Giáo Án Lớp 2 - Tuần 8

I.MỤC TIÊU:

- Nhìn nhận tự đánh giá tham gia làm việc nhà của bản thân.

- Cần làm việc nhà trong tình huống để thể hiện trách nhiệm của mình trong công việc gia đình.

II.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU.

 

doc 30 trang Người đăng honganh Lượt xem 4141Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo Án Lớp 2 - Tuần 8", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ểm tra 3’
2Bài mới.
a-Gtb
b-Luyện tập 30’
Bài 1.Củng cố 6 cộng với một số
Bài 2: Cách thực hiện
Bài 3: Điền số.
Bài 4: Củng cố giải bài toán về nhiều hơn.
Bài 5: Nhận dạng hình.
3.Củng cố dặn dò 2’
-Chấm vở bài tập của HS.
-Nhận xét đánh giá
-Dẫn dắt ghi tên bài.
-HD làm bài tập.
-Yêu cầu HS nêu miệng theo cặp.
-Yêu cầu HS làm bài vào vở.
 4 có nghĩa như 
+ 6
 10 thế nào?
-Yêu cầu HS nhìn tóm tắt và đọc đề.
-Bài thuộc dạng toán gì?
-HD HS cách đếm hình
 1
 2 3
-Thu chấm vở HS.
-Dặn HS.
-Làm bảng con: 26 +16, 38+36
-Nhắc lại tên bài học.
-Các cặp thảo luận.
-Vài cặp lên hỏi nhau và ngược lại.
6+5 = 11 6 + 6 = 12
6 + 8 = 14 6+ 10 = 16
5 + 6 = 11 9 + 6 = 15
-làm bài vào vở.
-1HS lên bảng làm.
-Đổi vở chữa bài.
-4 +6 = 10
-Làm vào vở.
-2hs: đội 1 trồng được : 36 cây.
Đội 2 trồng hơn đội một 5 cây
Đội2:  cây?
-Bài toán về nhiều hơn.
-Tự giải vào vở.
-Hình tam giác 1,3 (1,2,3) (3)
-Hình tứ giác: Hình 2, Hình 1
-Làm lại các bài vào vở bài tập
?&@
Môn: Kể Chuyện
Bài: Người mẹ hiền.
I.Mục tiêu:
1. Rèn kĩ năng nói:
Dựa vào trí nhớ tranh minh hoạ kể lại được từng đoạn và toànbộ nội dung câu chuyện bằng lời của mình.
Biết tham gia dựng lại câu chuyện theo vai người dẫn chuyện, Minh, Nam, Bác bảo vệ, cô giáo.
2. Rèn kĩ năng nghe:
Có khả năng theo dõi bạn kể.
Nhận xét – đánh giá lời kể của bạn, kể tiếp được lời kể của bạn.
II. Các hoạt động dạy – học chủ yếu.
ND – TL
Giáo viên
Học sinh
1.Kiểm tra 3’
2.Bàimới.
a-Gtb
b-Giảng bài.
HĐ 1:Dựa vào tranh vẽ kể lại từng đoạn 15’
HĐ 2: Dựng lại câu chuyện theo vai 15’
3.Củng cố – dặn dò: 2’
-Nhận xét – ghi điểm.
-Dẫn dắt – ghi tên bài
-HD kể chuyện.
-Yêu cầu
-HD kể tranh 1 bằng lời của mình.
-Là các em không kể theo SGK.
-2 cậu trò chuyện những gì?
-Chia nhóm nêu yêu cầu.
-Trong chuyện có mấy nhân vật?
-Muốn kể theo vai cần có ai nữa?
-Chia lớp thành các nhóm 5 HS và tập kể.
-Gọi vài nhóm lên thể hiện.
-Qua câu chuyện nhắc nhở em điều gì?
-Nhận xét – tuyên dương.
-Dặn HS.
-3HS kể lại câu chuyện người thầy cũ.
-Nhận xét.
-Nhắc lại tên bài học.
-Quan sát 4 tranh đọc lời nhân vật để nhớ lại nội dung
-Nhận ra Minh và Nam
+Minh mặc áo hoa. Nam mặc áo sẫm màu đội mũ.
+Minh bảo ngoài phố có gánh xiếc  và rủ Nam trốn.
-2 – 3 HS kể lại đoạn 1 theo lời của mình.
-Kể theo nhóm.
-3- 4 HS kể trước lớp.
-Nhận xét.
Minh, Nam, bác bảo vệ, cô giáo
-Người dẫn chuyện.
-Theo dõi.
-Hình thành nhóm.
-Kể theo nhóm.
-2 – 3nhóm kể trước lớp.
-Bình chọn nhóm kể hay, cá nhân kể tốt.
-Không nên trốn học.
-Về nhà tập kể lại.
?&@
Môn: CHÍNH TẢ (tập chép)
Bài. Người thầy cũ.
I.Mục đích – yêu cầu.
Rèn kĩ năng viết chính tả.
-Chép lại chính xác đoạn bài: Người mẹ hiền trình bày bài đúng quy định, viết 2 chữ đầu mỗi câu, ghi dấu câu đúng vị trí.
- Làm đúng các bài tập phânbiệt ao, au; r/d/gi; uôn/uông.
II.Đồ dùng dạy – học.
Chép sẵn bài chép.
Vở tập chép, Vở BTTV, phấn, bút,
III.Các hoạt động dạy – học.
ND - TL
Giáo viên
Học sinh
1.Kiểm tra. 3’
2.Bài mới.
a-Gtb
b-Giảng bài.
HĐ 1: HD HS tập chép 20’
HĐ 2: HD HS làm bài tập 10’
3.Củng cố – dặn 2’
-Đọc:
-Nhận xét – sửa – chấm
-Dẫn dắt – ghi tên bài.
-Gọi HS đọc bài chép 
-vì sao Nam khóc?
-Cô giáo nghiêm giọng hỏi các bạn như thế nào?
-Trong bài chính tả có những dấu câu nào?
-HD HS viết từ khó.
-Đọc một số từ: xấu hổ, xoa đầu, cửa lớp, nghiêm giọng, trốn học, xin lỗi.
-Nhận xét.
-Theo dõi uốn nắn HS viết bài.
-Đọc lại bài.
-Chấm 8 – 10 bài và nhận xét.
Bài 2: Yêu cầu.
-Giảng nghĩa 2câu trên nhắc nhỏ HS không trèo cây.
Bài 2.
-Bài tập yêu cầu gì?
-Chữa bài cùng HS.
-nhận xét tiết học.
-Dặn Hs.
-Viết bảng con:nguy hiểm, ngắn ngủi, quý báu, lũ tre.
-Nhắc lại tên bài học.
-2Hsđọc – cả lớp đọc thầm.
-Vì đau và xấu hổ
-Từ nay các em có trốn học đi chơi nữa không?
-Dấu phẩy dấu chấm, dấu : dấu ngạch đầu dòng, dấu hỏi chấm.
-Phân tích từ khó.
-Viết bảng con.
-Nhìn bảng chép bài.
-Đổi vở soát lỗi.
-2HS đọc đề bài.
-Nêu miệng.
+Một con ngựa đau cả tàu bỏ cỏ.
+Trèo cao ngã đau.
-2HS đọc đề bài.
-Điền d/r/gi vào chỗ trống.
-Làm bài vào vở bài tập.
-Tự chữa vào vở.
-Làm lại các bài tập.
?&@
Môn: THỦ CÔNG.
Bài:Gấp thuyền phẳng đáy không mui T2.
I Mục tiêu.
Củng cố lại quy trình gấp thuyền phẳng đáy không mui biết cách trang trí trình bày sản phẩm, rèn luyện sự khéo léo, sáng tạo trong trang trí, trình bày.
Biết quý trọng sản phẩm đã làm, trật tự, vệ sinh an toàn trong khi làm việc.
II Chuẩn bị.
Quy trình thuyền phẳng đắy không mui, vật mẫu, giấu màu.
Giấy nháp, giấy thủ công, kéo, bút 
III Các hoạt động dạy học chủ yếu.
ND – TL
Giáo viên
Học sinh
1.Kiểm tra. 4’
2.Bài mới.
a-Gtb
b-Giảng bài.
HĐ 1:Củngcố lại cách gấp 7 – 10’
HĐ 2: Thực hành 
 20’
HĐ 3: Đánh giá.
 5’
3.Củng cố – dặn dò: 1’
-Có mấy bước gấp thuyền?
-Nhận xét đánh giá.
-Dẫn dắt – ghi tên bài.
-Treo quy trình gấp thuyền phẳng đáy không mui.
-Yêu cầu HS nhắc lại các bước theo quy trình.
-Gọi 1HS lên thực hành gấp.
-Theo dõi uốn nắn HS.
-Giúp đỡ HS yếu.
-Yêu cầu các nhóm trình bày sản phẩm.
-Nhận xét tiết học.
-Dặn HS.
-3Bước: Gấp tạo các nếp.
-Gấp tạo thân và mũi thuyền.
-Tạo thuyền phẳng đáy không mui.
-2HS thực hành gấp thuyền.
Cùng Gv nhận xét.
-Quan sát.
-Bước 1: Hình 1, 2, 3, 4, 5.
Bước 2: Hình 6, 7, 8, 9, 10.
-Bước 3: Hình 11, 12.
-Thực hiện.
-Thực hành gấp cá nhân.
-Các nhóm trang trí và trình bày sản phẩm 
-Bình chọn sản phẩm đẹp.
-Dọn vệ sinh.
-Chuẩn bị bài sau.
Thứ tư ngày tháng năm 2005
?&@
Môn: TẬP ĐỌC
Bài: Bàn tay dịu dàng.
I.Mục đích – yêu cầu:
1.Rèn kĩ năng đọc thành tiếng: 
Đọc đúng các từ khó:Lòng nặng trĩu, nỗi buồn, lặng lẽ, buồn bã, trìu mến
Biết nghỉ hơi sau dấu phẩy dấu chấm, giữa các cụm từ.
Biết đọc bài với giọng kể chậm buồn, nhẹ nhàng.
2. Rèn kĩ năng đọc – hiểu: 
Hiểu nghĩa các từ mới trong SGK.
- Nắm được ý nghĩa của bài: Thái độ dịu dàng đầy thương yêu của thầy giáo đã động viên an ủi bạn HS đang đau buồn vì bà mất, làm bạn càng cố gắng học tập tốt để không phụ lòng tin của thầy.
II. Chuẩn bị.
Bảng phụ viết bảng tự thuật.
Phiếu bản tự thuật có ghi sẵn thông tin.
III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu.
ND – TL
 Giáo viên
Học sính
1.Kiểm tra 3’
2.Bài mới
a-Gtb
b-Giảng bài
HĐ 1: Luyện đọc 15’
HĐ 2: HD tìm hiểu bài 
 10’
HĐ 3:Luyện đọc lại 
 8 – 10’
3.Củng cố dặn dò: 2’
-Yêucầu Hs đọc bài: Người mẹ hiền.
-bài học khuyên em điều gì?
-Nhận xét –ghi điểm
-Dẫn dắt ghi tên bài.
-Đọc mẫu và Hd cách đọc giọng kể trầm, buồn bã.
-Theo dõi và ghi các từ ngữ HS đọc sai.
-Chia bài làm 3 đoạn và yêu cầu.
-Đoạn 1 từ đầu  vuốt ve.
-Đọan 2: nhớ bà  bài tập.
-Đoạn 3: Còn lại.
-Em hiểu thế nào là mất?
(mất là tỏ ý kính trọng thương tiếc )
-Đám tang có nghĩa như thế nào?
-Chia nhóm và yêucầu luyện đọc.
-yêu cầu HS đọc thầm.
-Tìm từ ngữ cho thấy An rất buồn khi bà mới mất?
-Vì sao An buồn như vậy?
-Khi biết An chưa làm bài tập thái độ của thầy như thế nào?
-Vì sao thầy không trách An khi biết em chưa làm bài tập?
-Vì sao An lại nói với thầy sáng mai em sẽ làm bài tập.
-Phát phiếu cho 4 nhóm thảo luận.
-Tìm từ ngữ nói về tình cảm của thầy giáo đối với An?
-Em có nhận xét gì về tình cảm của An?
-Yêu cầu HS đọc theo vai.
-Em có thể thể đặt tên bài.
-Dặn HS.
4-HS nối tiếp đọc và trả l ời câu hỏi 4, 5 SGK.
-Không nên trốn học.
-Nhắc lại tên bài học.
-Theo dõi.
-Nối tiếp nhau đọc từng câu.
-Phát âm từ sai.
-Theo dõi –ghi vào SGK.
-Nối tiếp nhau đọc đoạn.
-Nêu nghĩa của các từ: âu yếm, thì thào, trìu mến.
-Mất ý nói chết.
-Tìm từ gần nghĩa với mất: chết, từ trần, hi sinh, qua đời
-Lễ tiễn đưa người đã chết.
-Nối tiếp nhau đọc từng đoạn.
-Các nhóm đại diện thi đọc giữa các nhóm.
-Nhận xét.
-Thực hiện
-Đọc đoạn 1,2
-Lòng nặng trĩu nỗi buồn, nhớ bà An ngồi lặng lẽ.
-Vì An yêu bà, tiếc nhớ bà, bà mất,  âu yếm, vuốt ve.
-Thầy không trách chỉ nhẹ nhàng xoa đầu An.
-Nêu.
+Thầy thông cảm với nỗi buồn của An
-Nêu.
-An cảm động trước tấm lòng của thầy đối với em.
-Đọc đoạn 3.
-Thảo luận trong nhóm
-Báo cáo kết quả.
-Nhẹ nhàng xoa đầu, dịu dàng trìu mến, thương yêu, khen
-Thầy thương yêu học trò, hiểu và thông cảm với tấm lòng của An đối với bà.
-Nhận xét bổ xung.
-Tự hình thành nhóm 3 HS.
-Luyện đọc theo vai.
-2- 3 nhóm HS luyện đọc.
-Chọn bạn đọc hay đọc đúng.
-Nỗi buồn của An / Tình thương của thầy 
-Luyện đọc bài ở nhà.
?&@
Môn: LUYỆN TỪ VÀ CÂU
Bài: Từ chỉ hoạt động, trạng thái, dấu phẩu.
I. Mục đích yêu cầu.
Nhận biết được các từ chỉ hoạt động trạng thái của loài vật và sự vật trong câu. Biết chọn từ thích hợp điền vào chỗ trống trong bài đồng giao.
Biết dùng dấu phẩy phân cách các từ cùng làm một nhiệm vụ trong câu.
II. Đồ dùng dạy – học.
Vở bài tập.
III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu.
ND – TL
Giáo viên
 Học sinh
1.Kiểm tra 
 5 – 6’
2.bài mới.
HĐ 1: Từ chỉ hoạt động trạng thái của loài vật, sự vật.
 5 – 8’
Bài 2: 7’
Bài 3: Dấu phẩy 10’
3.Củng cố – dặn dò: 2’
-Yêu cầu HS làm bài tập điền từ chỉ hoạt động vào chỗ trống.
-Tìm từ chỉ hoạt động học tập của hs?
-Tìm từ chỉ hoạt động của bà con nông dân.
-Nhận xét đánh giá.
-Dẫn dắt ghi tên bài.
Bài 1:
-Bài tập yêu cầu gì?
-Từ chỉ sự vật là những từ chỉ gì?
-Trong 3 câu có từ nào chỉ về loài vật? Sự vật?
-Tìm từ chỉ hoạt động của trâu bò?
-Nêu từ trạng thái của mặt trời?
-Tìm thêm một số từ chỉ hoạt động của loài vật, sự vật?
-Bài tập yêu cầu gì?
HD cách điền dấu phẩy.
+Lớp em làm gì?
+Từ chỉ hoạt động của lớp là từ gì?
-Các từ cùng giữ một chức vụ như nhau thì giữa chúng phải có dấu (,).
-Vậy em điền dấu phẩy vào đâu?
KL:Giữa các bộ phận giống nhau ta dùng dấu phẩy để ngăn cách.
-Bài học hôm nay có những nội dung gì?
-Nhận xét tiết học.
-Dặn HS.
-Cô Hiền  rất hay.
-Thầy Tuấn môn toán.
-Hôm nay, tổ trực nhật  lớp.
-Mẹ em  cỏ vườn.
(Từ hát, dạy, quét, xạc (làm))
-Đọc, học, viết, làm bài.
-Cuốc, xối, cày, cấy, gặt(hái), bẻ(bắp) 
-2HS đọc đề bài tập.
Tìm từ chỉ hoạt động trạng thái của loài vật, sự vật.
-Người, đồ vật, loài vật, cây cối, 
-Con trâu, đàn bò (loài vật).
+Sự vật, mặt trời.
 Ghi bảng con-Ăn, uống.
-Toả.
-Nêu:Gặm, cắn, đi, chạy, nhảy, bò, 
-2HS đọc yêu cầu đề bài.
-Điền từ: (giơ, đuổi, chạy, nhe, luồn.) vào chỗ trống.
-Vài HS đọc miệng từng dòng.
-Làm bài vào vở BT.
-2HS đọc yêu cầu đề.
Học tốt, lao động tốt.
-học tập, lao động.
-Học tập tốt, lao động tốt.
-Thảo luận theo bàn bài b, c.
-Nêu miệng kết quả, nhận xét
bổ xung.
-Tìm từ chỉ hoạt động, trạng thái. Dấu phẩy.
-Hoàn thành bài tập ở nhà.
?&@
Môn: TOÁN
Bài: Bảng cộng.
 I. Mục tiêu:
	Giúp HS:
Củng cố việc ghi nhớ và tái hiện nhanh bảng cộng có nhớ trong phạm vi 20
9+5, 8+5, 7+5, 6+5. Để vận dụng khi cộng nhẩm, cộng các số có 2 chữ số (có nhớ) giải bài toán có lời văn.
-Nhận dạng vềhình tam giác, tứ giác.
II. Các hoạt động dạy – học chủ yếu.
ND – TL
Giáo viên
Học sinh
1.Kiểm tra 2’
2,Bài mới.
a-Gtb
b-Giảng bài
HĐ 1: Lập bảng cộng và học thuộc. 10 – 15’
Bài 2: Củng cố cách đặt tính
 8’
HĐ 4: Nhận dạng hình. 6’
3.Củng cố – dặn dò: 2’
-nhận xét – cho điểm
-Dẫn dắt – ghi tên bài .
-Nêu yêu cầu.
Bài 1b 
Bài 2: Làm bảng con.
Bài 3.
-Chấm một số bài.
Bài 4.
Vẽ hình lên bảng
 1 3
 2
-Nhận xét tiết học.
-Dặn dò:
-2HS làm bài tập 4.
-Nhận xét.
-Nhắc lại tên bài học.
Hoạt động nhóm nhớ và ghi lại
9, 8, 7, 6 cộng với một số.
-Đọc trong nhóm.
-Vài HS đọc.
-Nêu nhanh kết quả.
-Vài HS đọc lại bài.
2 + 9 = 11 3+ 8 = 11 3+ 9 = 12
4 + 7=11 4 + 8 = 12 4+ 9 = 13
-2HS.
-Tự nêu câu hỏi tìm hiểu bài và yêu cầu bạn trả lời.
+ bài toán thuộc dạng toán gì?
+Bài toán cho biết gì?
+ Bài toán hỏi gì?
-Tự giải vào vở – 1 HS lên làm bảng
-Đổi vở và sửa.
-2HS đọc yêu cầu đề bài.
-Tự nhậndạng hình.
-Có 3 hình tam giác (1,2,3)
-Có 3 hình tứ giác: (1, 2,3), (1,2), (2,3)
-Hệ thống lại bài học.
4HS đọc bảng cộng.
-Về hoàn thành bài tập ở nhà.
15
9
24
+
26
17
43
+
36
8
44
+
42
39
81
+
17
28
45
+
?&@
Môn: Mĩ thuật
Bài:Thường thức mĩ thuật.
Xem tranh tiếng đàn bầu.
I. Mục tiêu:Giúp HS.
-Làm quen, tiếp xúc với tranh hoạ sĩ.
-Học tập cách sắp xếp hình và cách vẽ màu trong tranh.
-Yêu mến anh bộ đội.
II, Chuẩn bị.
Vài bức tranh của các hoạ sĩ, tranh thiếu nhi trong(BĐDDH)
Vở tập vẽ, bút chì, màu tẩy sưu tầm tranh thiếu nhi.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu.
ND – TL 
Giáo viên 
Học sinh
HĐ1:Giới thiệu 3- 5’
HĐ2: xem tranh.
 28-30’
HĐ3: Nhận xét.
 2-3’
3.Củng cố, dặn dò. 1’
-Đưa ra một số tranh của các hoạ sĩ yêu cầu HS quan sát và cho biết.
-Tên tranh là gì?
-Các hình ảnh màu sắc trong tranh như thế nào?
Các hình ảnh chính, hình ảnh phụ có rõ không?
-Treo tranh bộ đồ dùng dạy học.
-Nêu tên bức tranh và tên hoạ sĩ vẽ tranh.
-tranh vẽ mấy người?
-Anh bộ đội và em bé làm gì?
-Trong tranh sử dụng các màu sắc gì?
-Em có thích tranh này không?
-Nhận xét, khen ngợi HS.
-Nhận xét tiết học.
-Dặn HS:
-Quan sát tranh và trả lời câu hỏi của GV.
-Nêu:
-Quan sát.
-tranh tiếng đàn bầu của hoạ sĩ tốt.
-3 người.
-Anh bộ đội ngồi gẩy đàn,1 em bé nằm,1 em bé ngồi.
-Màu sắc trong sáng, đậm nhạt.
-HS nêu.
-Trưng bày tranh sưu tầm và giới thiệu về tranh của mình.
-Sưu tầm tranh,quan sát các loại mũ nón.
?&@
Môn: Hát nhạc
Bài: 
I. Mục tiêu:
	Giúp HS:
II. Chuẩn bị:
III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu.
ND – TL
Giáo viên 
Học sinh
Thứ năm ngày tháng năm 2004
?&@
Môn: TẬP ĐỌC
Bài: Đổi giày
I.Mục đích, yêu cầu:
1.Rèn kĩ năng đọc thành tiếng:
Đọc trơn toàn bài, đọc đúng các từ khó:tập tễnh, lẩm cẩm, khấp khểnh .
Ngắt, nghỉ hơi đúng sau các dấu chấm, dấu phẩy và giữa các cụm từ.
Biết đọc truyện với giọng vui, phân biệtk giọng người kể với giọng các nhân vật.
2.Rèn kĩ năng đọc – hiểu:
Hiểu nghĩa các từ ngữ trong bài.
Hiểu nội dung bài: Cậu bé đi đôi giày chiếc cao chiếc thấp, đến khi nhắc về đổi giày vẫn không biết đổi thế nào vì 2 chiếc giày còn lại vẫn chiếc cao chiếc thấp.
3. Học thuộc lòng bài thơ.
II.Đồ dùng dạy- học.
- Tranh minh hoạ bài trong SGK.
- Bảng phụ.
III.Các hoạt động dạy – học chủ yếu:
ND – TL
Giáo viên
Học sinh
1.Kiểm tra 3-4’
2.Bài mới.
GT:2’
HĐ1: Luyện đọc 15’
HĐ2: Tìm hiểu bài 10’
Hđ3:Luyện đọc lại 5’.
3.Củng cố, dặn dò. 2’
Bài:Bàn tay dịu dàng
-Đánh giá ghi điểm.
-Dẫn dắt ghi tên bài.
-Em có đi nhầm giày chưa?
-Đọc mẫu.
-HD cách đọc.
-Ghi từ HS đọc sai lên bảng.
-Chia đoạn: 3 đoạn.
-HD đọc một số câu.
-Chia lớp thành nhóm.
-Nhận xét, tuyên dương.
-Vì xỏ nhầm giày, bước đi của cậu bẽ như thế nào?
-Khi thấy đi lại khó khăn cậu bé nghĩ gì?
-Cậu bé nghĩ vậy có đáng cười không?vì sao?
-Đoạn 3.
-Cậu bé thấy 2 chiếc giày ở nhà thế nào?
-Em nói thế nào để giúp cậu bé chọn được 2 chiếc giày cùng đôi?
-Những chi tiết nào trong truyện làm em buồn cười?
-Nhận xét tiết học.
-Dặn HS.
-2 HS đọc.
-Trả lời câu hỏi 2,3 SGK.
-Quan sát tranh SGK.
-Nêu.
-Nghe.
-Nối tiếp đọc từng câu.
-Phát âm lại từ đọc sai.
-Luyện đọc cá nhân.
-Nối tiếp nhau đọc 3 đoạn.
-Nêu nghĩa các từ mới.
-Thi đọc tiếp sức từng đoạn.
-Luyện đọc trong nhóm.
-Thi đọc giữa các nhóm.
-Đại diện thi đọc.
-2 HS đọc đoạn 1.
-Bước đi của cậu bé tập tễnh bước thấp, bước cao.
-Cậu nghĩ: chắc tại đường khấp khểnh.
-Buồn cười: Xỏ nhầm giày mà không biết lại đổi cho đường đi.
-1 HS đọc.
-Vẫn chiếc thấp chiếc cao.
-Nêu:
-2,3 nhóm HS thi đọc theo vai.
-Nhận xét bạn đọc tốt.
2-3 HS thi đọc toàn bộ bài.
-Nêu:
-Về tập kể lại chuyện.
?&@
 Môn : CHÍNH TẢ (Nghe – viết).
	Bài: Bàn tay dịu dàng.
I. Mục tiêu:
1.Rèn kĩ năng chính tả:
- Ngheviết đúng một đoạn của bài bài tay dịu dàng, biếtviết hoa chữ cái tên đầu bài đầu câu, tên riêng của người. Trình bày đúng lời của An (ngạch đầu câu, lùi vào 1ô).
2.Luyện viết đúng các tiếng có ao/au, r/d/gi.
II. Chuẩn bị:
-Vở bài tập tiếng việt.
III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu:
ND – TL
Giáo viên
Học sinh
1.Kiểm tra bài cũ. 2’
2.Bài mới.
a-Gtb
b-Giảng bài
HĐ 1: HD chính tả 20’
HĐ 2: HD làm bài tập 10’
3.Củng cố – dặn dò: 2’
-Đọc:con dao, rao vặt, dè dặt, dào dạt, giữ gìn.
-Nhận xét đánh giá.
-Dẫn dắt – ghi tênbài
-Đọc đoạn viết.
+An buồn bã nói với thầy giáo điều gì?
+Khi biết An chưa làm bài tập thái độ của thầy như thế nào?
-Trong bài có nhữngchữ nào viết hoa?
-Khi xuống dòng chữ đầu câu viết như thế nào?
-Yêu cầu HS phân tích và viết bảng con nhưng từ khó.
-Đọc chính tả.
-Đọc lại.
-Chấm 8 – 10 bài.
-Bài 2:
-Bài tập yêu cầu gì?
Bài 3a: 
Bài 3b: Yêu cầu HS nêu miệng.
-Nhận xét tiết học.
-Dặn HS.
-Viết bảng con.
-Nhắc lại tên bài học.
-Nghe và 2 HS đọc lại.
-Thưa thầy hôm nay em không làm bài tập.
-Không trách, nhẹ nhàng xoa đầu em 
-Chữ cái đầu mỗi câu, tên riêng
-Viết lùi vào 1ô
-Vào lớp, làm bài, buồn bã, trừu mến.
-Nghe viết bài vào vở.
-Đổi vở soát lỗi.
-2HS đọc yêu cầu đề bài.
-Tìm 3 từ có mang tiếng ao/au vài HS nêu miệng viết vào vở BT.
-2HS đọc
-1HS đọc câu mẫu.
-Lần lượt 3 HS nối tiếp nhau đặt câu có : ra, da, gia.
-Làm bài vào vở bài tập.
+đồng ruộng quê em luôn xanh tốt.
+Nước từ trên nguồn đổ xuống, chảy cuồn cuộn,
-Về viết lại các từ còn sai.
?&@
Môn: TOÁN
Bài: Luyện tập.
I. Mục tiêu:
	Giúp HS củng cố về:
Cộng nhẩm trong phạm vi 20, bảng cộng có nhớ.
Kĩ năng tính nhẩm và viết, giải toán có lời văn.
So sánh số có 2 chữ số.
III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu.
ND – TL
Giáo viên 
Học sinh
36
36
72
+
35
47
82
+
69
8
77
+
9
57
66
+
27
18
45
+
1.Kiểm tra 2’
2.bài mới.
HĐ 1: Củng cố cách tính nhẩm trong bảng 12’
HĐ 2: Củng cố cách thực hiện phép tính 8’
HĐ 3: Giải bài toán 7’
HĐ 4: So sánh số có 2 chữ số
 3’
3.Củng cố dặn dò: 2’
-Đánh giá ghi điểm
-Dẫn dắt ghi tên bài.
HD làm bài tập.
Bài 1.
Bài 2: Làm bảng con.
Bài 3: Làm bảng
Bài 4: 
Bài 5: Bài toán yêu cầu so sánh số có mấy chữ số?
-Muốn tìm số cần điền ta làm thế nào?
-Gọi HS đọcbảng cộng.
-Dặn HS.
4-HS nối tiếp nhau đọc bảng cộng 9, 8, 7, 6, 5.
-Nhắc lại tên bài học.
-Thực hiện cặp đôi
-Vài cặp đọc trước lớp.
8+ 4 + 1 =13 7 + 4 + 2 =13 
8+ 5 =13 7 + 6 = 13
-Làm bảng con.
-Nêu cách tính.
2HS đọc.
-Tự nêu câu hỏi cho bạn trả lời để tìm hiểu bài.
-Giải vào vở.
Mẹ và chị hái được số quả là
38 + 16 = 54 (quả bưởi)
Đáp số: 54 quả bưởi
-2HS đọc đề bài.
-2Chữ số, đã biết trước một số.
-Nêu
-59> 58 89 >88 (7,6 1)
-4HS đọc.
-Làm bài vào vở.
?&@
Môn: TẬP VIẾT
Bài: Chữ hoa G.
I.Mục đích – yêu cầu:
Biết viết chữ hoa G (theo cỡ chữ vừa và nhỏ).
Biết viết câu ứngdụng “Góp sức chung tay” theo cỡ chữ nhỏ viết đúng mẫu chữ, đều nét và nối đúng quy định.
II. Đồ dùng dạy – học.
Mẫu chữ G, bảng phụ.
Vở tập viết, bút.
III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu.
ND – TL 
Giáo viên
Học sinh
1.Kiểm tra: 2’
2.Bài mới.
Gtb
HĐ 1: Quan sát Hd viết chữ hoa G 
 10’
HĐ 2: HD viết cụm từ ứng dụng 10’
HĐ 3: Viết vở 10’
3.Củng cố dặn dò: 2’
-Yêu cầu HS viết chữ E, Ê
-Chấm vở ở nhà của HS
-nhận xét chung
-Dẫn dắt – ghi tên bài.
-Đưa mẫu chữ G
-Chữa G khác các con chữ khác ở chỗ nào?
-Chữ G gồm mấy nét?
-HD cách viết chữ G.
-nhận xét chung.
-Giới thiệu cụm từ:Góp sức chung tay.
Em hiểu nghĩa cụm từ như thế nào?
-Yêu cầu HS quan sát và nêu độ cao của các con chữ?
-HD viết chữ 

Tài liệu đính kèm:

  • doctuan8_lt2.doc