Giáo án Lớp 3 - Tuần 11

I. MỤC TIÊU :

A. Tập đọc :

1. Rèn kỹ năng đọc thành tiếng :

- Chú ý các từ ngữ : Ê- ti - ô - pi – a , đường xá, chăm nuôi, thiêng liêng, lời nói, tấm lòng

- Biết đọc chuyện với giọng kể có cảm xúc; phân biệt lời dẫn chuyện và lời nhân vật ( hai vị khác, viên quan ).

2. Rèn kỹ năng đọc hiểu :

- Hiểu nghĩa các từ ngữ được chú giải sau bài ( Ê - ti - ô - pi – a cung điện, khâm phục )

- Đọc thầm tương đối nhanh và nắm được cốt truyện, phong tục đặc biệt của người Ê - ti - ô - pi – a .

- Hiểu ý nghĩa truyện : Đất đai Tổ quốc là thứ thiêng liêng, cao quý nhất .

B. Kể chuyện:

1. Rèn kỹ năng nói : Biết sắp xếp lại các tranh minh hoạ trong Sgk theo đúng thứ tự câu chuyện . Dựa vào tranh, kể lại được trôi chảy, mạch lạc câu chuyện đất quý, đất yêu .

2. Rèn kỹ năng nghe :

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- Tranh minh hoạ truyện trong Sgk .

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

 

doc 26 trang Người đăng honganh Lượt xem 1513Lượt tải 3 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 3 - Tuần 11", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ập 
a. Bài 1 + 2 + 3: Rèn kỹ năng giải bài toán có 2 phép tính. 
* Bài số 1: GV gọi HS nêu yêu cầu 
- 2HS nêu yêu cầu bài tập 
- GV gọi HS phân tích bài toán 
- HS phân tích bài toán 
- GV theo dõi HS làm 
- HS làm vào nháp + 1HS lên bảng làm -> lớp nhận xét 
Bài giải
Cả 2 lần số ô tô rời bến là:
18 + 17 = 35 (ôtô)
Số ô tô còn lại là:
45 - 35 = 10 (ô tô)
- GV nhận xét, sửa sai 
Đ/S: 10 ô tô
* Bài số 2: - GV gọi HS nêu yêu cầu 
- 2HS nêu yêu cầu bài tập 
- Bài toán này cần giải theo mấy bớc 
-> 2 bớc 
- HS làm vào vở + 1HS lên bảng 
- GV gọi HS nhận xét 
- HS nhận xét 
Bài giải
Số thỏ đã bán là :
48 : 6 = 8 (con)
Số thỏ còn lại là:
-> GV nhận xét, sửa sai cho HS 
48 - 8 = 40 (con)
Đ/S: 40 con thỏ
* Bài tập 3: - GV gọi HS nêu yêu cầu 
- 2 HS nêu yêu cầu bài toán.
- GV gọi HS phân tích bài 
- HS phân tích bài toán -> giải vào vở.
- HS đọc bài -> HS khác nhận xét 
Bài giải
Số HS khá là:
14 + 8 = 22 (HS)
Số HS khá và giỏi là:
-> GV nhận xét, sửa sai 
14 + 22 = 36 (HS)
Đ/S: 36 HS
b. Bài tập 4: Rèn kĩ năng làm toán có 2 phép tính 
- GV gọi HS nêu yêu cầu 
- HS nêu yêu cầu bài tập 
- HS làm bảng con 
12 x 6 = 72; 72 - 25 = 47
-> GV sửa sai cho HS sau mỗi lần giơ bảng. 
56 : 7 = 8 ; 8 - 5 = 3
42 : 6 = 7 ; 7 + 37 = 44
III. Củng cố dặn dò 
- Nêu lại ND bài ?
- Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau.
* Đánh giá tiết học 
Chính tả: ( Nghe – Viết )
Tiết 21:	 	 Tiếng hò trên sông 
I. Mục tiêu: 
	Rèn kỹ năng viết chính tả .
- Nghe viét chính xác, trình bày đúng bài tiếng hò trên sông. Biết viết hoa đúng các chữ cái đầu câu và tên riêng trong bài ( Gái, Thu Bồn ); ghi đúng các dấu câu ( dấu chấm, dấu phẩy, dấu chấm lửng ) .
- Luyện viết phân biệt những tiếng có vần khó ( ong / ông ); thi tìm nhanh, viết nhanh, đúng một số từ có tiếng chứa âm đầu hoặc vần dễ lẫn : s / x .
II. Đồ dùng dạy học :
- Bảng lớp viét 2 lần BT2 
- Giấy khổ to 
III. Các hoạt động dạy học:
A. KTBC: 	- 2 HS giải câu đố ở tiết 20 
	->HS + GV nhận xét ghi điểm 
B. Bài mới:
1. GTB : ghi đầu bài 
2. HD viết chính tả . 
a. HD HS chuẩn bị .
- GV đọc bài viết 
- HS chú ý nghe 
- HS đọc lại bài ( 2 HS ) 
- GV HD nắm ND bài 
+ Điệu hò chèo thuyền của chị Gái gợi cho tác giải nghĩ đến gì ? 
-> Tác giải nghĩ đến quê hương với hình ảnh cơn gió chièu thổi nhẹ 
+ Bài chính tả có mấy câu ? 
-> 4 câu 
+ Nêu các tên riêng trong bài ? 
-> Gái, Thu Bồn 
* Luyện viết tiếng khó :
+ GV đọc : trên sông, gió chiều, lơ lửng
- HS luyện viết vào bảng con 
Ngang trời 
-> GV quan sát sửa sai 
b. GV đọc bài : 
-> HS nghe viết bài vào vở 
- GV theo dõi uốn nắn cho HS 
c. Chấm, chữa bài : 
- GV đọc lại bài 
- HS đổi vở soát lỗi 
- GV thu vở chấm điểm 
- GV nhận xét 
3. HD làm bài tập .
a. Bài tập 2 : 
- GV gọi HS nêu yêu cầu 
- 2 HS nêu yêu cầu bài tập 
- GV yêu cầu HS làm bài 
- HS làm bài vào nháp + 2 HS lên bảng thi làm bài 
- GV gọi HS nhận xét 
-> HS nhận xét 
- GV nhận xét chốt lại lời giải đúng :
Kính cong, đường cong, làm xong việc, cái xoong 
b. Bài tập 3: - GV gọi HS nêu yêu cầu 
- HS nêu yêu cầu bài tập 
- GV gọi HS lên bảng làm 
- 2 nhóm làm vào giấy sau đó dán lên bảng + lớp làm vào nháp 
- HS nhận xét 
-> GV nhận xét chốt lại lời giải đúng : 
+ Từ chỉ sự vật bắt đầu bằng s : sông, suối, sắn, sen, sáo, sóc, sói 
+ Từ chỉ hoạt động, đặc điểm, tính chất bắt đầu bằng x là : mang sách, xô đẩy, xọc 
+ Từ có tiếng mang vần ươn : soi gương, trường, .
4. Củng cố dặn dò : 
- Nêu lại ND bài ? 
-1 HS 
- Về nhà học bài chuẩn bị bài sau 
* Đánh giá tiết học 
_________________________________
Đạo đức
	Tiết 11: Tích cực tham gia việc lớp , việc trường ( tiết 1 ) 
I. Mục tiêu: 
1. HS hiểu:
- Thế nào là tích cực tham gia việc lớp, việc trường và vì sao cần phải tham gia việc lớp, việc trường.
- Trẻ em có quyền được tham gia các công việc của lớp, của trường và những việc có liên quan đến trẻ em .
2. HS tích cực tham gia các công việc của lớp, của trường .
3. HS biết yêu quý, quý trọng các bạn tích cực làm việc lớp, việc trường .
II. Tài liệu phương tiện:
- Tranh tình huống bài tập 1 
- các tấm bìa màu .
III. Các hoạt động dạy học:
1. KTBC: - Thế nào là chia sẻ vui buồn cùng bạn ? ( 1 HS ) 
	 -> GV cùng HS nhận xét 	
2 . Bài mới : 
* Khởi động : - GV cho HS hát bài hát : Em yêu trường em.
a. Hoạt động 1: Phân tích tình huống.
* Mục tiêu : HS biết được một biểu hiện của sự tích cực tham gia việc lớp, việc trường.
* Tiến hành :
- GV treo tranh tình huống 
- HS quan sát tranh 
+ Hãy nêu ND tranh ? 
-> 1 HS nêu 
- GV nêu và giới thiệu tình huống 
- HS nghe 
- GV gọi HS nêu cách giải quyết 
- 1 vài HS nêu 
- GV ghi nhanh các cách giải quyết lên bảng 
- VD : Huyền đồng ý đi chơi với bạn 
Huyền từ chối không đi .
- GV hỏi : Nếu là bạn Huyền ai sẽ chọn cách giải quyết a, b, c , d ?
- HS chia thành các nhóm để thảo luận và đóng vai 
- GV gọi các nhóm trình bày 
- Đại diện các nhóm trình bày 
-> HS nhận xét , phân tích 
* Kết luận : Cách giải quyết (d ) là phù hợp nhất vì thể hiện ý thức tích cực tham gia việc lớp, việc trường. 
b. Hoạt động 2 : Đánh giá hành vi.
* Mục tiêu : - HS biết phân biệt hành vi đúng, hành vi sai trong những tình huống có liên quan đến việc lớp, việc trường .
* Tiến hành :
- GV phát phiếu học tập và nêu yêu cầu bài tập .
- HS làm bài tập cá nhân 
- GV gọi HS đọc bài .
- HS đọc bài làm 
- GV kết luận : Tình huống c, d đúng 
- HS khác nhận xét 
 Tình huống a, b là sai 
- HS nghe 
3. Hoạt động 3: Bày tỏ ý kiến 
* Mục tiêu : Củng cố ND bài học 
* Tiến hành :
- GV lần lượt đọc từng ý kiến 
- HS bày tỏ thái độ bằng cách giơ các tấm bìa màu 
- GV yêu cầu HS thảo luận 
- HS thảo luận về các ý kiến tán thành, không tán thành 
-> GV kết luận : - Các ý kiến a, b, d là đúng . Các ý kiến c là sai .
4. Củng cố dặn dò: 
- Nêu lại ND bài ? 
- 1 HS 
- Vũ nhà học bài chuẩn bị bài sau 
* Đánh giá tiết học 
________________________________
Thủ công
Tiết 11: 	 Cắt,dán chữ I, T (tiết 1 )
I. Mục tiêu: 
- HS biết cách kẻ, cắt, dán chữ I, T .
- Kẻ, cắt, dán được chữ I, T đúng quy trình kỹ thuật .
- HS thích cắt, dán chữ .
II. Chuẩn bị: 
- Mẫu chữ I, T
- tranh quy trình 
- Giấy thủ công, kéo, hồ dán 
III. Các hoạt động dạy học:
T/g
Nội dung
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
 5' 
1. Hoạt động1: HD quan sát nhận xét 
- GV giới thiệu mẫu chữ I, T
- HS quan sát 
+ Chữ I, T có gì giống nhau ? 
- Có nửa bên trái và nửa bên phải giống nhau 
+ Nét chữ I, T rộng mấy ô? 
- Rộng 1 ô
17'
2. HĐ2 : GV HD mẫu 
+ Bước 1: kẻ chữ I, T
- Lật mặt sau tờ giấy thủ công cắt 2 hình chữ nhật : H1 dài 5ô rộng 1 ô 
- HS quan sát 
H2 dài 5 ô rộng 3 ô 
- Chấm các điểm đánh dấu hình chữ T vào hình CN thứ hai sau đó kẻ 
- HS quan sát 
+ Bước 2: Cắt chữ T 
- Gấp đôi HCN đã kẻ theo đường dấu giữa cắt theo đường kẻ nửa chữ T, bỏ phần gạch chéo, mở ra ta được chữ T 
- HS quan sát 
+ Bước 3: Dán chữ I, T 
- Kẻ một đường chuẩn sắp xếp chữ I, T cho cân đối 
- Bôi hồ dán vào mặt sau 
- Đặt tờ giấy nháp lên trên chữ T miết cho phẳng 
- HS quan sát 
13'
* Thực hành kẻ cắt chữ :
- GV tổ chức cho HS thực hành 
- HS thực hành theo nhóm 
- GV quan sát HD thêm cho HS 
5'
IV. Củng cố dặn dò :
- GV nhận xét sự chuẩn bị, tinh thần học tập và kỹ năng thực hành củaHS 
- HS chú ý nghe 
- Chuẩn bị giờ học sau 
Thứ tư ngày 15 tháng 11 năm 2006
Mĩ thuật
	Tiết 11: 	 Vẽ theo mẫu : Vẽ cành lá 
I. Mục tiêu :
- HS biết cấu tạo của cành lá : Hính dáng, màu sắc và vẻ đẹp của nó.
- Vẽ được cành lá đơn giản .
- Bước đầu làm quen với việc đưa hình hoa, lá vào trang trí ở các dạng bài tập .
II. Các hoạt động dạy học:
-1 Số cành lá khác nhau về hình dáng, màu sắc .
- Hình gợi ý cách vẽ .
- Bút chì, bút màu 
III. Các hoạt động dạy học:
* GTB: ghi đầu bài 
1. Hoạt động 1: Quan sát nhận xét 
- GV gới thiệumột số cành lá khác nhau 
- HS quan sát 
+ Đặc điểm của cành lá ?
- Phong phú về màu sắc và hình dáng 
+ Nêu đặc điểm cấu tạo của cành lá ? 
- HS nêu 
+ Cành lá đẹp có thể dùng làm gì ? 
- Dùng làm hoạ tiết trang trí 
2. Hoạt động 2: Cách vẽ cành lá 
- GV yêu cầu HS quan sát cành lá 
- HS quan sát 
- GV gợi ý cách vẽ 
+ Vẽ phác hình dáng chung của cành lá 
Cho vừa với phần giấy 
+ Vẽ phác cành lá cuống lá 
+ Vẽ phác hình dáng của từng lá 
+ Vẽ chi tiết cho giống mẫu 
- HS quan sát chú ý nghe 
- GV gợi ý cách vẽ màu 
- HS chú ý nghe 
3. Hoạt động 3: Thực hành 
- GV quan sát gợi ý thêm cho HS 
- HS thực hành vẽ vào vở tập vẽ 
4. Hoạt độg 4: Nhận xét đánh giá .
- GV HD HS nhận xét một số bài vẽ 
- HS nhận xét về hình vẽ, đặc điểm của cành lá, màu sắc 
-> GV nhận xét chung 
iV. Củng cố dặn dò:
- Nêu lại ND bài ? 
- 1 HS 
- Về nhà chuẩn bị bài sau 
* Đánh giá tiết học 
_________________________________
Tập đọc
	Tiết 32:	 Vẽ quê hương 
I. Mục tiêu:
1. Rèn kỹ năng đọc thành tiếng .
- Chú ý các từ ngữ : xanh tươi, làng xóm, lúa xanh, lượn quanh, nắng lên, đỏ chót, bức tranh .
- Biết ngắt nhịp thơ đúng. Bộc lộ được tình cảm vui thích qua giọng đọc. Biết nhấn giọng ở các từ ngữ gợi tả màu sắc .
2. Rèn kỹ năng đọc hiểu .
- Đọc thầm tương đối nhanh và hiểu nội dung chính của từng khổ thơ. Cảm nhận được vẻ đẹp rực rỡ và nhiều màu sắc của bức tranh quê hương .
- Hiểu ý nghĩa của bài : Ca ngợi vẻ đẹp của quê hương và thể hiện tình yêu quê hương đất nước tha thiết của 1 bạn nhỏ .
3. Học thuộc lòng bài thơ.
II. Đồ dùng dạy học :
- Tranh minh hoạ bài tập đọc Sgk.
- Bảng phụ chép bài thơ .
III. Các hoạt động dạy học:
A. KTBC : - Kể lại chuyện đất quý đất yêu ( 4 HS ) 
	 - Vì sao người Ê- ti - ô - pi – a không để khách mang đi những hạt đất nhỏ ? 
-> HS + GV nhận xét 
B. Bài mới:
1. GTB : ghi đầu bài 
2. Luyện đọc: 
a. GV đọc bài thơ 
 - GVHD cách đọc 
- HS chú ý nghe 
b. GV HD luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ .
+ Đọc từng dòng thơ 
- HS đọc nối tiếp 2 dòng thơ 
+ Đọc từng khổ thơ trước lớp 
- HS chú ý nghe 
- GV HD cách ngắt, nghỉ hơi giữa các dòng thơ
- HS đọc nối tiếp từng khổ thơ trước lớp 
- GV gọi HS giải nghĩa từ 
- HS giải nghĩa từ mới 
+ Đọc từng khổ thơ trong nhóm 
- HS đọc theo nhóm 4 
+ Đọc đồng thanh 
- Cả lớp đọc đồng thanh 1 lần 
3. Tìm hiểu bài : 
- Kể tên những cảnh vật được tả trong bài thơ ? 
- Tre, lúa, sông máng, mây trời, nhà ở, ngói mới 
- Cảnh vật quê hương được tả bằng nhiều màu sắc. Hãy tả lại tên màu sắc ấy ? 
- Tre xanh, lúa xanh, sông máng xanh mát, trời mây xanh ngắt, ngói mới đỏ tươi, trường học đỏ thắm
- Vì sao bức tranh quê hương rất đẹp ?
- Vì bạn nhỏ yêu quê hương 
- Nêu nội dung chính của bài thơ ? 
- 2 HS nêu 
4. Học thuộc lòng bài thơ:
- GV HDHS học thuộc lòng bài thơ 
- HS đọc theo dãy, tổ, nhóm, các nhân 
- GV gọi HS thi đọc thuộc lòng 
- 5 – 6 HS thi đọc theo tổ, cả bài 
-> HS nhận xét 
-> GV nhận xét ghi điểm 
5. Củng cố dặn dò :
- Nêu lại nội dung bài ? 
- 1 HS 
- Về nhà học bài chuẩn bị bài sau 
* Đánh giá tiết học 
Luyện từ và câu
	Tiết 11: Mở rộng vốn từ : Quê hương 
	 Ôn tập câu : Ai làm gì ?
I. Mục tiêu:
1. Mở rộng và hệ thống hoá vốn từ về quê hương.
2. Củng cố mẫu câu ai làm gì ? 
II. Đồ dùng dạy học:
- 3 tờ giấy khổ to kẻ sẵn bài tập 1.
- Bảng lớp kẻ sẵn bài tập 3.
III. Các hoạt động dạy học:	
A. KTBC : - làm miệng bài tập 2 (3 HS ) tiết tập làm văn tuần 10
 - GV nhận xét và sủng cố kiến thức đã họcvề so sánh 
B. Bài mới : 
1. GTB : ghi đầu bài 
2. HDHS làm bài tập : 
a. Bài tập 1 : - GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập 
- HS nêu yêu cầu bài tập 
- GV yêu cầu HS làm bài 
- HS làm bài vào vở 
- GV dán 3 tờ phiếu 
- 3 HS lên bảng làm bài 
- GV gọi HS nhận xét 
-> HS nhận xét 
-> GV nhận xét chốt lại lời giải đúng 
+Chỉ sự vật quê hương : cây đa, dòng sông, con đò, mái đình, .
+ Tình cảm đố với quê hương: Gắn bó, nhớ thương, yêu quý, tự hào.
b. Bài tập 2: - GV gọi HS nêu yêu cầu 
- 2 HS nêu yêu cầu bài tập 
- GV HDHS làm bài 
- HS làm vào vở -> nêu kết quả 
+ Các từ ngữ có thể thay thế cho từ quê hương là : quê qán, que cha đất tổ, nơi chôn rau cắt rốn .
-> GV nhận xét 
c. Bài tập 3: - GV gọi HS nêu yêu cầu 
- HS nêu yêu cầu bài tập 
- GV mời HS lên bảng làm, lớp làm vào vở
- 2 HS lên bảng + lớp làm vào vở 
- GV gọi HS nhận xét 
-> HS nhận xét 
- GV nhận xét chốt lại lời giải đúng 
 Ai làm gì ?
 Cha làm cho tôi chiếc chổi cọ 
 Mẹ đựng hạt giống đầy chiếc lá cọ 
 Chị tôi đan nón lá cọ .
d. Bài tập 4: 
- GV gọi HS nêu yêu cầu 
- 2 HS nêu yêu cầu bài tập 
- GV giúp HS nắm vững yêu cầu bài tập 
- HS làm bài cá nhân 
- HS nêu kết quả 
- GV gọi HS nêu kết quả 
-> GV nhận xét 
+ Bác nông dân đang cày ruộng /
+ Em trai tôi đang chơi bóng đá ngoài sân . 
+ Những chú gà con đang mổ thóc ngoài sân .
+ Đàn cá đang bơi lội tung tăng.
3. Củng cố dặn dò:
- Nêu lại ND bài ? 
- 1 HS 
- Về nhà học bài chuản bị Bài sau 
* Đánh giá tiết học 
___________________________________
Toán
	Tiết 53: 	 Bảng nhân 8
I. Mục tiêu:
	Giúp HS :
- Tự lập được và học thuộc bảng nhân 8 .
- Củng cố ý nghĩa của phép nhân và giải toán bằng phép tính nhân.
II. Đồ dùng dạy học:
- Các tấm bìa, mỗi tấm có 8 chấm tròn .
III. Các hoạt động dạy học:
A. KTBC: - Đọc bảnh nhân 6 , 7 ( 2 HS ) 
 - HS + GV nhận xét 
B. Bài mới: 
1. Hoạt động 1: Lập bảng nhân 8 
* Lập được và học thuộc bảmg nhân 8.
 - GV gắn 1 tấm bìa lên bnảg có 8 chấm tròn 
- HS quan sát 
+ 8 chấm tròn được lấy một lần bằng mấy chấm tròn ? 
- 8 chấm tròn được lấy 1 lần bằng 8 chấm tròn 
+ GV nêu : 8 được lấy 1 lần thì viết 
 8 x 1 = 8 
- Vài HS đọc 
- GV gắn 2 tấm bìa , mỗi tấm có 8 chấm tròn lên bảng 
- HS quan sát 
+ 8 được lấy 2 lần viết như thế nào ? 
- HS viết 8 x 2 
+ 8 nhân 2 bàng bao nhiêu ?
- bằng 16 
+ Em hãy nêu cách tính ?
- 8 x 2 = 8 + 8 
 = 16 vậy 8 x 2 = 16 
- GV gọi HS đọc 
- Vài HS đọc 
- Các phép tính còn lại GV tiến hành tương tự .
- GV giúp HS lập bảng nhân 
- HS tự lập các phép tính còn lại 
- GV tổ chức cho HS học thuộc bảng nhân 8 theo hình thức xoá dần 
- HS học thuộc bảng nhân 8 
- HS thi học thuộc bảng nhân 8 
-> HS nhận xét 
-> GV nhận xét ghi điểm 
2. Hoạt động 2: Bài tập 
a. Bài tập 1: Củng cố bảng nhân 8 .
- GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập 
-2 HS nêu yêu cầu bài tập 
- GV yêu cầu HS tính nhẩm -> nêu kết quả bằng cách truyền điện 
- HS làn nhẩm -> nêu kết quả 
- HS nhận xét 
 8 x 3 = 24 8 x 2 = 16 
 8 x 5 = 40 8 x 6 = 46 
-> GV nhận xét 
 8 x 8 = 64 8 x 10 = 80 ..
b. Bài tập 2: Củng cố bảng nhân 8 và giải toán có lời văn .
- GV gọi HS nêu yêu cầu 
- 2 HS nêu yêu cầu BT 
- GV HD HS phân tích bài toán 
- HS phân tích , làm vào vở 
-1 HS lên bảng làm 
- GV gọi HS nhận xét 
- > HS nhận xét 
 Bài giải :
 Số lít dầu trong 6 can là :
 8 x 6 = 48 ( lít ) 
 Đáp số : 48l dầu 
-> GV nhận xét sửa sai cho HS 
c. Bài 3: * Củng cố ý nghĩa của phép nhân qua việc đếm thêm 8 .
- GV gọi HS nêu yêu cầu 
- 2 HS nêu yêu cầu 
- GV yêu cầu HS nêu miệng 
- HS làm miệng, nêu kết quả 
-> HS nhận xét 
8, 16, 27, 32, 40, 48, 56, 64, 72, 80 
-> GV nhận xét 
IV. Củng cố dặn dò: 
- Đọc lại bảng nhân 8 ? 
- 3 HS 
- Về nhà học bài chuẩn bị bài sau 
* Đánh giá tiết học 
______________________________________________________
Thứ năm ngày 16 tháng 11 năm 2006
Thể dục 
Tiết 22: Học động tác toàn thân của bài thể dục phát triển chung 
I. Mục tiêu:
- Ôn 5 động tác vươn thở, tay, chân, lườn và bụng của bài thể dục phát triển chung. Yêu cầu thực hiện động tác tương đối chính xác.
- Học động tác phối hợp. Yêu cầu thực hiện động tác cơ bản đúng .
- Chơi trò chơi : " Nhóm ba nhóm bảy". Yêu cầu biết cách chơi và biết tham gia chơi một cách tương đối chủ động .
II. Địa điểm phương tiện :
- Địa điểm : Trên sân trường, vệ sinh an toàn nơi tập 
- Phương tiện : còi, kẻ vạch trò chơi.
III. Nội dung và phương pháp lên lớp : 
Nội dung
Đ/L
Phương pháp tổ chức
A. Phần mở đầu:
5 – 6'
- ĐHTT : 
1. Nhận lớp: 
 x x x x x
- Cán sự báo cáo sĩ số 
 x x x x x
- Gv nhận lớp phổ biến nội dung bài học 
2. Khởi động : 
- Giậm chân tại chỗ vỗ tay và hát 
- ĐHKĐ:
- Đứng thành vòng tròn quay mặt vào trong khởi động 
B. Phần cơ bản :
22- 25'
- ĐHNL : 
1. Ôn 5 động tác của bài thể dục phát triển chung . 
2 – 3 lần
 X x x x x
 X x x x x
+ Lần 1: GV hô - HS tập 
+ Lần 2 + 3 : Cán sự điều khiển 
- GV chia tổ cho HS luyện tập 
- Các tổ thi đua tập luyện 
-> GV nhận xét 
2. Học động tác toàn thân : 
4m –5 lần
- ĐHLT : như đội hình ôn tập 
+ Lần 1 : GV vừa làm mẫu vừa giải thích và hô nhịp đồng thời HS bắt chước tập theo 
+ Lần 2 + 3 : GV tập lại ĐT – HS tập 
+ Lần 4 + 5 : GV hô HS tập 
-> GV quan sát, sửa sai 
3. Chơi trò chơi : Nhóm 3 nhóm 7 
- GV nêu lại cách chơi, luật chơi 
- HS chơi trò chơi 
- ĐHTC : 
C. Phần kết thúc : 
5'
- ĐHXL :
- HS tập một số động tác hồi tĩnh 
 x x x x x
- GV cùng HS hệ thống bài 
 x x x x x
- GV nhận xét giờ học giao bài tập về nhà 
__________________________________
Tập viết
Tiết 11:	 Ôn chữ hoa G ( tiếp theo )
I. Mục tiêu: 
- Củng cố cách viết hoa G ( gh ) qua các bài tập ứng dụng . 
- Viết tên riêng : Ghềnh Ráng bằng chữ cỡ nhỏ .
- Viết câu cao dao : Ai về đến huyện Đông Anh / Ghé xem phong cảnh Loa Thành Thục Vương .
II. Đồ dùng dạy học :
- Mẫu các chữ viết hoa G, R, Đ 
- Tên riêng các câu cao dao viết ten dòng kẻ ô li .
III. Các hoạt động dạy học :
A. KTBC : - GV đọc : Ông gióng – HS viết bảng con 
	 -> GV nhận xét 
B. Bài mới: 
1. GTB : ghi đầu bài 
2. HDHS luyện viết trên bảng con : 
a. Luyện viết chữ hoa. 
- GV yêu cầu HS mở vở quan sát 
-HS quan sát 
+ Tìm những chữ hoa trong bài 
- Gh, R, A, Đ, L, T, V 
- Luyện viết chữ G 
+ GV viết mẫu, kết hợp nhắc lại cách viết 
- HS chú ý nghe 
- HS chú ý nghe và quan sát
+ GV đọc: G hoa
- HS viết bảng con 3 lần
+ GV sửa sai cho HS
b. Luyện viết từ ứng dụng:
+ GV gọi HS đọc
- HS đọc tên riêng
+ GV giới thiệu về Ghềnh Ráng 
+ HS chú ý nghe
+ GV Viết mẫu tên riêng
- HS quan sát
HS viết bản con 2 lần
c. Luyện viết câu ứng dụng
- GV gọi HS đọc.
HS đọc câu ứng dụng
- GV giúp HS hiểu nội dụng câu ca dao 
- HS nghe
+ Nêu các chữ viết hoa trong câu ca dao
- Ai, Ghé, Đông Anh, Loa Thành
+ GV đọc tên riêng
- HS luyện viết bảng con
+ GV sửa sai cho học sinh 
3. HD viết vở TV
+ GV nêu yêu cầu
- HS nghe 
- HS viết vào VTV
4. Chấm, chữa bài
+ Giáo viên thu vở chấm điển
-HS nghe
+ Nhận xét bài viết
5. Củng cố, dặn dò
- Nêu lại ND bài
- 1 HS 
- Về nhà học bài Chuẩn bị bài 
6. đánh giá tiết học
Tập đọc :
 Tiết 33. Chõ bánh khúc của dì tôi
I. Mục tiêu:
1. Rèn kỹ năng đọc thành tiến: 
- Chú ý các từ ngữ: Cỏ non, lá rau, lượt tuyết, long lanh, pha lê, hơi nóng, lấp ló, xôi xếp
- Bước đầu biết đọc đúng dọng văn miêu tả( nhấn ở các từ ngũ gợi tả, gợi cảm,)
2. Rèn kỹ năng đọc, hiểu.
- đọc thầm tương đối nhanh, hiểu các từ ngữ trong bài, nắm được nội dung bài tả nét đẹp của cây rau khúc, vẻ hấp dẫn của chiếc bánh khúc mang hưng vị đồng quê Việt nam.
- Hiểu ý nghĩa: Cho bánh khúc thơm ngon của người dì, sản phẩm từ đồng quê, khiến tác giả thêm gắn bó với quê hương.
II. Đồ dùng dạy học.
- Tranh minh hoạ bài học trong SGK
III. Các hoạt động dạy học.
A. KTBC: - đọc thuộc lòng bài về quê hương ( 2HS) sau đó trả lời câu hỏi.
- HS + Giáo viên nhận xét .
B. Bài mới: 
1. GT bài – ghi đầu bài:
2. Luyện đọc.
a. GV đọc toàn bài
- GV hướng dẫn cách đọc
- HS chú ý nghe
b. GV hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ
- nđọc từ câu
+ HS đọc nối tiếp từng câu trong bài
+ đọc từng đoạn trước lớp
+ Giáo viên hứớng dẫn đọc các câu văn dài
- HS đọc nối tiếp từng đoạn trước lớp.
Giáo viên gọi HS giải nghĩa
HS giả nghiã từ mới
+ đọc từng đoạn trong nhóm
HS đọc theo nhóm 2.
+ GV quan sát hướng dẫn thêm cho HS 
+ Đọc đồng thanh
- Cả lớp đọc đồng thanh một lần
3. Tìm hiểu bài:
HS đọc thầm đoạn một và trả lời
+ Tác giả tả cây rau khúc như thế nào?
-Nhỏ, chỉ bằng 1 mầm cỏ non mới nhú, là như mạ bạc.
+ Tác giả dùng hình ảnh nào?
Dùng hình ảnh so sánh
HS đọc thầm đoạn hai
- Tìm những câu văn tả chiếc bánh khúc?
Những chiếc bánh khúc màu rêu sanh lấp ló trong áo xôi nếp trắng
+ Vì sao tác giả không quên được mùi vị của chiếc bánh khúc quê hương?
- Vì đó là mùi vị độc đáo của đồng quê gắn với những kỷ niệm đẹp đẽ vè người dì.
4. Luyện đọc lại.
+ GV gọi HS đọc bài 
- Hai HS tiếp nối nhau đọc bài.
- 3-4 HS đọc những đoạn miêu tả mình thích.
- Một HS đọc cả bài.
+ GV nhận xét ghi điểm.
Lớp nhận xét
5. Củng cố dặn dò.
Nêu ý nghĩa của bài
HS nêu
- Về nhà học bài, chuẩn bị bài.
- Đánh giá tiết học.
Toán 
Tiết 54: 	 Luyện tập
A. Mục tiêu: Giúp học sinh.
- Củng cố kỹ năng học thuộc bảng nhân 8.
- Biết vận dụng bảng nhân 8 vào giải toán.
B. Các hoạt động dạy và học.
I. Ôn luyện: - Đọc bảng nhân 8 ( 3 HS ).
- HS + GV nhận xét.
II. Bài mới: 
* Bài 1+2: Củng cố bảng nhận 8.
a. Bài 1. GV gọi HS nêu yêu cầu
- 2 HS nêu yêu cầu BT
- GV yêu cầu tính nhẩm sau nêu kết quả
- HS tính nhẩm - Nêu kết quả
a. 8x1 = 8: 8x5 = 40.
8x2 = 16: 8x7 = 56..
b. 2x8 = 16: 8x7 = 56.
- Giáo viên nhận xét, sửa sai
8x2 = 16: 8x4 = 32
b. Bài 2. - GV gọi HS nêu yêu cầu 
- 2 HS nêu yêu cầu BT 
- GCV yêu cầu làm bảng con
- HS làm bản con
8x3+8 = 24+8: 8x8+8 = 64+8
- GV nhận xét
 32 72
2. Bài 3 + 4: vận dụng bảng 8 vào giải bài toán có 2 P/T.
- a. Bài 3. - GV gọi HS yêu cầu.
2 HS nêu yêu cầu BT
- GV hướng dẫn phân tích làm vào vở
- HS phân tích làm bài toán
- HS làm vào vở - Đọc bài làm
- GV theo dõi HS làm 
- HS nhận xét
- GV gọi HS nhận xét
Bài giải
Số mét dây điện cắt đi là:
8x4 = 32 ( m)
Số mét dây điện còn lại là
50-32 = 18 (M)
- Giáo viên nhận xét
Đáp số: 18m.
b. Bài 4. - GV gọi HS nêu yêu cầu
+ 2 HS nêu yêu cầu BT
- GV hướng dẫn HS làm
- HS làm vào SGK - HS đọc bài
- HS nhận xét
 a. 8x3 = 24 ( ô vuông)
b. 3x8 = 24 ( ô vuông)
+ GV nhận xét, sửa sai
- NX 8x3; 3x8.
3. Củng cố dặn dò 
- Nêu lại nội dung bài? 
- 1 HS 
- Về nhà học bài , chuẩn bị bài
* Đánh giá tiết h

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 11.doc