Giáo án Lớp 3 - Tuần 8 - Năm học 2017-2018 - Huỳnh Đông Hải

Thứ/ ngày Buổi Phân Môn Tiết Tên Bài Dạy

Thứ hai

 Sáng SHĐT Chào Cờ

 T Anh 1 Giáo viên chuyên

 Toán 36 Luyện tập (tr 36)

 Tập Đọc 15 Các em nhỏ và cụ già

 KChuyện 8 Các em nhỏ và cụ già

Thứ ba

 Sáng Âm nhạc Giáo viên chuyên

 T Anh 1 Giáo viên chuyên

 Đạo Đức 8 Quan tâm chăm sóc ông bà, cha mẹ, anh chị em (t2)

 Toán 37 Giảm đi một số lần (tr 37)

 Chính Tả 15 Các em nhỏ và cụ già

Thứ tư

 Sáng Tập Đọc 16 Tiếng ru

 LT Câu 8 Từ ngữ về cộng đồng. Ôn tập câu Ai làm gì?

 MT Giáo viên chuyên

 Toán 38 Luyện tập(tr38)

 TNXH 16 Vệ Sinh thần kinh (TT)

Thứ năm

 Sáng Tập Viết 8 Ôn chữ hoa G

 Chính Tả 16 NV: Tiếng ru

 Toán 39 Tìm số chia (tr39)

 ThủCông 8 Gấp ,cắt dán bông hoa (T2)

 LTToán 8 Tìm số chia (tr39)

Thứ sáu

 Sáng Toán 40 Luyện tập(tr40)

 TL Văn 8 Kể về người hàng xóm.

 TNXH 16 Vệ Sinh thần kinh (TT)

 LTĐọc 8 Tiếng ru

 SHL 8 Sinh hoạt lớp.

 

doc 24 trang Người đăng hoanguyen99 Lượt xem 390Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 3 - Tuần 8 - Năm học 2017-2018 - Huỳnh Đông Hải", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
dài đoạn thẳng AB : 8cm
 CD = 8 : 4 = 2 (cm)
- Kết luận: Độ dài AB giảm 4 lần thì được độ dài đoạn thẳng CD.
+ Muốn giảm 8cm đi 4 lần ta làm thế nào?
+ Muốn giảm 10km đi 5 lần ta làm thế nào?
+ Muốn giảm 1 số đi nhiều lần ta làm thế nào?
- GV ghi quy tắc lên bảng, gọi HS đọc lại.
Luyện tập:
Bài 1: 
- Gọi 1 HS nêu yêu cầu bài tập. 
- Yêu cầu HS tự làm bài.
- Gọi 1 HS lên bảng chữa bài.
- Yêu cầu lớp đổi chéo vở để kiểm tra.
- GV nhận xét chốt ý đúng.
Bài 2: 
- Gọi 1 HS nêu yêu cầu bài tập, phân tích bài toán rồi làm theo mẫu.
- Gọi 1 HS lên bảng làm bài.
- Cả lớp làm vào vở.
- GV cùng cả lớp nhận xét.
Bài 3: 
- Gọi 1 HS nêu yêu cầu bài tập.
- Nêu dự kiện và yêu cầu bài toán. 
- Gọi 1 HS lên bảng làm, lớp làm bài vào VBT.
- GV nhận xét chữa bài.
4. Củng cố:
- HS nhắc lại:
* Muốn giảm 1 số đi nhiều lần ta lấy số đó chia cho số lần.
- Nhận xét đánh giá tiết học.
5. Dặn dò: 
- Dặn về nhà học và làm bài tập.
- HS hát.
 2 HS lên bảng sửa bài.
- Lớp theo dõi nhận xét. 
- Lớp theo dõi giới thiệu bài và nhắc lại
+ (CHT) Hàng trên có 6 con gà.
+ (CHT) Hàng dưới có 2 con gà.
+ (HTT) Số gà hàng trên giảm đi 3 lần..
- Theo dõi GV trình bày thành phép tính
 3 HS nhắc lại.
- Cả lớp vẽ vào bảng con độ dài 2 đoạn thẳng đã cho.
+ Độ dài đoạn thẳng AB giảm đi 4 lần thì được độ dài đoạn thẳng CD.
 A B 
 C D
 2cm 8cm
+ (HTT) Muốn giảm 8 cm đi 4 lần:
 ta lấy 8 : 4 = 2 (cm)
+(CHT) ... ta lấy 10 : 5 = 2 (km)
+ (HTT) ... ta lấy số đó chia cho số lần.
 3 HS nhắc lại quy tắc. Sau đó cả lớp đọc ĐT.
Bài 1: 
 1 HS nêu yêu cầu bài tập.
- Cả lớp thực hiện làm vào vở .
 1 (HTT) lên bảng, cả lớp bổ sung. 
Số đã cho
48
36
24
Giảm 4 lần
12
9
6
Giảm 6 lần
8
6
4
- HS đổi vở để kiểm tra chéo nhau. 
- HS nhận xét bạn.
Bài 2: 
 1 HS nêu yêu cầu bài tập, cả lớp cùng phân tích. 
 1 (HTT) lên bảng giải. 
- Cả lớp làm bài vào vở.
Giải :
- Thời gian làm công việc bằng máy là:
30 : 5 = 6 (giờ)
 Đáp số: 6 giờ
- HS nhận xét chữa bài (nếu sai).
Bài 3: 
 1 HS nêu yêu cầu bài tập.
 1 (HTT) lên bảng làm, lớp làm vào VBT.
- Vẽ: 
 + Đoạn thẳng AB = 8cm
 + Đoạn thẳng CD = 8 : 4 = 2 (cm).
 + Đoạn thẳng MN = 8 - 4 = 4 (cm)
- HS nhận xét chữa bài (nếu sai).
- Vài HS nhắc lại quy tắc vừa học.
- HS lắng nghe.
 - Về nhà học bài và làm bài tập.
-------------------------------
THỨ TƯ NGÀY 18 THÁNG 10 NĂM 2017
TẬP ĐỌC
TIẾNG RU 
I. Mục tiêu: 
- Bước đầu biết đọc bài thơ với giọng tình cảm, ngắt nhịp hợp lí.
- Hiểu ý nghĩa: Con người sống giữa cộng đồng phải yêu thương anh em, bạn bè, đồng chí (TL được các câu hỏi SGK, thuộc 2 khổ thơ trong bài).
- Hs HTT thuộc cả bài.
II. Đồ dùng dạy học:
- SGK.
- Tranh minh họa bài đọc trong SGK.
III. Hoạt động dạy học: 
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Ổn định: - Hát.
2. Bài cũ:
- Gọi 2 HS lên bảng kể lại câu chuyện “các em nhỏ và cụ già” theo lời 1 bạn nhỏ trong truyện.
+ Câu chuyện muốn nói với em điều gì
?
- Nhận xét đánh giá.
3. Bài mới: 
Giới thiệu bài:
Luyện đọc:
- GV đọc diễn cảm bài thơ. 
- H/dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ:
- Y/c đọc từng câu thơ, GV sửa chữa.
- Gọi HS đọc từng khổ thơ trước lớp, nhắc nhở ngắt nghỉ hơi đúng ở các dòng thơ, khổ thơ.
- Giúp HS hiểu nghĩa các từ ngữ mới trong bài đồng chí , nhân gian , bồi.
- Đặt câu với từ đồng chí. 
- Y/c HS đọc từng khổ thơ trong nhóm.
- Yêu cầu cả lớp đọc đồng thanh cả bài. 
Hướng dẫn tìm hiểu bài: 
- Gọi 1 HS đọc thành tiếng khổ thơ 1, cả lớp đọc thầm theo rồi trả lời câu hỏi:
+ Con cá, con ong, con Chim yêu gì? Vì sao? (HTT) 
- Yêu cầu HS đọc thầm khổ thơ 2: 
+ Nêu cách hiểu của em về mỗi câu thơ trong khổ thơ 2? (HTT) 
- Y/c 1 HS đọc khổ thơ 3, lớp đọc thầm: 
+ Vì sao núi không chê đất thấp, biển không chê sông nhỏ? (HTT) 
- Yêu cầu cả lớp đọc thầm khổ thơ 1.
+ Câu thơ lục bát nào trong khổ thơ 1 nói lên ý chính của cả bài thơ? (HTT) 
* Kết luận: Bài thơ khuyên con người sống giữa cộng đồng phải yêu thương anh em, bạn bè, đồng chí. 
HTL bài thơ:
- GV đọc diễn cảm bài thơ.
- Hướng dẫn đọc khổ thơ 1với giọng nhẹ nhàng tha thiết 
- Hướng dẫn HS học thuộc lòng từng khổ thơ rồi cả bài thơ tại lớp.
- Tổ chức cho HS thi đọc thuộc lòng từng khổ, cả bài thơ.
- GV bình chọn HS đọc tốt nhất. 
4. Củng cố:
+ Bài thơ muốn nói với em điều gì?
- GV nhận xét đánh giá tiết học.
5. Dặn dò: 
- Dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị trước bài mới.
- HS hát.
 2 HS lên tiếp nối kể lại các đoạn của câu chuyện (đ. 1,2 và đ. 3,4).
+ HS nêu lên nội dung ý nghĩa câu chuyện.
- HS nhận xét bạn.
- Lớp theo dõi giới thiệu và nhắc lại.
- HS lắng nghe GV đọc mẫu.
- HS nối tiếp nhau đọc từng câu thơ, luyện đọc các từ ở mục A.
- HS nối tiếp nhau đọc từng khổ thơ trước lớp, kết hợp tìm hiểu nghĩa của từ theo hướng dẫn của GV.
- Các nhóm luyện đọc.
- Cả lớp đọc đồng thanh bài thơ.
 1 HS đọc khổ 1, cả lớp đọc thầm theo. 
+ Con ong yêu hoa vì hoa có mật. Con cá yêu nước vì có nước mới sống được. Con chim yêu trời vì thả sức bay lượn...
- HS đọc thầm khổ thơ 2. 
+ Nêu cách hiểu của mình về từng câu thơ (1 thân lúa chín không làm nên mùa màng, nhiều thân lúa chín mới...; 1 người không phải cả loài người...).
 1 HS đọc khổ 3, lớp đọc thầm theo.
+ Vì núi nhờ có đất bồi mới cao, biển nhờ nước của những con sông mà đầy. 
- Cả lớp đọc thầm khổ thơ 1.
+ Là câu: - Con người muốn sống con ơi / Phải yêu đồng chí yêu người anh em.
- HS lắng nghe.
- HS lắng nghe.
- HTL từng khổ thơ rồi cả bài thơ theo hướng dẫn của GV.
- HS xung phong thi đọc thuộc lòng từng khổ, cả bài thơ. 
- HS bình chọn bạn đọc đúng, hay. 
 3 HS nhắc lại nội dung bài. 
- HS lắng nghe.
- HS về nhà học bài và chuẩn trước bài "Những chiếc chuông reo".
--------------------------
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
TỪ NGỮ VỀ CỘNG ĐỒNG
ÔN TẬP CÂU: AI ? LÀM GÌ ?
I. Mục tiêu:
- Hiểu và phân biệt một số từ ngữ về cộng đồng 
- Biết tìm các bộ phận của câu trả lời câu hỏi : Ai ( cái gì , con gì ) : làm gì ? ( BT3 ) 
- Biết đặt câu hỏi cho các bộ phận của câu đã xác định (BT4) .
Học sinh HTT làm được BT2
II. Đồ dùng dạy học: 
- Bảng viết nội dung các bài tập.
III. Các hoạt động dạy học:	
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Ổn định: - Hát
2. Bài cũ:
- Gọi 2 HS nêu miệng bài tập 2 và 3.
- GV nhận xét.
3. Bài mới: GTB: 
- Chúng ta mở rộng vốn từ cộng đồng và ôn lại kiểu câu: Ai làm gì?
Hướng dẫn HS làm bài tập:
Bài 1: 
- Gọi 1 HS nêu yêu cầu BT, cả lớp đọc thầm.
- Gọi 1 HS làm mẫu (xếp 2 từ cộng đồng, cộng tác vào bảng phân loại).
- Yêu cầu cả lớp làm vào vở.
- Gọi 1 HS lên bảng làm bài, đọc kết quả.
- GV chốt lại lời giải đúng.
Bài 2:
- Yêu cầu 2 HS nêu nội dung BT, cả lớp đọc thầm.
- GV giải thích từ “cật” trong câu "Chung lưng đấu cật”: lưng, phần lưng ở chỗ ngang bụng (Bụng đói cật rét) - ý nói sự đoàn kết, góp sức cùng nhau làm việc.
- Yêu cầu HS trao đổi theo nhóm. 
- Mời đại diện nhóm trình bày kết quả.
- GV chốt lại lời giải đúng (câu a và c đúng: câu b sai).
+ Em hiểu câu b nói gì? (HTT) 
+ Câu c ý nói gì? (HTT)
- Cho HS HTL 3 câu thành ngữ, tục ngữ.
Bài 3: 
- Gọi 1 HS đọc nội dung BT. Cả lớp đọc thầm.
- Yêu cầu cả lớp làm bài vào VBT.
- Gọi 2HS lên bảng làm bài: Gạch 1 gạch dưới bộ phận trả lời cho câu hỏi Ai (cái gì, con gì)? Gạch 2 gạch dưới bộ phận trả lời cho câu hỏi làm gì?
- GV nhận xét chữa bài.
Bài 4: 
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu BT, cả lớp theo dõi trong SGK, trả lời câu hỏi:
+ 3 câu văn được viết theo mẫu câu nào? (HTT)
- Yêu cầu HS tự làm bài vào VBT.
- Gọi HS nêu miệng kết quả.
- GV nhận xét chốt ý đúng.
4. Củng cố:
- Nhắc lại nội dung bài học.
- GV nhận xét đánh giá tiết học.
5. Dặn dò:
- Dặn HS về nhà học và chuẩn bị trước bài mới. 
- HS hát
 2 HS làm miệng bài tập 2 và 3.
- HS lắng nghe nhận xét bạn.
- HS lắng nghe và nhắc lại.
Bài 1:
 2 HS nêu yêu cầu bài tập. 
- Cả lớp đọc thầm bài tập.
1 (HTT) lên làm mẫu.
- Tiến hành làm bài vào vở.
 1 HS lên bảng làm bài, lớp bổ sung.
Người trong cộng đồng
Cộng đồng,
đồng bào, đồng đội,
đồng hương.
Thái độ hoạt động trong cộng đồng
Cộng tác, đồng tâm , đồng tình.
- HS nhận xét chữa bài (nếu sai).
Bài 2:
 2 HS nêu thành tiếng yêu cầu bài tập 2, lớp đọc thầm bài tập.
- Cả lớp trao đổi và làm bài vào vở.
- Đại diện các nhóm trình bày kết quả.
* Tán thành các câu TN:
+ Chung lưng đấu cật (sự đoàn kết).
+ Ăn ở như bát nước đầy (Có tình có nghĩa).
* Không đồng tình: Cháy nhà hàng xóm bình chân như vại (ích kỉ, thờ ơ, chỉ biết mình).
* Không đồng tình: Cháy nhà hàng xóm bình chân như vại (ích kỉ, thờ ơ, chỉ biết mình).
Bài 3: 
 1 HS nêu yêu cầu bài tập, cả lớp đọc thầm.
- Cả lớp làm bài vào VBT.
 2 (HTT) lên bảng làm bài, cả lớp theo dõi bổ sung.
 Đàn sếu đang sải cánh trên cao.
 Sau một cuộc dạo chơi, đám trẻ ra về.
 Các em tới chỗ ông cụ lễ phép hỏi.
- HS chữa bài (nếu sai).
Bài 4: 
 1 HS nêu yêu cầu bài tập, cả lớp đọc thầm và trả lời:
+ 3 câu văn được viết theo mẫu câu: Ai làm gì?
- Cả lớp tự làm bài vào VBT.
 1 số HS nêu miệng kết quả. 
 Câu a: Ai bỡ ngỡ đứng nép bên người thân?
 Câu b: Ông ngoại làm gì?
 Câu c: Mẹ bạn làm gì? 
- HS nhận xét chữa bài (nếu sai).
 2 (HTT) nhắc lại.
- HS Lắng nghe. 
- HS về nhà học và chuẩn bị trước bài mới. 
---------------------------
TOÁN (TIẾT 38)
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu: 
- Biết thực hiện gấp một số lên nhiều và giảm một số đi một số lần và vận dụng vào giải toán.
+ Bài tập cần làm: bài 1 (dòng 2), bài 2.
II. Đồ dùng dạy học: 
- SGK.
- Bảng phụ.
III. Các hoạt động dạy học:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Ổn định: - Hát. 
2. Bài cũ:
- Gọi 2 HS lên bảng làm bài tập:
a) Giảm 3 lần các số: 9; 21; 27.
b) Giảm 7 lần các số: 21; 42; 63.
- GV nhận xét.
3. Bài mới: - GV giới thiệu bài: 
Luyện tập:
Bài 1: 
- Gọi 1 HS nêu yêu cầu bài tập, lớp đọc thầm.
- Mời 1HS giải thích bài mẫu.
- Yêu cầu HS tự làm bài còn lại.
- Gọi HS nêu kết quả.
- GV nhận xét chốt lại ý đúng.
Bài 2: 
- Gọi 1 HS nêu yêu cầu bài tập.
- Yêu cầu cả lớp tự làm bài vào vở.
- Gọi 2 HS lên bảng chữa bài, 1 HS làm 1 câu.
- GV nhận xét chốt ý đúng. 
Bài 3: 
- Gọi 1 HS nêu yêu cầu bài tập.
GV hướng dẫn HS làm BT 3.
4. Củng cố:
+ Muốn giảm một số đi nhiều lần ta làm thế nào? (HTT) 
- Nhận xét đánh giá tiết học.
5. Dặn dò: 
- Dặn HS về nhà xem lại bài tập đã làm, học ghi nhớ và chuẩn bị bài mới.
- HS hát.
 2 HS lên bảng làm bài, 1 HS làm 1 câu.
- HS nhận xét bạn.
- Lớp theo dõi GV giới thiệu bài.
Bài 1: 
 1 HS nêu yêu cầu bài tập, lớp đọc thầm. 
- 1 HS giải thích bài mẫu.
- Cả lớp thực hiện làm vào vở.
- (HTT) nêu miệng kết quả nhẩm. 
* 6 gấp 5 lần bằng 30 ( 6 x 5 = 30) 
và 30 giảm 6 lần bằng 5 (30 : 6 = 5)
 7 gấp 6 lần bằng 42 ( 7 x 6 = 42)
và 42 giảm 2 lần bằng 21 (42 : 2 = 21)
 25 giảm 5 lần bằng 5 (25 : 5 = 5)
- HS nhận xét, sửa bài (nếu sai).
Bài 2: 
 1 HS nêu yêu cầu bài tập.
- Cả lớp cùng phân tích bài toán rồi tự làm vào vở.
 2 (HTT) lên bảng chữa bài, mỗi HS 1 câu. 
- Cả lớp theo dõi bổ sung.
a) Giải: Buổi chiều cửa hàng bán được là:
 60 : 3 = 20 (lít)
b) Giải: Số quả cam còn lại trong rổ là:
 60 : 3 = 20 (quả)
- HS nhận xét chữa bài (nếu sai). 
Bài 3: 
 1 (HTT) nêu yêu cầu bài tập.
a) Đo độ dài đoạn thẳng AB.
b) Giảm độ dài đoạn thẳng AB đi 5 lần.....
+ Muốn giảm một số đi nhiều lần ta chia số đó cho số lần.
- HS nghe.
- HS về nhà xem lại bài tập đã làm, học ghi nhớ và chuẩn bị bài mới.
---------------------------------
TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI
 VỆ SINH THẦN KINH (t.1)
I.Mục tiêu:
- Nêu được một số việc cần làm để giữ gìn, bảo vệ cơ quan thần kinh.
- Biết tránh những việc làm có hại đối với thần kinh
KNS: 
- Đánh giá được những việc làm của mình có liên quan đến hệ thần kinh 
*GDMT:
-Biết một số hoạt động của con người đã gây ô nhiểm không khá có hại đối với cơư quan thần kinh.
- HS biết một số việc làm có lợi cho sức khỏe.
II. Đồ dùng học tập:
- Các hình trong SGK (trang 32 và 33).
- SGK.
III.Các hoạt động dạy học:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Ổn định: - Hát.
2. Bài cũ: 
- Kiểm tra bài: Hoạt động thần kinh.
+ Nêu VD cho thấy não điều khiển mọi hoạt động của cơ thể.
- GV nhận xét đánh giá.
3. Bài mới: - Giới thiệu bài:
HĐ1: - Quan sát và thảo luận
Bước1: - Làm việc theo nhóm: 
- Yêu cầu các nhóm quan sát các hình trang 32 SGK trả lời câu hỏi: 
+ Nêu rõ nhân vật trong mỗi hình đang làm gì? (HTT) 
+ Hãy cho biết ích lợi của các việc làm trong hình đối với cơ quan thần kinh? (CHT) 
Bước2: - Làm việc cả lớp: 
- Yêu cầu đại diện mỗi nhóm trả lời một câu hỏi trong hình.
- GV nhận xét đánh giá.
HĐ2: 
Bước1: - Đóng vai 
- Yêu cầu lớp chia thành 2 nhóm.
- Phát phiếu cho 2 nhóm mỗi phiếu ghi một trạng thái tâm lí: Tức giận, vui vẻ, lo lắng, sợ hãi.
Bước2: - Trình diễn 
- Yêu cầu các nhóm cử một bạn lên trình diễn vẻ mặt đang ở trạng thái tâm lí được giao.
- Yêu cầu các nhóm quan sát nhận xét và đoán xem bạn đó đang thể hiện trạng thái TL nào? Và thảo luận xem tâm lí đó có lợi hay có hại cho cơ quan TK.
HĐ3: - Làm việc với sách giáo khoa 
Bước 1: - Làm việc theo cặp. 
- Y/c HS ngồi gần nhau quan sát h. 9 tr. 33, lần lượt người hỏi, người trả lời: 
+ Bạn hãy chỉ vào hình và nói tên các loại thức ăn, đồ uống nếu đưa vào cơ thể sẽ gây hại cho TK?
Bước 2: - Làm việc cả lớp. 
- Gọi vài HS lên trình bày trước lớp.
- Đặt vấn đề yêu cầu HS phân tích: 
+ Trong các thứ đó, những thứ nào tuyệt đối tránh xa kể cả trẻ em và người lớn? (HTT) 
+ Kể thêm những tác hại khác do ma tuý gây ra đối với sức khỏe người nghiện ma tuý? (CHT) 
4. Củng cố:
- Hàng ngày em nên làm gì để giữ vệ sinh thần kinh? (HTT) 
- GV nhận xét đánh giá tiết học.
5. Dặn dò: 
- Dặn về nhà làm BT, chuẩn bị bài mơi. 
- HS hát.
 2 HS lên bảng trả lời bài cũ. 
- Lớp theo dõi nhận xét.
- Lớp lắng nghe và nhắc lại. 
- Tiến hành chia nhóm theo hướng dẫn của GV.
- Lần lượt từng em trình bày kết quả thảo luận.
+ Ngủ nghỉ đúng giờ giấc, chơi và giải trí đúng cách, xem phim giải trí lành mạnh, người lớn chăm sóc...
+ HS trả lời theo ý của mình.
- Đại diện nhóm xem hình trả lời.
- HS cùng GV nhận xét bổ sung.
- Lớp chia thành 2 nhóm.
- Nhóm trưởng điều khiển các bạn tiến hành đóng vai với những biểu hiện tâm lí thể hiện qua nét mặt như: vui, buồn, bực tức, phấn khởi, thất vọng, lo âu...
- Các nhóm cử đại diện lên trình diễn trước lớp.
- Cả lớp quan sát và nhận xét:
+ (HTT) Trạng thái TL: vui vẻ, phấn khởi... có lợi cho cơ quan thần kinh.
+ Tức giận, lo âu, ...có hại cho cơ quan thần kinh. 
- Lên bảng tập phân tích 1 số vấn đề liên quan đến vệ sinh cơ quan TK 
- Lớp theo dõi nhận xét và bình chọn nhóm trả lời hay nhất.
+ HS tự liên hệ với bản thân.
+ Vận dụng vào cuộc sống hàng ngày. 
 2 HS trả lời.
 - HS lắng nghe
- Về nhà làm BT và chuẩn bị bài mới.
-----------------------------
THỨ NĂM NGÀY 19 THÁNG 10 NĂM 2017
TẬP VIẾT
ÔN CHỮ HOA 
I. Mục tiêu:
- Viết đúng chữ hoa G ( 1 dòng ) C , Kha ( 1 dòng ) ; viết đúng tên riêng Gò Công ( 1 dòng ) và câu ứng dụng : Khôn ngoan chó hoài đá nhau ( 1 lần ) bằng chữ viết cỡ nhỏ 
II. Đồ dùng dạy học: 
- Mẫu chữ viết hoa G , C , K.
- Tên riêng Gò Công và câu tục ngữ viết mẫu lên bảng.
- Vở tập viết, bảng con, phấn.
III. Các hoạt động dạy học:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Ổn định: - Hát.
2. Bài cũ:
- Kiểm tra vở viết ở nhà của HS. 
- Y/c HS viết bảng con: Ê-đê, Em.
- GV nhận xét.
3. Bài mới: - Giới thiệu bài. 
Hướng dẫn HS viết trên bảng con:
a)Luyện viết chữ hoa.
- Cho HS tìm các chữ hoa có trong bài.
- Viết mẫu kết hợp nhắc lại cách viết từng chữ. G, C, Kh.
- Cả lớp viết vào bảng con từ vừa nêu.
b)Luyện viết từ ứng dụng (tên riêng).
- Yêu cầu đọc từ ứng dụng: Gò Công.
- Giới thiệu: Gò Công là một thị xã thuộc tỉnh Tiền Giang trước đây của nước ta.
- Cho HS tập viết trên bảng con.
c)Luyện viết câu ứng dụng.
- Yêu cầu 2 HS đọc câu:
 Khôn ngoan đối đáp người ngoài 
 Gà cùng một mẹ chớ hoài đá nhau. 
+ Câu tục ngữ khuyên chúng ta điều gì? (HTT) 
- Yêu cầu viết tập viết trên bảng con: 
 Khôn, Gà.
Hướng dẫn HS viết vào vở tập viết : 
- Nêu yêu cầu viết chữ G một dòng cỡ nhỏ.
- Viết tên riêng Gò Công 1dòng cỡ nhỏ.
- Viết câu tục ngữ 1 lần.
- GV nhận xét để cả lớp rút kinh nghiệm.
4. Củng cố: 
- GV nhận xét cách viết của 1 vài HS chưa tốt. 
- GV nhận xét tiết học.
5. Dặn dò: 
- Dặn HS về nhà tập viết và ôn các chữ hoa đã học từ đầu năm đến nay. 
- HS hát.
- Lớp viết vào bảng con các từ GV yêu cầu.
- HS lắng nghe. 
- HS nghe GV giới thiệu bài.
- (CHT) Tìm các chữ hoa có trong bài: 
G, C, Kh
- HS theo dõi GV viết mẫu.
- HS viết trên bảng con: G, C, Kh.
 2 (HTT) đọc từ ứng dụng: Gò Công
- Lắng nghe để hiểu thêm về một địa danh của đất nước ta.
- Cả lớp tập viết vào bảng con.
 2 HS đọc câu ứng dụng:
 Khôn ngoan đối đáp người ngoài 
 Gà cùng một mẹ chớ hoài đá nhau. 
+ Câu tục ngữ khuyên: Anh em trong nhà phải thương yêu nhau, sống thuận hòa đoàn kết với nhau. 
- HS thực hành viết chữ hoa trong tiếng Khôn, Gà trong câu ứng dụng. 
- Lớp thực hành viết vào vở theo hướng dẫn của GV. 
- HS lắng nghe để rút kinh nghiêm.
- HS theo dõi.
- HS lắng nghe.
- HS về nhà tập viết và ôn các chữ hoa đã học từ đầu năm đến nay. 
----------------------------
CHÍNH TẢ (NHỚ VIẾT)
TIẾNG RU
I. Mục tiêu: 
- Nhớ - viết bài CT ; trình bày đúng các dòng thơ , khổ thơ lục bát .
- Làm đúng BT (2) a / b hoặc BT CT phương ngữ do GV soạn .
II. Đồ dùng dạy học:
- Bảng lớp viết sẵn 2 lần nội dung bài tập 2b.
III. Hoạt động dạy học:	
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Ổn định: - Hát
2. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 2 HS lên bảng.
- Yêu cầu cả lớp viết bảng con những từ ngữ sau: Giặt, rát, dọc. 
- Nhận xét đánh giá phần kiểm tra bài.
3. Bài mới: - Giới thiệu bài.
HĐ 1: - Hướng dẫn HS nghe viết:
* Hướng dẫn chuẩn bị 
- Đọc khổ thơ 1+2 của bài thơ Tiếng ru. 
- Yêu cầu 2 HS đọc thuộc lòng bài thơ. Sau đó mở sách, TLCH:
+ Bài thơ viết theo thể thơ nào? (CHT) 
+ Cách trình bày bài thơ lục bát có điểm gì cần chú ý? (HTT) 
- HS nhìn sách, viết ra nháp những chữ ghi tiếng khó, nhẩm HTL lại 2 khổ thơ.
- Yêu cầu HS gấp sách lại, nhớ viết 2 khổ thơ. GV theo dõi nhắc nhở.
- GV nhận xét chữa bài.
HĐ 2: - Hướng dẫn làm bài tập: 
Bài 2: 
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu bài tập, cả lớp theo dõi trong SGK.
- Cho HS làm bài vào vở.
- Gọi 3 HS lên bảng viết lời giải.
- GV nhận xét và chốt lại ý đúng.
- Gọi 3 HS đọc lại kết quả trên bảng. Cả lớp sửa bài (nếu sai).
4. Củng cố: 
- HS chú ý khắc phục lỗi chính tả còn mắc phải khi viết bài chính tả.
- GV nhận xét, tuyên dương, nhắc nhở.
5. Dặn dò:
- Về nhà viết lại những chữ còn sai để rèn lại cho đúng và chuẩn bị bài mới.
- HS hát.
 2 HS lên bảng viết các từ: Giặt, rát, dọc. 
- Cả lớp viết vào bảng con.
- HS đánh giá bạn.
- HS lắng nghe GV giới thiệu bài. 
- Cả lớp theo dõi GV đọc bài.
 2 HS đọc thuộc lòng bài thơ.
+ Bài thơ được viết theo thể thơ lục bát. 
+ Dòng 6 chữ viết cách lề vở 2 ô ly. 
 Dòng 8 chữ viết cách lề vở 1 ô ly.
 - Lớp nêu ra một số tiếng khó và thực hiện viết vào nháp.
- HS nhớ lại hai khổ thơ 1 và 2 của bài thơ và viết bài vào vở. 
- Tự soát và sửa lỗi bằng bút chì.
Bài 2: 
 1 HS đọc yêu cầu BT. Cả lớp đọc thầm.
- Lớp tiến hành làm bài vào vở.
 3 HS thực hiện làm trên bảng.
- HS cùng GV nhận xét bổ sung. 
 3 HS đọc lại kết quả. Cả lớp chữa bài theo lời giải đúng: cuồn cuộn, chuồng, luống.
- HS lắng nghe.
- HS nhận xét tuyên dương bạn.
- HS viết chính tả chưa đạt về nhà viết lại, chuẩn bị trước bài mới. 
------------------------------
TOÁN (TIẾT 39)
TÌM SỐ CHIA
I. Mục tiêu: 
- Biết tên gọi của các thành phần trong phép chia.
- Biết tìm số chia chưa biết 
+ Bài tập cần làm: Bài 1, bài 2.
II. Đồ dùng dạy học: 
- SGK.
- 6 ô vuông bằng bìa hoặc bằng nhựa.
III. Các hoạt động dạy học:	
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Ổn định: - Hát
2. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 2 HS lên bảng làm BT 1 & 3: 
- GV nhận xét đánh giá.
3. Bài mới: - Giới thiệu bài. 
Hướng dẫn HS cách tìm số chia: 
- Yêu cầu HS lấy 6 hình vuông, xếp như hình vẽ trong SGK.
+ Có 6 hình vuông được xếp đều thành 2 hàng, mỗi hàng có mấy hình vuông? 
+ Làm thế nào để biết được? Hãy viết phép tính tương ứng. (HTT) 
+ Hãy nêu tên gọi từng thành phần của phép tính trên. (HTT) 
- GV ghi bảng:
 6 : 2 = 3
 Số bị chia Số chia Thương
- Dùng bìa che số 2 và hỏi:
+ Muốn tìm số chia ta làm như thế nào
- Ghi bảng: 2 = 6 : 3
+ Trong phép chia hết, muốn tìm số chia ta làm thế nào?
- Cho HS nhắc lại cách tìm số chia. 
* GV nêu: Tìm x, biết 30 : x = 5 
+ Bài này ta phải tìm gì? (CHT) 
+ Muốn tìm số chia x ta làm thế nào? (HTT) 
- Cho HS làm trên bảng con.
- Gọi 1 HS trình bày trên bảng lớp.
- GV nhận xét đánh giá.
 Luyện tập: 
Bài 1: 
- Gọi 1 HS nêu yêu cầu bài tập.
- Yêu cầu tự nhẩm và ghi ra kết quả. 
- Gọi HS nêu miệng kết quả.
- GV nhận xét chốt ý đúng.
Bài 2: 
- Gọi 1 HS nêu yêu cầu bài tập.
- Yêu cầu cả lớp tự làm bài vào vở.
- Gọi 3 HS lên bảng chữa bài. 
- Yêu cầu HS đổi chéo vở để soát lỗi. 
- Nhận xét bài làm của HS.
Bài 3: 
- Gọi 1 HS nêu yêu cầu bài tập.
- GV hướng dẫn HS làm bài.
- GV nhận xét đánh giá.
4. Củng cố:
+ Muốn tìm số chia chưa biết ta làm thế nào? 
- Nhận xét đánh giá tiết học. 
5. Dặn dò: 
- Dặn về nhà học, ghi nhớ quy tắc, xem lại BT đã làm và chuẩn bị bài mới.
- HS hát.
 2 HS lên bảng làm bài.
+ HS1: làm BT 1b - HS2: làm BT 3. 
- Cả lớp theo dõi nhận xét.
- HS theo dõi GV giới thiệu bài.
- HS theo dõi hướng dẫn 
+(CHT) Mỗi hàng có 3 hình vuông.
+ Lấy 6 chia cho 2 được 3.
+ HS nêu: 6 : 2 = 3 
 6 là số bị chia 
 2 là số chia
 3 là thương
+.(HTT) .Ta lấy SBC (6) chia cho thương (3).
+(HTT) ...muốn tìm số chia ta lấy SBC chia cho thương
 1 số HS nhắc lại.
+ Tìm số chia x?
+ Ta lấy số bị chia chia cho thương.
- Lớp thực hiện làm bài:
 1 (HTT) lên bảng chữa bài. 
 30 : x = 5
 x = 30 : 5 
 x = 6
- HS nhận xét đánh giá bạn.
Bài 1: 
 1 HS nêu yêu cầu bài tập.
- Cả lớp tự làm bài.
 3 (CHT) nêu miệng kết quả. 
 35 : 7 = 5 28 : 7 = 4 21 : 3 = 7
 35 : 5 = 7 28 : 4 = 7 21 : 7 = 3
- HS nhận xét bổ sung.
Bài 2: 
 1 HS nêu yêu cầu bài tập.
- HS t

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao_an_Tuan_8_Lop_3.doc