Giáo án Lớp 3 - Tuần 9 - Phan Thị Thùy Trâm - Trường TH Ưu Điềm

I/Mục tiêu:

-Đọc dúng, rành mạch đoạn văn, bài văn đã học( tốc độ đọc khoảng 55 tiếng/ phút); trả lời được 1 câu hỏi về nội dung đoạn, bài.

- Tim đúng những sự vật được so sánh với nhau trong các câu đã học(BT2).

- Chọn đúng các từ ngữ thích hợp điền vào chỗ trống để tạo phép so sánh(BT3).

* HSKG đọc tương đối lưu loát đoạn văn, đoạn thơ( tốc độ đọc trên 55 tiếng/ phút).

 II/Chuẩn bị : - Phiếu viết tên từng bài tập đọc từ tuần 1 đến tuần 8 .

 - Bảng phụ viết sẵn các câu văn trong bài tập số 2 .

 - Bảng lớp viết (2 lần ) các câu văn bài tập 3 .

 III/ Các hoạt động dạy - học :

 

doc 22 trang Người đăng honganh Lượt xem 995Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 3 - Tuần 9 - Phan Thị Thùy Trâm - Trường TH Ưu Điềm", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
(tiết 1)
A/ Mục tiêu:	
- Củng cố cho học sinh các hình ảnh so sánh và đặt dấu phẩy thích hợp vào chỗ thích hợp.
- Ôân tập cho HS cách đặt câu hỏi cho bộ phận câu ( kiểu câu Ai là gì?).
B/ Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Bài 1:
Cho học sinh đọc yêu cầu đề
Hướng dẫn chọn từ ngữ để điền vào chỗ chấm( VD: Con ong to bằng quả ớt nhỡ .
Vì: hình dáng của con ong gần giống hình quả ớt nên ta chọn cụm từ đĩ)
Bài 2:
Cho HS đọc bài.
Hướng dẫn HS cách điền dấu phẩy thích hợp.
VD: Tách câu “ Con nào cũng cho là mình đẹp” “Con nào cũng cho là mình giỏi” “
Con nào cũng cho là mình gáy rất khẻo” 
Gọi HS sửa bài ở bảng
 Bài 3: Hướng dẫn HS đặt câu hỏi cho bộ phận in đậm
Nhận xét - Dặn dò:
Nhận xét tiết học. Xem bài ở tiết 2
HS nối tiếp nhau đọc yêu cầu đề và các từ ngữ cần điền 
HS làm bài rồi sửa
Các từ cần điền:
a) quả ớt nhỡ, hạt ngọc
b) những chiếc tai nhỏ
c) một hồ nước mênh mông màu vàng chói.
HS đọc các câu đã điền hoàn chỉnh.
HS đọc bài “ Hai con gà trống”
HS theo dõi, nhận xét:
Khi tách ra như vậy thì nó đã thành câu.
Do vậy ta phải đặt dấu phẩy vào sau những từ ngữ ấy.
HS làm bài rồi sửa:
Con nào cũng tự cho là mình đẹp, mình giỏi, mình gáy rất khỏe, mình đáng làm vua.
Con gà chiến thắng nhảy lên hàng rào vỗ cánh, cất tiếng gáy
HS đọc lại bài.
HS suy nghĩ tìm mẫu câu để đặt câu hỏi
a)Cây hoa phượng là gì ?
b) Hai chú gà trống là gì ?
c) Con gì là loài chim ăn thịt ? 
Thứ ba 16/10/2012
Toán: THỰC HÀNH NHẬN BIẾT VÀ VẼ GÓC VUÔNG BẰNG Ê- KE
 A/ Mục tiêu : 	
- Biết dùng e ke để kiểm tra, nhận biết góc vuông và góc không vuông và vẽ được góc vuông trong trường hợp đơn giản.
*HSKG có thể làm thêm BT4.
 B/ Chuẩn bị : E ke, Phiếu bài tập.
 C/ Các hoạt động dạy - học::
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1.Bài cũ :
- Gọi hai em lên bảng vẽ 1 góc vuông và 1 góc không vuông.
- Nhận xét đánh giá.
 2.Bài mới: Luyện tập:
Bài 1: - Nêu yêu cầu bài tập trong SGK.
- Hướng dẫn cách vẽ góc vuông đỉnh O.
- Yêu cầu HS tự vẽ góc vuông đỉnh A, đỉnh B vào vở nháp.
- Gọi 2HS lên bảng vẽ.
- Giáo viên cùng với lớp nhận xét đánh giá.
Bài 2 :
- Yêu cầu lớp quan sát và dùng ê ke KT mỗi hình ở SGK trang 43 có mấy góc vuông.
- Giáo viên treo bài tập có vẽ sẵn các góc lên bảng.
- Mời một học sinh lên bảng KT.
+ Giáo viên nhận xét bài làm của học sinh. 
Bài 3: 
- Treo BT có vẽ sẵn các hình như SGK lên bảng. 
- Yêu cầu cả lớp quan sát và tìm ra các miếng bìa có các số đánh sẵn có thể ghép với nhau tạo thành góc vuông. 
- Gọi HS trả lời miệng.
Bài 4:
- Mời 1 em thực hành ghép các miếng bìa đã cắt sẵn để được góc vuông.
- Nhận xét bài làm của học sinh. 
 d) Củng cố - Dặn dò:
- Nhận xét đánh giá tiết học 
- Dặn về nhà xem lại các BT đã làm.
- 2 học sinh lên bảng làm bài.
- Cả lớp theo dõi, nhận xét bài bạn.
- Cả lớp theo dõi giáo viên hướng dẫn.
- Cả lớp làm bài.
- 2 em lên bảng vẽ, cả lớp nhận xét, chữa bài.
 A
 0 
 B
- Lớp tự làm bài. 
- Một học sinh lên bảng dùng ê ke kiểm tra các góc chỉ ra các góc vuông và góc không vuông, cả lớp nhận xét, bổ sung.
+ Hình 1 có 4 góc vuông; hình 2 có 3 góc vuông.
- Học sinh khác nhận xét bài bạn .
- HS quan sát rồi nêu miệng kết quả.
- Cả lớp nhận xét bổ sung.
+ Hình A: ghép miếng số 1 và 4.
+ Hình B: ghép miếng 2 và 3.
- 1HS lên thực hành ghép hình.
- Học sinh nhận xét bài bạn.
- Vài học sinh nhắc lại nội dung bài. 
Chính tả: ÔN TẬP GIỮA KÌ I (tiết 3)
 A/ Mục tiêu: 	
-Đọc dúng, rành mạch đoạn văn, bài văn đã học( tốc độ đọc khoảng 55 tiếng/ phút); trả lời được 1 câu hỏi về nội dung đoạn, bài. 
-Đặt được 2-3 câu theo mẫu Ai là gì ? 
- Hoàn thành được đơn xin tham gia sinh hoạt câu lạc bộ thiếu nhi phường( xã, quận, huyện) theo mẫu (BT3)
* HSKG đọc tương đối lưu loát đoạn văn, đoạn thơ( tốc độ đọc trên 55 tiếng/ phút).
 B/ Chuẩn bị
 - Phiếu viết tên từng bài tập đọc từ tuần 1 đến tuần 8. Bốn tờ giấy A4 viết sẵn bài tập số 2
 - Bản phô tô đơn xin tham gia sinh hoạt câu lạc bộ đủ phát cho từng học sinh.
 C/ Các hoạt động dạy - học :
 Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
 1) Giới thiệu bài - ghi bảng :
2) Kiểm tra tập đọc : 
- Kiểm tra số học sinh trong lớp.
- Hình thức KT như tiết 1.
Bài tập 2: - Yêu cầu 1HS đọc bài tập 2, cả lớp theo dõi trong sách giáo khoa. 
-Yêu cầu cả lớp làm vào giấy nháp.
- Cho 2HS làm bài vào giấy A4, sau khi làm xong dán bài bài làm lên bảng bảng.
- Giáo viên cùng lớp nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
Bài tập 3 - Mời 2HS đọc yêu cầu và mẫu đơn.
- Yêu cầu cả lớp suy nghĩ và viết thành lá đơn đúng thủ tục.
- Yêu cầu cả lớp làm bài cá nhân.
- Mời 4 – 5 học sinh đọc lá đơn của mình.
- Nhận xét tuyên dương.
 đ) Củng cố dặn dò : 
- Về nhà tiếp tục đọc lại các câu chuyện đã học từ tuần 1 đến tuần 8 nhiều lần để tiết sau tiếp tục kiểm tra.
- Nhận xét đánh giá tiết học.
- Lớp theo dõi lắng nghe giáo viên để nắm về yêu cầu của tiết học .
- Lần lượt từng học sinh khi nghe gọi tên lên bốc thăm chọn bài chuẩn bị kiểm tra.
- Về chỗ mở sách giáo khoa đọc lại bài trong vòng 2 phút.
- Học sinh lên bảng đọc và trả lời câu hỏi theo chỉ định trong phiếu .
- Đọc yêu cầu BT: Đặt câu theo mẫu Ai là gì?
- Cả lớp thực hện làm bài.
- 2 em làm vào tờ giấy A4, khi làm xong dán bài làm lên bảng lớp rồi đọc lại câu vừa đặt.
- Cả lớp cùng nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
 a/ Bố em là công nhân nhà máy điện . 
 b/ Chúng em là những học trò chăm .
- 2 em đọc yêu cầu bài tập và mẫu đơn.
- Lớp đọc thầm theo trong sách giáo khoa.
- Cả lớp làm bài.
- 4 - 5 HS đọc lá đơn của mình trước lớp.
- Lớp lắng nghe bình chọn bạn viết đúng.
Luyện từ và câu:ÔN TẬP GIỮA KÌ I (tiết 4)
 A/ Mục tiêu: 	
-Đọc dúng, rành mạch đoạn văn, bài văn đã học( tốc độ đọc khoảng 55 tiếng/ phút); trả lời được 1 câu hỏi về nội dung đoạn, bài. 
- Đặt được câu hỏi cho từng bộ phận cauAi làm gì?(BT2)
- Nghe- viết đúng, trình bày sạch sẽ, đúng quy định bài chính tả(BT3) ; tốc độ viết khoảng 55 tiếâng/ 15phút, không mắt quá 5 lỗi trong bài.
* HSKG đọc tương đối lưu loát đoạn văn, đoạn thơ( tốc độ đọc trên 55 tiếng/ phút).
 B/ Chuẩn bị Phiếu viết tên từng bài tập đọc từ tuần 1 đến tuần 8. Bảng phụ chép bài tập 2.
 C/ Các hoạt động dạy - học :
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
 1) Giới thiệu bài - ghi bảng:
2) Kiểm tra tập đọc : 
- Kiểm tra số học sinh còn lại.
- Hình thức KT như tiết 1.
 Bài tập 2: -Yêu cầu một em đọc bài tập 2, cả lớp theo dõi trong sách giáo khoa. 
+ Hai câu này được cấu tạo theo mẫu câu nào ?
- Yêu cầu lớp làm nhẩm.
- Gọi 4 em nối tiếp nhau nêu câu hỏi mình vừa đặt được
- GV nhận xét, ghi các câu hỏi đúng lên bảng. 
- Gọi HS đọc lại.
Bài tập 3: - Đọcđoạn văn một lần. 
- Mời hai học sinh đọc lại đoạn văn .
- Yêu cầu lớp đọc thầm theo.
- Yêu cầu cả lớp viết ra giấy nháp các từ mà em hay viết sai .
- Đọc chính tả, cả lớp viết bài vào vở.
- Chấm 1 số bài, nhận xét , chữa lỗi phổ biến.
- Số vở còn lại về nhà chấm.
 đ) Củng cố dặn dò : 
- Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học 
- Về nhà đọc lại các bài TĐ có yêu cầu HTL đã học để chuẩn bị cho tiết KT tới.
- Lớp lắng nghe để nắm về yêu cầu của tiết học .
- Lần lượt từng học sinh khi nghe gọi tên lên bốc thăm chọn bài chuẩn bị kiểm tra 
- Về chỗ mở sách giáo khoa đọc lại bài trong vòng 2 phút và gấp sách giáo khoa lại .
- Học sinh lên bảng đọc và trả lời câu hỏi theo chỉ định trong phiếu.
- Lớp lắng nghe và theo dõi bạn đọc .
- Học sinh đọc chưa đạt yêu cầu về nhà luyện đọc nhiều lần tiết sau kiểm tra lại.
- 1 học sinh đọc yêu cầu bài tập, lớp đọc thầm trong sách giáo khoa.
+ Cấu tạo theo mẫu câu : Ai làm gì ?
- Cả lớp làm bài.
- 4 em nối tiếp nêu câu hỏi mình vừa đặt được
- Lớp nhận xét chọn lời giải đúng.
 a/ Ở câu kạc bộ chúng em làm gì? 
 b/ Ai thường đến các câu lạc bộ vào các ngày nghỉ ?
- 2 em đọc lại các câu hỏi trên bảng.
- 2 em đọc đoạn văn “ Gió heo may “
- Lớp đọc thầm theo.
- Cả lớp suy nghĩ và viết các từ hay sai ra nháp. 
- Nghe - viết bài vào vở.
- Nộp vở để GV chấm.
Thứ tư 17/10/2012
Tập đọc:ÔN TẬP GIỮA KÌ I (TIẾT 5)
 A/ Mục tiêu:
 -Đọc dúng, rành mạch đoạn văn, bài văn đã học( tốc độ đọc khoảng 55 tiếng/ phút); trả lời được 1 câu hỏi về nội dung đoạn, bài. 
-Lựa chọn được từ ngữ thích hợp bổ sung ý nghiaxcho từ ngữ chỉ sự vật(BT2).
-Đặt được 2-3 câu theo mẫu Ai làm gì?(BT3).
* HSKG đọc tương đối lưu loát đoạn văn, đoạn thơ( tốc độ đọc trên 55 tiếng/ phút).
 SGV trang 181.
 B/ Chuẩn bị - 9 Phiếu viết tên từng bài thơ, bài văn có yêu cầu HTL từ tuần 1 đến tuần 8.
 - 3 tờ giấy A4 viết sẵn bài tập số 3 .Bảng lớp chép nội dung bài tập 2.
 C/ Các hoạt động dạy - học :
 Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
 1) Giới thiệu bài : ghi bảng
2) Kiểm tra HTL: 
- Kiểm tra số học sinh trong lớp còn lại.
- Yêu cầu lần lượt từng học sinh lên bốc thăm bài đọc, xem lại bài trong 2 phút.
- Gọi HS đọc thuộc lòng theo yêu cầu của phiếu
- Nhận xét,ghi điểm. 
- Yêu cầu những học sinh đọc chưa đạt yêu cầu về nhà luyện đọc để tiết sau kiểm tra lại. 
 Bài tập 2: - Gọi 2 HS đọc yêu cầu BT, lớp theo dõi sách giáo khoa đọc thầm.
- Treo bảng phụ có ghi BT2 lên, hướng dẫn cách làm bài.
- Yêu cầu HS trao đổi theo cặp rồi làm vào VBT
- Gọi 2 học sinh làm trên bảng, sau đó đọc kết quả.
- Giáo viên cùng lớp chốt lại lời giải đúng .
- Mời 2 HS đọc lại đoạn văn đã hoàn chỉnh .
- Yêu cầu học sinh chữa bài trong vở bài tập .
 Bài tập 3 - Mời 1 em đọc yêu cầu bài.
- Yêu cầu cả lớp làm bài vào giấy nháp.
- Cho 3HS làm riêng trên giấy A4. Sau khi làm xong dán bài trên bảng lớp, đọc kết quả.
- GV cùng cả lớp nhận xét chữa bài.
đ) Củng cố dặn dò : 
- Về nhà tiếp tục đọc lại các bài thơ , văn đã học để tiết sau tiếp tục kiểm tra. 
- Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học.
- Lớp theo dõi lắng nghe giáo viên để nắm về yêu cầu của tiết học .
- Lần lượt từng học sinh khi nghe gọi tên lên bốc thăm chọn bài chuẩn bị kiểm tra.
- Về chỗ xem lại bài trong 2 phút.
- Lên bảng đọc và trả lời câu hỏi theo chỉ định trong phiếu.
- Lớp theo dõi bạn đọc.
- Đọc yêu cầu BT: tìm từ bổ sung ý nghĩa thích hợp cho từ in đậm đứng trước . 
- Từng cặp 2 em trao đổi với nhau và làm bài.
- 2 học sinh lên bảng làm bài, đọc kết quả.
- Lớp nhận xét bổ sung.
+ Thứ tự các từ cần điền để bổ sung ý nghĩa cho các từ ngữ in đậm là :
 Cái tháp xinh xắn ; bàn tay tinh xảo ; công trình đẹp đẽ, tinh tế.
- Một em đọc yêu cầu bài tập 3: Đặt 3 câu theo mẫu Ai làm gì?
- Cả lớp suy nghĩ làm bài.
- 3 em làm bài trên giấy A4, dán bài làm lên bảng và đọc lại câu văn trước lớp.
- Lớp bình chọn bạn làm đúng nhất.
 Đàn cò đang bay lượn trên cánh đồng ...
Toán : ĐỀ - CA - MÉT. HÉC- TÔ- MÉT
 A/ Mục tiêu : 	
- Biết têân gọi ,kí hiệu của đề - ca - mét, héc - tô - mét.
- Biết quan hệ giữa đềâ ca mét và Héc tô mét. 
- Biến đổi từ Đề ca mét và Héc tô mét ra mét .
* HSKG có thể làm thêm BT1(dòng 4), BT2(dòng 3), BT3 ( dòng3).
 B/ Chuẩn bị : Phiếu học tập ghi nội dung bài 2 .
 C/ Các hoạt động dạy - học:	
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1) Giới thiệu bài: ghi bảng
2) Khai thác:
a.Cho HS nêu lại các đơn vị đo độ dài đã học
b .Giới thiệu 2 đơn vị đo độ dài: Đề - ca - mét và héc - tô - mét: 
- GV vừa giới thiệu vừa ghi bảng như SGK. 
+ Đề - ca - mét là 1 đơn vị đo độ dài.
 Đề - ca - mét viết tắt là dam.
 1dam = 10m
- Cho HS nhắc lại và ghi nhớ.
+ Héc - tô - mét là một đơn vị đo độ dài.
 Héc - tô - mét viết tắt là hm.
 1hm = 100m ; 1hm = 10dam.
- Cho HS nhắc lại và ghi nhớ.
 3) Luyện tập :
Bài 1 : -Yêu cầu học sinh nêu đề bài.
- Hướng dẫn HS làm mẫu câu a.
- Yêu cầu cả lớp tự làm câu b.
- Gọi học sinh nêu miệng kết quả.
- Nhận xét bài làm học sinh.
Bài 2 : - Gọi một học sinh nêu yêu cầu BT.
- Phân tích bài mẫu.
 4dam = ... m
 4dam = 1dam x 4
 = 10m x4
 = 40m
- Yêu cầu lớp làm vào phiếu. 
- Gọi hai học lên bảng sửa bài. 
- Cho HS đổi Phiếu để KT bài nhau.
- Nhận xét, tuyên dương.
Bài 3 : - Gọi 2 em nêu yêu cầu đề bài. 
- Cho HS phân tích bài mẫu.
- Yêu cầu lớp làm bài vào vở. 
- Chấm vở 1 số em, nhận xét chữa bài.
4) Củng cố - Dặn dò:
 1dam = ...m ; 1hm = ... dam = ... m
- Dặn HS về nhà học bài và xem lại các BT đã làm.
- Lớp theo dõi giới thiệu
- Học sinh nêu lại tên của các đơn vị đo độ dài đã học: m, dm, cm, mm, km. 
- Lắng nghe giáo viên hướng dẫn để nắm về tên gọi và cách đọc , cách viết của hai đơn vị đo độ dài đề - ca - mét và héc - tô -mét.
- HS đọc và ghi nhớ 2 đơn vị đo độ dài vừa học.
- Đọc yêu cầu BT: Điền số thích hợp vào chỗ chấm (theo mẫu).
- Theo dõi GV hướng dẫn.
- HS làm bài vào vở:
1hm=100m 1m= 10dm
1dam=10m 1m=100cm
1hm=10dam 1cm=10mm
*1km=1000m 1m=1000mm
- Cả lớp tự làm bài.
- 2HS nêu miệng kết quả, cả lớp nhận xét bổ sung.
 7dam = 70m 7hm = 700m
 9dam = 90m 9hm = 900m
 * 6dam = 60m 5hm = 500 m
- 2 em đọc yêu cầu BT: Tính theo mẫu.
- Phân tích mẫu rồi tự làm bài.
- 2HS lên bảng chữa bài, cả lớp nhận xét bổ sung.
 25dam + 50dam = 75dam
 8hm + 12hm = 20hm
 45dam - 16dam = 29dam
 72 hm - 48hm = 24hm
- Nêu lại 2 đơn vị đo độ dài vừa học.
Tập viết:ÔN TẬP GIỮA KÌ I ( tiết 6 )
 A/ Mục tiêu: 	
-Đọc dúng, rành mạch đoạn văn, bài văn đã học( tốc độ đọc khoảng 55 tiếng/ phút); trả lời được 1 câu hỏi về nội dung đoạn, bài.
-Chọn được từ ngữ thích hợp bổ sung ý nghĩa cho từ ngữ chỉ sự vật(BT2)
- Đặt được dấu phẩy vào chỗ thích hợp trong câu(BT3).
 * HSKG đọc tương đối lưu loát đoạn văn, đoạn thơ( tốc độ đọc trên 55 tiếng/ phút).
 SGV trang 182 
 B / Chuẩn bị: 9 Phiếu viết tên từng bài thơ, bài văn có yêu cầu HTL từ tuần 1 đến tuần 8. - 2 tờ giấy A4 viết sẵn bài tập 2 . Bảng lớp chép 3 câu văn của bài tập 3.
C/ Các hoạt động dạy - học:
 Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1) Giới thiệu bài : ghi bảng
2) Kiểm tra HTL : 
- Kiểm tra số học sinh trong lớpcòn lại.
- Hình thức KT như tiết 5
3) Bài tập 2: -Yêu cầu đọc yêu cầu bài, cả lớp theo dõi trong SGK.
- Giải thích yêu cầu của bài.
- Cho học sinh quan sát một số bông hoa thật (hoặc tranh) : Huệ trắng , cúc vàng , hồng đỏ ,
- Yêu cầu cả lớp đọc thầm lại BT và làm bài vào vở. 
- Gọi 2 em lên bảng thi làm trên phiếu. Sau đó đọc kết quả.
- GV cùng HS nhận xét, chốt lại câu đúng.
- Mời 2HS đọc lại đoạn văn đã hoàn chỉnh.
- Yêu cầu học sinh chữa bài (nếu sai).
4) Bài tập 3 - Mời một em đọc yêu cầu bài tập, cả lớp theo dõi trong SGK.
- Yêu cầu cả lớp làm bài vào vở.
- Mời 2 học sinh lên làm trên bảng lớp.
- Cùng cả lớp nhận xét, chốt lại câu đúng.
5) Củng cố dặn dò : 
- Về nhà tiếp tục đọc lại các bài thơ , văn đã học để tiết sau tiếp tục kiểm tra. 
- Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học.
- Lớp lắng nghe để nắm về yêu cầu của tiết học .
- Lần lượt từng học sinh khi nghe gọi tên lên bốc thăm chọn bài chuẩn bị kiểm tra .
- Về chỗ xem lại bài trong 2 phút.
- Lên bảng đọc và trả lời câu hỏi theo chỉ định trong phiếu.
- Lớp theo dõi bạn đọc.
- 1HS đọc yêu cầu của bài, cả lớp đọc thầm.
- theo dõi GV h/dẫn.
- Quan sát các bông hoa.
- Cả lớp tự làm bài.
- 2 em lên thi làm trên phiếu. Sau khi làm xong đọc lại câu văn đã hoàn chỉnh.
- Cả lớp nhận xét, bổ sung.
+ Thứ tự các từ cần điền là: xanh non , trắng tinh, vàng tươi, đỏ thắm, rực rỡ.
- Một em đọc yêu cầu bài tập, lớp đọc thầm trong sách giáo khoa .
- Cả lớp suy nghĩ và điền dấu phẩy vào chỗ thích hợp trong từng câu văn .
- 2HS lên bảng điền và đọc lại câu văn trước lớp.
- Cả lớp nhận xét bổ sung.
+ Dấu phẩy đặt sau các từ: năm, tháng 9, xa trường, gặp thầy, 8 giờ, hùng tráng.
Thứ năm 18/10/2012
Toán: BẢNG ĐƠN VỊ ĐO Đ Ộ DÀI
 A/ Mục tiêu : 
- Bước đầu thuộc bảng đơn vị đo độ dài theo thứ tự từ nhỏ đến lớn và ngược lại.
-Biết mối quan hệ giữa các đơn vị đo thông dụng(km và m ; m và mm).
- Biết làm phép tính với số đo các độ dài.
* HSKG có thể làm thêm BT1 (dòng 4,5), BT2( dòng 4), NT3 (dòng 3)
 B/ Chuẩn bị : - Một bảng kẻ sẵn các dòng, các cột như SGK nhưng chưa viết chữ.
 C/ Các hoạt động dạy học :	
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 3HS lên bảng làm BT:
 1dam = ... m 1hm = ... m 1hm = ...dam
 5dam = ... m 7hm = ... m 8hm = ...dam.
- Nhận xét ghi điểm từng học sinh.
2.Bài mới: 
a) Giới thiệu bài: Ghi bảng
b) Khai thác:
* Giới thiệu bảng đơn vị đo độ dài theo thứ tự từ nhỏ đến lớn:
- Treo bảng kẻ sẵn bảng đơn vị đo độ dài lên bảng
+ Hãy nêu các đơn vị đo độ dài đã học?
- GV ghi bảng.
+ Đơn vị đo cơ bản là đơn vị nào?
- GV ghi mét vào cột giữa.
- Hướng dẫn HS nêu và điền tên các đơn vị đo vào từng cột như SGK.
- Cho HS nêu lại mối quan hệ giữa các đơn vị đo.
- Giáo viên lần lượt điền vào để có bảng đơn vị đo độ dài như trong bảng của bài học.
- Yêu cầu nhìn bảng và lần lượt nêu lên mối quan hệ giữa 2 đơn vị đo liền nhau.
+ 1km = ... hm ?
+ Hai đơn vị đo độ dài liên tiếp gấp, kém nhau mấy lần?
- Yêu cầu cả lớp đọc và ghi nhớ bảng đơn vị đo độ dài vừa lập được. 
 Luyện tập :
Bài 1 : -Yêu cầu HS nêu đề bài rồi tự làm bài vào vở.
- Gọi học sinh nêu miệng kết quả.
- Giáo viên nhận xét bài làm học sinh.
Bài 2 : - Gọi học sinh nêu yêu cầu của bài.
- Yêu cầu lớp tự làm bài vào vở. 
- Gọi 2HS lên bảng chữa bài.
- GV cùng cả lớp nhận xét, tuyên dương.
- Cho từng cặp đổi chéo vở để KT bài nhau.
Bài 3 : - Yêu cầu HS đọc yêu cầu GV hướng dẫn mẫu ( khi thực hiện phép tính với số đo độ dài ta thực hiện phép tính bình thường rồi điền tên đơn vị đo độ dài)
- Theo dõi giúp đỡ những HS yếu, kém.
- Chấm vở 1 số em nhận xét chữa bài.
c) Củng cố - Dặn dò:
- Hãy nêu mối quan hệ giữa các đơn vị đo độ dài 
- Nhận xét đánh giá tiết học .
- Dặn dò học sinh về nhà học bài và làm bài.
- 3 em lên bảng làm bài. 
- Cả lớp theo dõi nhận xét bài bạn.
- Lớp theo dõi giới thiệu.
+ Nêu được: m, dm, cm, mm, km.
+ Mét là đơn vị đo cơ bản.
- Lần lượt viết tên các đơn vị đo vào từng cột ghi sẵn để có bảng đơn vị đo độ dài như sách giáo khoa.
- Nêu mối quan hệ giữa hai đơn vị đo độ dài liền kề trong bảng: 
 1m = 10dm = 100cm = 1000mm
 1dm = 10cm = 100mm
 1cm = 10mm.
 1hm = 10dam
 1dam = 10m
 1km = 10hm
+ Gấp, kém nhau 10 lần.
- Đọc và ghi nhớ bảng đơn vị đo độ dài.
- 2HS nêu yêu cầu bài, cả lớp tự bài bài.
- 2HS nêu miệng kết quả, cả lớp nhận xét bổ sung.
 1m = 10 dm 1km = 10 hm 
 1dm = 10cm 1km = 1000 m
 1m = 100cm 1hm = 10 dam
 * 1cm = 10m 1hm = 100m
 1m = 1000mm. 1dam = 10 m 
- 2 em đọc yêu cầu BT, lớp đọc thầm.
- Tự làm bài vào vở.
- 2 em lên bảng chữa bài, cả lớp nhận xét bổ sung.
3hm = 300 m 8m = 80 dm
9dam = 90m 6m = 600cm
7dam = 70m 8cm = 80mm
* 3dam = 30m 4dm = 400mm
- Đổi vở để KT bài nhau.
- 1HS nêu yêu cầu bài và theo dõi mẫu.
- Tự làm bài vào vở.
- 2HS làm bài trên bảng lớp.
- Cả lớp nhận xét chữa bài.
 25m x 2 = 50m 36hm : 3 = 12hm
 15km x 4 = 60km 70km : 7 = 10km
* 34cm x 6 = 204cm 55dm : 5 = 11dm
- 2 em nêu lại bảng đơn vị đo độ dài và mối quan hệ giữa các đơn vị đo độ dài.
Tự nhiên xã hội : ÔN TẬP : CON NGƯỜI VÀ SỨC KHỎE (TT)
 A/ Mục tiêu : 
 Vẽ tranh vận động mọi người sống lành mạnh không sử dụng các chất độc hại như ma túy ,
thuốc lá , rượu bia 
 B/ Chuẩn bị: Giấy vẽ, bút màu, bút chì. 
 C/ Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1/ Giới thiệu bài:
2/ Tổ chức cho HS vẽ tranh theo nhóm:
Bước 1: Chia lớp thành 3 nhóm:
+ Nhóm 1: vẽ tranh không 

Tài liệu đính kèm:

  • docGIAO AN L3 TUAN 9 TICH HOP.doc