Giáo án Lớp 3 - Tuần 6 - Năm học 2014-2015 - Cô Thùy

 TIẾT 1: TẬP ĐỌC

 NHỚ LẠI BUỔI ĐẦU ĐI HỌC

I . MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU:

 - Đọc đúng các từ ngữ : nhớ lại, hằng năm, náo nức, tựu trường,. Bước đầu biết đọc bài văn với giọng nhẹ nhàng, tình cảm.

 - Hiểu từ ngữ : náo nức, mơn man, quang đãng,. Hiểu nội dung : Những kỉ niệm đẹp đẽ của nhà văn Thanh Tịnh về những buổi đầu đi học.

 - Giáo dục HS yêu quý trường lớp.

II. CHUẨN BỊ :

 - Bảng phụ ghi đoạn văn cần hướng dẫn HS luyện đọc.

III . CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC :

1. Kiểm tra bài cũ:

 - 4 HS đọc bài : Bài tập làm văn. và trả lời các câu hỏi 1, 2 trong SGK.

 - HS, GV nhận xét, đánh giá.

2. Bài mới: a) Giới thiệu bài:

 b) Các hoạt động:

* HĐ1: Luyện đọc

 - GV đọc mẫu bài đọc.

 - HD HS luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ khó :

 + Luyện đọc từng câu : HS đọc nối tiếp nhau đọc từng câu trong bài. HS phát hiện từ đọc sai GVchỉnh sửa cho HS rồi đọc tiếp.

 + Luyện đọc từng đoạn : GV chia bài thành 3 đoạn. HS đọc nối tiếp nhau đọc từng từng đoạn, kết hợp đọc câu văn dài ở bảng phụ và giải nghĩa từ khó (HS có thể đặt câu với các từ : náo nức, mơn man, bỡ ngỡ, ngập ngừng). HS, GV nhận xét.

* HĐ2: HD tìm hiểu bài

 - GVcho HS đọc thầm, đọc thành tiếng từng đoạn, cả bài trao đổi thảo luận về nội dung bài theo các câu hỏi:

 + Điều gì gợi tác giả nhớ những kỉ niệm của buổi tựu trường ?

 + Trong ngày đến trường đầu tiên, vì sao tác giả thấy cảnh vật có sự thay đổi lớn ?

 + Tìm những hình ảnh nói lên sự bỡ ngỡ, rụt rè của đám học trò mới tựu trường ?

=> GV chốt nội dung : Những kỉ niệm đẹp đẽ của nhà văn Thanh Tịnh về những buổi đầu đi học.

* HĐ3 : Học thuộc lòng một đoạn văn

 - GV chọn đọc 1 đoạn văn. HD HS đọc diễn cảm đoạn văn với gịong hồi tưởng nhẹ nhàng, đầy cảm xúc.

 - 3, 4 HS đọc đoạn văn.

 - GV yêu cầu : Mỗi em HS cần thuộc lòng 1 trong 3 đoạn của bài - chọn đoạn em thích nhất.

 - HS cả lớp nhẩm đọc 1 đoạn.

 - HS thi đọc thuộc lòng 1 đoạn văn.

 - Cả lớp và GV nhận xét.

3. Củng cố, dặn dò:

 - GV nhấn mạnh nội dung bài.

 - GV nhận xét tiết học, khen ngợi HS đọc tốt.

 - Dặn dò HSVN đọc lại bài.

 

doc 46 trang Người đăng hoanguyen99 Lượt xem 517Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 3 - Tuần 6 - Năm học 2014-2015 - Cô Thùy", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 tự nhận xét về những công việc mà mình đã tự làm hoặc chưa tự làm, biết bày tỏ thái độ phù hợp trong việc tự làm lấy những việc của mình.
- Các KNS được GD trong bài: KN tư duy phê phán ( biết phê phán đánh giá những thái độ, việc làm thể hiện sự ỷ lại, không chịu tự làm lấy việc của mình ); KN ra quyết định phù hợp trong các tình huống thể hiện ý thức tự làm lấy việc của mình; KN lập KH tự làm lấy việc của mình.
- Biết tự làm lấy những việc của mình ở nhà, ở trường. Có thái độ tự giác, chăm chỉ thực hiện công việc của mình.
II. Chuẩn bị:
- Phiếu học tập.
- Các PP/ KT dạy học: PP thảo luận nhóm; đóng vai xử lí tình huống.
III. Các hoat động dạy - học:
1. Kiểm tra bài cũ:
- GV hỏi: Thế nào là tự làm lấy việc của mình ? Tự làm lấy việc của mình có lợi ích gì ?
2. Bài mới: a) Giới thiệu bài:
 b) Các hoạt động:
* HĐ 1: Liên hệ thực tế.
Mục tiêu: HS tự nhận xét về những công việc mà mình đã tự làm hoặc chưa tự làm.
Cách tiến hành:
- GV yêu cầu HS tự liên hệ:
+ Các em đã từng tự làm lấy những việc gì của mình ?
+ Các em đã thực hiện việc đó như thế nào ?
+ Em cảm thấy như thế nào sau khi hoàn thành công việc ?
- Một số HS trình bày trước lớp.
- GVKL: Khen ngợi những em đã biết tự làm lấy việc của mình và khuyến khích những HS khác noi theo bạn.
* HĐ 2: Đóng vai.
Mục tiêu : HS thực hiện được một số hành động và biết bày tỏ thái độ phù hợp trong việc tự làm lấy việc của mình qua trò chơi.
Cách tiến hành :
- GV giao cho một nửa số nhóm thảo luận xử lí tình huống 1, một nửa số nhóm thảo luận xử lí tình huống 2, rồi thể hiện qua trò chơi đóng vai.
+ Tình huống 1 : ở nhà, Hạnh được phân công quét nhà, nhưng hôm nay có em đến chơi, Hạnh ngại nên nhờ mẹ làm hộ. Lúc đó, em sẽ khuyên bạn thế nào ?
+ Tình huống 2: Hôm nay đến phiên Xuân làm trực nhật lớp. Tú bảo: “ Nếu cậu cho tớ mượn chiếc ô tô đồ chơi thì tớ sẽ làm trực nhật thay cho ”.
 Bạn Xuân nên ứng xử như thế nào khi đó ?
- Các nhóm HS thực hành đóng vai theo tình huống được giao.
- Một số nhóm trình bày trước lớp.
- GVKL: + Em cần khuyên Hạnh nên tự quét nhà vì đó là công việc mà Hạnh đã được giao.
+ Xuân nên tự làm trực nhật lớp và cho bạn mượn đồ chơi.
* HĐ 3: Thảo luận nhóm.
+ Mục tiêu: HS biết bày tỏ thái độ của mình về các ý kiến liên quan.
+ Cách tiến hành:
- GV phát phiếu học tập cho HS và yêu cầu các em bày tỏ thái độ của mình về các ý kiến bằng cách ghi vào ô dấu + trước ý kiến mà em đồng ý, ghi dấu - trước ý kiến em không đồng ý:
 a) Tự lập kế hoạch, phân công nhiệm vụ cho nhau là một biểu hiện tự làm lấy việc của mình.
 b) Trẻ em có quyền tham gia đánh giá công việc mình làm.
 c) Vì mỗi người tự làm lấy việc của mình cho nên không cần giúp đỡ người khác.
 d) Chỉ cần tự làm lấy việc của mình nếu đó là việc mình yêu thích.
 đ) Trẻ em có quyền tham gia ý kiến về những vấn đề liên quan đến việc của mình.
 e) Trẻ em có thể tự quyết định mọi việc của mình.
- Từng HS độc lập làm việc.
- Theo từng ND, 1 HS nêu KQ của mình trước lớp, những HS khác có thể bổ sung, tranh luận.
- GVKL theo từng ND:
 a) Đồng ý - vì tự làm lấy công việc của mình có nhiều mức độ, nhiều biểu hiện 
 khác nhau.
 b) Đồng ý - vì đó là một trong ND quyền được tham gia của trẻ em.
 c) Không đồng ý - vì nhiều việc mình cũng cần người khác giúp đỡ.
 d) Không đồng ý - vì đã là việc của mình thì việc nào cũng phải hoàn thành.
 đ) Đồng ý - vì đó là quyền của trẻ em đã được ghi trong Công ước quốc tế.
 e) Không đồng ý - vì trẻ em chỉ có thể quyết định được những công việc phù hợp 
 với khả năng của bản thân.
-> KL chung:
Trong học tập, lao động và sinh hoạt hằng ngày, em hãy tự làm lấy công việc của mình, không nên dựa dẫm vào người khác. Như vậy, em mới mau tiến bộ và được mọi người quý mến.
3. Củng cố, dặn dò:
- GV khắc sâu kiến thức bài học. 2, 3 HS đọc lại KL chung.
- GV nhận xét tiết học. Nhắc HS tự làm lấy công việc của mình ở trường, ở nhà.
tiết 4: Tập viết
 ôn chữ hoa d, đ
I. MụC ĐíCH, YÊU CầU:
 - Củng cố cách viết chữ hoa D (1 dòng), Đ, H (1 dòng); viết đúng tên riêng Kim Đồng (1 dòng) và câu ứng dụng : Dao có mài  mới khôn (1 lần) bằng cỡ chữ nhỏ. Chữ viết rõ ràng, tương đối đều nét và thẳng hàng ; biết nối nét giữa chữ viết hoa với chữ viết 
Thường trong chữ ghi tiếng.
 - Rèn kĩ năng viết đúng, đủ, đều, đẹp các cỡ chữ theo quy định.
 - HS có ý thức giữ gìn VSCĐ, chăm chỉ học tập.
II. chuẩn bị: Mẫu chữ hoa D, Đ. Tên riêng : Kim Đồng
III. các hoạt động dạy học:
Kiểm tra bài cũ: 2 HS viết bảng lớp, cả lớp viết bảng con các từ : Chu Văn An, Chim. GV nhận xét.
2. Bài mới: a) Giới thiệu bài:
 b) Các hoạt động:
* HĐ1: HD viết trên bảng con
 - Luyện viết chữ hoa
+ HS tìm trong bài những chữ viết hoa D, Đ, H.
+ 1HS nhắc lại cách viết chữ hoa D, Đ, H.
+ GV vừa viết mẫu, vừa nhắc lại cách viết từng chữ hoa.
+ HS tập viết bảng con chữ hoa D, Đ, H.
+ Nhận xét, sửa sai. 
 - Luyện viết từ ứng dụng
+1 HS đọc từ ứng dụng: Kim Đồng.
 + GV mời 1, 2 HS nói những điều em biết về anh Kim Đồng.
+ HS tập viết từ Kim Đồng. GV nhận xét, sửa sai.
 - Luyện viết câu ứng dụng
+ HS đọc câu ứng dụng: Dao có mài  mới khôn.
+ GV giúp HS hiểu nghĩa câu tục ngữ : con người phải chăm học mới khôn ngoan,
 trưởng thành.
+ HS tập viết chữ Dao vào bảng con.
* HĐ2: HD viết vào vở tập viết
- GV nêu yêu cầu viết bài như đã nêu ở phần mục đích yêu cầu.
- HS viết bài vào vở. GV theo dõi, giúp đỡ HS viết bài.
* HĐ3: Chấm, chữa bài
- Thu 1/3 số bài để chấm.
- Nhận xét, rút kinh nghiệm trong từng bài viết.
3. Củng cố, dặn dò:
- Nhắc lại cách viết chữ hoa D, Đ.
- Nhận xét tiết học, khen ngợi HS viết chữ đẹp.
- Dặn dò HS học thuộc câu ứng dụng.
Chiều 
tiết 1: tập làm văn*
 ôn tập
I. MụC ĐíCH, YÊU CầU:
 - Củng cố kể về gia đình với một người bạn mới quen theo gợi ý (BT1). Biết viết thành một đoạn văn ngắn kể về gia đình (BT2). 
 - Rèn kĩ năng nói rõ ràng, mạch lạc ; KN viết câu văn đủ nghĩa, đoạn văn ngắn gọn.
 - HS chăm chỉ học tập, yêu quý những người thân trong gia đình. 
II. chuẩn bị: 
III. các hoạt động dạy- học:
1. Kiểm tra bài cũ:
Bài mới: a) Giới thiệu bài:
 b) Các hoạt động:
* HĐ1: Bài tập 1
- HS nêu yêu cầu BT. Cả lớp đọc thầm.
- HS xác định kĩ y/c của BT: Kể về gia đình mình cho một người bạn mới (mới đến lớp, mới quen...).HS luyện nói 5 -7 câu giới thiệu về gia đình em.
 - HS luyện kể về gia đình mình theo bàn, nhóm đôi theo các câu hỏi gợi ý sau:
 + Gia đình mình gồm có mấy người ?
 + Mỗi thành viên trong gia đình làm nghề gì ?
 + Gia đình mình sống như thế nào ?...
 - Đạị diện mỗi nhóm thi kể. Cả lớp và GV nhận xét, bình chọn những người kể tốt nhất : kể đúng yêu cầu bài, luu loát, chân thật.
* HĐ2: Bài tập 2 
 - HS viết bài vào vở (HS viết 5 -7 câu). GV theo dõi, giúp đỡ HS.
 - GV thu chấm 1 số bài, nhận xét, đánh giá.
3. Củng cố, dặn dò:
 - GV nhận xét tiết học, khen ngợi HS làm tốt bài thực hành.
 - Dặn dò HS yêu quý những người thân trong gia đình.
Tiết 2: toán *
 Luyện tập về chia số có hai chữ số cho số có một chữ số
I. MụC ĐíCH, YÊU CầU:
 - Củng cố về cách chia số có hai chữ số cho số có một chữ số.
 - Vận dụng vào để làm các bài tập về chia số có hai chữ số cho số có một chữ số và giải các bài toán có liên quan đến phép chia đúng, nhanh.
 - HS tích cực, tự tin học tập.
II. chuẩn bị: HS: Vở BTT in, vở ôn luyện và KT Toán.
III. các hoạt động dạy- học:
1. Kiểm tra bài cũ:
 HS làm bảng con bài tập sau : 69 : 3 24 : 2
2. Bài mới: a) Giới thiệu bài:
 b) Các hoạt động: 
* HĐ1: HD HS làm bài tập trong vở BTT in
 HS mở vở BTT in trang 34 rồi làm lần lượt từng bài sau đó chữa bài.
Bài 1 : Củng cố về cách chia số có hai chữ số cho số có một chữ số.
Bài 2 : 
 - HS nêu yêu cầu BT.
 - HS nêu cách làm phép tính mẫu. HS nhận xét.
 - HS làm bài rồi đổi chéo vở để kiểm tra bài lẫn nhau. Chữa bài.
 - Củng cố cách tìm một trong các phần bằng nhau của một số.
Bài 3 : Củng cố cách giải toán có lời văn sử dụng phép chia.
Bài 4 : Củng cố cách so sánh số.
* HĐ2: HD HS làm vở ôn luyện và KT Toán.
 - GV hướng dẫn HS làm bài 1, 2, 3 trang 28.
 - HS làm lần lượt từng bài rồi chữa.
Bài 1: Đặt tính rồi tính :
 - Củng cố về cách tìm 1 phần mấy của một số. 
Bài 2 : Đặt tính rồi tính :
 - Củng cố về cách chia số có hai chữ số cho số có một chữ số.
Bài 3: (Nếu còn thời gian) 
 - Củng cố cách đặt tính, cách tính :
3. Củng cố, dặn dò:
 - Nhấn mạnh nội dung bài.
 - Nhận xét về ý thức học tập của HS.
Tiết 3: Tự nhiên - xã hội
 vệ sinh cơ quan bài tiết nước tiểu
I. MụC ĐíCH, YÊU CầU:
 - Nêu được một số việc cần làm để giữ gìn, bảo vệ cơ quan bài tiết nước tiểu. 
 - Kể được tên một số bệnh thường gặp ở cơ quan bài tiết nước tiểu. Nêu cách phòng tránh các bệnh kể trên.
 - Kĩ năng làm chủ bản thân: Đảm nhận trách nhiệm với bản thân trong việc bảo vệ và giữ vệ sinh cơ quan bài tiết nước tiểu.
HS tích cực học tập, có ý thức giữ gìn và bảo vệ cơ quan bài tiết nước tiểu.
 II. Chuẩn bị:
 - Các hình trong SGK trang 24, 25. 
 - Hình các cơ quan bài tiết nước tiểu phóng to.
 - PP: Quan sát, thảo luận.
III. các hoạt động dạy- học: 
1. Kiểm tra bài cũ: 2 HS kể tên các bộ phận của cơ quan bài tiết nước tiểu.
2. Bài mới : a) Giới thiệu bài:
 b) Các hoạt động:
*HĐ1: Thảo luận cả lớp
Mục tiêu: Nêu được ích lợi của việc giữ vệ sinh cơ quan bài tiết nước tiểu.
 Cách tiến hành:
 - Bước 1: GV yêu cầu từng cặp HS thảo luận theo câu hỏi : Tại sao chúng ta cần giữ vệ sinh cơ quan bài tiết nước tiểu ?
 - Bước 2: GV yêu cầu một số cặp lên trình bày kết quả thảo luận. Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
=>GVKL : Giữ vệ sinh cơ quan bài tiết nước tiểu để tránh bị nhiễm trùng.
* HĐ2: Quan sát và thảo luận 
Mục tiêu: Nêu được cách đề phòng một số bệnh ở cơ quan bài tiết nước tiểu.
 Cách tiến hành:
 - Bước 1 : Làm việc theo cặp 
 Từng cặp HS cùng quan sát các hình 2, 3, 4, 5 SGK trang 25 và nói xem các bạn đang làm gì ? Việc làm đó có lợi gì đối với việc giữ vệ sinh và bảo vệ cơ quan bài tiết nước tiểu ? 
- Bước 2 : Làm việc cả lớp
 + GV gọi một số cặp lên trình bày. Các HS khác nhận xét, bổ sung.
 + GV yêu cầu cả lớp cùng thảo luận một số câu hỏi sau :
 . Chúng ta cần làm gì để giữ vệ sinh bộ phận bên ngoài của cơ quan bài tiết nước tiểu?
 . Tại sao hằng ngày chúng ta cần uống đủ nước ? 
 + GV yêu cầu HS liên hệ thực tế trong cuộc sống, các em có thường xuyên tắm rửa sạch sẽ, thay quần áo đặc biệt quần áo lót, có uống đủ nước và không nhịn đi tiểu hay không.
3. Củng cố, dặn dò: 
 - HS nêu cách đề phòng bệnh ở cơ quan bài tiết nước tiểu. 
 - GV nhận xét tiết học, khen ngợi HS.
 - Dặn dò HS thực hiện tốt theo bài học
sáng Ngày soạn: 26 - 9 - 2014.
 Ngày dạy: Thứ 6 - 03 - 10 - 2014.
Tiết 1 : tập làm văn
 kể lại buổi đầu đi học 
I. MụC ĐíCH, YÊU CầU:
 - Bước đầu kể lại được một vài ý nói về buổi đầu đi học.Viết lại được những điều vừa kể thành một đoạn văn ngắn (khoảng 5 câu - 7 câu).
 - Rèn kĩ năng kể lại chuyện hồn nhiên, chân thật. Viết rõ ràng, mạch lạc.
 - Giao tiếp ; lắng nghe tích cực.
 - HS chăm chỉ học tập. 
II. chuẩn bị: 
III. các hoạt động dạy- học:
1. Kiểm tra bài cũ: 
2. Bài mới: a) Giới thiệu bài:
 b) Các hoạt động:
*HĐ1: Bài tập 1
- HS đọc yêu cầu BT. 
 - GV nêu yêu cầu : Cần nhớ lại buổi đầu đi học của mình để lời kể chân thật, có cái riêng...
 - GV gợi ý : Cần nói rõ buổi đầu tiên em đến lớp là buổi sáng hay buổi chiều ? Thời tiết thế nào ? Ai dẫn em đến trường ? Lúc đầu, em bỡ ngỡ ra sao ? Buổi học đã kết thúc thế nào ? Cảm xúc của em về buổi học đó ? 
 - Một HS kể mẫu. Cả lớp và GV nhận xét.
 - Từng cặp HS kể cho nhau nghe về buổi đầu đi học của mình.
 - 3, 4 HS thi kể trước lớp.
 - Cả lớp và GV nhận xét.
* HĐ2: Bài tập 2 
 - 1 HS đọc yêu cầu bài. Cả lớp đọc thầm theo.
 - GV nhắc các em chú ý viết giản dị, chân thật những điều vừa kể. (HS viết 5 - 7 câu).
 - HS viết xong, GV mời 5 đến 7 em đọc bài. Cả lớp và GV nhận xét, rút kinh nghiệm, bình chọn những người viết tốt nhất.
3. Củng cố, dặn dò:
 - 1 HS đọc bài văn.
 - GV nhận xét tiết học.
 - Dặn dò HS về nhà em lại bài, chuẩn bị bài sau.
Tiết 2: tự nhiên - xã hội
 cơ quan thần kinh
I. MụC ĐíCH, YÊU CầU:
 - Nêu được tên và chỉ đúng vị trí các bộ phận của cơ quan thần kinh tranh vẽ hoặc mô hình. Nêu được vai trò của não, tuỷ sống, các dây thần kinh và các giác quan.
 - Rèn kĩ năng quan sát, thảo luận nhóm nhanh, đúng. 
 - GD HS có ý thức bảo vệ cơ quan thần kinh.
II. Chuẩn bị : 
 Hình vẽ trong SGK trang 26, 27.
III. các Hoạt động dạy - học :
1. Kiểm tra bài cũ: Tại sao hằng ngày chúng ta cần uống đủ nước ?
2. Bài mới: a) Giới thiệu bài:
 b) Các hoạt động:
* HĐ1: Quan sát
Mục tiêu : Kể tên và chỉ được vị trí các bộ phận của cơ quan thần kinh trên sơ đồ và trên cơ thể mình.
Cách tiến hành :
 - Bước 1: Làm việc theo nhóm
 + Nhóm trưởng điều khiển các bạn quan sát sơ đồ cơ quan thần kinh ở hình 1 và hình 2 trang 26, 27 SGK và trả lời theo gợi ý :
 . Chỉ và nói tên các bộ phận của cơ quan thần kinh trên sơ đồ.
 . Trong các cơ quan đó, cơ quan nào được bảo vệ lớp sọ, cơ quan nào được bảo vệ bởi cột sống.
 + Sau khi chỉ trên sơ đồ, nhóm trưởng cho các bạn chỉ vị trí của bộ não, tuỷ sống trên cơ thể mình hoặc cơ thể bạn.
 - Bước 2: Làm việc cả lớp
 + GV treo hình cơ quan thần kinh phóng to lên bảng và yêu cầu một số HS lên bảng chỉ trên sơ đồ các bộ phận của cơ quan thần kinh.
 => GV giảng giải và kết luận : Cơ quan thần kinh gồm có bộ não (nằm trong hộp sọ), tuỷ sống (nằm trong cột sống) và các dây thần kinh.
* HĐ2: Thảo luận
Mục tiêu: HS nêu được vai trò của não, tuỷ sống, các dây thần kinh và các giác quan.
Cách tiến hành:
 - HS đọc mục bạn cần biết ở trang 27 SGK và liên hệ với những quan sát trong thực tế để trả lời :
 + Não và tuỷ sống có vai trò gì ?
 + Nêu vai trò của các dây thần kinh và các giác quan.
 + Điều gì sẽ xảy ra nếu não và tuỷ sống, các dây thần kinh hay một trong các giác quan bị hỏng ?
 - HS trả lời. GV nhận xét.
=> GVKL: SGV trang 46.
3. Củng cố, dặn dò:
 - GVkhắc sâu KT.
 - Nhận xét tiết học.
 - Dặn dò HS thực hiện tốt theo bài học.
Tiết 3 : toán
 Tiết 30 : luyện tập
I. mục đích, yêu cầu:
 - Xác định được phép chia hết và phép chia có dư. Biết số dư bé hơn số chia. Biết làm BT trắc nghiệm có 4 lựa chọn.
 - Rèn kỹ năng làm tính, giải toán đúng, nhanh.
 - HS tự tin, hứng thú trong học tập.
II. chuẩn bị : GVphấn màu, bảng phụ BT4. 
III. các hoạt động dạy- học :
1. Kiểm tra bài cũ: HS đọc bảng chia đã học.
2. Bài mới: a) Giới thiệu bài:
 b) Các hoạt động:
* HĐ1: Củng cố kiến thức 
 - GV gọi 2 HS lên đặt tính và thực hiện 2 phép chia : 32 : 4 36 : 5 
 - GV chuẩn xác kiến thức và hỏi HS : 
 + Trong 2 phép chia trên, phép chia nào là phép chia hết ? 
 + Phép chia nào có dư ? Nêu đặc điểm của số dư ? 
* HĐ2: Thực hành
Bài 1:
 - HS nêu yêu cầu BT.
 - HS làm bài vở + 2 HS làm trên bảng lớp.
 - HS, GV nhận xét, chữa bài.
 - Rèn kĩ năng thực hành phép chia.
Bài 2:
 - HS đọc yêu cầu bài.
 - Cho HS đặt tính rồi tính vào vở, 2 HS làm trên bảng lớp.
 - NX, chữa bài, rèn KN đặt tính, tính và nhận biết phép chia hết và phép chia có dư.
Bài 3:
 - HS đề toán, tóm tắt bài toán.
 - HS làm bài vào vở, 1 HS làm trên bảng lớp.
 - GV thu chấm một số bài, nhận xét chữa.
 Bài giải
 Số học sinh giỏi của lớp đó là :
 27 : 3 = 9 (học sinh)
 Đáp số : 9 học sinh .
 - Củng cố về giải toán có phép chia.
Bài 4: (Nếu còn thời gian)
 - GV treo bảng phụ. HS đọc bài toán, xác định yêu cầu bài.
 - 1 HS làm trên bảng lớp. 
 - GV nhận xét chữa. Có thể yêu cầu HS giải thích lí do khoanh vào chữ B. 
 - Củng cố về giải bài toán dạng trắc nghiệm có 4 lựa chọn.
3. Củng cố, dặn dò:
 - GV khắc sâu KT.
 - Nhận xét tiết học, khen ngợi HS học tốt.
 - Dặn dò VN lài bài, chuẩn bị bài sau.
Tiết 4: sinh hoạt 
 sinh hoạt sao
i. MụC ĐíCH, YÊU CầU:
 - Nhận xét, đánh giá các hoạt động của Sao trong tuần và đề ra phương hướng tuần sau.
 - Rèn thói quen chấp hành tốt các nề nếp quy định.
 - Giáo dục ý thức tự quản .
II. Nội dung sinh hoạt:
1. Nhận xét, đánh giá các hoạt động của Sao trong tuần:
 - Từng nhóm Sao báo cáo.
 - Sao trưởng nhận xét chung.
 - GV nhận xét, đánh giá.
* Ưu điểm:
a) Nề nếp:
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
 b) Học tập :
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
 c) Lao động:
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
d) Đạo đức:
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
 * Nhược điểm:
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
2. Phương hướng tuần sau:
 - Tiếp tục duy trì tốt các nội quy, quy định của trường, lớp đề ra.
 - Phát huy ưu điểm.
 - Hạn chế nhược điểm.
 - Giữ gìn vở sạch, viết chữ đẹp.
 - Thực hiện tốt theo chủ điểm của tháng. 
 Tổ trưởng kí duyệt
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
Chiều thứ 2 
tiết 2: ToáN*
 luyện tập về nhân số có hai chữ số 
 với số có một chữ số
 I. Mục đích, yêu cầu:
 - Củng cố về nhân số có hai chữ số với số có 1 chữ số (không nhớ, có nhớ 1lần).
 - Rèn kỹ năng làm các bài tập nhanh, chính xác.
 - HS tích cực, tự tin, hứng thú học tập.
II. Chuẩn bị : GV : Một số bài tập. HS vở ôn luyện và KT Toán.
iII. Các hoạt động dạy- học :
* HĐ1: Hướng dẫn HS làm các bài tập :
Bài 1 : Tính. 
 24 32 11 22 10 11
 x x x x x x 
 2 3 6 3 4 5
 - HS đọc yêu cầu bài.
 - HS làm mẫu phép tính đầu.
 - HS làm bài vào vở, 2 HS làm trên bảng.
 - Nhận xét, chữa bài, củng cố về cách nhân số có hai chữ số với số có 1 chữ số
(không nhớ).
 Bài 2 : Đặt tính rồi tính :
 38 x 2 65 x 4 82 x 6 99 x 5 74 x 3
 - HS đọc yêu cầu bài.
 - Cả lớp làm bài vào vở + 2 HS làm trên bảng. GV theo dõi giúp đỡ HS còn lúng túng.
 - HS, GV nhận xét chữa bài củng cố về đặt tính, tính nhân số có 2 chữ số với số có 1 chữ số (có nhớ 1lần).
 Bài 3 : Lập bài toán theo tóm tắt sau rồi giải bài toán đó.
 1 giờ : 35 km
 5 giờ :...km ? 
 - 3, 4 HS đặt đề toán. Cho HS làm bài vào vở, GV theo dõi giúp đỡ HS còn lúng túng.
 - 1 HS lên bảng chữa bài.
 - Củng cố về giải toán có phép nhân. 
* HĐ2: HD HS làm vở ôn luyện và KT Toán.
 GV hướng dẫn HS làm bài 1, 2, 3 trang 23.
Bài 1, 2: 
 - HS đọc yêu cầu bài.
 - HS làm bài vào vở, 2 HS làm trên bảng.
 - Nhận xét, chữa bài, củng cố về cách nhân số có hai chữ số với số có 1 chữ số
(có nhớ1 lần).
Bài 3: (Nếu còn thời gian).
 - HS đọc đề toán. Cho HS làm bài vào vở, GV theo dõi giúp đỡ HS còn lúng túng.
 - 1 HS lên bảng chữa bài.
 - Củng cố về giải toán có phép nhân. 
* HĐ3: Củng cố, dặn dò
 - Giáo viên khắc sâu KT.
 - NX tiết học, tuyên dương HS tích cực học tập.
 - Dặn dò HSVN xem lại bài.
 sáNG Ngày soạn: 27 - 9 - 2013.
 Ngày dạy: Thứ 5 - 03 - 10 - 2013.
Tiết 1: luyện từ và câu
 Từ ngữ về trường học. Dấu phẩy
I. MụC ĐíCH, YÊU CầU:
 - Tìm được một số từ ngữ về trường học qua bài tập giải ô chữ (BT1); biết điền đúng dấu phẩy vào chỗ thích hợp trong câu văn (BT2).
 - Vận dụng vào làm các BT theo yêu cầu một cách chính xác.
 - HS chăm chỉ học tập.
II. chuẩn bị: Bảng phụ viết 3 câu văn trong bài tập 2.
III. các hoạt động dạy- học:
1. Kiểm tra bài cũ:
 2 HS tìm từ chỉ sự so sánh theo kiểu so sánh ngang bằng, so sánh hơn kém. GV nhận xét, đánh giá.
2. Bài mới: a) Giới thiệu bài:
 b) Các hoạt động:
* HĐ1: Bài 1
 - HS nêu yêu cầu BT. Cả lớp đọc thầm theo, quan sát ô chữ và chữ điền mẫu.
 - GV chỉ bảng nhắc lại từng bước thực hiện BT:
 + Bước 1 : Dựa theo lời gợi ý, các em phải đoán từ đó là từ gì ?
 + Bước 2 : Ghi từ vào các ô trống theo hàng ngang, mỗi ô trống ghi một chữ cái. Nếu từ tìm được vừa có nghĩa đúng như lời gợi ý vừa có số chữ cái khớp với số ô trống trên từng dòng thì chắc là em đã tìm đúng.
 + Bước 3 : Sau khi điền đủ 11 từ vào ô trống theo hàng ngang, em sẽ đọc để biết từ mới xuất hiện ở cột được tô màu là từ nào. BT đã gợi ý từ đó có nghĩa là Buổi lễ mở đầu năm học mới.
 - HS trao đổi theo cặp, viết nhanh những từ tìm được. 
 - HS phát biểu ý kiế

Tài liệu đính kèm:

  • docTUAN 6.doc