Giáo án lớp 4 - Năm học 2009 - 2010 - Tuần 17

 I.Mục tiêu :

- Thực hiện được phép chia cho số có hai chữ số.

- Biết chia cho số có ba chữ số.

 II.Đồ dùng dạy học :

 -Gv: bảng phụ. -Hs: bảng con.

III.Hoạt động trên lớp :

 

doc 37 trang Người đăng hoaian89 Lượt xem 938Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án lớp 4 - Năm học 2009 - 2010 - Tuần 17", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
------------------------------------------------------
 Tiết 5: THỂ DỤC 
 BÀI TẬP RÈN LUYỆN...,TRÒ CHƠI: “NHẢY LƯỚT SÓNG”
 (Thầy Khê dạy)
 --------------------------------------------------------
 Thứ tư; Ngày soạn:26/12/2009
 Ngày dạy:30/12/2009
Tiết 1: TOÁN 
 DẤU HIỆU CHIA HẾT CHO 2 
A/ Mục tiêu: 
Biết dấu hiệu chia hết cho 2 và không chia hết cho 2.
Biết số chẵn, số lẽ.
Bài 1, bài 4.
B/ Chuẩn bị : 
– Phiếu bài tập .
-Bảng phụ ghi sẵn nội dung bài tập 3
C/ Lên lớp :	
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ:
-Gọi hai em lên bảng sửa bài tập 5 về nhà 
-Yêu cầu một em nêu miệng các tính chất của phép chia ?
-Chấm tập 2 bàn tổ 4 .
-Nhận xét ghi điểm từng học sinh .
-Nhận xét đánh giá chung về phần kiểm tra bài cũ .
2.Bài mới: 
 a) Giới thiệu bài:
-Hôm nay các em sẽ tìm hiểu về “ Dấu hiệu chia hết cho 2 “.
b) Khai thác:
* Tìm hiểu ví dụ : 
-Yêu cầu một em nêu dãy số tự nhiên từ số 0 đến số 20 ?
-Ghi bảng dãy số học sinh nêu.
-Tìm các số chẵn có trong dãy số trên ?
-Vậy các số này có chia hết cho 2 không 
-Theo em các số chia hết cho 2 này có chung đặc điểm gì ?
-Tóm nội dung vừa tìm hiểu yêu cầu nêu các số chia hết cho 2 có đặc điểm gì ?
-Ghi qui tắc lên bảng .
- Gọi 2 học sinh nhắc lại.
c) Luyện tập:
-Bài 1 : 
+ Gọi 1 HS đọc nội dung đề .
- Nêu các số và ghi lên bảng .
-Yêu cầu lớp thực hiện vào bảng con 
-Gọi một em lên bảng tìm các số chia hết cho 2.
-Yêu cầu em khác nhận xét bài bạn 
-Giáo viên nhận xét bài học sinh .
*Bài 2: 
-Ghi đề bài lên bảng .
-Yêu cầu học sinh nêu yêu cầu đề bài?
-Gọi một em sửa bài trên bảng .
-Cả lớp cùng thực hiện vào vở .
-Gọi em khác nhận xét bài bạn .
-Giáo viên nhận xét bài học sinh .
*Bài 4: ( Hs khá, giỏi)
-Gọi học sinh nêu đề bài và xác định yêu cầu đề.
-Hỏi học sinh cách điền như thế nào ?
-Gọi 2 học sinh lên bảng điền vào chỗ trống .
-Giáo viên nhận xét bài làm của học sinh .
d) Củng cố - Dặn dò:
-Nêu qui tắc về dấu hiệu chia hết cho 2 ?
-Vậy để xác định số chia hết cho 2 ta căn cứ vào đâu ?
+ Nhận xét tiết học .
Dặn về nhà học bài ,làm bài
-Hai em lên bảng sửa bài 5 về nhà .
 x : 25 = 125 
 x = 125 x 25
 x = 3125
-Học sinh khác nhận xét bài bạn .
 750 : x = 50 
 x = 750 : 50
 x= 15 
-Em khác nhận xét bài bạn .
-Lớp theo dõi giáo viên giới thiệu bài .
-Hai em nhắc lại tựa bài .
-Học sinh nêu các số đó là :0 , 1 ,2 ,3,4,5,6,7,8
9,10,11,12,13,14,15,16,17,18,19,20.
-Nêu các số chẵn trong dãy số đó là : 0,2,4,8,10,12,14,16,18,20.
-Các số này đều chia hết cho 2 .
-Những số chia hết cho 2 ở trên đều là số chẵn.
-Nêu qui tắc số chia hết cho 2:
*Qui tắc :Những số chia hết cho 2 là những số chẵn .
-Hai em nhắc lại qui tắc .
- 1 HS dọc thành tiếng , lớp đọc thầm .
-Lớp làm vào bảng con .
-Một em lên bảng thực hiện .
-Những số chia hết cho 2 là :120 , 250 ,1652
và 726 ( có tận cùng là số chẵn. )
-Học sinh khác nhận xét bài bạn .
*Học sinh nêu yêu cầu đề bài .
-Đề bài yêu cầu điền vào chỗ chấm 1 số để được ba số tự nhiên liên tiếp và chia hết cho 2 ?
-Một học sinh lên bảng sửa bài .
-131 132 133 450 451 452
-Học sinh khác nhận xét bài bạn .
*Một em nêu đề bài và xác định yêu cầu đề bài .
-Hai em lên bảng điền (1em điền số chẵn và 1 em điền số lẻ )
-Số chia hết 2 :860 ,862 ,864 ,866 ,868 .
-Số không chia hết 2 : 861 ,863, 865 ,867 ,869.
-Hai em khác nhận xét bài bạn .
-Lớp nhận xét bài của bạn trên bảng 
-Hai em nhắc lại qui tắc dấu hiệu chia hết cho 2 
-Những số chia hết cho 2 là những số chẵn 
-Về nhà học bài và và làm các bài tập còn lại.
-------------------------------------------------------
Tiết 2: TẬP ĐỌC
 RẤT NHIỀU MẶT TRĂNG ( TT)
I. Mục tiêu: 
- Biết đọc với giọng kể nhẹ nhàng, chậm rãi; bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn có lời nhân vật và lời người dẫn chuyện.
- Hiểu Nd: Cách nghĩ của trẻ em về đồ chơi và sự vật xung quanh rất ngộ nghĩnh, đáng yêu.
II. Đồ dùng dạy học: 
Bảng phụ ghi sẵn các đoạn văn cần luyện đọc .
Tranh ảnh, vẽ minh hoạ sách giáo khoa trang 168 SGK ( phóng to nếu có điều kện ) .
III. Hoạt động trên lớp:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. KTBC:
-Gọi 3 HS lên bảng nối tiếp nhau đọc bài và trả lời câu hỏi về nội dung bài.
-Trong truyện em thích nhất chi tiết và hình ảnh nào ?
- Gọi 1 HS trả lời nội dung chính của bài .
-Nhận xét và cho điểm HS .
2. Bài mới:
 a. Giới thiệu bài:
-Cho HS quan sát tranh minh hoạ và hỏi : -Bức tranh vẽ cảnh gì ?
- Nét vui nhộn ngộ nghĩnh trong suy nghĩ của cô công chúa đã giúp chú hề thông minh làm cô khỏi bệnh . Cô công chúa suy nghĩ như thế nào về mọi vật xung quanh ? Câu trả lời sẽ nằm trong bài học hôm nay .
 b. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài:
 * Luyện đọc:
-Gọi 3 HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn của bài (3 lượt HS đọc).GV sửa lỗi phát âm, ngắt giọng cho từng HS (nếu có)
-Chú ý các câu văn :
+Nhà vua rất mừng vì con gái đã khỏi bệnh , nhưng / ngài lập tức lo lắng vì đêm đó / mặt trăng sẽ sáng vằng vặc trên bầu trời .
- Mặt trăng cũng vậy , mọi thứ đều như 
vậy ...//-giọng công chúa nhỏ dần , nhỏ dần ." 
- Gọi HS đọc toàn bài 
-GV đọc mẫu, chú ý cách đọc :
+Toàn bài đọc với giọng căng thẳng , ở đoạn đầu khi các quan đại thần và các nhà khoa học đều bó tay , nhà vua lo lắng ; nhẹ nhàng ở đoạn sau , khi chú hề tìm ra cách giải quyết Lời công chúa tự hồn nhiên , tự tin , thông minh . 
+Nhấn giọng những từ ngữ: mọc ngay ,mọc lên , rất mừng , mọc ra , thay thể , mặt trăng , thế chỗ , đều như vậy , nhỏ dần , nhỏ dần 
 * Tìm hiểu bài:
-Yêu cầu HS đọc đoạn 1, trao đổi và trả lời câu hỏi.
+ Nhà vua lo lắng về điều gì ?
+ Nhà vua đã cho vời các đại thần và các nhà khoa học đến để làm gì ?
+ Vì sao các vị đại thần và các nhà khoa học lại một lần nữa không giúp được gì cho nhà vua ?
+ Các vị đại thần và các nhà khoa học một lần nữa lại bó tay trước yêu cầu của nhà vua vì họ cho rằng phải che dấu mặt trăng theo kiểu suy nghĩ của người lớn . Mà đúng là không thể che dấu mặt trăng bằng kiểu ấy được .
+ Nội dung chính của đoạn 1 là gì ?
+ Ghi ý chính đoạn 1 . 
-Yêu cầu HS đọc đoạn còn lại trao đổi và trả lời câu hỏi.
+Chú hề đặt câu hỏi với công chúa về hai mặt trăng để làm gì ?
+Công chúa trả lời thế nào ?
+ Gọi HS đọc câu hỏi 4 cho các bạn trả lời .
* Câu trả lời của các em đều đúng nhưng sâu sắc hơn cả là câu chuyện muốn nói lên rằng : Cách nhìn của trẻ em về thế giới xung quanh thường rất khác người lớn . Đó cũng chính là nội dung chính của bài .
* Ghi nội dung chính của bài.
* Đọc diễn cảm:
-Yêu cầu 3 HS phân vai đọc bài ( người dẫn chuyện , chú hề , công chúa )
-Treo bảng phụ ghi đoạn văn cần luyện đọc.
-Yêu cầu HS luyện đọc.
-Tổ chức cho HS thi đọc theo vai cả bài văn .
-Nhận xét về giọng đọc và cho điểm HS .
3. Củng cố – dặn dò:
-Hỏi: Câu chuyện giúp em hiểu điều gì ?
+ Em thích nhất nhân vật nào trong truyện ? Vì sao ?
-Nhận xét tiết học.
-Dặn HS về nhà học bài.
- 3 HS lên bảng thực hiện yêu cầu.
-Quan sát và lắng nghe.
+ Tranh vẽ về chú hề đang ngồi trò chuyện với công chúa trong ngủ , bên ngoài mặt trăng vẫn chiếu sáng vằng vặc .
- Lắng nghe .
-3HS nối tiếp nhau đọc theo trình tự.
+Đoạn 1: Nhà vua rất mừng ï  đến bỏ tay .
+ Đoạn 2 Mặt trăng ... đến dây chuyền ở cổ .
 + Đoạn 3: Làm sao mặt trăng .... đến ra khỏi phòng . 
- 2 HS đọc theo trình tự . 
-1 HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc thầm, 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi, trả lời câu hỏi.
+ Nhà vua lo lắng vì đêm hôm đó trăng sáng vằng vặc trên bầu trời , nếu công chúa thấy mặt trăng thật , sẽ nhận ra mặt trăng đeo trên cổ là giả , sẽ ốm trở lại .
+ Nhà vua cho vời tất cả các đại thần và các nhà khoa học đến để bàn cách làm cho công chúa không thể nhìn thấy mặt trăng .
+ Vì mặt trăng ở rất xa và to toả ánh sáng rộng nên không có cách nào làm cho công chúa không nhìn thấy được .
+ Lắng nghe .
+ Nói lên nỗi lo của nhà vua .
-2 HS nhắc lại.
-1 HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc thầm. HS thảo luận cặp đôi và trả lời câu hỏi.
+Chú hề đặt câu hỏi với công chúa như vậy để dò hỏi công chúa nghĩ thế nào khi nhìn thấy mặt trăng đang chiếu sáng trên bầu trời và một mặt trăng đang nằm trên cổ của cô .
+ Khi ta mất một chiếc răng thì chiếc răng mới sẽ mọc ngay vào chỗ ấy . Khi ta cắt những bông hoa trong vườn , những bông hoa mới sẽ mọc lên , ...Mặt trăng cũng như vậy , mọi thứ đều như vậy .
+ Đọc và trả lời câu hỏi theo ý hiểu của mình 
- Lắng nghe .
-2 HS nhắc lại.
-3 em phân theo vai đọc bài (như đã hướng dẫn).
-HS luyện đọc theo cặp .
 -3 lượt HS thi đọc toàn bài.
- Thực hiện theo lời dặn của giáo viên .
---------------------------------------------------------------
Tiết 3:	 MĨ THUẬT
 VẼ TRANG TRÍ: TRANG TRÍ HÌNH VUÔNG
 (Cô Hương dạy)
---------------------------------------------------------
Tiết 4	 TẬP LÀM VĂN
 ` ĐOẠN VĂN TRONG BÀI VĂN MIÊU TẢ ĐỒ VẬT
 I. Mục tiêu: 
- Hiểu được cấu tạo cơ bản của đoạn văn trong bài văn miêu tả đồ vật, hình thức thể hiện giúp nhận biết mỗi đoạn văn ( ND ghi nhớ).
- Nhận biết được cấu tạo của đoạn văn (BT1,mục III); viết được một đoạn văn tả bao quát một chiếc bút (BT2)
II. Đồ dùng dạy học:
Bài văn Cây bútmáy viết sẵn trên bảng lớp .
III. Hoạt động trên lớp:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
 1. Kiểm tra bài cũ :
- Trả bài viết : Tả một đồ chơi mà em thích .
-Nhận xét chung về cách viết văn của từng học sinh .
2/ Bài mới : 
 2.1 Giới thiệu bài
2.2 Tìm hiểu ví dụ:
Bài 1, 2, 3
- Yêu cầu HS đọc đề bài .
- Gọi 1 HS đọc bài " Cái cối tân " trang 143 , 144 SGK .
+ Yêu cầu học sinh theo dõi trao đổi và trả lời câu hỏi .
-Gọi HS trình bày , mỗi HS chỉ nói về một đoạn văn .
+ Nhận xét kết luận lời giải đúng .
+ Đoạn 1 : ( mở bài ) Cái cối xinh xinh ...gian nhà trống ( giới thiệu về cái cối được tả trong bài )
+ Đoạn 2: ( thân bài ) U gọi nó là cái cối tân ... đến cối kêu ù ù ( tả hình dáng bên ngoài cái cối )
+ Đoạn 3 : ( thân bài ) Chọn được ngày lành tháng tốt ...đến vui cả xóm ( tả hoạt động của cái cối )
+ Đoạn 4 : ( kết bài ) Cái cối cũng như ...đến dõi từng bước anh đi ( nêu cảm nghĩ về cái cối )
+ Hỏi : Đoạn văn miêu tả đồ vật có ý nghĩa như thế nào ? 
+ Nhờ đâu mà em nhận biết được bài văn có mấy đoạn ?
2.3 Ghi nhớ :
+ Gọi HS đọc phần ghi nhớ .
2.4 . Luyện tập :
Bài 1 : 
- Yêu cầu HS đọc đề bài .
- Yêu cầu học sinh suy nghĩ , thảo luận và làm bài .
- Gọi học sinh trình bày .
- Sau mỗi HS trình bày . GV nhận xét bổ sung kết luận về câu trả lời đúng 
a/ Bài văn có 4 đoạn :
+ Đoạn 1 : - Hồi lớp 2 .... đến một cây bút máy bằng nhựa .
+ Đoạn 2 : - Cây bút dài chừng một gang tay .... đến bằng sắt mạ bóng loáng .
+ Đoạn 3 : - Mở nắp ra , em thấy ngòi bút .... đến trước khi cất vào cặp .
+ Đoạn 4 : - Đã mấy tháng rồi .... đến bác công nhân cày trên ruộng .
b/ Đoạn 2 : Tả hình dáng của cây bút .
c/ Đoạn 3 : Tả cái ngòi bút 
d/ Đoạn 3 : - Câu mở đoạn : Mở nắp ra , em thấy ....chữ rất nhỏ , không rõ .
- Câu kết đoạn : Rồi em tra nắp bút ...cất vào cặp .
- Đoạn văn tả cái ngòi bút , công dụng của nó cách bạn HS giữ gìn ngòi bút .
Bài 2 : 
- Yêu cầu HS đọc yêu cầu đề bài .
- Yêu cầu học sinh tự làm bài . GV chú ý nhắc học sinh .
+ Chỉ viết đoạn văn tả bao quá chiếc bút , không tả chi tiết từng bộ phận , không viết cả bài .
+ Quan sát kĩ về : hình dáng , kích thước , màu sắc , chất liệu , cấu tạo những đặc điểm riêng mà cái bút của em không giống cái bút của bạn .
+ Khi miêu tả cần bộc lộ cảm xúc , tình cảm của mình đối với cái bút .
- Gọi HS trình bày . GV chú ý sửa lỗi dùng từ diễn đạt cho từng học sinh và cho điểm những em viết tốt . 
* Củng cố – dặn dò:
+ Mỗi đoạn văn miêu tả có ý nghĩa gì?
+ Khi viết mỗi đoạn văn ta cần chú ý điều gì ?
-Nhận xét tiết học.
-Dặn HS về nhà viết lại bài giới thiệu của em 
-Dặn HS chuẩn bị bài sau
- Lắng nghe .
- 1 HS đọc thành tiếng .
- 1 HS đọc thành tiếng .
- Cả lớp đọc thầm theo dõi trao đổi , dùng bút chì đánh dấu các đoạn văn và tìm nội dung chính của mỗi đoạn văn .
- Lần lượt trình bày 
- Đoạn văn miêu tả đồ vật thường giới thiệu về đồ vật được tả , tả hình dáng , hoạt động của đồ vật đó hay nêu cảm nghĩ của tác giả về đồ vật đó .
+ Nhờ các dấu chấm xuống dòng để biết được số đoạn trong bài văn .
- 3 HS đọc thành tiếng , cả lớp đọc thầm . 
- 2 HS nối tiếp nhau đọc nội dung và yêu cầu của bài .
- 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi , thảo luận , dùng bút chì đánh dấu vào sách giáo khoa .
- Tiếp nối nhau trình bày .
- Lắng nghe .
- 1 HS đọc thành tiếng 
+Lắng nghe 
+ Tự viết bài 
- 3 đến 5 HS trình bày .
- Về nhà thực hiện theo lời dặn của giáo viên 
---------------------------------------------------------
Tiết 5: ĐẠO ĐỨC
 YÊU LAO ĐỘNG 
	 Tiết: 2
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
*Hoạt động 1: Làm việc theo nhóm đôi (Bài tập 5- SGK/26)
 -GV nêu yêu cầu bài tập 5.
 ï Em mơ ước khi lớn lên sẽ làm nghề gì? Vì sao em lại yêu thích nghề đó? Để thực hiện ước mơ của mình, ngay từ bây giờ em cần phải làm gì?
 -GV mời một vài HS trình bày trước lớp.
 -GV nhận xét và nhắc nhở HS cần phải cố gắng, học tập, rèn luyện để có thể thực hiện được ước mơ nghề nghiệp tương lai của mình.
*Hoạt động 2: HS trình bày, giới thiệu về các bài viết, tranh vẽ (Bài tập 3, 4, 6- SGK/26)
 -GV nêu yêu cầu từng bài tập 3, 4, 6.
 Bài tập 3 : Hãy sưu tầm và kể cho các bạn nghe về các tấm gương lao động của Bác Hồ, của các Anh hùng lao động, của các bạn HS trong lớp, trong trường hoặc ở địa phương em.
 Bài tập 4 : Hãy sưu tầm những câu ca dao, tục ngữ, thành ngữ nói về ý nghĩa, tác dụng của lao động.
 Bài tập 6 : Hãy viết, vẽ hoặc kể về một công việc mà em yêu thích.
 -GV kết luận chung:
 +Lao động là vinh quang. Mọi người đều cần phải lao động vì bản thân, gia đình và xã hội.
 +Trẻ em cũng cần tham gia các công việc ở nhà, ở trường và ngoài xã hội phù hợp với khả năng của bản thân
ô Kết luận chung :
 Mỗi người đều phải biết yêu lao động và tham gia lao động phù hợp với khả năng của mình.
4.Củng cố - Dặn dò:
 -Thực hiện tốt các việc tự phục vụ bản thân. Tích cực tham gia vào các công việc ở nhà, ở trường và ngoài xã hội.
 -Về xem lại bài và học thuộc ghi nhớ.
 -Chuẩn bị bài tiết sau.
-HS trao đổi với nhau về nội dung theo nhóm đôi.
-Lớp thảo luận.
-Vài HS trình bày kết quả .
-HS trình bày.
-HS kể các tấm gương lao động.
-HS nêu những câu ca dao, tục ngữ, thành ngữ đã sưu tầm.
-HS thực hiện yêu cầu.
-HS lắng nghe.
-HS cả lớp.
------------------------------------------------------
 Thứ Năm; Ngày soạn:27/12/2009
 Ngày dạy:31/12/2009
Tiết 1: TOÁN 
 DẤU HIỆU CHIA HẾT CHO 5 
A/ Mục tiêu :
- Biết dấu hiệu chia hết cho 5.
- Biết kết hợp dấu hiệu chia hết cho 2 với dấu hiệu chia hết cho 5.
-Bài 1, bài 4.
B/ Chuẩn bị : 
- Các tài liệu liên quan bài dạy 
– Phiếu bài tập .
C/ Lên lớp :	
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ:
-Gọi hai học sinh lên bảng sửa bài tập số 2 về nhà
-Chấm tập hai bàn tổ 3
+ Gọi HS nêu ghi nhớ dấu hiệu chia hết cho 2 .
-Gọi em khác nhận xét bài bạn.
-Giáo viên nhận xét bài của học sinh 
-Nhận xét ghi điểm học sinh .
-Nhận xét đánh giá phần bài cũ
 2.Bài mới: 
 a) Giới thiệu bài:
-Bài học hôm nay chúng ta tìm hiểu về “Dấu hiệu chia hết cho 5 “
b) Tìm hiểu ví dụ : 
-Hỏi học sinh bảng chia 5 ?
-Ghi bảng các số trong bảng chia 5 :
5,10,15,20,25,30,35,40,45,50.
-Quan sát các số trong bảng chia hết cho 5 em có nhận xét gì về các chữ số cuối cùng ?
-Đưa thêm một số ví dụ các số có 2 hoặc 3 , 4 chữ số để học sinh xác định .
-Ví dụ : 1234, 120 , 1475 , 2145 ,123.
-Tổng hợp các ý kiến gợi ý rút ra qui tắc về số chia hết cho 5 .
-Giáo viên ghi bảng qui tắc .
-Gọi ba học sinh nhắc lại qui tắc 
c/ Luyện tập :
Bài 1 : 
+ Gọi 1 HS đọc nội dung đề .
- Nêu các số và ghi lên bảng .
-Yêu cầu lớp thực hiện vào bảng con 
-Gọi một em lên bảng tìm các số chia hết cho 2.
-Yêu cầu em khác nhận xét bài bạn 
-Giáo viên nhận xét bài học sinh .
*Bài 2 :
- Gọi một học sinh nêu yêu cầu
 -Yêu cầu lớp làm vào vở
-Gọi một học sinh lên bảng sửa bài 
 -Nhận xét bài làm học sinh 
*Qua bài tập này giúp em củng cố được điều gì ?
 d) Củng cố - Dặn dò:
-Hãy nêu qui tắc về dấu hiệu chia hết cho 5 .
-Nhận xét đánh giá tiết học .
-Dặn về nhà học và làm bài.
-Tổ 3 nộp vở bài tập về nhà để giáo viên chấm
-Hai học sinh sửa bài trên bảng
-Bài 2: những số chia hết cho 2 là :860, 862, 864, 866, 868,
-Số không chia hết cho 2 là :861, 863, 865, 867, 869. 
-Hai học sinh khác nhận xét bài bạn.
-Lớp theo dõi giáo viên giới thiệu
-Vài học sinh nhắc lại tựa bài.
-Hai học sinh nêu bảng chia 5 .
-Quan sát và rút ra nhận xét 
-Các số trong bảng chi 5 có chung đặc điểm là các chữ số cuối cùng của chúng đều là những số 0 hoặc là số 5 .
-Dựa vào nhận xét để xác định 
-Số chia hết 5 là : 120 , 1475 , 2145. vì các số này tận cùng của chúng là chữ số 0 hoặc 5 .
*Qui tắc : Những số chia hết cho 5 là những số tận cùng là chữ số 5 hoặc 0 .
- 3 HS đọc thành tiếng , lớp đọc thầm .
- 1 HS dọc thành tiếng , lớp đọc thầm .
-Lớp làm vào bảng con .
-Một em lên bảng thực hiện .
-Những số chia hết cho 5 là :120 , 250 ,165
( có tận cùng là chữ số 0 hoặc số 5 . )
-Học sinh khác nhận xét bài bạn .
-Một em đọc đề bài xác định nội dung đề bài 
-Một em lên bảng sửa bài .
-Số cần điền để được số chia hết cho 5 là :
860 865 .
-Học sinh khác nhận xét bài bạn .
-Củng cố về một số chia hết cho 5 có tận cùnglà chữ số 0 hoặc 5
-Vài học sinh nhắc lại nội dung bài học 
-Về nhà học thuộc bài và làm lại các bài tập còn lại.
----------------------------------------------------
Tiết 2 LUYỆN TỪ VÀ CÂU
VỊ NGỮ TRONG CÂU KỂ AI LÀM GÌ?
I. Mục tiêu: 
- Nắm được kiến thức cơ bản để phục vụ cho việc nhận biết vị ngữ trong câu kể Ai làm gì? ( ND ghi nhớ).
- Nhận biết và bước đầu tạo được câu kể Ai làm gì? Theo yêu cầu cho trước, qua thực hành luyện tập ( mục III).
- HS khá, giỏi nói được ít nhất 5 câu kể Ai làm gì? tả hoạt động, nhân vật trong tranh ( BT3, mục III). 
II. Đồ dùng dạy học: 
Bảng phụ viết sẵn BT2 phần luyện tập .
Bảng lớp ghi sẵn phần nhận xét BT1.
III. Hoạt động trên lớp:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. KTBC:
-Gọi 3 HS lên bảng Mỗi HS viết 2 câu kể theo kiểu Ai làm gì ? .
-Gọi HS trả lời câu hỏi : Câu kể Ai làm gì ? thường có những bộ phận nào ?
+ Gọi HS đọc lại bài tập 3 .
-Nhận xét câu trả lời và câu của từng HS đặt trên bảng , cho điểm.
2. Bài mới:
 a. Giới thiệu bài:
 b. Tìm hiểu ví dụ:
 Bài 1:
-Yêu cầu HS mở SGK đọc nội dung và trả lời câu hỏi bài tập 1.
- Yêu cầu HS tự làm bài .
-Gọi HS Nhận xét , chữa bài cho bạn 
+ Nhận xét , kết luận lời giải đúng .
- Các câu 4 , 5, 6 cũng là câu kể nhưng thuộc kiểu câu Ai thế nào ? các em sẽ được tìm hiểu kĩ hơn ở tiết sau .
Bài 2 :
- Yêu cầu HS tự làm bài .
-Gọi HS phát biểu. Nhận xét , chữa bài cho bạn 
+ Nhận xét , kết luận lời giải đúng .
Bài 3 :
+ Vị ngữ trong các câu trên có ý nghĩa gì ?
+ Vị ngữ trong câu kể Ai làm gì ? nêu lên hoạt động của người , con vật ( đồ vật , cây cối được nhân hoá ) 
Bài 4 :
-Yêu cầu HS đọc nội dung và yêu cầu đề .
- Yêu cầu lớp thảo luận trả lời câu hỏi .
- Gọi HS phát biểu và bổ sung 
+ Nhận xét , kết luận câu trả lời đúng .
+ Vị ngữ trong câu kể Ai làm gì ? có thể là động từ , hoặc động từ kèm theo một số từ ngữ phụ thuộc gọi là cụm động từ .
+Hỏi : Vị ngữ trong câu có ý nghĩa gì ? 
c. Ghi nhớ:
-Gọi HS đọc phần ghi nhớ.
-Gọi HS đặt câu kể Ai làm gì ? 
 -Nhận xét câu HS đặt, khen những em hiểu bài, đặt câu đúng hay.
 d. Hướng dẫn làm bài tập:
 Bài 1:
-Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung .
-Chia nhóm 4 HS , phát phiếu và bút dạ cho từng nhóm. Yêu cầu HS tự làm bài.
-Nhóm nào làm xong trước dán phiếu lên bảng. Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
-Kết luận về lời giải đúng .
-3 HS thực hiện viết các câu thành ngữ , tục ngữ .
1 HS đứng tại chỗ đọc .
- 2 HS đọc đoạn văn .
-Lắng nghe.
-Một HS đọc thành tiếng , trao đổi , thảo luận cặp đôi .
+Một HS lên bảng gạch chân các câu kể bằng phấn màu , HS dưới lớp gạch bằng chì vào SGK.
- Nhận xét , bổ sung bài bạn làm trên bảng .
+ Đọc lại các câu kể :
1. Hàng trăm con voi đang tiến về bãi .
2. Người các buôn làng kéo về nườm nượp .
3. Mấy thanh niên khua chiêng rộn ràng .
-1 HS làm bảng lớp , cả lớp gạch bằng chì vào SGK .
- Nhận xét , chữa bài bạn làm trên bảng . 
1. Hàng trăm con voi / đang tiến về bãi .
 VN
2. Người các buôn làng / kéo về nườm nượp .
 VN
3. Mấy thanh niên / khua chiêng rộn ràng .
 VN
+ Vị ngữ trong câu nêu lên hoạt động của người , của vật trong câu .
+ Lắng nghe .
- Một HS đọc thành tiếng .
- Vị ngữ trong câu trên do động từ và các từ kèm theo nó ( cụm động từ ) tạo thành .
- Lắng nghe .
+ Phát biểu theo ý hiểu .
-2 HS đọc thành tiếng.
-Tiếp nối đọc câu mình đặt.
* Bà em đang quét sân .
* Cả lớp em đang làm bài tập toán .
* Con mèo đang nằm dài sưởi nắng .
-1 HS đọc thành tiếng.
-Hoạt động trong nhóm theo cặp . 
-Nhận xét, bổ sung hoàn thành phiếu .
-Chữa bài (nếu sai)
- Thanh niên / đeo gùi vào rừng .
 VN
-Phụ nữ / giặt giũ bên giếng nước .
 VN
-Em nhỏ / đùa vui trước sàn nhà .
 V N
-Các cụ già / chụm đầu bên những chén rượu 
 VN
Cần.
- Các bà , các chị / sửa soạn khung cửi . 
Bài 2:
-Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung .
-Yêu cầu HS tự làm bài .
-Gọi HS nhận xét , kết luận lời giải đúng .
+ Gọi HS đọc lại các câu kể Ai làm gì ?
Bài 3 :
-Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung .
- Yêu cầu học sinh quan sát tranh và trả lời câu hỏi .
+Trong tranh những ai đang làm gì ?
- Yêu cầu học sinh tự làm bài . GV khuyến khích HS viết thành đoạn văn vì trong tranh chỉ hoạt động của các bạn HS trong giờ ra chơi .
- Gọi HS đọc bài làm . GV sửa lỗi dùng từ diễn đạt và cho điểm HS viết tốt .
3. Củng cố – dặn dò:
-Trong câu kể Ai làm gì ? vị ngữ do từ loại nào tạo thành ? Nó có ý nghĩa gì ? 
-Dặn HS về nhà học bài và viết một đoạn văn ngắn (3 đến 5 câu)
-1 HS đọc thành tiếng.
-1HS lên bảng làm , HS dưới lớp làm vào SGK 
- Nhận xét chữ bài trên bảng .
+ Đàn cò trắng bay lượn trên cánh đồng .+ Ba em kể chuyện cổ tích .
+ Bộ đội giúp dân gặt lúa .
- 1 HS đọc thành tiếng .
+ Quan sát và trả lời câu hỏi .
+ Trong tranh các bạn nam đang đá cầu , mấy bạn nữ 

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao an lop 4 tuan 17 CKT.doc