Giáo án Lớp 3 - Tuần 5

I. Mục tiêu:

A. Tập đọc:

1. Rèn kĩ năng đọc thành tiếng:

- Chú ý các từ dễ phát âm sai và viết sai do phương ngữ: loạt đạn, hạ lệnh, nứa tép, leo lên .

- Biết được phân biệt lời dẫn chuyện với lời các nhân vật.

2. Rèn kỹ năng đọc hiểu:

- Hiểu nghĩa các từ ngữ trong bài ( nứa tép, ô quả trám, thủ lĩnh, hoa mười giờ, nghiêm giọng, quả quyết ).

- Hiểu cốt truyện và điều câu chuyện muốn nói với em: Khi mắc lỗi phải dám nhận lỗi và sửa lỗi. Người dám nhận lối và sửa lỗi là người dũng cảm.

B. Kể chuyện:

1. Rèn kỹ năng nói: Dựa vào trí nhớ và các trang minh hoạ trong SGK, kể lại được câu chuyện.

2. Rèn kỹ năng nghe: Chăm chú theo dõi bạn kể chuyện, nhận xét, đánh giá đúng lời kể của bạn.

II. Đồ dùng dạy học:

- Tranh minh hoạ truyện trong SGK.

III. Các hoạt động dạy – học:

 

doc 26 trang Người đăng honganh Lượt xem 1236Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 3 - Tuần 5", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ó hai chữ số với số có 1 chữ số ( Có nhớ).
+ Ôn tập về thời gian ( Xem đồng hồ và số giờ trong mỗi ngày).
B. Các hoạt động dạy học.
I. Ôn luyện.
- Nêu cách thực hiện phép nhân số có hai chữ số với số có 1 chữ số ( có nhớ) ( một HS).
- Một HS làm bài tập hai.
II. Bài mới: 
1. Hoạt động 1: Bài tập 1. 
a. Củng cố về phép nhân về số có hai chữ số cho số có một chữ số ( Bài 1).
- HS nêu yêu cầu bài học
- HS nêu cách thực hiện.
- HS làm bảng con.
 49
 27
 57
 18
 64
 x 2
 x 4
 x 6
x 5
 x 3
 98
 108
 342
 90
192
- GV sửa sai cho HS
b. Bài 2
HS đặt được tính và tính đúng kết quả
- HS nêu yêu cầu bài tập
- 3 HS lên bảng cộng lớp làm vào nháp 
- Lớp nhận xét.
 38
 27
 53
 45
x 2
 x 6
 x 4
 x 5
 76
 162
 212
 225
- GV nhận xét – ghi điểm. 
c. Bài 3: Giải được bài toán có lời văn có liên quan đến thời gian. 
- HS nêu yêu cầu bài tập 
GVcho HS nhân tích sau đó giải vào vở.
- HS giải vào vở + 1HS lên bảng 
Bài giải
 Có tất cả số giờ là :
 24 x 6 = 144 (giờ)
 ĐS : 144 giờ 
- GV nhận xét 
d. Bài 4: HS thực hành xem được giờ trên mô hình đồng hồ. 
- HS nêu yêu cầu bài tập 
- HS thực hành trên đồng hồ. 
GVnhận xét, sửa sai cho HS. 
đ. Bài 5. HS nối được các phép nhân có kết quả bằng nhau. 
- HS nêu yêu cầu bài tập 
- HS dùng thước nối kết quả của hai phép nhân bằng nhau.
- GV nhận xét chung.
- Lớp nhận xét – chữa bài đúng .
2 x 3 6 x 4 3 x 5 
5 x 3 4 x 6 3 x 2
III. Củng cố dặn dò:
- Nhận xét tiết học 
- Chuẩn bị bài sau.
Chính tả (nghe viết)
 Tiết 9: 	 	Người lính dũng cảm.
I. Mục tiêu: 
1. Rèn kỹ năng viết chính tả. 
- Nghe – viết chính xác một đoạn trong bài Người lính dũng cảm.	
- Viết đúng và nhớ những tiếng có âm đầu hoặc vần dễ lẫn: L/n; en/eng.
2. Ôn bảng chữ:
- Biết điền đúng 9 chữ và tên chữ vào ô trống trong bảng ( học thêm tên những chữ do hai chữ cái ghép lại: ng, ngh, nh, ph).
- Thuộc lòng tên 9 chữ cái trong bảng.
II. Đồ dùng dạy học:
	- Bảng lớp viết ND bài 2
	- Bảng quay kẻ sẵn tên 9 chữ.
III. Các hoạt động dạy học:
A. KTBC: GV: đọc: Loay hoay, gió xoáy, hàng rào	
	- HS viết bảng con.
B. Bài mới:
1. GT bài – ghi đầu bài.
2. Hướng dẫn HS nghe – viết:
a. Hướng dẫn HS nghe viết 
1HS đọc đoạn văn cần viết chính tả, -> lớp đọc thầm.
- Đoạn văn này kể chuyện gì ?
- HS nêu.
- Hướng dẫn nhận xét chính tả .
+ Đoạn văn trên có mấy câu?
- 6 câu
- Những chữ nào trong đoạn văn được viết hoa? 
- Các chữ đầu câu và tên riêng.
- Lời các nhân vật được đánh dấu bằng những dấu gì?
- Viết sau dấu hai chấm
- Luyện viết tiếng khó:
+ GV đọc: quả quyết, vườn trườn, viên tướng, sững lại
- HS nghe, luyện viết vào bảng.
b. GV đọc bài: 
- HS chú ý nghe – viết vào vở.
- GV đến từng bàn quan sát, uấn nắn cho HS.
c. Chấm chữa bài:
- GV đọc lại bài
- HS nghe – soát lỗi vào vở.
- GV thu bài chấm điểm. 
3. Hướng dẫn HS làm bài chính tả.
a. Bài 2(a): 
- HS nêu yêu cầu BT
 GV giúp HS nắm vững yêu cầu bài tập 
- GV nhận xét – sửa sai
b. Bài 3: 
- HS làm vào nháp + 2HS lên bảng làm
- HS đọc bài làm -> lớp nhận xét
+ Lời giải: Lựu, nở, nắng, lũ, lơ, lướt
- HS nêu yêu cầu bài tập
- HS cả lớp làm vào vở
- HS lên điền trên bảng.
- Lớp nhận xét
- HS đọc thuộc 9 chữ cái trên bảng 
- GV nhận xét sửa sai
- 2-3 HS đọc thuộc lòng theo đúng thứ tự 28 chữ cái đã học.
4. Củng cố dặn dò.
- Nhận xét tiết học 
- Chuẩn bị bài sau. 
Đạo Đức:
Tiết 5. 	 Tự là lấy việc của mình.
I. Mục tiêu:
1. Học sinh hiểu.
- Thế nào là tự làm lấy việc của mình. 
- ích lợi của việc tự làm lấy việc của mình. 
- Trình bày theo độ tuổi, trẻ em có quyền được quyết định và thực hiện công việc của mình. 
2. Học sinh biết tự làm lấy công việc của mình trong học tập, lao động, sinh hoạt ở trường, ở nhà.
3. Học sinh có thái độ tự giác, chăm chỉ thực hiện công việc của mình.
II. Tài liệu và phương tiện:
- Tranh minh hoạ tình huống.
- Phiếu thảo luận nhóm.
III.Các hoạt động dạy – học:
A. KTBC:
- Thế nào là giữ lời hứa ?
- Vì sao phải giữ lời hứa ?
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài: Ghi đầu bài:
2. Hoạt động 1: Xử lý tình huống.
* Mục tiêu: HS biết được một biểu hiện cụ thể của việc tự làm lấy việc của mình.
* Tiến hành:
- GV nêu tình huống: Gặp bài toán khó, Đại loay hoay mãi mà vẫn chưa giải được. Thấy vậy An đưa bài đã giải sẵn cho bạn chép.
- HS chú ý.
- Nếu là Đại khi đó em sẽ làm gì? Vì sao?
- HS tìm cách giải quyết.
- 1 số HS nêu cách giải quyết của mình.
- HS thảo luận, phân tích và lựa chọn cách ứng xử đúng: Đại cần tự làm bài tập mà không nên chép bài của bạn vì đó là nhiệm vụ của Đại.
* GV lết luận: Trong cuộc sống, ai cũng có công việc của mình và mỗi người cần phải tự làm lấy việc của mình.
3. Hoạt động 2: Thảo luận nhóm:
* Mục tiêu: HS hiểu được như thế nào là tự làm lấy việc của mình và tại sao cần phải tự làm lấy việc của mình.
* Tiến hành:
- GV phát phiếu học tập( ND: trong SGV).
- HS nhận phiếu và thảo luận theo nội dung ghi trong phiếu
- Các nhóm độc lập thảo luận.
- Đại diện từng nhóm trình bày trước lớp.
- Cả lớp nghe- nhận xét.
* GV kết luận – nhận xét:
- Tự làm lấy công việc của mình là cố gắng làm lấy công việc của bản thân mà không dựa dẫm vào người khác.
4. Hoạt động 3: xử lí tình huống.
*Mục tiêu: HS có kỹ năng giải quyết tình huống liên quan đến việc tự làm lấy việc của mình.
* Tiến hành: 
- GV nêu tình huống cho HS xử lí.
- Vài HS nêu lại tình huống.
- Việt đang quét lớp thì Dũng đến. 
- Dũng bảo Việt: Bạn để tớ quét lớp thay bạn còn bạn làm bài hộ tớ.
Nếu là Việt em có đồng ý ko ? 
Vì sao?
- HS suy nghĩ cách giải quyết.
- 1 vài HS nêu cách giải quyết của mình.
- HS nhận xét, nêu cách giải quyết khác ( nếu có).
* GV kết luận: Đề nghị của Dũng là sai. Hai bạn cần tự làm lấy việc của mình.	
5. HD thực hành: 	
- Tự làm lấy công việc của mình ở nhà.
- Sưu tầm mẩu chuyện, tấm gương về việc tự làm lấy công việc của mình.
IV. Củng cố – dặn dò:
	- Nhận xét tiết học.
	- Chuẩn bị bài sau.
Thủ công
Tiết 5: 	 Gấp con ếch (tiết 2)
I. Mục tiêu: 
- HS gấp được con ếch bằng giấy đúng quy trình kĩ thuật.
- Hứng thú với giờ học gấp hình. 
II. Chuẩn bị: 
- Tranh quy trình gấp con ếch bằng giấy.
- Giấy mầu, kéo, bút màu
III. Các hoạt động dạy- học:
Đ/lượng
Nôị dung
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
 5'
- Hoạt động3: Học sinh thực hành gấp con ếch 
- GV gọi HS lên bảng nhắc lại và thực hiện thao tác gấp con ếch đã học ở T1 
- 1-2 HS nhắc lại và thực hiện các thao tác.
- Nhắc lại các bước gấp 
- GV treo tranh quy trình lên bảng. 
- HS nhắc lại các bước gấp con ếch.
+ B1 Gấp, cắt tờ gấy hình vông. 
+B2 Gấp tạo 2 chân trước con ếch 
+B3 Gấp tạo 2 chân sau và thân con ếch. 
 25'
- Thực hành 
GV tổ chức cho HS thực hành gấp theo nhóm. 
HS thực hành gấp theo nhóm. 
GV quan sát, HD thêm cho HS 
HS thực hành thi xem con ếch của ai nhảy xa, nhanh hơn.
 5'
- Trưng bày SP
- GV nhận xét tuyên dương
- GV tổ chức cho HS trưng bày theo tổ. 
- HS trưng bày SP. 
IV. Nhận xét- dặn dò. 
- NX sự chuẩn bị, tập thể, thái độ và kết quả học tập. 
- Dặn dò sau giờ học. 
	Thứ tư ngày 4 tháng 10 năm 2006 
mĩ thuật
Tiết5: tập nặN tạo dáng tự do: xé dán hình quả. 
I. Mục tiêu:
- Học sinh nhận biết hình, khối của một số quả. 
- Xé dán được một vài quả gần gống với mẫu.
II. Chuận bị. 
- Sưu tầm tranh, ảnh một số loại quả có hình dáng, màu sắc đẹp. 
- Quả thật: Cam, chuối, soài, đu đủ, cà tím
- giấy màu.
III. Các hoạt động dạy – học:
* Giới thiệu bài: GV dùng tranh ảnh hoặc mẫu thật để giới thiệu bài.
1.Hoạt động 1: Quan sát, nhận xét.
- GV giới thiệu 1 vài loại quả và hỏi :
- HS quan sát và trả lời.
+ Tên quả?
- Xoài, cam, cà tím.
+ Đặc điểm, hình dáng, màu sắc và sự khác nhau của các loại quả?
- HS nêu.
- GV gợi ý cho HS chọn quả đẻ xé dán.
2. Hoạt động 2: Cách xé dán quả:
- Vẽ hình xé dán vừa với phần giấy.
- Xé dán hình bao quát trước, chi tiết sau.
- HS chú ý nghe.
- Chọn mầu giấy theo ý thích để xé dán.
3. Hoạt động 3: Thực hành 
- HS thực hành xé dán vào trong vở.
- GV đến từng bàn quan sát, HD thêm cho HS 
4. Hoạt động 4: Nhận xét , đánh giá.
- HS nhận xét những bài xé, dán đẹp.
- GV nhận xét tiết học, khen ngợi động viên các em bài xé dán đẹp.
IV. Dặn dò:
- Chuẩn bị màu vẽ.
- Không vẽ màu trước bài 6.
Tập đọc:
Tiết 14:	Mùa thu của em.
I. Mục tiêu:
1. Rèn kỹ năng đọc thành tiếng:
- Chú ý các từ ngữ: lá sen, rước đèn, hội rằm, lật trang vở..
- Biết ngắt đúng nhịp giữa các dòng thơ ; nghỉ hơi đúng sau mỗi dòng thơ và giữa các khổ thơ.
2. Rèn kỹ năng đọc – hiểu:
- Nắm được nghĩa của các từ ngữ trong bài ( cốm, chị Hằng ).
- Hiểu tình cảm yêu mến của bạn nhỏ với vẻ đẹp của mùa thu – mùa bắt đầu năm học mới.
3. Học thuộc lòng bài thơ.
II. Đồ dùng dạy học:
- Tranh minh hoạbài thơ.
- 1 bông cúc vàng, 1 nắm cốm gói lá sen.
III. Các hoạt động dạy học:
A. KTBC:
- 2 HS tiếp nối nhau kể 4 đoạn của câu chuyện Người lính dũng cảm và trả lời câu hỏi về nội dung các đoạn.
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài – ghi đầu bài:
2. Luyện đọc:
a GV đọc bài thơ:
- GV hướng dẫn cách đọc.
- HS chú ý nghe.
b. GV hướng dẫn HS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ:
- Đọc từng dòng thơ.
- Mỗi HS nối tiếp nhau đọc 2 dòng thơ.
- Đọc từng khổ thơ trước lớp.
- HS nối tiếp nhau đọc 4 khổ thơ.
- HS giải nghĩa các từ mới.
- Đọc từng khổ thơ trong nhóm.
- HS đọc theo N4.
- 4 nhóm nối tiếp nhau đọc ĐT 4 khổ thơ.
- Lớp đọc ĐT bài thơ.
3. Tìm hiểu bài:
- Bài thơ tả những màu sắn nào của mùa thu?
- Màu vàng của hoa cúc, màu xanh của cốm mới.
- Những hình ảnh nào gợi ra các hoạt đông của HS vào mùa thu?
- Hình ảnh: Rước đèn họp bạn ngôi trường có thầy, có bạn đang đợi 
- Tìm các hình ảnh so sánh trong bài và cho biết em thích hình ảnh nào nhất ?
- Hình ảnh so sánh: Hoa cúc như nghìn con mắt mở nhìn trời; mùi hương như gợi từ màu lá sen.
-HS nêu hình ảnh mà mình thích.
4. Học thuộc lòng bài thơ:
- GV hướng dẫn HS thuộc lòng tại lớp từng khổ, cả bài thơ.
- HS học thuộc lòng: đọc ĐT. cá nhân, dãy, tổ
- HS thi HTL từng khổ, cả bài 
- Lớp nhận xét – bình chọn.
- GV nhận xét , ghi điểm.
5. Củng cố – dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị bài sau.
 Luyện từ và câu:
Tiết 5:	 So sánh
I. Mục tiêu:
1. Nắm được một kiểu so sánh mới: so sánh hơn kém.
2. Nắm được các từ có ý nghĩa so sánh hơn kém. Biết cách dùng các từ so sánh vào những câu chưa có từ so sánh.
II. Đồ dùng dạy học:
- Bảng lớp viết BT1.
- Bảng phụ viết nội dung BT3.
III. Các hoạt động dạy – học:
A. Kiểm tra bài cũ:
- 2 HS làm lại BT2.
- 2 HS làm lại BT3 ( tiết LTVC tuần 4).
- GV nhận xét – ghi điểm.
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài: ghi đầu bài.
2. Hướng dẫn làm bài tập:
a. Bài tập 1:
- 2 HS đọc yêu cầu BT, lớp đọc thầm làm ra bài nháp.
- 3 HS lên bảng làm bài
- Lớp nhận xét
- GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng
Hình ảnh so sánh
Kiểu so sánh
a. Cháu khoẻ hơn ông nhiều 
 Ông bà là buổi trời chiều
 Cháu là ngày rạng sáng
Hơn kém
Ngang hàng
Ngang bằng
b. Trăng khuya trăng sáng hơn đèn
Hơn kém
c. Những ngôi sao thức chắng bằng mẹ đã thức vì con
Hơn kém
d.Mẹ là ngọn gió của con suốt đời
Ngang bằng
 b. Bài tập 2:
- GV nêu yêu cầu HS đọc câu thơ sau đó tìm từ vào nháp.
- HS đọc yêu cầu bài tập.
- HS tìm từ so sánh trong các khổ thơ
- 3 HS lên bảng làm, lớp nhận xét
- GV nhận xét chốt lại lời giải đúng
*Lời giải đúng:
a. Hơn - là - là - là
b. Hơn
c. Chẳng bằng – là 
c. Bài tập 3:
- 1 HS đọc yêu cầu bài tập
- GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng
- Cả lớp nhận xét
 quả Dừa - đàn lợn.
 tàu Dừa – chiếc lược.
c. Bài tập 4:
- GV giúp HS nắm vững yêu cầu cuả bài tập.
- GV nhận xét chốt lại.
- HS đọc yêu cầu bài tập.
- HS làm vào giấy nháp
- 2 HS lên bảng điền nhanh từ so sánh.
- Lớp nhận xét
Quả dừa
Như, là, như là, tựa, như thể
Đàn lợn con nằm trên cao
Tàu dừa
Như, là, như là, tựa, như thể
Chiếc lược chải vào mây xanh
3. Củng cố – dặn dò:
	- HS nhắc lại nội dung vừa học.
	- GV nhận xét tiết học.
	- Dặn dò: Chuẩn cho tiết học sai
___________________________________
 Toán
Tiết 23:	 Bảng chia 6
I. Mục tiêu:
*Giúp HS:
- Dựa vào bảng nhân 6 để lập bảng chia 6 và học thuộc bảng chia 6
- Thực hành chia trong phạm vi 6 và giải toán có lời văn (về chia thành 6 phần bằng nhau và chia theo nhóm 6).
II. Đồ dùng dạy học:
- Các tấm bìa mỗi tấm có 6 chấm tròn
III. Các hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra bài cũ:
- Đọc bảng nhân 6 
- 1 HS đọc
- GV nhận xét ghi điểm
B. Bài mới:
1. Hoạt động 1: Hướng dẫn HS lập bảng chia 6
- Yêu cầu HS lập được bảng chia 6 và học thuộc bảng chia 6.
- HS lấy 1 tấm bìa (6 chấm tròn)
- 6 lấy 1 lần bằng 6
- 6 lấy 1 lần bằng mấy
- GV viết: 6 x 1 = 6
- GV chỉ vào tấm bìa có 6 chấm tròn và hỏi: Lấy 6 (chấm tròn) chia thành các nhóm, mỗi nhóm có 6 (chấm tròn) thì được mấy chấm tròn ?
- Được 1 nhóm; 6 chia 6 được 1.
- GV viết bảng: 6 : 6 = 1
- HS đọc phép nhân và phép chia vừa lập.
- HS lấy 2 tấm bìa (mỗi tấm bìa có 6 chấm tròn)
- 6 lấy 2 lần bằng mấy ?
- 6 lấy 2 lần bằng 12.
- GV viết bảng: 6 x 2 = 12
- Lấy 12 (chấm tròn) chia thành các nhóm, mỗi nhóm có 6 (chấm tròn) thì được mấy nhóm ?
- Được 2 nhóm ( 12 chia 6 được 2).
- HS đọc 2 phép tính: 6 x 2 = 12
 12 : 6 = 2
- GV viết bảng: 12 : 6 = 2
- Các phép chia còn lại làm tương tự như trên.
- GV cho HS học thuộc bảng chia 6
- HS đọc thuộc bảng chia 6 theo dãy, nhóm, cá nhân.
2. Hoạt động 2: Thực hành
a. Bài 1: Củng cố cho HS bảng chia 6 vừa học.
- HS nêu yêu cầu bài tập.
- HS tính nhẩm rồi nêu miệng kết quả vừa tính được.
- Lớp nhận xét
- GV nhận xét
42 : 6 = 7
24 : 6 = 4
54 : 6 = 9
36 : 6 = 6
12 : 6 = 2
 6 : 6 = 1
b. Bài 2: Củng cố về ý nghĩa của phép chia
- HS nêu yêu cầu bài tập.
- Cả lớp làm vào bảng con
- GV gọi HS nêu yêu cầu và cách làm cho HS thực hiện bảng con
 6 x 4 = 24
6 x 2 = 12
24 : 6 = 4
12 : 6 = 2
24 : 4 = 6
12 : 2 = 6
- GV nhận xét
c. Bài 3: Giải được bài toán có lời văn có liên quan đến phép chia.
- HS nêu yêu cầu bài tập.
- HS phân tích bài toán
- 1 HS lên bảng, lớp giải vào vở.
- GV gọi HS phân tích bài toán có lời và giải
Bài giải:
 Mỗi đoạn dài số xăng-ti-mét là:
 48 : 6 = 8 (cm)
Đáp số: 8 cm
- GV nhận xét, ghi điểm
d. Bài 4:
- GV gọi HS phân tích, nêu cách giải
- HS nêu yêu cầu bài tập.
- HS phân tích bài toán
- 1 HS lên bảng, lớp giải vào vở.
Bài giải:
 Cắt được số đoạn là:
 48 : 6 = 8 (đoạn)
Đáp số: 8 đoạn
IV. Củng cố – dặn dò:
	- Nêu nội dung bài học.
	- Dặn dò: Về nhà chuẩn bị bài học sau.
	- GV nhận xét tiết học.
____________________________________
Thứ năm ngày 5 tháng 10 năm 2006
Thể dục :
Tiết 10 : 	Trò chơi : Mèo đuổi chuột 
I. Mục tiêu: 
- Tiếp tục ôn tập hợp hàng ngang, dóng hàng, điểm số. Yêu cầu biết và thực hiện được động tác tương đối chính xác.
- Ôn động tác đi vượt chướng ngại vật thấp. Yêu cầu thực hiện động tác tương đối đúng.
- Học trò chơi: Mèo đuổi chuột. Yêu cầu biết cách chơi và bước đầu biết tham gia vào trò chơi.
II. Địa điểm – phương tiện:
- Địa điểm: Trên sân trường, vệ sinh sạch sẽ.
- Phương tiện: Còi, kẻ vạch, dụng cụ cho phần tập vượt chướng ngại vật thấp.
III. Nội dung và phương pháp lên lớp:
Nội dung
Đ/lượng
Phương pháp tổ chức
A. Phần mở đầu:
5 – 6'
Lớp trưởng tập hợp báo cáo sĩ số.
- GV nhận lớp , phổ biến ND , 
- ĐHTT:
 x x x x x
 x x x x x
- Lớp giậm chân tại chỗ, đếm to theo nhịp.
- Chơi trò chơi: Qua đường Lội.
B. Phần cơ bản.
20 – 22'
1. Ôn tập hợp hàng ngang, dóng hàng điểm số .
- HS tập theo tổ, các em thay nhau làm người chỉ huy.
- GV quan sát sửa sai cho HS.
2. Ôn đi vượt chướng ngại vật 
- ĐHTL:
 x x x x x 
 x x x x x
( mỗi em cách nhau 2 m).
- GV kiểm tra, uấn nắn cho HS.
3. Học trò chơi: Mèo đuổi chuột.
- GV nêu tên trò chơi, giải thích cách chơi và luật chơi.
- GV cho HS học vần điệu.
- HS chơi thử 1 – 2 lần.
- HS chơi trò chơi chính thức.
- GV quan sát, sửa sai.
- ĐHXL:
x x x x x 
x x x x x
C. Phần kết thúc:
 5' 
- Đứng vỗ tay và hát 
- GV + HS hệ thống bài, nhận xét
- Giao BTVN
Tập viết:
	Tiết 5: 	 Ôn chữ hoa C (tiếp).
I. Mục tiêu:
	Củng cố cách viết chữ viết hoa C(ch) thông qua bài tập ứng dụng.
1. Viết tên riêng ( Chu Văn An ) bằng cỡ chữ nhỏ .
2. Viết câu ứng dụng ( chim khôn kêu tiếng rảnh rang/ người khôn ăn nói dịu dàng dễ nghe.) Bằng chữ cỡ nhỏ.
II. Đồ dùng dạy học:
- Mẫu chữ viết hoa: Ch 
- Tên riêng Chu Văn An và các câu tục ngữ viết trên dòng kẻ ô li.
III. Các hoạt động dạy học:
A. KTBC: 3- HS viết bảng lớp: Cửu Long; Công.
	- GV + HS nhận xét.
B. Bài mới:
1. GT bài – ghi đầu bài 
2. HD học sinh viết trên bảng con.
a. Luyện viết chữ hoa.
- GV chữ hoa 
- HS quan sát 
+ Nhận xét về số nét và độ cao?
- HS nêu.
- GV yêu cầu HS quan sát vào VTV. 
- HS quan sát.
+ Tìm các chữ hoa có trong bài?
- Ch, V, A, N
- GV viết mẫu, kết hợp nhắc lại cách viết từng chữ.
- HS nghe – quan sát
- GV đọc: Ch, V, A
- HS nghe – luyện viết vào bảng con
b. Luyện viết từ ứng dụng.
- HS đọc từ ứng dụng
- GV giới thiệu: Chu Văn An là một nhà giáo nổi tiếng đời Trần
- HS tập viết trên bảng con.
- GV quan sát, sửa sai cho HS.
c. Luyện viết câu ứng dụng.
- HS đọc câu ứng dụng.
- GV giúp HS hiểu lời khuyên của câu tục ngữ : Con người phải biết nói năng dịu dàng, lịch sự.
- HS chú ý nghe 
- GV nhận xét, sửa sai
- HS tập viết bảng con các chữ Chim, Người.
3. Hướng dẫn viết vào vở TV
- GV nêu yêu cầu.
+ Viết chữ Ch: 1 dòng 
+ Viết chữ V, A : 1 dòng
- HS viết bài vào vở TV. 
- Gv chú ý hướng dẫn các em viết đúng nét, đúng độ cao..
4. Chấm chữa bài :
- GV thu bài chấm điểm 
- NX bài viết 
- HS chú ý nghe.
5. Củng cố dặn dò 
- Nêu lại ND bài:
- Về nhà chuẩn bị bài sau.
- Đánh giá tiết học.
Tập đọc
Tiết 19:	Cuộc họp của chữ viết.
I. Mục tiêu:
1. Rèn kĩ năng đọc thành tiếng:
- Chú ý các từ ngữ : Chú lính, lấm tấm, lắc đầu, từ nay
- Ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu: Dấu chấm, dấu phẩy, dấu chấm hỏi, dấu chấm than, dấu hai chấm( đặc biệt là hơi đúng ở đoạn chấm câu sai). Đọc đúng các kiểu câu(câu kể, câu hỏi, câu cảm).
- Đọc phân biệt được lời dẫn chuyện và lời các nhân vật (bác chữ A, đám đông, dấu chấm). 
2. Rèn kĩ năng đọc hiểu:
- Hiểu nội dung bài: Tầm quan trọng của dấu chấm nói riêng và câu nói chung ( được thể hiện dưới hình thức khôi hài): Đặt dấu câu sai sẽ làm sai lạc nội dung, khiếm câu văn rất buồn cười.
- Hiểu cách tổ chức cuộc họp ( là yêu cầu chính).
II. Đồ dùng dạy học:
Tranh minh hoạ bài đọc.
III. Các hoạt động dạy học:
A. KTBC: 	- Đọc thuộc lòng bài thơ: Mùa thu cảu em (3 HS)	
	- Trả lời ND bài.
	- GV + HS nhận xét – ghi điểm.
B. Bài mới: 
1. GT bài – ghi đâù bài.
2. Luyện đọc:
a. GV đọc toàn bài.
- GV hướng dẫn cách đọc 
- HS chú ý nghe.
b. GV hướng dẫn HS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ 
- Đọc từng câu:
- HS nối tiếp đọc từng câu ( kết hợp đọc đúng)
- Đọc từng đoạn trước lớp. 
- HS chia đoạn 
- HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn 
- HS giải nghĩa từ mới.
- Đọc từng đoạn trong nhóm:
- Học sinh nối tiếp đọc theo N4
-Thi đọc giữa các nhóm.
- 4 nhóm tiếp nối đọc 4 đoạn .
- 1 HS đọc toàn bài
- GV nhận xét ghi điểm
- Lớp nhận xét – bình chọn.
3. Tìm hiểu bài:
- Các chữ cái và dấu câu họp bàn việc gì?
- Bàn việc giúp đỡ bạn Hoàng
- Cuộc họp đề ra cách gì để giúp đỡ bạn Hoàng? 
- Giao cho anh dấu chấm yêu cầu bạn Hoàng đọc lại câu văn
- GV chia lớp thành nhóm nhỏ phát cho mỗi nhóm 1 khổ A4 
- Các nhóm đọc thầm, trao đổi tìm những câu trong bài thể hiện đúng diễn biến của cuộc họp theo các ý a, b, c , d
- Đại diện các nhóm dán bài lên bảng lớp 
-> GV nhận xét , kết luận bài làm đúng 
- Lớp nhận xét 
4. Luyện đọc lại .
- GV mời 1 vài nhóm đọc lại bài 
- HS tự phân vai đọc lại truyện ( 4HS ) 
- Lớp bình chọn nhóm và bạn đọc hay nhất 
- GV nhận xét, ghi điểm 
5. Củng cố dặn dò .
- Nêu ND chính của bài 
- Về nhà học bài chuẩn bị bài sau 
- Đánh giá tiét học 
____________________________________
Toán :
	Tiết 24: Luyện tập 
I. Mục tiêu: 
- Giúp HS 
+ Củng cố về cách thực hiện phép chia trong phạm vi 6 .
+ Nhận biết 1/6 của một hình chữ nhật trong một số trường hợp đơn giản .
II. Các hoạt động dạy và học .
1. Ôn luyện: - Đọc bảng chia 6 ( 3 HS ) 
	 -> HS, GV nhận xét ghi điểm 
2. Bài mới.
a. Hoạt động 1 : Bài tập 
* Bài 1+ 2 : Củng cố về bảng chia 6 và mối quan hệ giữa phép nhân và phép chia .
* Bài 1 ( 25 ) 
- HS nêu yêu cầu bài tập 
- GV HD HD 1 phép tính mẫu 
- HS chú ý theo dõi 
- GV gọi HS nêu kết quả 
- HS làm nhẩm , nêu kết quả 
6 x 6 = 36 24 : 6 = 4 6 x 7 = 42 
36 : 6 = 6 6 x 4 = 24 42 : 6 = 7 
 18 : 6 = 3 
 6 x 3 = 18 
-> Gv nhận xét, sửa sai cho HS 
* Bài 2 : ( 25 ) 
- HS nêu êu cầu bài tập 
- HS tính nhẩm 
- GV cho HS đọc từng phép tính rồi nêu kết quả tính nhẩm 
- HS nêu kết quả tính nhẩm 
 16 : 4 = 4 18: 3 = 6 
GV sửa sai cho HS 
 16 : 2 = 8 15 :5 = 3 
b. Bài 3 Giải được bài toán có lời văn có 
Liên quan đến bảng chia 6 . 
HS nêu yêu cầu bài tập 
Gv hướng dẫn học sinh phân tích và giải.
HS phân tích-> giải và vở 1 HS lên bảng 
 Giải
May mỗi bộ quần áo hết số mét vải là: 
 18: 6 = 3 (m) 
 ĐS = 3m vải 
- GV sửa sai cho học sinh.
c. Bài 4. Tô màu vào được nhận biết được đã tô màu vào của hình nào. 
-HS nêu yêu cầu bài tập -> nêu miệng
- Hình nào đã chia thành 6 phần bằng nhau? 
- HS nêu.
- Vậy đã tô màu hình nào?
hình 2 vàhình 3 đẫ được tô màu. 
III. Củng cố dặn dò: 
- Nêu nội dung bài? 
- Về nhà học bài, củng cố lại bài sau. 
- Đánh giá tiết học. 
 	 Tự nhiên xã hội 
 Tiết 10: hoạt động bài tiết nước tiểu.
I. Mục tiêu: 
Sau bài học HS biết. 
- kể tên các bộ phận của cơ quan bài tiết nước tiểu và nêu chức năng của chúng. 
- giải thích tại sao hàng ngày mỗi người cần uống đủ nước. 
II. Đồ dùng dạy học :
- Các hình trong SGK – 22, 23 
- Hình cơ quan bài tiết nước tiểu phóng to 
III. Các hoạt động dạy học :
A. KTBC: - Nêu nguyên nhân gây bệnh thấp tim ?
	 - Cách đề pphòng bệnh thấp tim ?
B. bài mới: 
1. Giới thiệu bài: ghi đầu bài 
2. Hoạt động 1: Quan sát và thảo luận .
* Mục tiêu : Kể được tên các bộ phận của cơ quan bài tiết nước tiểu .
* Tiến hành :
+ Bước 1 : Làm việc theo cặp 
- GV nêu yêu cầu 
- 2 HS cùn

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 5.doc