Giáo án Lớp 2 - Tuần 9 - Nguyễn Thị Hồng - Trường Tiểu học Quảng Lưu

I . Mục tiêu:

 - HS hiểu đặc điểm hình dáng, của một số loại mũ (nón)

- Biết cách vẽ cái mũ,(nón).Vẽ được cái mũ ,(nón)theo mẫu.

- Một số biện pháp BVMT thiên nhiên

II. Chuẩn bị:

Giáo viên:- Sưu tầm một số tranh ảnh các loại mũ . Mũ mẫu

- Hình minh hoạ. Bài vẽ của học sinh.

Học sinh: - Giấy vẽ - Bút chì.-Tẩy- Sáp màu- Hoặc bút dạ.

III Các hoạt động dạy học chủ yếu:

1. Giới thiệu bài : GV giới thiệu và ghi bảng

HĐ1. Quan sát nhận xét (8 phút).

- HS thảo luận nhóm : + Em hãy kể tên các loại mũ mà em biết.

 + Hình dáng các loại mũ có khác nhau không

 + Mũ thường có màu gì

- Cho học sinh quan sát tranh vẽ một số loại mũ, cầu học sinh đọc kể tên một số loại mũ mà các em biết .

HĐ2. Cách vẽ ( 5 phút)

- Giáo viên bày một số mũ để học sinh chọn vẽ

- Gợi ý để học sinh nhận xét cái mũ và hướng dẫn cách phác hình:

+Vẽ phần chính cái mũ, Vẽ chi tiết, Vẽ màu:

 - Học sinh quan sát cách vẽ.

 HĐ3. Thực hành ( 18 phút)

- Yêu cầu học sinh vẽ vừa với phần giấy theo quy định.

- Vẽ các bộ phận chi tiết và vẽ màu theo ý thích.

- Học sinh vẽ thực hành

- Đối với HS khá giỏi vẽ hình cân đối, hình vẽ gần với mẫu

 HĐ4. Nhận xét đánh giá ( 4 phút)

- Giáo viên hướng dẫn học sinh nhận xét một số bài vẽ về:

 - Vẽ hình đúng , đẹp .Trang trí có nét riêng. Tìm ra cách vẽ đẹp theo ý thích

Giáo viên tóm tắt và đánh giá.

doc 25 trang Người đăng honganh Lượt xem 1043Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 2 - Tuần 9 - Nguyễn Thị Hồng - Trường Tiểu học Quảng Lưu", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
học: Thăm ghi tên các bài tập đọc (cả bài văn bản thông thường)
III. Các hoạt động dạy- học chủ yếu:
A. Dạy học bài mới:
(2’) GV giới thiệu nội dung yêu cầu tiết học: HS theo dõi
HĐ1(8’) Ôn luyện tập đọc và học thuộc lòng
GV gọi từng HS lên bảng bốc thăm bài tập đọc học thuộc lòng và trả lời các câu hỏi,(sau khi bốc thăm được chuẩn bị khoảng 2’) HS đọc theo y/c trong thăm.GV đặt câu hỏi về bài vừa đọc.GV cho điểm
HĐ2(5’) Đọc thuộc lòng bảng chữ cái. Mời một vài HS đọc thuộc lòng bảng chữ cái.Tổ chức cho HS đọc theo kiểu “truyền điện”
HĐ3(17’) Ôn tập về từ chỉ người, chỉ vật, chỉ cây cối, chỉ con vật
Bài3: MT: Rèn kĩ năng xác định từ chỉ sự vật 
1 HS đọc đầu bài , cả lớp đọc thầm, GV chia 3 nhóm cùng hoạt động, GV phát bút dạ và giấy khổ to cho 3 HS , HS làm xong dán lên bảng đọc kết quả , lớp nhận xét
Bài4: MT: Củng cố kĩ năng mở rộng vốn từ về từ chỉ sự vật
HS nối tiếp nhau nêu các từ chỉ sự vật , vào nhóm nào nhóm đó ghi ngay từ đó lên giấy , sau đó cả lớp nhận xét đếm xem nhóm nào tìm được nhiều từ và đúng là nhóm được điểm tốt
C(3’) Củng cố- dặn dò: Giao bài tập về nhà.
Tiết 2:
I.Mục tiêu: Giúp HS:
 - Mức độ yêu cầu về kĩ năng đọc như tiết 1
 - Biết đặt câu theo mẫu Ai( cái gì, con gì) là gì?(BT2)
- Biết xếp riêng theo đúng thứ tự bảng chữ cái (BT3)
II. Đồ dùng dạy học: Thăm ghi tên các bài tập đọc
III. Các hoạt động dạy- học chủ yếu:
A.Dạy học bài mới:
HĐ1(6’) Ôn luyện tập đọc và học thuộc lòng
HS lên bốc thăm đọc bài và trả lời các câu hỏi
 ( tương tự như tiết1)
HĐ2(20’): Ôn luyện đặt câu theo mẫu Ai( cái gì, con gì) là gì?
Bài2: MT: Rèn kĩ năng đặt câu theo mẫu Ai( cái gì, con gì) là gì?
 HS tự làm bài ,đặt câu, lớp làm VBT, HS nối tiếp nhau nêu các câu em vừa đặt. VD: Em trai em là HS mẫu giáo. 
Bài3: MT: Rèn kĩ năng liệt kê tên riêng của các nhân vật trong những bài tập đọc đã học(tuần 7, 8)
-2 HS đọc đề, GV hướng dẫn HS làm, HS làm VBT:GV ghi lên bảng tên riêng:Dũng , Khánh (Người thầy cũ).Một HS đọc tên bài tập đọc (kèm theo số trang )trong tuần 8 (Người mẹ hiền) và tên riêng trong bài tập đọc đó.GV ghi lên bảng các tên riêng: Minh, Nam. HS lên sắp xếp theo đúng thứ tự bảng chữ cái.Cả lớp cùng GV nhận xét , chốt lại lời giải đúng:
(Lời giải:An- Dũng – Khánh – Minh – Nam)
C.(4’) Củng cố- dặn dò: GV nhận xét tiết học nhắc HS về nhà học thuộc 
bảng chữ cái
 Thứ 2 ngày 19 tháng 10 năm 2008.
Toán:
Tiết 41: lít 
I.Mục tiêu: Giúp HS:
 - Biết sử dụng chai 1 lít hoặc ca 1 lít để đong,đo, nước ,dầu
 - Biết ca 1 lít ,chai 1 lít. Biết lít là đơn vị đo dung tích .Biết đọc , viết tên gọi và kí hiệu của lít
 - Biết thực hiện phép cộng ,trừ các số đo theo đơn vị lít ,giảI toán có liên quan đến đơn vị lít.
II. Đồ dùng dạy học : ca1 l, chai 1 l, cốc , bình nước. 
III. Các hoạt động dạy- học chủ yếu:
A.(5’) Kiểm tra kĩ năng đặt tính rồi tính: 57 + 33; 27 + 36; 
GV gọi 2 HS lên làm, lớp làm vở nháp, nhận xét- Ghi điểm.
B. Dạy học bài mới:
(2’) GV giới thiệu bài: Ghi đầu bài lên bảng
HĐ1( 5’) Giới thiệu làm quen với biểu tượng ban đầu về dung tích qua ví dụ “rót nước” . GV cho HS rót1 cốc nước , 1 can nước và 1 ca nước, Yêu cầu nhận xét về mức nước, GV kết luận, cho HS nhắc lại
HĐ2(6’) Giới thiệu ca 1 lít .Đơn vị lít.GV đưa ra ca 1 lít và giới thiệu .Để đo sức chứa của một cái chai , cái ca, ... ta dùng đơn vị đo là lít, lít viết tắt là l
HS thực hành viết tắt đơn vị l vào giấy nháp
HĐ3: (21’) Luyện tập
Bài1 :Rèn kĩ năng đọc , viết( theo mẫu)
 HS đọc đề, lớp làm VBT, HS làm xong nối tiếp nhau nêu kết quả, nhận xét
Bài2: (cột 1,2)Rèn kĩ năng tính( theo mẫu)
17 l - 6 l = 11 l; 15 l + 5 l = 20 l ; 2 l +2l +6 l =
 HS đọc đề, GV gọi 3 HS lên làm, lớp làm vào vở .GV nhận xét
Bài 4: MT: Rèn kĩ năng giải toán
1 HS đọc đề, GV nêu câu hỏi, HS trả lời, 1 HS lên giải, lớp làm vào vở
C.(3’) Củng cố- dặn dò: Giao bài tập về nhà.
 Thứ 3 ngày 20 tháng 10 năm 2009
Toán:
 Tiết 42: Luyện tập
I: Mục tiêu: Giúp HS :
-Biết thực hiện phép tính và giải toán với các số đo theo đơn vị lít .
- Biết sử dụng chai 1 lít hoặc ca 1 lít để đong ,đo nước ,dầu
- Biết giải toán có liên quan đến đơn vị lít.
III .Các hoạt động dạy học chủ yếu
A(5’)Kiểm tra bài cũ: Bài tập trong VBT(bài 2)
GV gọi 3 HS lên bảng làm, HS dưới lớp nêu kết quả, nhận xét
B.Dạy học bài mới:
(2’) GVnêu yêu cầu nội dung tiết luyện tập: HS theo dõi
HĐ1(27’) Nội dung luyện tập 
Bài1: Luyện kĩ năng tính: 
 2l + 1l = 31 l, 15 l - 5 l = 10 l, 3l+ 2 l –1l =4l
 - GV nêu bài tập HS đọc tự làm vào vở, gọi 3 HS lên bảng làm , nêu kết quả nhận xét.
Bài2: Củng cố kĩ năng điền số:
- Hướng dẫn HS quan sát tranh vẽ VBT,nêu câu hỏi HS trả lời.HS tự làm và lần lượt nêu kết quả. 
Bài3: Luyện kĩ năng giải toán ít hơn
Gọi HS đọc đề, GV nêu câu hỏi HS trả lời , lớp làm vào vở, HS lên bảng giải 
 Thùng thứ hai có số lít dầu là:
 16-2=14 (lít)
 Đáp số: 14 lít dầu
C(2’) Củng cố dặn dò: GV giao bài tập về nhà
 Thứ 3 ngày 20 tháng 10 năm 2009
 Âm nhạc:
Học Hát bài chúc mừng sinh nhật
i.Mục tiêu: Giúp HS :
Biết hát theo giai điệu lời ca.
Biết vỗ tay hoặc gõ đệm theo bài hát. 
Biết đây là bài hát của nước Anh.
II. chuẩn bị:
Nhạc cụ quen dùng.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
A. Kiểm tra bài cũ: (3’)
 2 HS lên bảng hát lại bài xoè hoa – HS , Gv nhận xét , đánh giá .
B- Bài mới : (2’) GV giới thiệu bài ghi bảng
- Giáo viên giới thiệu bài hát Chúc mừng sinh nhật cho HS và nói ý nghĩa của bài hát .Đây là bài hát của nước Anh
HĐ1(16’)- Dạy hát bài : “Chúc mừng sinh nhật”
- GV hát mẫu bài hát một cách diễn cảm , tốc đọ và phải , âm thanh gọn gàng .
- GV đọc lời ca cho học sinh nghe .
- Dạy hát cho học sinh theo từng câu một , sau đó ghé các câu lại với nhau . 
Chú ý : nhắc các em phát âm gọn gàng , thể hiện tính chất vui tươi của bài hát .
HĐ2(10’)- Hát kết hợp với gõ đệm:
- G/viên cho HS hát lại bài hát , Xem các em hát có đúng không .
- HS hát kết hợp với vỗ tay ( hoặc gõ thanh phách ) theo tiết tấu lời ca.
- Thay đổi từng nhóm hoặc từng dãy bàn , một bên hát một bên gõ hoặc vỗ tay theo phách.
- Chia lớp thành 2 nhóm : Tập hát luân phiên .
C. Củng cố – Dặn dò(3’) Nhận xét giờ học- Chuẩn bị bài sau
Thứ 3 ngày 20 tháng 10 năm 2009
Chính tả:
ôn tập- kiểm tra đọc và học thuộc lòng (tiết3)
I.Mục tiêu: Giúp HS: 
- Mức độ yêu cầu về kĩ năng độ như tiết 1
-Biết tìm từ chỉ hoạt động của vật ,của người và đặt câu nói về sự vật (BT2,BT3)
II. Đồ dùng dạy học: Thăm ghi tên các bài tập đọc và học thuộc lòng
III. Các hoạt động dạy- học chủ yếu:
A. Dạy học bài mới:
(2’) GV giới thiệu bài: Ghi đầu bài lên bảng
HĐ1(9’) Ôn luyện tập đọc và học thuộc lòng
GV cho HS tiếp tục lên bảng bốc thăm đọc bài và trả lời câu hỏi, nhận xét, 
(khoảng 7 đến 8 em)
HĐ2(8’) Ôn luyện về từ chỉ hoạt động của người và vật
HS tìm từ chỉ hoạt động trong bài “ Làm việc thật là vui”
GV phát phiếu thảo luận nhóm để HS thảo luận nhóm đốiau đó báo cáo kết quả: Từ chỉ vật:đồng hồ, gà trống , tu hú, chim, cành đào, bé
 Từ chỉ hoạt động :báo phút báo giờ, gáy vang ò ...ó...o, kêu tu hú, ...
HĐ4(14’) 
Bài3: MT: Rèn kĩ năng đặt câu về hoạt động của con vật , đồ vật , cây cối: 
GV giúp HS nắm vững yêu cầu của đề, nêu hoạt động của con vật , đồ vật, cây cối. HS đặt câu vào VBT, HS nối tiếp nhau trình bày bài làm, GV nhận xét- Ghi điểm
C.(3’) Củng cố- dặn dò:Tìm từ chỉ hoạt động của ngời và vật. HS tìm từ, GV nhận xét. Chuẩn bị bài sau.
Thứ 3 ngày 20 tháng 10 năm 2009
Tự nhiên – xã hội:
đề phòng bệnh giun
(Mức độ tích hợp BVMT: Bộ phận)
I.Mục tiêu: Giúp HS: 
- Nêu được nguyên nhân và biết cách phòng tránh bệnh giun.
II. Các hoạt động dạy- học chủ yếu:
A.(4’) Kiểm tra bài: “Ăn, uống sạch sẽ”.Tại sao ta phải ăn sạch uống sạch? Tác hại của việc ăn uống mất vệ sinh?
GV nêu câu hỏi,2 HS trả lời, GV nhận xét- Ghi điểm.
B. Dạy học bài mới:
(3’) Khởi động: Cả lớp hát bài: “ Bàn tay sạch”
HĐ1(12’) Thảo luận cả lớp về bệnh giun
MT: Giúp HS nhận ra triệu trứng của người bị nhiễm giun, HS biết nơi giun thường sống trong cơ thể người
GV đưa ra các câu hỏi,Giun thường sống ở đâu? Giun ăn gì mà sống được trong cơ thể? cả lớp thảo luận, gọi HS trả lời, GV nhận xét chốt kiến thức.
HĐ2(9’) Thảo luận nhóm về nguyên nhân lây nhiễm giun và các cách trứng giun xâm nhập vào cơ thể
GV yêu cầu HS quan sát tranh trong SGK, thảo luận nhóm đôi các câu hỏi, GV yêu cầu các bạn vừa nói vừa chỉ vào hình, GV cho HS quan sát tranh. Mời HS đại diện 1-2 nhóm chỉ và nói đường đi của trứng giun vào cơ thể theo từng mũi tên, GV kết luận.
-Biết con đường lây nhiễm giun ; hành vi mất vệ sinh của con người là nguyên nhân gây ô nhiễm môi trường và lây truyền nhiễm.
HĐ3(5’) Thảo luận cả lớp :Làm thế nào để đề phòng bệnh giun HS kể ra các biện pháp phòng bệnh giun- GV nhận xét và kết luận:
Có ý thức giữ vệ sinh ăn uống ;rửa tay trước khi ăn và sau khi đI đại tiện ,tiểu tiện ,ăn chín uống sôi.
C.(2’) Củng cố- dặn dò: Liên hệ thực tế.GV cho HS tự liên hệ
 Thứ 4 ngày 21 tháng 10 năm 2009
Tập đọc:
 ôn tập - kiểm tra đọc và học thuộc lòng (tiết4)
I.Mục tiêu: Giúp HS :
- Mức độ yêu cầu về kĩ năng độ như tiết 1
- Nghe viết chính xác ,trình bày đúng bài chính tả Cân voi(BT2); tốc độ viết khoảng 35 chữ /15 phút (đối với HS khá giỏi)
II. Đồ dùng dạy học: Thăm ghi tên các bài tập đọc đã học
III. Các hoạt động dạy- học chủ yếu:
A. Dạy học bài mới:
(2’) GV giới thiệu bài: Ghi đầu bài lên bảng
HĐ1(9’) Ôn luyện tập đọc và học thuộc lòng
GV cho HS tiếp tục lên bảng bốc thăm đọc bài và trả lời câu hỏi, nhận xét, 
(khoảng 7 đến 8 em)
HĐ2(21’) Hướng đẫn HS viết chính tả: Bài “Cân voi ”
- GV đọc đoạn viết, 2 HS đọc lại
- 1 HS đọc lại phần chú giải trong SGK.
- GVnêu câu hỏi, 2HS trả lời, GV nhận xét 
b. Hướng dẫn viết từ khó: Trung Hoa, Lương Thế Vinh, thuyền..
HS đọc từ khó,2 HS lên bảng viết, HS viết vào giấy nháp, GV nhận xét.
c. Hướng dẫn cách trình bày: GV hướng dẫn HS viết chữ rõ ràng
d. Viết chính tả: GV đọc chậm HS viết bài. GV quan sát giúp đỡ HS yếu
e. Soát lỗi- chấm bài: GV đọc lại HS soát bài, GV thu vở chấm- nhận xét.
C.Củng cố dặn dò: - Nhận xét tiết học
 - Dặn HS về học bài.
Thứ 4 ngày 21 tháng 10 năm 2009
Chính tả:
ôn tập - kiểm tra đọc và học thuộc lòng (tiết5)
I.Mục tiêu: Giúp HS :
- Mức độ yêu cầu về kĩ năng độ như tiết 1
- Trả lời được câu hỏi về nội dung tranh BT2
II. Đồ dùng dạy học: Thăm ghi tên các bài tập đọc đã học
III .các hoạt động dạy học chủ yếu
A. Dạy học bài mới:
(2’) GV giới thiệu bài : HS theo dõi
HĐ1(9’) Ôn luyện tập đọc và học thuộc lòng
MT: Giúp HS đọc thuộc và đọc đúng các bài tập đọc
- GV tiếp tục gọi HS lên bảng bốc thăm đọc bài và trả lời câu hỏi của GV nêu (mỗi em được chuẩn bị 2’ trước khi trả lời), 
HĐ2(21’) Kể chuyện theo tranh .Để làm tốt bài này các em chú ý điều gì? (Phải quan sát kĩ từng tranh đọc các câu hỏi dưới tranh và suy nghĩ trả lời)
- HS trả lời từng câu hỏi, GV nhận xét giúp HS hoàn chỉnh các câu trả lời, trả lời phải tạo thành một câu chuyện, HS tự làm bài vào VBT
- GV gọi 1 số HS đọc bài làm của mình, GV gọi HS nhận xét bài bạn
VD: Hằng ngày, mẹ đưa Tuấn đến trường.
- Hôm nay, mẹ không đưa Tuấn đến trường được vì mẹ ốm. Tuấn rót nước cho mẹ uống. Lúc nào Tuấn cũng ở bên giường mẹ, đắp khăn lên trán cho mẹ hạ sốt.
C.(3’) Củng cố- dặn dò: Về nhà đọc lại các bài tập đọc đã học từ đầu năm
 Thứ 4 ngày 21 tháng 10 năm 2009
Toán:
Tiết 43: luyện tập chung
I.Mục tiêu: Giúp HS :
- Biết thực hiện phép cộng với các dạng đã học ,phép cộng các số kèm theo đợn vị là kg,l.
- Biết số hạng ,tổng.
- Biết giải bài toán với một phép cộng.
II. Các hoạt động dạy- học chủ yếu:
A.(4’) Kiểm tra bài cũ:GV ghi lên bảng:16 l +5 l = , 15 l – 5 l = 
Gọi 2 HS lên bảng làm , HS dưới lớp làm giấy nháp , nhận xét.GV ghi điểm
B. Dạy học bài mới:
(2’) GV giới thiệu bài nội dung ôn tập : Ghi đầu bài
HĐ1(28’) Luyện tập 
Bài1: (dòng 1,2) Củng cố kĩ năng cộng qua 10.HS đọc yêu cầu tự làm vào vở - 2 HS lên bảng làm, HS dưới lớp nối tiếp nhau báo cáo kết quả, nhận xét
 Bài2: Rèn kĩ năng điền số quan sát nhận xét
- HS quan sát tranh trong SGK, nêu cách làm , tự làm , nêu kết quả, GV nhận xét
Bài3: (cột 1,2,3)Củng cố kĩ năng đến tìm tổng biết số hạng
- 2 HS đọc đề, treo bảng phụ, GV nêu câu hỏi, HS trả lời, HS lên làm, HS khác nhận xét
Bài4: MT: Củng cố kĩ năng giải toán theo tóm tắt
- HS đọc đề, GV gọi 1 HS lên giải, lớp tự làm bài , nhận xét:
 Cả hai lần bán được số kg gạo là:
 45 + 38 = 83 (kg)
 Đáp số:83 kg
C.(5’) Củng cố- dặn dò: Giao bài tập về nhà Thứ 4 ngày 21 tháng 10 năm 2009
 Mĩ thuật :
Vẽ theo mẫu: Vẽ cái mũ ( nón ) 
 (Mức độ tích hợp BVMT: Bộ phận)
I.Mục tiêu: Giúp HS:
 - HS hiểu đặc điểm hình dáng, của một số loại mũ (nón)
Biết cách vẽ cái mũ,(nón).Vẽ được cái mũ ,(nón)theo mẫu.
Một số biện pháp BVMT thiên nhiên
 II.Đồ dùng dạy học: GV : Chuẩn bị một số cái mũ (nón)có kích thước màu sắc khác nhau. HS : Bút chì , màu vẽ, ...
II.Các hoạt động dạy học chủ yếu
A .kiểm tra chuẩn bị của HS : GV cho cán sự lớp đi kiểm tra đồ dùng HS
B.Dạy học bài mới:
(2’)GV giới thiệu bài :Ghi đầu bài
 HĐ1(4’)Quan sát nhận xét:
MT:Giúp HS hiểu được hình dáng, vẻ đẹp ích lợi của các loại mũ: GV cho HS quan sát các loại mũ và nêu hệ thống câu hỏi để HS trả lời: Yêu cầu HS gọi tên của chúng, GV sắp xếp một số mũ để HS quan sát
 Em hãy kể tên các loại mũ mà em biết? Hình dáng các loại mũ có khác nhau không? Mũ thường trang trí màu gì?
HĐ2(3’) Cách vẽ mũ
MT:Giúp HS biết cách vẽ được cái mũ theo ý thích:GV gợi ý để HS nhận xét, hướng dẫn các em cách vẽ phác hình bao quát cho vừa với phần giấy.GV hướng dẫn cách vẽ phác hình
HĐ3(14’)Thực hành:HS thực hành vào vở mĩ thuật.GV gợi ý để HS vẽ hình vừa với phần giấy trong vở
HĐ4(4’)Nhận xét đánh giá:Hình vẽ:(đúng , đẹp).Trang trí:(có nét riêng)C(2’) Củng cố dặn dò: Chuẩn bị bài sau 
 Thứ 5 ngày 22 tháng 10 năm 2009
 Luyện từ và câu: 
ôn tập- kiểm tra đọc và học thuộc lòng (tiết6)
I.Mục tiêu: Giúp HS:
- Mức độ yêu cầu về kĩ năng độ như tiết 1
- Biết cách nói lời cảm ơn, xin lỗi phù hợp với tình huống cụ thể (BT2); đặt được dấu chấm hay dấu phẩy vào chỗ trống thích hợp trong mẫu chuyện.
II. Đồ dùng dạy học: Giấy khổ to chép sẵn bài tập 3 VBT
III. Các hoạt động dạy- học chủ yếu:
A. Dạy học bài mới:
(2’) GV giới thiệu bài tiết ôn tập: Ghi đầu bài lên bảng
HĐ1( 8’) Ôn luyện tập đọc và học thuộc lòng
HS lên bảng bốc thăm đọc bài và trả lời câu hỏi (Kiểm tra những HS lần trước chưa đạt yêu cầu), GV nhận xét- Ghi điểm
HĐ2(12’) Ôn luyện cách nói lời cảm ơn, xin lỗi
Bài2: Rèn kĩ năng nói lời cảm ơn, xin lỗi
HS đọc yêu cầu bài tập, HS làm theo nhóm, chia 3 nhóm, mỗi nhóm cử đại diện 2 bạn trả lời, từng nhóm nhận xét nhóm kia bảng.
VD: Câu a:Cảm ơn bạn đã giúp mình.
 Câu b:Xin lỗi bạn nhé! ...
 Câu c:Tớ xin lỗi vì không đúng hẹn.
 Cả lớp đọc lại những câu trên
HĐ3(11’) Ôn luyện cách sử dụng dấu chấm và dấu phẩy.
Bài3: MT: Rèn kĩ năng chọn dấu chấm hay dấu phẩy để điền vào mỗi ô trống GV treo bảng phụ ghi bài tập, yêu cầu HS đọc nêu cách làm , GV chia lớp 3 đội mỗi đội cử 2 bạn chơi, GV phổ biến luật chơi, mỗi đội điền dấu chấm, phẩy vào ô trống đội bạn nhận xét, GV nhận xét, tuyên dương đội điền đúng
C.(3’) Củng cố- dặn dò: Dặn HS về nhà ôn lại các bài tập đọc
 Thứ 5 ngày 22 tháng 10 năm 2009 
Kể chuyện
 Ôn tập- kiểm travà học thuộc lòng (tiết7) I:Mục tiêu: Giúp HS: 
- Mức độ yêu cầu về kĩ năng độ như tiết 1
- Biết cách tra mục lục sách (BT2), cách nói lời mời , nhờ , yêu cầu , đề nghị, theo tình huống cụ thể.
II:Đồ dùng dạy học: Thăm ghi tên các bài tập đọc và học thuộc lòng 
III:Các hoạt động dạy học chủ yếu:
A.Dạy học bài mới
(2’)GV giới thiệu bài :HS chú ý
HĐ1(6’)Ôn luyện các bài tập đọc và học thuộc lòng:
MT:Giúp HS đọc đúng các bài tập đọc và thuộc các bài học thuộc lòng và lấy điểm 
GV tiếp tục gọi lần lượt HS lên bốc thăm bài và trả lời câu hỏi.
HĐ2(12’)Ôn tập về cách tra mục lục sách:
MT:Rèn kĩ năng tra mục lục sách
HS giở mục lục sách tuần 8 nói tên tất cả các bài đã học trong tuần 8 theo thứ tự đã ghi trong mục lục , HS thảo luận nhóm đôi,sau đó báo cáo kết quả
HS nối tiếp nhau nêu kết quả bài làm.
HĐ3(15’) Ôn luyện cách nói lời mời, nhờ , đề nghị
Để bắt đầu buổi văn nghệ , xin mời các bạn hát tập thể bài Bốn phương trời nhé! Xin mời bạn thanh nga hát tặng thầy, cô bài cả nhà thương nhau
Gọi HS đọc đề, xác định yêu cầu, chia5 nhóm thảo luận sau đó cử đại diện lên thực hành trước lớp, nhóm khác nhận xét , GV nhận xét ghi điểm
C(4’)Củng cố dặn dò: Giao nhiệm vụ ôn tập
 Toán: 
Tiết 44: Kiểm tra định kì giữa học kì 1 
I: Mục tiêu: Giúp HS: Kiểm tra tập trung vào các nội dung sau:
 - Kĩ năng thực hiện phép cộng qua 10( cộng có nhớ trong phạm vi 100) 
- Nhận dạng hình chữ nhật ,nối các đIểm cho trước để có hình chữ nhật
- Giải bài toán có lời văn dạng ít hơn ,nhiều hơn ,liên quan tới đơn vị kg,l
II:Chuẩn bị: GV đề bài , biểu chấm
 HS:Vở kiểm tra
III: Đề bài:
Câu1:Tính: 15 3 6 45 29 37 50
 + + + + + +
 7 9 18 44 13 39
Câu2: Đặt tính rồi tính tổng biết các số hạng là:
a. 30 và 25 b. 19 và 24 c. 37 và 36
Câu3: Tháng trước mẹ nuôi con lợn nặng 29 kg về nuôi, tháng sau nó tăng thêm 12 cân nữa.Hỏi tháng sau con lợn đó nặng bao nhiêu ki lô gam?
Câu4:Nối các điểm sau để được 2 hình chữ nhật:
 . . .
 . . .
Câu5: Điền chữ số thích hợp vào ô trống
 5 6 6 3 9
+ + +
 2 7 8 3
III: Cách đánh giá: Câu1:3 điểm, mỗi phép tính đúng cho 0,5 điểm
Bài2:3 điểm, mỗi phép tính đúng(đặt tính và tính đúng) cho 1 điểm
Bài3:1,5 điểm . Bài 4: 1 điểm .Bài 5: 1.5 điểm Thứ 5 ngày 22 tháng 10 năm 2009 
Tập viết:
Kiểm tra đọc (đọc hiểu- luyện từ và câu ) (Tiết8)
I:Mục tiêu: Giúp HS:
- Kiểm tra (Đọc) theo mức độ cần đạt về chuẩn kiến thức kĩ năng giữa HKI (nêu ở tiết 1 ,ôn tập)
II:Đồ dùng dạy học: Thăm ghi tên các bài tập đọc và học thuộc lòng
 Bảng phụ ghi sẵn ô chữ để chơi trò chơi
III:Các hoạt động dạy học chủ yếu
(2’) GV giới thiệu tiết ôn tập: HS chú ý
HĐ1(12’) Ôn luyện tập đọc và học thuộc lòng
- GV tiếp tục gọi HS đọc các bài tập đọc và học thuộc lòng đã học ,thông báo điểm
 HĐ2(22’) Trò chơi ô chữ
a.MT:Rèn kĩ năng hiểu nội dung câu hỏi , óc phân tích , tổng hợp.GV treo bảng phụ đã chuẩn bị hướng dẫn HS làm bài.Hướng dẫn các em viết chữ in hoa có dấu.(Lời giải ô chữ theo hàng ngang):
 Phấn , Lịch , quần, tí hon, bút, hoa , tư , xưởng , đen , ghế
GV yêu cầu HS đọc theo mỗi ô chữ. HS làm bài sau đó nêu kết quả
GV gọi HS lên bảng điền từ, nhận xét.Sau đó cho HS giải từ hàng dọc:
 Phần thưởng
b.Rèn kĩ năng đọc: 
-Nhiều HS đọc nối tiếp các từ mới xuất hiện ở cột dọc 
C(4’)Củng cố dặn dò:Dặn HS thử làm bài luyện tập ở tiết 10 chuẩn bị kiểm tra 
 Thứ 5 ngày 22 tháng 10 năm 2009 
Thể dục:
ôn bài thể dục phát triển chung - điểm số 1- 2, 1-2 theo đội hình hàng dọc.
I.Mục tiêu: Giúp HS:
- Tiếp tục ôn bài thể dọc phát triển chung. Thực hiện được các động tác của bài thể dục phát triển chung.
- Biết cách điểm số 1- 2, 1- 2 theo đội hình hàng dọc và theo hàng ngang (có thể còn chậm)
II. Địa điểm- Phương tiện:
Địa điểm: Trên sân trường. Vệ sinh an toàn nơi tập
Phương tiện: Chuẩn bị một còi, cờ hay khăn để tổ chức trò chơi
III.Các hoạt động dạy- học chủ yếU
A.HĐ1(5’) Phần mở đầu:
GV nhận lớp phổ biến nội dung, yêu cầu giờ học, GV hoặc cán sự lớp điều khiển. Đi đều 2- 4 hàng dọc và hát
B. HĐ2(22’) Phần cơ bản:
Điểm số 1- 2, 1- 2 ,....... theo đội hình hàng dọc từ 1 đến 2 lần
GV nhắc cách điểm số, hô khẩu lệnh cho HS điểm số.Nếu HS chưa làm thành thạo để cán sự lớp điều khiển
HS nhớ cách đếm số của mình, GV tổ chức thi xem tổ nào điểm số đúng, rõ ràng và nhanh
Tập bài thể dục phát triển chung: Tập từ 3 đến 4 lần mỗi động tác 28 nhịp.Chia tổ cho các tổ luyện
GV tổ chức HS thi thực hiện bài thể dục phát triển chung
Trò chơi: “ Nhanh lên bạn ơi!”
C.HĐ3(8’) Phần kết thúc: Đi đều2 hàng dọc và hát
 Cúi người thả lỏng 2- 3 lần
Thứ 6 ngày 22 tháng 10 năm 2009
Tập làm văn:
 Kiểm tra viết (chính tả , tập làm văn) (tiết 9)
I:Mục tiêu: Giúp HS:
- Kiểm tra viết theo mức độ cần đạt về chuẩn kiến thức ,kĩ năng giữa học kì I
- Nghe viết chính xác CT (tốc độ viết khoảng 35 chữ / 15 phút ), không mắc quá 5 lỗi trong bài ;trình bày sạch sẽ ,đúng hình thức thơ (hoặc văn xuôi)
- Viết được một đoạn kể ngắn (từ 3 đến 5 câu)theo câu hỏi gợi ý, nói về chủ điểm nhà trường.
II:Các hoạt động dạy học chủ yếu:
A.Dạy học bài mới:
(2’) GV giới thiệu tiết kiểm tra: HS theo dõi
HĐ2(18’) .Luyện kĩ năng viết chính tả 
GV đọc mẫu toàn đoạn viết . HS đọc lại đoạn viết
 b.Hướng dẫn cách trình bày:GV hướng dẫn HS cách viết bài
c.Hướng dẫn viết từ khó: GV đọc và gọi HS lên bảng viết , HS dưới lớp viết giấy nháp các từ : giăng hàng, sương trắng, quanh núi ,...
 d.HS nghe viết:GV đọc từng câu cho HS viết, 
 e.Soát lỗi:GV đọc cho HS soát lại bài viết
HĐ3(15’)Luyện kĩ năng viết một đoạn văn ngắn(từ 3 đến 5 câu) nói về em và trường em. HS tự làm bài sau đó trao đổi bài để KT của nhau
C(5’) Củng cố dặn dò:
 Dặn HS về nhà ôn tập để chuẩn bị kiểm tra
Thứ 6 ngày 23 tháng 10 năm 2009
Thủ công:
Gấp thuyền phẳng đáy có mui: (Tiết1)
I:Mục tiêu: Giúp HS:
- Biết cách gấp thuyền phẳng đáy có mui 
 - HS gấp được thuyền phẳng đáy có mui. Các nếp gấp tương đối phẳng,thẳng
II:Đồ dùng dạy học: Gíây thủ công 
Mẫu thuyền phẳng đáy có mui, mẫu thuyền phẳng đáy không mui .
III:Các hoạt động dạy học chủ yếu
A(5’)Kiểm tra : nêu các bước gấp thuyền phẳng đáy không mui
- Gọi HS nêu các bướcHS khác nhận xét
B.Dạy học bài mới:
 (2’)GV giới thiệu bài :HS chú ý
HĐ1(15’)Hướng dẫn HS quan sát nhận xét:
 HS biết vận dụng cách gấp thuyền phẳng đáy không mui để gấp .
- Cho HS quan sát mẫu gấp và nêu câu hỏi, HS trả lời nhận xét (giống nhau về hình dáng của thân thuyền, đáy thuyền, mũi thuyềnvà các nếp gấp , chỉ khác nhau là loại có mui ở 2 đầu và loại không có mui).
HĐ2(8’)Hướng dẫn mẫu
Bước1.Gấp tạo mũi thuyền.
Bước.Gấp các nếp gấp cách đều
Bước3.Gấp tạo thân và mũi thuyền.
Bước4.Tạo thuyền phẳng đáy có mui
- GV lần lượt HS các bước gấp.HS lên bảng thao tác các bớc gấp theo thứ tự. - HS nhận xét
C(5’) Củng cố dặn dò: Về nhà làm lại 4 bước gấp
Thứ 6 ngày 23 

Tài liệu đính kèm:

  • doctuan9,2.doc