điều đã học

II/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

 

doc 40 trang Người đăng hoaian89 Lượt xem 949Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án lớp 4 - Nguyễn Thị Tuyết - Trường Tiểu học Phan Bội Châu năm 2008 - 2009 - Tuần 11", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
hĩa của từ với sự việc (đã, đang, sắp) xảy ra.
-2 HS đọc.
-HS trao đổi trong nhóm và dùng bút chì gạch chân, viết từ cần điền.
-HS đọc và chữa bài.
-2 HS đọc lại.
+Thay đã bằng đang vì nhà bác học đang làm việc trong phòng làm việc.
+Bỏ đang vì người phục vụ đi vào phòng rồi mới nói nhỏ với giáo sư.
+Bỏ sẽ vì tên trộm đa lẻn vào phòng rồi.
+Truyện đáng cười ở chỗ vị giáo sư rất đãng trí. .... quý giá của ông.
ĐỊA LÍ: ÔN TẬP 	
I.MỤC TIÊU :
 - Hệ thống được những đặc điểm chính về thiên nhiên, con người và hoạt động sản xuất của người dân ở Hoàng Liên Sơn, trung du Bắc Bộ và Tây Nguyên.
 -Chỉ được dãy núi Hoàng Liên Sơn, các cao nguyênở Tây Nguyên và thành phố Đà Lạt trên bản đồ Địa lí tự nhiên VN.
II.CHUẨN BỊ :
 -Bản đồ tự nhiên VN.
 -PHT (Lược đồ trống).
III.HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP :
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1.Ổn định:
2.KTBC :
 3.Bài mới :
 a.Giới thiệu bài: 
 b.Phát triển bài :
 *Hoạt động cả lớp:
 -Phát PHT cho từng HS và yêu cầu HS điền tên dãy núi HLS, các cao nguyên ở Tây Nguyên và thành phố Đà Lạt vào lược đồ .
 -HS lên chỉ vị trí dãy núi HLS, các cao nguyên ở Tây Nguyên và thành phố Đà Lạt trên bản đồ Địa lí tự nhiên VN.
 -GV nhận xét và điều chỉnh lại.
 *Hoạt động nhóm :
 - HS các nhóm thảo luận câu hỏi.
 -GV phát cho mỗi nhóm một bảng phụ. Các nhóm tự điền các ý vào trong bảng.
 -Cho HS đem bảng treo lên cho các nhóm khác nhận xét.
 -GV nhận xét 
 * Hoạt động cả lớp :
 +Hãy nêu đặc điểm địa hình trung du Bắc Bộ.
 +Người dân nơi đây đã làm gì để phủ xanh đất trống, đồi trọc.
 GV hoàn thiện phần trả lời của HS.
4.Củng cố :
 -Cho HS lên đính phần còn thiếu vào lược đồ 
 -GV nhận xét, kết luận.
5.Tổng kết - Dặn dò:
 -Xem lại bài và chuẩn bị bài : “Đồng bằng Bắc Bộ”.
 -GV nhận xét tiết học .
-HS trả lời câu hỏi 
-Cả lớp nhận xét, bổ sung 
-HS điền tên vào lược đồ 
-HS lên chỉ vị trí các dãy núi và cao nguyên trên BĐ.
-HS cả lớp nhận xét, bổû sung.
-HS các nhóm thảo luận và điền vào bảng phụ.
-Đại diện các nhóm lên trình bày 
-Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
-HS trả lời .
-HS khác nhận xét, bổ sung.
-HS thi đua lên đính 
-Cả lớp nhận xét.
-HS cả lớp.
 Thứ Tư ngày 12 tháng 11 năm 2008 
TẬP ĐỌC: CÓ CHÍ THÌ NÊN
I. MỤC TIÊU: 
Đọc thành tiếng:
Đọc đúng các tiếng, từ khó hoặc dễ lẫn do ảnh hưởng các phương ngữ.
Đọc trôi chảy rõ ràng, rành mạch từng câu tục ngữ.
Đọc các câu tục ngữ thể hiện giọng khuyên chí tình.
Đọc - hiểu:
Hiểu ý nghĩa các câu tục ngữ
Hiểu nghĩa các từ ngữ: nên, lành, lận, ke, cả, rã,
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 
Tranh minh hoạ bài tập đọc trang 108, SGK 
Khổ giấy lớn kẻ sẵn bảng sau và bút dạ.
III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. KTBC:
2. Bài mới:
a.Giới thiệu bài:
b. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài:
 * Luyện đọc:
- HS tiếp nối nhau đọc từng câu tục ngữ. GV sửa lỗi phát âm, ngắt giọng cho từng HS (nếu có)
-HS luyện đọc theo cặp.
-Gọi HS đọc toàn bài.
-Gọi HS đọc phần chú giải.
-GV đọc mẫu. Chú ý giọng đọc.
*Các câu tục ngữ có giọng rõ ràng, nhẹ nhàng, thể hiện lời khuyên chí tình.
*Nhấn giọng ở các từ ngữ 
. Tìm hiểu bài:
- HS đọc thầm trao đổi và trả lời câu hỏi.
-Gọi HS đọc câu hỏi 1.
-Phát phiếu và bút dạ cho nhóm 4 HS.
-Gọi 2 nhóm dán phiếu lên bảng và cử đại diện trình bày, nhóm khác nhận xét bổ sung.
-Kết luận lời giải đúng.
-HS lên bảng thực hiện yêu cầu.
-Lắng nghe.
-HS nối tiếp nhau đọc từng câu tục ngữ.
-2 HS ngồi cùng bàn luyện đọc.
-2 HS đọc toàn bài.
-1 HS đọc phần chú giải
-Đọc thầm, trao đổi.
- HS đọc thành tiếng.
-Thảo luận trình bày vào phiếu.
-Dán phiếu lên bảng và đọc phiếu.
-Nhận xét bổ sung để có phiếu đúng.
Khẳng định rằng có ý chí thì nhất định sẽ thành công
Khuyên người ta giữ vững mục tiêu đã chọn
Khuyên người ta không nản lòng khi gặp khó khăn.
1. Có công mài sắt có ngày nên kim.
4. Người có chí thì nên
2. Ai ơi đã quyết thi hành
5. Hãy lo bền chí câu cua.
3.Thua keo này, bày keo 
6. Chớ thấy sóng cả mà rã
7. Thất bại là mẹ
- HS đọc câu hỏi 2, trao đổi và trả lời câu hỏi.
-Cách diễn đạt của câu tục ngữ thật dễ nhớ dễ hiểu vì:
+Ngắn gọn, ít chữ (chỉ bằng 1 câu)
+Có vần có nhịp cân đối cụ thể:
*Có hình ảnh.
+Theo em, HS phải rèn luyện ý chí gì? Lấy ví dụ về biểu hiện một HS không có ý chí.
-Các câu tục ngữ khuyên chúng ta điều gì?
-Ghi nội dung chính của bài.
 *Đọc diễn cảm và học thuộc lòng:
- HS đọc thuộc lòng. 
-HS đọc thuộc lòng từng câu theo hình thức truyền điện hàng ngang hoặc hàng dọc.
3. Củng cố – dặn dò:
-Hỏi: +Em hiểu các câu tục ngữ trong bài muốn nói lên điều gì?
-Nhận xét tiết học.
-Dặn HS về nhà học thuộc lòng 7 câu tục ngữ.
-HS đọc. 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi và trả lời câu hỏi.
a) Ngắn gọn chỉ bằng 1 câu.
b) Có hình ảnh: Gợi cho em hình ảnh người làm việc như vậy sẽ thành công..
c) Có vần điệu.
+HS phải rèn luyện ý chí vượt khó, cố gắng vươn lên trong học tập, cuộc sống, vượt qua những khó khăn gia đình, bản thân.
+Những biểu hiện của HS không có ý chí:
*Hơi bị bệnh là muốn nghỉ học ngay.
*Bị điểm kém là chán học.
*Gia đình có chuyện không mai là ngại không muốn đi học.
-Khuyên chúng ta giữ vững mục tiêu đã chọn không nản lòng khi gặp khó khăn và khẳng định: có ý chí thì nhất định thành công.
-2 HS nhắc lại.
-4 HS luyện đọc, học thuộc lòng, 
-Mỗi HS học thuộc lòng một câu tục ngữ theo đúng vị trí của nình.
 TOÁN : 	NHÂN VỚI SỐ CÓ TẬN CÙNG LÀ CHỮ SỐ 0
I.MỤC TIÊU: HS biết cách thực hiện phép nhân với các số có tận cùng là chữ số 0.
 -Aùp dụng phép nhân với số tận cùng là chữ số 0 để giải các bài toán tính nhanh, tính nhẩm.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
III.HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP: 
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1.ổn định:
2.KTBC: 
3.Bài mới : 
 a.Giới thiệu bài:
 b.Hướng dẫn nhân với số tận cùng là chữ số 0 :
 * Phép nhân 1324 x 20 
 -GV viết phép tính 1324 x 20.
 20 có chữ số tận cùng là mấy ?
 -20 bằng 2 nhân mấy ?
 -Vậy ta có thể viết:
1324 x 20 = 1324 x (2 x 10)
 -Tính giá trị của 1324 x (2 x 10)
 -Vậy 1324 x 20 bằng bao nhiêu ?
2648 là tích của các số nào ?
 -Nhận xét gì về số 2648 và 26480 ?
 -Số 20 có mấy chữ số 0 ở tận cùng ?
 -Khi nhân 1324 x 20 ta chỉ thực hiện 1324 x 2 rồi viết thêm một chữ số 0 vào bên phải tích 1324 x 2.
 -Hãy đặt tính và thực hiện tính 1324 x 20.
 -GV yêu cầu HS thực hiện tính:
 123 x 30
 4578 x 40
 5463 x 50
 -GV nhận xét.
 * Phép nhân 230 x 70 
 -GV viết lên bảng phép nhân 230 x 70.
 230 x 70 = (23 x 10) x (7 x 10)
 -GV: Hãy áp dụng tính chất giao hoán và kết hợp của phép nhân để tính giá trị của biểu thức (23 x 10) x (7 x 10).
 -Nhận xét gì về số 161 và 16100 ?
 -Vậy cả hai thừa số của phép nhân 230 x 70 có mấy chữ số 0 ở tận cùng 
 -GV: Hãy đặt tính và thực hiện tính 230 x 70.
 -HS nêu cách thực hiện phép nhân.
 -GV yêu cầu HS thực hiện tính:
 c. Luyện tập, thực hành :
 Bài 1
 - HS tự làm bài, nêu cách tính.
 Bài 2
 - HS tính nhẩm, không đặt tính.
 Bài 3
 -GV gọi HS đọc đề bài.
 -Bài toán hỏi gì ?
 -HS làm baì.
 -GV nhận xét.
 Bài 4
 - HS đọc đề bài.
 - HS tự làm bài.
 -GV nhận xét và cho điểm HS.
4. Củng cố - Dặn dò:
 -GV tổng kết giờ học.
 -Dặn HS về nhà làm bài tập và chuẩn bị bài sau.
-HS đọc phép tính.
-Là 0.
20 = 2 x 10 = 10 x 2.
-HS lên bảng tính, cả lớp thực hiện vào giấy nháp:
1324 x 20 = 26480.
2648 là tích của 1324 x 2.
-26480 chính là 2648 thêm một chữ số 0 vào bên phải.
-Có một chữ số 0 ở tận cùng.
-1 HS lên bảng thực hiện, HS cả lớp làm vào giấy nháp.
-Nhân 1324 với 2, được 2648. Viết thêm một chữ số 0 vào bên phải 2648 được 26480.
-HS đọc phép nhân.
-HS nêu: 230 = 23 x 10.
-HS nêu: 70 = 7 x 10.
 (23 x 10) x (7 x 10)
= (23 x 7)x (10 x 10)
= 161 x 100 = 16100
-Có hai chữ số 0 ở tận cùng.
-HS nghe giảng.
HS lên bảng thực hiện, cả lớp làm vào giấy nháp.
-HS lên bảng đặt tính và tính, sau đó nêu cách tính như với 230 x 70.
-HS lên bảng làm bài và nêu cách tính.
-HS làm bài, 
-HS đọc.
-HS làm bài, 
Bài giải
Chiều dài tấm kính là:
30 x 2 = 60 (cm)
Diện tích của tấm kính là:
66 x 30 = 1800 (cm2)
Đáp số: 1800 cm2
KỂ CHUYỆN: BÀN CHÂN KÌ DIỆU
I. MỤC TIÊU: 
Kể từng đoạn và toàn bộ câu truyện Bà chân kì diệu.
Biết phối hợp lời kể với nét mặt, cử chỉ, điệu bộ.
Hiểu ý nghĩa của truyện.
Tự rút ra bài học cho mình từ tấm gương Nguyễn Ngọc Kí bị tàn tật nhưng đã cố gắng vươn lên và thành công trong cuộc sống.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 
Tranh minh hoạ truyện trong SGK trang 107 
III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Bài mới:
 a. Giới thiệu bài:
 b.Kể chuyện:
-GV kể lần 1: ù giọng kể chậm rãi, thong thả. Nhấn giọng ở những từ ngữ gợi tả hình ảnh, hành động của Nguyễn Ngọc 
-GV kể làn 2: Vừa kể vừ chỉ vào tranh minh hoạ và đọc lời phía dưới mỗi tranh.
 c. Hướng dẫn kể chuyện:
a/. Kể trong nhóm:
-Chia nhóm 4 HS. trao đổi, kể chuyện trong nhóm. 
b/. Kể trước lớp:
- HS kể từng đoạn trước lớp.
-Mỗi nhóm cử 1 HS thi kể.
-Nhận xét từng HS kể.
-Tổ chức cho HS thi kể toàn chuyện.
-Nhận xét chung và cho điểm.
c/. Tìm hiểu ý nghĩa truyện:
-Câu truyện muốn khuyên chúng ta điều gì?
+Em học được điều gì ở Nguyễn Ngọc Kí.
-Thầy Nguyễn Ngọc Kí là một tấm gương sáng về học tập, ý chí vươn lên trong cuộc sống. Từ một cậu bé bị tàn tật, ông trở thành một nhà thơ, nhà văn. 
2. Củng cố - dặn dò:
-Nhận xét tiết học.
-Về nhà kể lại chuyện cho người thân nghe.
-Lắng nghe.
-HS thảo luận. Kể chuyện. Các em khác lắng nghe, nhận xét và góp ý cho bạn.
+Khuyên chúng ta hãy kiên trì, nhẫn nại, vượt lên mọi khó khăn sẽ đạt được mong ước của mình.
+Em học được tinh thần ham học, quyết tâm vươn lên cho mình trong hoàn cảnh khó khăn.
+Em học được ở anh Kí nghị lực vươn lên trong cuộc sống.
+Em thấy mình cần phải cố gắng nhiều hơn nữa trong học tập.
+Em học tập được ở anh Kí lòng tự tin trong cuộc sống, không tự ti vào bản thân mình bị tàn tật.
KHOA HỌC: BA THỂ CỦA NƯỚC
I. MỤC TIÊU: 
 -Tìm được những ví dụ trong tự nhiên nước tồn tại ở 3 thể: Rắn, lỏng, khí.
 -Nêu được sự khác nhau về tính chất của nước tồn tại ở 3 thể khác nhau.
 -Biết và thực hành cách chuyển nước từ thể lỏng thành thể khí, từ thể khí thành thể rắn và ngược lại.
 -Hiểu, vẽ và trình bày được sơ đồ sự chuyển thể của nước.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC:
 -Hình minh hoạ trang 45 / SGK 
 -Sơ đồ sự chuyển thể của nước viết hoặc dán sẵn trên bảng lớp.
 -Chuẩn bị theo nhóm: Cốc, nến, nước đá, giẻ lau, nước nóng, đĩa.
III/ HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Ổn định lớp:
2.Kiểm tra bài cũ: 
3.Dạy bài mới:
 * Giới thiệu bài: 
 * Hoạt động 1: Chuyển nước ở thể lỏng thành thể khí và ngược lại.
 Cách tiến hành:
 -GV tiến hành hoạt động cả lớp.
 1) Hãy mô tả những gì em nhìn thấy ở hình vẽ số 1 và số 2.
 2) Hình vẽ số 1 và số 2 cho thấy nước ở thể nào ?
 3) Hãy lấy một ví dụ về nước ở thể lỏng ?
 -HS lên bảng. GV dùng khăn ướt lau bảng, yêu cầu HS nhận xét.
 -Vậy nước trên mặt bảng đi đâu? Chúng ta làm thí nghiệm để biết.
 +Chia nhóm cho HS và phát dụng cụ làm thí nghiệm.
 § Quan sát và nói lên hiện tượng vừa xảy ra.
 § Những hiện tượng nào chứng tỏ nước từ thể lỏng chuyển sang thể khí?
 -GV chuyển ý.
 * Hoạt động 2: Chuyển nước từ thể lỏng sang thể rắn và ngược lại. 
 Cách tiến hành:
 -Cho HS hoạt động nhóm.
 1)Nước lúc đầu trong khay ở thể gì 
 2) Nước trong khay đã biến thành thể gì ?
3) Hiện tượng đó gọi là gì ?
4)Nêu nhận xét về hiện tượng này ?
 -Nhận xét, bổ sung của các nhóm.
 * Kết luận: 
 Câu hỏi thảo luận:
 1) Nước đã chuyển thành thể gì ?
 2) Tại sao có hiện tượng đó ?
 3) Em có nhận xét gì về hiện tượng này ?
 -Nhận xét ý kiến bổ sung của các nhóm.
 * GV kết luận: 
 * Hoạt động 3: Sơ đồ sự chuyển thể của nước.
 -GV tiến hành hoạt động của lớp.
 1) Nước tồn tại ở những thể nào ?
 2) Nước ở các thể đó có tính chất chung và riêng như thế nào ?
 -GV nhận xét, bổ sung cho từng câu trả lời của HS.
 - HS vẽ sơ đồ sự chuyển thể của nước, sau đó trình bày sự chuyển thể của nước ở những điều kiện nhất định.
 KHÍ
 Bay hơi Ngưng tụ 
 LỎNG LỎNG
 Nóng chảy Đông đặc
 RẮN
 -GV nhận xét.
 3.Củng cố - dặn dò:
 - HS giải thích hiện tượng nước đọng ở vung nồi cơm hoặc nồi canh.
 -GV nhận xét, tuyên dương những HS.
 - HS về nhà học thuộc mục Bạn cần biết.
 .
-HS trả lời.
-HS lắng nghe.
1) Hình 1 vẽ các thác nước đang chảy mạnh từ trên cao xuống. Hình 2 vẽ trời đang mưa.
2) Hình vẽ số 1 và số 2 cho thấy nước ở thể lỏng.
3) Nước mưa, nước giếng, nước máy, nước biển, nước sông, 
-Khi dùng khăn ướt lau bảng em thấy mặt bảng ướt, có nước nhưng chỉ một lúc sau mặt bảng lại khô.
-HS làm thí nghiệm.
+Các nhóm nhận dụng cụ.
+Quan sát và nêu hiện tượng.
-Hoạt động nhóm trả lời
1) Thể lỏng.
2) Do nhiệt độ ở ngoài lớn hơn trong tủ lạnh nên đá tan ra thành nước.
3) Hiện tượng đó gọi là đông đặc.
4) Nước chuyển từ thể rắn sang thể lỏng khi nhiệt độ bên ngoài cao hơn.
-Các nhóm bổ sung.
-HS lắng nghe.
-HS trả lời.
-HS bổ sung ý kiến.
-HS lắng nghe.
-HS trả lời.
1) Thể rắn, thể lỏng, thể khí.
2) trong suốt, không có màu, không có mùi, không có vị. Nước ở thể lỏng và thể khí không có hình dạng nhất định. Nước ở thể rắn có hình dạng nhất định.
-HS lắng nghe.
-HS vẽ.
 Sự chuyển thể của nước từ dạng này sang dạng khác dưới sự ảnh hưởng của nhiệt độ. Ở đây khi hơi nước gặp không khí lạnh hơn ngay lập tức ngưng tụ lại thành nước.
-HS cả lớp.
 Thứ Năm ngày 13 tháng 11 năm 2008 
THỂ DỤC: Bài 22 TRÒ CHƠI “KẾT BẠN ” - KIỂM TRA 
 5 ĐỘNG TÁC CỦA BÀI THỂ DỤC PHÁT TRIỂN CHUNG 
I. MỤC TIÊU :
 - Kiểm tra 5 động tác : vươn thở, tay, chân, lưng – bụng và toàn thân. Yêu cầu thực hiện đúng kĩ thuật động tác vá đúng thứ tự.
 - Trò chơi: “Kết bạn” Yêu cầu HS chơi nhiệt tình chủ động. 
II. ĐỊA ĐIỂM – PHƯƠNG TIỆN :
- Trên sân trường .Vệ sinh nơi tập . đảm bảo an toàn tập luyện. 
- Chuẩn bị còi, đánh dấu 3 – 5 điểm theo hàng ngang, mỗi điểm cách nhau 1 - 1,5m bằng phấn hoặc sơn trắng trên sân tập. 
- Học sinh chuẩn bị bàn ghế cho GV ngồi kiểm tra. 
III. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP:
Nội dung
Định lượng
Phương pháp tổ chức
1 . Phần mở đầu: 
- Tập hợp lớp, ổn định.
- GV phổ biến nội dung: Nêu mục tiêu - yêu cầu và cách thức tiến hành kiểm tra.
+ Trò chơi : “Trò chơi hiệu lệnh”. 
2. Phần cơ bản:
 a) Kiểm tra bài thể dục phát triển chung:
 * Ôn 5 động tác của bài thể dục phát triển chung 
* Kiểm tra 5 động tác của bài thể dục phát triển chung 
+Nội dung kiểm tra : Mỗi HS thực hiện 5 động tác theo đúng thứ tự .
+Tổ chức và phương pháp kiểm tra: Kiểm tra theo nhiều đợt, mỗi đợt từ 2 đến 5 em dưới sự điều khiển của 1 HS thuộc đợt kiểm tra hoặc cán sự. Mỗi HS chỉ tham gia kiểm tra 1 lần, trường hợp em nào chưa hoàn thành thì sẽ kiểm tra lại lần 2. 
+Cách đánh giá: Đánh giá dựa trên mức độ thực hiện kỹ thuật động tác và thành tích đạt được của từng HS theo các mức sau. 
Hoàn thành tốt: Thực hiện cơ bản cả 5 động tác. 
Hoàn thành : Thực hiện cơ bản đúng 4 động tác, kĩ thuật sai nhiều. 
Chưa hoàn thành: Thực hiện sai 2 – 3 động tác. 
 b) Trò chơi : “Kết bạn”
- GV tập hợp HS theo đội hình chơi. 
- Nêu tên trò chơi. giải thích cách chơi và phổ biến luật chơi. 
- Cho chơi thử. 
- Tổ chức cho HS chơi chính thức.
- GV quan sát, nhận xét. 
3. Phần kết thúc: 
- GV nhận xét, đánh giá, công bố kết quả kiểm tra.
- GV hô giải tán.
6 phút
2 phút
2 phút
2 phút 
22 phút
 16 phút
2 lần mỗi động tác 2 lần 8 nhịp 
- Lớp trưởng tập hợp lớp báo cáo. 
====
====
====
====
 5GV
- HS đứng theo đội hình 4 hàng ngang.
-HS vẫn đứng theo đội hình 4 hàng ngang. 
= ===
= 5GV ===
= ===
= ===
= ===
==========
==========
==========
==========
5GV
5GV
- Đội hình hồi tĩnh và kết thúc. 
==== 
==== 
==== 
==== 
5GV
-HS hô “khỏe”.
LUYỆN TỪ VÀ CÂU: TÍNH TỪ
I. MỤC TIÊU: 
Hiểu thế nào là tính từ.
Tì được tính từ trong đoạn văn.
Biết cách sử dụng tính từ khí nói và viết.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 
Bảng lớp kẻ sẵn từng cột ở BT2.
III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. KTBC:
-Nhận xét chung và cho điểm HS .
2. Bài mới:
 a. Giới thiệu bài:
 b. Tìm hiểu ví dụ:
- HS đọc truyện cậu HS ở Aùc-boa.
- HS đọc phần chú giải.
+Câu chuyện kể về ai?
- HS đọc bài tập 2.
- HS thảo luận cặp đôi và làm bài.
-Gọi HS nhận xét, chữa bài cho bạn.
-Kết luận các từ đúng.
 Bài 3:
-GV: Từ nhanh nhẹn bổ sung ý nghĩa cho từ nào?
-Từ nhanh nhẹn diễn tả dáng đi như thế nào?
-Những từ miêu tả đặc điểm tính chất của sự vật, hoạt động trạng thái của người vật được gọi là tính từ.
-Thế nào là tính từ?
 c. Ghi nhớ:
-Gọi HS đọc phần ghi nhớ.
- HS đặt câu có tính từ.
-Nhận xét, tuyên dương
 d. Luyện tập:
-Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung.
-HS trao đổi và làm bài.
-Gọi HS nhận xét, bổ sung.
-Kết luận lời giải đúng.
 Bài 2:
- HS đọc yêu cầu.
- Người bạn và người thân của em có đặc điểm gì? Tính tình ra sao? Tư cách như thế nào?
-HS đặt câu, GV nhận xét chữa lỗi dùng từ, ngữ pháp cho từ em.
- HS viết bài vào vở.
3. Củng cố - dặn dò:
-Thế nào là tính từ? Cho ví dụ.
-Nhận xét tiết học. Học ghi ghớ và chuẩn bị bài sau.
-Nhận xét bài của bạn trên bảng theo các tiêu chí đã nêu.
-2 HS đọc chuyện.
-1 HD đọc.
+Kể về nhà bác học nổi tiếng người Pháp tên là Lu-I Pa-xtơ.
-1 HS đọc yêu cầu.
-2 HS ngồi cùng bàn trao đổ, dùng bút chì viết những từ thích hợp. 2 HS lên bảng làm bài.
-Nhận xét, chữa bài cho bạn trên bảng.
-Lắng nghe.
-1 HS đọc thành tiếng.
-Từ nhanh nhẹn bổ sung ý nghĩa cho từ đi lại.
+Từ nhanh nhẹn gợi tả dáng đi hoạt bát nhanh trong bước đi.
-Lắng nghe.
-Tính từ là từ miêu tả đặc điểm, tính chất của sự vật, hoạt động trạng thái.
-2 HS đọc phần ghi nhớ.
-Tự do phát biểu.
-2 HS tiếp đọc từng phần của bài.
-2 HS cùng bàn dùng bút chì gạch chân dưới các tính từ.
-Nhận xét, bổ sung bài của bạn.
-1 HS đọc thành tiếng.
+Đặc điển: cao gầy, béo, thấp
+Tính tình: hiền lành, dịu dàng, chăm chỉ, lười biếng, ngoan ngoãn, 
+Tư chất: thông minh, sáng dạ, khôn, ngoan, giỏi,
-Tự do phát biểu.
-Viết mỗi đoạn 1 câu vào vở.
 TOÁN: ĐỀ – XI – MÉT VUÔNG
I.Mục tiêu: -Biết 1dm2 là diện tích của hình vuông có cạnh dài 1dm.
 -Biết đọc, viết số đo diện tích theo đề-xi-mét vuông.
 -Biết mối quan hệ giữa xăng-ti-mét vuông và đề-xi-mét vuông.
 -Vận dụng các đơn vị đo xăng-ti-mét vuông và đề-xi-mét vuông để giải các bài toán có liên quan.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 -GV vẽ sẵn trên bảng hình vuông có diện tích 1dm2 được chia thành 100 ô vuông nhỏ, mỗi ô vuông có diện tích là 1cm2.
 -HS chuẩn bị thước và giấy có kẻ ô vuông 1cm x 1cm.
III.HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP: 
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1.Ổn định:
2.KTBC: 
 3.Bài mới : 
 a.Giới thiệu bài:
 b.Ôn tập về xăng-ti-mét vuông :
 -GV: Vẽ một hình vuông có diện tích là 1cm2.
 -GV: 1cm2 là diện tích của hình vuông có cạnh là bao nhiêu xăng-ti-mét ?
 c.Giới thiệu đề-xi-mét vuông (dm2)
 * Giới thiệu đề-xi-mét vuông 
 Để đo diện tích các hình người ta còn dùng đơn vị là đề-xi-mét vuông.
 -Hình vuông trên bảng có diện tích là 1dm2.
 -HS thực hiện đo cạnh của hình vuông.
 - Vậy 1dm2 chính là diện tích của hình vuông có cạnh dài 1dm.
 - Xăng-ti-mét vuông viết kí hiệu như thế nào ?
- Đề-xi-mét vuông viết kí hiệu là dm2.
 -GV viết lên bảng các số đo diện tích: 2cm2, 3dm2, 

Tài liệu đính kèm:

  • docTUAN 11.doc