Giáo án Lớp 3 - Tuần 13 đến Tuần 15 - Nguyễn Thị Kim Dung – Giáo viên trường tiểu học Khánh Đông

A. mục tiêu.

Giúp học sinh:

q Giúp học sinh Biết cách so sánh số bé bằng một phần mấy số lớn

B. Đồ dùng dạy học.

q Tranh vẽ minh họa bài toán như trong SGK

C. Các hoạt động dạy học chủ yếu.

 

doc 31 trang Người đăng honganh Lượt xem 1264Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 3 - Tuần 13 đến Tuần 15 - Nguyễn Thị Kim Dung – Giáo viên trường tiểu học Khánh Đông", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
øi mới:
* Hoạt động 1: Giới thiệu mối quan hệ giữa gam và kilogam 
Mục tiêu:
+ Nhận biết về g và sự liên hệ giữa g và kg
+ Biết cách đọc kết quả khi cân 1 vật bằng cân 2 đĩa và cân đồng hồ
Cách tiếùn hành:
+ Y.cầu hs nêu đơn vị đo khối lượng đã học 
+ Đưa ra chiếc cân đĩa,1 quả cân 1 kg, 1 túi đường có khối lượng nhẹ hơn 1 kg
+ Thực hành cân gói đường và yêu cầu học sinh quan sát 
+ Gói đường như thế nào so với 1 kg?
+ Chúng ta đã biết chính xác cân nặng của gói đường chưa?
+ Để biết chính xác cân nặng của gói đường và những vật nhỏ hơn 1 kg, hay cân nặng không chẵn số lần của kg, người ta dùng đơn vị đo khối lượng nhỏ hơn kg là gam. Gam víêt tắt là g , đọc là gam 
+ Giới thiệu quả cân 1 g, 2g,5g,10g, 20g 
+ Giới thiệu 1kg=1000 g
+ Thực hành cân lại gói đường lúc đầu và cho học sinh đọc cân nặng của gói đường 
+ Giới thiệu chiếc cân đồng hồ và giới thiệu các số đo có đơn vị là gam trên cân
Kết luận : 
+ Gam là một đơn vị đo khối lượng nhỏhơn kg. Gam víêt tắt là g, đọc là gam .
* Hoạt động 2: Luyện tập. - Thực hành (13 phút)
Mục tiêu:
+ Biết thực hiện các phép tính cộng, trừ, nhân, chia với số đo khối lượng áp dụng giải toán
Cách tiếùn hành:
* Bài 1:
+ Giáo viên chuẩn bị 1 số vật nhẹ hơn 1kg và thực hành cân các vật này trước lớp để học sinh đọc số cân
* Bài 2:
+ Gv dùng cân đồng hồ thực hành cân trước lớp hsinh đọc số cân của quả đu đủ, bắp cải?
* Bài 3:
+ Viết lên bảng 22g + 47g và yêu cầu hs tính
+ Em đã tính như thế nào để tìm ra 69 g?
+ Vậy khi thực hành tính với các số đo khối lượng ta làm như thế nào?
+ Yêu cầu học sinh tự làm các phần còn lại
* Bài 4:
+ Gọi 1học sinh đọc đề bài
+ Cả hộp sữa cân nặng bao nhiêu g?
+ Cân nặng của cả hộp sữa chính là cân nặng của vỏ hộp cộng với cân nặng của sữa bên trong hộp
+ Muốn tính số cân nặng của sữa bên trong hộp ta làm như thế nào?
+ Yêu cầu học sinh tự làm bài
Kết luận : Ghi tên đơn vị vào kết quả tính 
* Hoạt động cuối: Củng cố, dặn dò 
+ Về nhà làm bài 5/66
+ Nhận xét tiết học
+ 3 học sinh lên bảng đọc bài.
+ Kg
+ Nhẹ hơn 1kg
+ Chưa biết
+ Đọc số cân
+ Đọc số cân
+ 22g + 47g = 69g
+ Lấy 22 + 47 = 69, ghi tên đơn vị đo là g vào sau số 69
+ Thực hiện bình thường như với các số tự nhiên, sau đó ghi tên đơn vị vào kết quả tính 
+ Học sinh làm vào vở, 3học sinh lên bảng làm bài, sau đó 2 học sinh ngồi cạnh nhau đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau
- 455g
+ Lấy cân nặng của cả hộp sữa trừ đi cân nặng của vỏ hộp 
+ Học sinh cả lớp làm vào vở,1 học sinh lên bảng làm bài
 Giải:
 Số g sữa trong hộp có là:
 455 – 58 = 397 (g)
 Đáp số: 397 g
RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY : 
Ngày dạy tháng năm 200 .
Tuần : 14
Tiết : 66
Bài dạy : LUYỆN TẬP
A. MỤC TIÊU.
Giúp học sinh:
Củng cố cách so sánh các khối lượng.
Củng cố các phép tính với số đo khối lượng,vận dụng để so sánh khối lượng và để giải các bài toán có lời văn.
Thực hành sử dụng cân đồng hồ để xác định khối lượng của 1 vật
B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
Cân đồng hồ
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU.
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1.Kiểm tra bài cũ : (5 phút)
+ Gọi học sinh lên bảng làm bài 5/66
+ Nhận xét và cho điểm học sinh.
2. Bài mới:
* Hoạt động 1: L.tập - Thực hành (25 phút)
Mục tiêu:
+ Củng cố cách so sánh các khối lượng 
+ Củng cố các phép tính với số đo khối lượng, vận dụng để so sánh khối lượng và để giải các bài toán có lời văn
+ Thực hành sử dụng cân đồng hồ để xác định khối lượng của 1 vật 
Cách tiếùn hành:
* Bài 1:
+ 1 học sinh nêu yêu cầu của bài
+ Viết lên bảng 744g474g và yêu cầu học sinh so sánh
+ Vì sao con biết 744g > 474g
+ Vậy khi so sánh các số đo khối lượng chúng ta cũng so sánh như với các số tự nhiên
+ Yêu cầu học sinh tự làm tiếp các phần còn lại
+ Chữa bài và cho điểm học sinh.
* Bài 2:
+ Gọi 1 học sinh đọc đề bài
+ Bài toán hỏi gì ?
+ Muốn biết mẹ Hà mua tất cả bao nhiêu g kẹo và bánh ta phải làm như thế nào?
+ Số gam kẹo đã biết chưa ?
+ Yêu cầu học sinh làm bài tiếp
* Bài 3:
+ Gọi 1 học sinh đọc đề bài 
+ Cô Lan có bao nhiêu đường ?
+ Cô đã dùng hết bao nhiêu gam đường? 
+ Cô làm gì với số đường còn lại ?
+ Bài toán yêu cầu gì ?
+ Muốn biết mỗi túi nhỏ có bao nhiêu gam đường chúng ta phải làm gì ?
+ Yêu cầu học sinh làm bài
* Bài 4:
+ Chia học sinh thành các nhóm nhỏ, mỗi nhóm khoảng 6 học sinh, phát cân cho học sinh và yêu cầu các em thực hành cân các đồ dùng học tập của mình và ghi lại số cân
* Hoạt động cuối: Củng cố, dặn dò (5 phút)
+ Cô vừa dạy bài gì ?
+ Về nhà làm bài 1, 2/74 ; 3/75
+ Nhận xét tiết học
 + Học sinh lên bảng làm bài tập.
+ 744 g > 474 g
+ Vì : 744 > 474
+ Làm bài, sau đó 2 học sinh ngồi cạnh nhau đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau
+ Mẹ Hà đã mua bao nhiêu gam kẹo và bánh
+ Lấy số gam kẹo cộng với số gam bánh 
+ Chưa biết, phải đi tìm
 Giải:
 Số gam kẹo mẹ Hà mua là:
 130 x 4 = 520 (g)
 Số gam bánh và kẹo mẹ Hà đã mua là:
 175 + 520 = 695 (g)
 Đáp số: 695 g
+ 1 kg đường
+ 400 g đường 
+ Chia đều số đường còn lại vào 3 túi nhỏ 
+ Phải biết cô Lan còn lại bao nhiêu gam đường 
+ Học sinh cả lớp vào vở, 1 học sinh lên bảng làm bài
 Giải:
 1kg = 1000g
 Sau khi làm bánh cô Lan còn lại số gam đường là:
 1000 – 400 = 600 (g)
 Số gam đường trong mỗi túi nhỏ là 
 600 : 3 = 200 (g)
 Đáp số: 200 g
+ Thực hành cân
RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY : 
Ngày dạy tháng năm 200 .
Tuần : 14
Tiết : 67
Bài dạy : BẢNG CHIA 9
A. MỤC TIÊU.
Giúp học sinh:
Lập bảng chia 9 từ bảng nhân 9.
Biết dùng bảng chia 9 trong luyện tập thực hành
B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
Các tấm bìa, mỗi tấm bìa có 9 chấm tròn
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU.
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1.Kiểm tra bài cũ: ( 5 phút )
+ Gọi học sinh lên bảng làm bài 1,2/64; 3/65
+ Nhận xét , chữa bài và cho điểm học sinh.
2. Bài mới
* Hoạt động 1: Lập bảng chia 9 (12phút)
Mục tiêu:
+ Lập bảng chia 9 từ bảng nhân 9
Cách tiếùn hành:
+ Cho học sinh lấy 1 tấm bìa có 9 chấm tròn. Hỏi 9 lấy 1 lần bằng mấy?
+ Hãy viết phép tính tương ứng với 9 được lấy 1 lần ?
+ Trên tất cả các tấm bìa có 9 chấm tròn. Hỏi có bao nhiêu tấm bìa?
+ Hãy nêu phép tính để tìm số tấm bìa?
+ Giáo viên viết lên bảng 9 : 9 = 1
+ Cho học sinh lấy 2 tấm bìa, mỗi tấm bìa có 9 chấm tròn. Hỏi “9 lấy 2 lần bằng bao nhiêu ?”
+ Trên tất cả các tấm bìa, mỗi tấm có 9 chấm tròn. Hỏi có tất cả bao nhiêu tấm bìa?
+ Hãy lập phép tính để tìm số tấm bìa
+ Viết lên bảng 18 : 9 = 2
+ Tiến hành tương tự đối với các trường hợp tiếp theo
+ Yêu cầu học sinh tự học thuộc lòng bảng chia 9
Kết luận: Từ bảng nhân 9, có thể lập thành bảng 9
* Hoạt động 2: L.tập - Thực hành (13 phút)
Mục tiêu:
+ Biết dùng bảng chia 9 trong luyện tập thực hành
Cách tiếùn hành:
* Bài1:
+ Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?
+ Yêu cầu học sinh suy nghĩ, tự làm bài sau đó 2 hs ngồi cạnh nhau đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau
* Bài 2:
+ Xác định yêu cầu của bài, sau đó yêu cầu học sinh tự làm bài 
+ Yêu cầu học sinh nhận xét bài làm của bạn trên bảng
+ Hỏi: khi đã biết 9 x 5 = 45, có thể ghi ngay kết quả 45 : 9 và 45 : 5 được không? Vì sao?
+ Yêu cầu học sinh giải thích tương tự với các trường hợp còn lại
* Bài 3:
+ Gọi 1học sinh đọc đề bài
+ Bài toán cho biết những gì ?
+ Bài toán hỏi gì ?
+ Yêu cầu học sinh suy nghĩ và giải bài toán 
* Bài 4:
+ Gọi 1 học sinh đọc đề bài 
+ Yêu cầu học sinh tự làm bài
Kết luận : 
+Dùng bảng chia 9 trong luyện tập thực hành
* Hoạt động cuối: Củng cố, dặn dò 
+Về nhà làm bài 1,2/75 VBT
+ 3 học sinh lên bảng làm bài.
+ Bằng 9
+ 9 x 1= 9
+1 tấm bìa
+ 9 : 9 = 1 (tấm bìa)
+ Đọc : 9 x 1= 9
 9 : 9 = 1
+ Bằng 18
+ 2 tấm bìa
+ 18 : 9 = 2 (tấm bìa)
+ Đọc: 9 x 2 = 18 , 18 : 9 = 2
+ Tính nhẩm
+ Làm bài tập
+ Học sinh cả lớp làm vào vở, 4học sinh lên bảng làm bài
+ Khi đã biết 9 x 5 = 45 có thể ghi ngay 45 : 9 = 5 và 45 : 5 = 9. Vì nếu lấy tích chia cho thừa số này thì sẽ được thừa số kia
+ Có 45 kg gạo được chia đều vào 9 túi vải
+ Mỗi túi có bao nhiêu kg gạo?
+ Học sinh cả lớp làm vào vở, 1 học sinh lên bảng làm bài
 Giải:
 Mỗi túi có số kg gạo là:
 45 : 9 = 5 (kg)
 Đáp số: 5 kg
+ Học sinh cả lớp làm vào vở, 1 học sinh lên bảng làm bài
 Giải:
 Số túi gạo có là:
 45 : 9 = 5 (túi)
 Đáp số: 5 túi
RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY : 
Ngày dạy tháng năm 200 .
Tuần : 14
Tiết : 68
Bài dạy : LUYỆN TẬP
A. MỤC TIÊU.
Giúp học sinh:
Học thuộc bảng chia 9, vận dụng trong tính toán và giải toán có phép chia 9
B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU.
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1.Kiểm tra bài cũ: 
+ Gọi học sinh đọc thuộc lòng bảng chia 9
+ Gọi học sinh lên bảng làm bài 1,2/75 VBT
+ Nhận xét và cho điểm hs
2. Bài mới
* Hoạt động 1 : L.tập - Thực hành
Mục tiêu:
 + Giúp học sinh: học thuộc bảng chia 9, vận dụng trong tính toán và giải toán có phép chia 9
Cách tiếùn hành:
* Bài 1:
+ 1 học sinh nêu yêu cầu của bài 
+ Yêu cầu học sinh suy nghĩ và làm phần a)
+ Khi đã biết 9 x 6 = 54, có thể ghi ngay kết quả 54 : 9 được không, vì sao?
+ Yêu cầu học sinh giải thích tương tự với các trường hợp còn lại
+ Yêu cầu học sinh đọc từng cặp phép tính trong bài
+ Cho học sinh tiếp phần b)
* Bài 2:
+Yêu cầu 1 học sinh nêu yêu cầu của bài
+ Yêu cầu học sinh nêu cách tìm số bị chia, số chia, thương rồi làm bài
+ Chữa bài và cho điểm học sinh.
* Bài 3:
+ Gọi 1 học sinh đọc đề bài.
+ Bài toán cho ta biết những gì ?
+ Bài toán hỏi gì ?
+ Bài toán này giải bằng mấy phép tính?
+ Phép tính thứ nhất đi tìm gì ? 
+ Phép tính thứ hai tìm gì ?
+Yêu cầu học sinh trình bày bài giải
* Bài 4
+ Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?
+ Hình a) có tất cả bao nhiêu ô vuông ?
+ Muốn tìm 1/9 số ô vuông có trong hình a) ta phải làm như thế nào?
+ Hướng dẫn học sinh tô màu vào hai ô vuông trong hình a)
+ Tiến hành tương tự với phần b)
Kết luận : 
+ Muốn tìm 1 phần mấy của một số, ta lấy số đó chia cho số phần
* Hoạt động cuối : Củng cố, dặn dò (5 phút)
+ Cô vừa dạy bài gì ?
+ Về nhà làm bài 1,2,3/76 VBT
+ Nhận xét tiết học
 + 3 học sinh lên bảng làm bài.
+ Học sinh cả lớp làm vào vở bài tập, 4 học sinh lên bảng làm bài
+ Có thể ghi ngay 54 : 9 =6 .Vì nếu lấy tích chia cho thừa số này thì sẽ được thừa số kia
+ Học sinh làm bài vào vở, 2 học sinh ngồi cạnh nhau đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau
+ Học sinh cả lớp làm vào vở,1học sinh lên bảng làm
+ Số nhà phải xây là 36 ngôi nhà
+ Số nhà xây được là1/9 số nhà
+ Số nhà còn phải xây 
+ Giải bằng hai phép tính
+ Tìm số ngôi nhà đã xây được 
+ Tìm số ngôi nhà còn phải xây
 Giải:
 Số ngôi nhà đã xây được là:
 36 :9 = 4 (ngôi nhà)
 Số ngôi nhà cần phải xây là:
 36 – 4 = 32 (ngôi nhà)
 Đáp số : 32 ngôi nhà
+ Tìm 1/9 số ô vuông có trong mỗi hình
+18 ô vuông
+ Lấy 18 : 9 = 2 ( ô vuông)
RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY : 
Ngày dạy tháng năm 200 .
Tuần : 14
Tiết : 69
Bài dạy : CHIA SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ CHO SỐ CÓ 1 CHỮ SỐ
A. MỤC TIÊU.
Giúp học sinh:
Biết thực hiện phép chia số có 2 chữ số cho số có 1 chữ số (chia hết và chia có dư).
Củng cố về tìm 1 trong các phần bằng nhau của 1 số và giải toán liên quan đến phép chia
B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU.
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1.Kiểm tra bài cũ: 
+ Gọi học sinh lên làm bài1,2,3/76VBT
+ Nhận xét, chữa bài và cho điểm học sinh.
2.Bài mới:
* Hoạt động 1: H.dẫn thực hiện phép chia số có hai chữ số cho số có 1 chữ số 
Mục tiêu:
+ Biết thực hiện phép chia số có 2 chữ số cho số có 1 chữ so á (chia hết và chia có dư)
Cách tiếùn hành:
* Phép chia 72 : 3
+ Viết lên bảng phép tính 72 : 3
+ Yêu cầu học sinh đặt tính theo cột dọc
+ Giáo viên hướng dẫn học sinh thực hiện phép chia
+ Chúng ta bắt đầu chia từ hàng chục của số bị chia, sau đó mới chia đến hàng đơn vị
 - 7 chia 3 được 2,viết 2, 2 x 3 = 6 ; 7 – 6 = 1
 - Hạ 2 được 12; 12 chia 3 bằng 4; viết 4 ; 4 nhân 3 bằng 12; 12 trừ 12 bằng 0
* Phép chia 65 : 2
+ Tiến hành như với phép chia 72 : 3 = 24
Kết luận :
 Chúng ta bắt đầu chia từ hàng chục của số bị chia, sau đó mới chia đến hàng đơn vị
* Hoạt động 2: L.tập - Thực hành
Mục tiêu: HS làm được các bài tập trong bài ra.
Cách tiến hành: 
* Bài 1
+ Xác định yêu cầu của bài, sau đó cho học sinh tự làm bài
+ Chữa bài
 - Yêu cầu học sinh nhận xét bài làm của bạn trên bảng
 - Yêu cầu học sinh nêu từng bước thực hiện phép tính của mình, nêu các phép chia hết phép chia có dư trong bài
* Bài 2
+ Gọi 1 học sinh đọc yêu cầu của bài hai
- Yêu cầu học sinh nêu cách tìm 1/5 của 1 số và tự làm bài
* Bài 3
+ Gọi 1 học sinh đọc đề bài
+ Có tất cả bao nhiêu mét vải?
+ May 1 bộ quần áo hết mấy mét vải?
+ Muốn biết 1 mét vải may được nhiều nhất bao nhiêu bộ quần áo mà mỗi bộ may hết 3 mét thì ta phải làm phép tính gì ?
+ Vậy có thể may được nhiều nhất bao nhiêu bộ quần áo và còn thừa ra mấy mét vải ?
+ H.dẫn học sinh trình bày lời giải bài toán
Kết luận : 
* Hoạt động cuối : Củng cố,dặn dò 
+ Cô vừa dạy bài gì ?
+ Về nhà làm bài 1,2,3/77VBT
+ Nhận xét tiết học 
 + 3 học sinh lên bảng làm bài.
+ 1 học sinh lên bảng đặt tính
+ Học sinh cả lớp làm bài vào vở, 2 học sinh lên bảng làm bài
- Muốn tìm 1/5 của 1 số ta lấy số đó chia cho 5
 Giải:
 Số phút của1/5 giờ là:
 60 : 5 = 12 (phút)
 Đáp số:1 2 phút
+ Học sinh trả lời
+ 31 mét
+ 3 mét
+ Làm phép tính chia 31 : 3 = 10 (dư 1)
+ May được nhiều nhất 10 bộ quần áo và còn thừa 1m vải
- Học sinh tự làm bài.
RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY : 
Ngày dạy tháng năm 200 .
Tuần : 14
Tiết : 70
Bài dạy : CHIA SỐ CÓ 2 CHỮ SỐ VỚI SỐ CÓ1 CHỮ SỐ (tiếp theo)
A. MỤC TIÊU.
Giúp học sinh:
Biết thực hiện phép chia số có 2 chữ số với số có 1 chữ số (có dư ở các lượt chia).
Củng cố về giải toán, vẽ hình tứ giác có hai góc vuông
B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU.
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1.Kiểm tra bài cũ: 
+ Gọi học sinh lên bảng làm bài 1,2,3/77 Vở bài tập.
+ Chữa bài và cho điểm học sinh.
2. Bài mới:
* Hoạt động 1: Hướng dẫn thực hiện phép chia có hai chữ số với số có hai chữ số 
Mục tiêu:
+ Biết thực hiện phép chia số có 2 chữ số với số có 1 chữ số (có dư ở các lượt chia)
Cách tiếùn hành:
+ Giáo viên viết lên bảng phép tính 78 : 4 = ?
+ Yêu cầu học sinh đặt tính theo cột dọc
+ Giáo viên yêu cầu học sinh suy nghĩ và tự thực hiện phép tính sau đó gọi 1 học sinh khá giỏi nêu cách tính, 1 số em yếu nhắc lại
 Kết luận : Lưu ý, chia số hàng chục trước, số dư bao giờ cũng bé hơn số chia
* Hoạt động 2: L.tập - Thực hành 
Mục tiêu:
+ Biết thực hiện phép chia số có 2 chữ số với số có 1 chữ số (có dư ở các lượt chia)
+ Củng cố về giải toán, vẽ hình tứ giác có hai góc vuông
Cách tiếùn hành:
* Bài1
+ Xác định yêu cầu của bài sau đó cho học sinh tự làm bài
+ Chữa bài:
 + Yêu cầu học sinh lên bảng nêu rõ từng bước thực hiện phép tính của mình
 + Yêu cầu học sinh nhận xét của bạn trên bảng 
 * Bài 2
+ Gọi 1 học sinh đọc đề bài
+ Lớp có bao nhiêu học sinh?
+ Loại bàn này trong lớp là loại bàn như thế nào?
+ Yêu cầu học sinh tìm số bàn có hai học sinh ngồi
+ Vậy sau khi kê 16 bàn thì còn mấy bạn chưa có chỗ ngồi ?
+ Vậy chúng ta phải kê thêm ít nhất là một bàn nữa để bạn học sinh này có chỗ ngồi. Lúc này trong lớp có tất cả bao nhiêu bàn ?
* Bài 3
+ Giúp học sinh xác định yêu cầu của bài
+ Yêu cầu học sinh tự làm bài
+ Chữa bài và giới thiệu hai cách vẽ
* Bài 4
+ 1 học sinh nêu yêu cầu của bài
+ Tuyên dương tổ thắng cuộc
* Hoạt động cuối: Củng cố, dặn dò 
+ Cô vừa dạy bài gì ?
+ Về nhà làm bài 1,2,3/78VBT
+ Nhận xét tiết học
 + 3 học sinh lên bảng làm bài.
+ 1 học sinh lên bảng đặt tính, học sinh cả lớp đặt tính và giấy nháp
 78 4
 4 19
 38
 36
 2
- Học sinh làm vào vở, 4 học sinh lên bảng làm bài
+ 2 học sinh ngồi cạnh nhau đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau
+ 33 học sinh.
+ Bàn 2 chỗ ngồi
+ Số bàn có 2 học sinh ngồi là 33 : 2 = 16 (dư 1 bạn học sinh)
+ 1 bạn
+ Trong lớp có 16 +1=17 (bàn)
+ Học sinh cả lớp làm bài, 1 học sinh lên bảng
+ Học sinh thi ghép hình nhanh giữa các tổ. Sau 2 phút, tổ nào có nhiều bạn ghép đúng nhất là tổ thắng cuộc .
RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY : 
TỔ TRƯỞNG
BAN GIÁM HIỆU
Ngày dạy tháng năm 200 .
Tuần : 15
Tiết : 71
Bài dạy : CHIA SỐ CÓ BA CHỮ SỐ VỚI SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ
A. MỤC TIÊU.
Giúp học sinh:
Biết cách thực hiện phép chia số có ba chữ số với số có một chữ số
B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
Chép bài tập 3 vào bảng phụ
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU.
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1.Kiểm tra bài cũ: 5 phút
+ Gọi học sinh lên làm bài1,2,3/78
+ Nhận xét cho điểm
2.Bài mới:
* Hoạt động1: Hướng dẫn thực hiện phép chia số có ba chữ số cho số có một chữ số 
Mục tiêu:
+ Học sinh biết cách thực hiện phép chia số có ba chữ số với số có một chữ số 
Cách tiếùn hành:
* Phép chia 648 : 3
+ Viết lên bảng phép tính 648 : 3 = ? và yêu cầu học sinh đặt tính theo cột dọc
+ Giáo viên hướng dẫn:
a) 648 : 3 = ? 
 648 3 
 6 216
 04
 3 
 18 
 18
 0 
 Vậy 648 : 3 = 216
* Phép chia 236 : 5
+ Tiến hành các bước tương tự như với phép chia 648 : 3= 216
* Hoạt động 2: L.tập - Thực hành 
Mục tiêu:
+ Học sinh biết cách thực hiện phép chia số có ba chữ số với số có một chữ số
Cách tiếùn hành:
* Bài1
+ Xác định yêu cầu của bài sau đó cho học sinh tự làm bài
+ Yêu cầu học sinh vừa lên bảng nêu rõ từng bước chia của mình 
+ Chữa bài và cho điểm học sinh. 
* Bài 2:
+ Gọi 1 học sinh đọc đề bài 
+ Yêu cầu học sinh tự làm bài
+ Chữa bài và cho điểm học sinh. 
*Bài 3:
+ Treo bảng phụ có sẵn bài mẫu và hướng dẫn học sinh tìm hiểu bài mẫu 
+ Yêu cầu h.sinh đọc cột thứ nhất trong bảng 
+ Vậy dòng đầu tiên trong bảng là số đã cho, dòng thứ hai là số đã cho được giảm đi 8 lần, dòng thứ ba là số đã cho giảm đi 6 lần
+ Số đã cho đầu tiên là số nào?
+ 432 m giảm đi 8 lần là bao nhiêu m?
+ 432 giảm đi 6 lần là bao nhiêu m?
+ Muốn giảm 1 số đi 1 số lần ta làm thế nào?
+ Yêu cầu làm tiếp bài 
+ Chữa bài và cho điểm học sinh. 
Kết luận : 
+ Muốn giảm 1 số đi 1 số lần ta lấy số đó chia cho số lần?
* Hoạt động cuối: Củng cố , dặn dò 
+ Cô vừa dạy bài gì
+ Về nhà làm bài 1,2,3/79 VBT
+ Nhận xét tiết học
 + 3 học sinh lên bảng làm bài.
+ 1 học sinh lên đặt tính, học sinh cả lớp thực hiện đặt tính vào giấy nháp
+ 6 chia 3 được 2, viết 2
 2 nhân 3 bằng 6; 6 trừ 6 bằng 0
+ Hạ 4; 4 chia 3 được 1, viết 1.
 1 nhân 3 bằng 3; 4 trừ 3 bằng 1.
+ Hạ 8 được 18 ; 18 chia 3 được 6, viết 6.
 6 nhân 3 bằng 18; 18 trừ 18 bằng 0.
+ Học sinh cả lớp làm vào vở, 2 học sinh lên bảng 
 Học sinh cả lớp làm vào vở, 1 học sinh lên bảng làm 
 Tóm tắt:
 9hs :1 hàng
 234hs :  hàng ?
 Giải:
 Có tất cả số hàng là:
 234 : 9 = 26 (hàng)
 Đáp số: 26 hàng
+ Đọc bài toán 
+ Số đã cho; giảm đi 8 lần; giảm đi 6 lần
+ Là số 432 m
+ Là 432m :8 = 54m
+ Là 432m : 6 = 72m
+ Ta chia số đó cho số lần
+ Học sinh cả lớp làm vào vở, 1 học sinh lên bảng làm bài 
RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY : 
Ngày dạy tháng năm 200 .
Tuần : 15
Tiết : 72
Bài dạy : CHIA SỐ CÓ BA CHỮ SỐ CHO SỐ CÓ 1 CHỮ SỐ (tiếp)
A. MỤC TIÊU.
Giúp học sinh:
Biết cách thực hiện phép chia với trường hợp thương có chữ số 0 ở hàng đơn vị
B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
Bảng phụ chép nội d

Tài liệu đính kèm:

  • doctoan13-15.doc