Giáo Án Lớp 2 - Tuần 7

I.MỤC TIÊU:

1. Trẻ em có bổn phận chăm làm việc nhà phù hợp với khả năng.

- Chăm làm việc nhà là thể hiện tình yêu của em đối với ông bà, cha mẹ.

2. Tự giác tham gia việc nhà phù hợp.

3. Có thái độ không đồng tình với những hành vi chưa chăm làm việc nhà.

II. CHUẨN BỊ.

- Bài thơ: Khi mẹ vắng nhà.

- Vở bài tập đạo đức.

III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU.

 

doc 32 trang Người đăng honganh Lượt xem 1188Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo Án Lớp 2 - Tuần 7", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ät số vở BT.
-Nhận xét – cho điểm.
-Dẫn dắt – ghi tên bài.
-Lấy một quyển sách và một quyển vở.
-Quyển nào nặng hơn ta làm thế nào?
-Đưa ra cái cân đĩa.
-Giới thiệu một số quả cân.
-Bỏ một gói muối và một gói kẹo lên cân.
-Em thấy kim lệch về phía nào?
-Nếu khi cân kim lệch về phía nào thì phía đó nặng hơn và ngược lại. Nếu kim thăng bằng thi 2 vật bằng nhau.
-Muốn biết các vật cân lên nặng nhẹ bao nhiêu ta dùng đơn vị kg
+Kg được viết tắt: Kg.
+Đưa ra một số quả cân và giới thiệu.
-Yêu cầu.
Bài 1: HD cách đọc – viết.
-HD mẫu.
1 kg + 2kg = 3 kg Lưu ý khi cộng ghi đủ các tên đơn vị
-Nhận xét – cho điểm.
-Nhận xét tiết học.
-Dặn HS.
-Nhắc lại tên bài học.
-Quan sát và trả lời câu hỏi.
-Quyển sách nặng hơn quyển vở.
+Vở nhẹ hơn sách.
-Thực hành cân các vật lên.
-Quan sát.
-Gói muối nặng hơn.
-Lệch về phía gói muối.
-Nghe.
-Thực hành cân 2 gói kẹo và nêu.
-Đọc ki lô gam
-Viết bảng con: kg
-Theo dõi và quan sát.
-Nhận xét – độ nặng nhẹ.
-Thực hành cân.
-Làm bảng con.
Năm ki lô gam: 5kg
3kg: ba ki lô gam
-Làm bảng con
6kg + 20kg 47 kg + 12 kg
10 kg – 5 kg 24 kg –13 kg
35 kg – 25 kg.
-2HS đọc, cả lớp đọc.
-Tự đặt câu hỏi, tìm hiểu bài yêu cầu bạn khác trả lời.
-Giải vở.
Cả hai bao gạo nặng.
25 + 10 =35 (kg)
Đáp số: 35 kg
-Về thực hành cân
?&@
Môn: Kể Chuyện
Bài: Người thầy cũ.
I.Mục tiêu:
1. Rèn kĩ năng nói:
Xác định được 3 nhân vật trong câu chuyện: chú bộ đội, thầy giáo, Dũng.
Kể lại toàn bộ câu chuyện đủ ý, đúng trình tự diễn biến.
Biết tham gia dựng lại câu chuyện (đoạn 2 theo các vai: người dẫn chuyện, chú bộ đội, thầy giáo).
2. Rèn kĩ năng nghe:
Có khả năng theo dõi bạn kể.
Nhận xét – đánh giá lời kể của bạn, kể tiếp được lời kể của bạn.
II. Các hoạt động dạy – học chủ yếu.
ND – TL
Giáo viên
Học sinh
1.Kiểm tra 5’
2.Bài mới.
a-Gtb
b-Giảng bài.
HĐ 1: Kể chuyện 
 12 – 15’
HĐ 2: Dựng lại phần chính của câu chuyện theo vai đoạn 2 15’
3.Củng cố – dặn dò 2’
-Cùng hs nhận xét đánh giá từng học sinh.
-Dẫn dắt – ghi tên bài.
-Nêu tên các nhân vật có trong chuyện?
-Yêu cầu HS kể lại toàn bộ nội dung câu chuyện.
-Chia nhóm.
-Nêu yêu cầu kể lại đoạn 2.
-Đoạn 2 có mấy nhân vật?
-Nêu lời nói của thầy giáo và bố Dũng, lời người dẫn chuyện.
-Lần 1: GV làm người dẫn chuyện.
Lần 2: 1 nhóm tự kể.
-Tự hình thành nhóm và tập kể.
-Nhận xét đánh giá.
-Kể lại toàn bộ nội dung câu chuyện.
-Dặn HS.
-Nối tiếp kể chuyện: Mẩu giấy vụn.
-Nhắc lại tên các bài học.
-3 Hsnêu: thầy giáo, Dũng, bố Dũng. (chú khánh).
2 – 3 HS giỏi kể.
-Kể trong nhóm theo bàn, nhóm trưởng theo dõi –kể theo từng đoạn.
-Thi kể.
-Bình xét học sinh kể hay.
-1 – 2 HS kể.
-2Nhân vật: thầy giáo, bố Dũng , người dẫn chuyện.
-3HS nêu.
-3HS dựng lại câu chuyện.
-Kể trong nhóm 3 HS.
-3 – 4 Nhóm thể hiện.
-bình chọn nhóm HS kể hay.
-Kể theo dõi.
-Về nhà tập kể.
?&@
Môn: CHÍNH TẢ (Tập chép)
	Bài. Người thầy cũ.
I.Mục đích – yêu cầu.
Rèn kĩ năng viết chính tả.
Chép lại chính xác, trình bày đúng một đoạn trong bài: Người thầy cũ.
2. Luyện tập phân biệt ui/uy; tr/ch hoặc iên/iêng.
II.Đồ dùng dạy – học.
Chép sẵn bài chép
Vở tập chép, Vở BTTV, phấn, bút,
III.Các hoạt động dạy – học.
ND - TL
Giáo viên
Học sinh
1.Kiểm tra 3’
2.Bài mới.
a-Gtb.
b-Giảng bài.
HĐ 1: HD tập chép 20’
HĐ 2: Luyện tập 10’
Bài 2’
Bài 3:
3.Củng cố dặn dò. 2’
Chia lớp tổ chức chơi trò chơi tiếp sức.
-Nhận xét – ghi điểm.
-Dẫn dắt – ghi tên bài.
-Đọc đoạn chép.
-Dũng nghĩ gì khi bố ra về?
Bài chép có mấy câu?
-Chữ cái đầu câu được viết như thế nào?
-Em hãy đọc lại câu văncó dấu : và dấu phẩy.
-HD viết từ khó.
-Đọc :Cổng trường, cửa sổ, mắc lỗi.
-Yêu cầu viết bài.
-Theo dõi uốn nắn tư thế viết bài.
-Đọc lại.
-Chấm 8 –10 bài.
-Yêu cầu.
-Bài tập yêu cầu gì?
-Chia lớp thành 2 nhóm làm 2 bài tập.
-Cùng HS chữa bài.
-Nhận xét tiết học.
-Dặn HS.
-2nhóm thực hiện chơi theo yêu cầu của GV tìm và viết 5 từ có vần ai/ay
-nhận xét.
-Nhắc lại tên bài 
-Nghe.
-2 – 3 Hs nêu
-3 câu.
-Viết hoa.
-2hs đọc.
-Phân tích.
-Viết bảngcon.
-Viết bài vào vở.
-Đổi vở soát lỗi.
-2HS đọc yêu cầu đề bài.
-Điền vào chỗ trồng ui/uy
-Làm bảng con: bụi phấn, huy hiệu, vui vẻ, tận tuỵ.
-2HS đọc yêu cầu.
-Làm vào vở bài tập.
-Chữa vào vở.
-Về luyện viết thêm.
?&@
Môn: THỦ CÔNG.
Bài: Gấp thuyền phẳng đáy không mui.
I Mục tiêu.
Cách gấp thuyền phẳngđáy không mui.
Gấp được thuyền phẳng đáy không mui theo quy trình.
Yêu thích sản phẩm làm được – biết giữ vệ sinh, an toàn khi làm việc.
II Chuẩn bị.
Quy trình gấp thuyền, vật mẫu, giấu màu.
Giấy nháp, giấy thủ công, kéo, bút 
III Các hoạt động dạy học chủ yếu.
ND – TL
Giáo viên
Học sinh
1.Kiểm tra. 2’
2.Bài mới.
a-Gtb.
b-Giảng bài.
HĐ 1: Quan sát nhận xét.
 7’
HĐ 2:HD thao tác mẫu.
 15 – 20’
3.Củng cố dặn dò. 2’
-Kiểm tra sự chuẩn bị của HS.
-Nhận xét đánh giá.
-Dẫn dắt – ghi tên bài.
-Thuyền phẳng đáy không mui có hai bên mạn thuyền, đáy thuyền, mũi thuyền.
-Trong thực tế thuyền được làm gì?
-Thuyền dùng làm gì?
-Mở thuyền đã gấp cho về ban đầu.
-Muốn gấp thuyền ta cần giấy hình gì?
-Bước 1: Gấpcác nếp cách đều nhau.
Bước 2: Tạo thân và mũi thuyền.
Bước 3: Tạo thuyền phẳng đáy không mui.
-Làm mẫu chậm HD từng bước.
-Lầm 2 treo quy trình HD lại các bước – mỗi thao tác GV đưa lên quy trình cho HS quan sát.
-Tổ chức thực hành nháp.
-Theo dõi – giúp đỡ.
-Nhận xét –giờ học.
-Dặn hs.
-Để đồ dùng lên bàn và bổ xung.
-Nhắc lại tên bài học,
-Quan sát theo dõi.
-Gỗ, tre, nứa, tôn, 
-Chở khách, chở hàng.
-Quan sát.
-Giấy hình chữ nhật.
-Theo dõi và quan sát.
-Theo dõi.
-2- 3 HS thực hành lại 
-Thực hành gấp theo bàn.
-Tập gấp lại thuyền.
Thứ tư ngày tháng năm 2005
?&@
Môn: TẬP ĐỌC
Bài: Thời khoá biểu.
I.Mục đích – yêu cầu:
1.Rèn kĩ năng đọc thành tiếng: 
Đọc đúng thời khoá biểu, biết ngắt hơi sau nội dung từngcột, nghỉ hơi sau từng dòng.
Biết đọc với giọng rành mạch, dứt khoát.
2. Rèn kĩ năng đọc – hiểu: 
Nắm được số tiết học chính có màu hồng. Số tiết bổ xung (ô màu xanh) số tiết học tự chọn (ô màu vàng) trong TKB.
Hiểu tác dụng của thời khoá biểu đối với HS, giúp theo dõi các tiết học trong từng buổi, từng ngày, chuẩn bị bài học để học tập tốt.
II. Chuẩn bị.
Bảng phụ viết thời khoá biểu, thời khoá biểu của lớp.
III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu.
ND – TL
 Giáo viên
Học sính
1.Kiểm tra 2’
2.Bài mới.
a-Gtb
b-Giảng bài.
HĐ 1: Luyện đọc 
 13’
HĐ 2: HD luyện đọc theo yêu cầu bài tập đọc 15 – 20’
HĐ 3: Tìm hiểu bài 7’
3.Dặn dò1’
-Yêu cầu HS đọc bài mục lục sách.
-Liên hệ giới thiệu bài.
-Đọc mẫu – HD đọc.
Cách 1: thứ – buổi –tiết.
Cách 2: buổi – thứ – tiết.
Bài 1: đọc thời khoá biểu theo thứ buổi –tiết.
-Đọc mẫu.
-Bài 2.Yêu cầu HS đọc bài.
-Đọc mẫu.
-Tổ chức cho HS thi tìm môn học theo cách 1 HS nêu – 1 HS trả lời.
-Phát phiếu cho nhóm.
-Em cần thời khoá biểu để làm gì?
-Yêu Cầu đọc thời khoá biểu của lớp.
-Dặn HS.
- 2-HS đọc.
-Nhận xét cách đọc.
-Nhắc lại tên bài học.
-Theo dõi, dò bài theo.
-Theo dõi.
-Luyện đọc theo thứ 
-Đọc trong nhóm.
-Các nhóm thi đọc.
-Bình chọn nhóm đọc hay.
-2HS đọc yêu cầu bài.
-Đọc thời khoá biểu theo buổi – thứ – tiết.
-Theo dõi.
-Nối tiếp đọc theo yêu cầu.
-Luyện đọc trong nhóm.
-Đại diện các nhóm thi đọc.
-Nêu.
Thứ 2 – HS nêu hết các môn.
-Nêu buổi sáng thứ 3.
-2HS đọc cả mẫu.
-Làm việc theo nhóm.
-Báo cáo kết quả.
-Nhận xét bổ xung.
-Biết lịch học, chuẩn bị bài ở nhà, mang đúng sách vở, đồ dùng học tập đầy đủ.
-2HS đọc.
-Rèn luyện thói quen sử dụng thời khoá biểu hàng ngày.
?&@
Môn: LUYỆN TỪ VÀ CÂU
Bài:.
I. Mục đích yêu cầu.
Kể được các môn học ở lớp.
Bước đầu làm quen với từ chỉ hoạt động.
Nói được câu có từ chỉ hoạt động.
Tìm được từ chỉ hoạt động thích hợp để đặt câu.
II. Đồ dùng dạy – học.
Vở bài tập.
III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu.
ND – TL
Giáo viên
 Học sinh
1.Kiểm tra. 5’
2.Bài mới.
a-Gtb.
b-Giảng bài.
Bài 1: 5’
HĐ 2: Tìm từ chỉ hoạt động 
 12’
Bài 3: 7’
Bài 4: 6’
3.Củng cố dặn dò. 2’
-Nêu yêu cầu.
-Nhận xét –cho điểm
-Giới thiệu mục tiêu bài học.
HD làm bài tập.
-Nêu yêu cầu thảo luận nói về môn học ở lớp.
-Yêu cầu.
-HD mẫu.
-Tranh 1 vẽ cảnh gì?
-Bạn gái trong tranh đanh làm gì?
-Từ chỉ hoạt động của bạn gái là từ nào?
-Em hãy tìm thêm các từ chỉ hoạt động của người?
-Yêu cầu.
-Bài tập yêu cầu gì?
-HD làm mẫu.
-HD tìm từ để điền vào câu phù hợp.
-Thu vở chấm.
-Hãy đặt 1 câu có từ chỉ hoạt động.
-Nhận xét tiết học.
-Dặn HS.
3-HS lên bảng đặt câu hỏi cho bộ phận gạch chân.
-Nam là học sinh lớp 2.
-Bài hát em thích nhất làm bài hát cho con.
-Em nghịch bẩn ở đâu.
-Thảo luận theo cặp.
-Vài hs nêu têncác môn học ở lớp.
-2HS đọc đề bài.
-Quan sát chỉ tranh và nêu câu hỏi cho từngtranh.
-Vẽ một bạn gái.
-Bạn đang đọc bài học.
-Đọc – học.
-Tranh 2, 3, 4 – 3HS đặt câu hỏi cho bạn khác trả lời.
-Viết và làm bài.
-Nghe –giảng giải, chỉ bảo.
-Nói, trò chuyện.
-nêu.
2-HS đọc yêu cầu đề bài.
-Nói một câu về nội dung tranh em đang đọc bài.
-Thảo luận theo cặp.
-Nối tiếp nhau nói về nội dung tranh 2,3, 4
-Nhận xét.
-Đọc đề bài.
-Tự làm bài vào vở bài tập.
-HS làm bài trên bảng.
-1 –2 HS nêu.
-Làm lại bài 1, 2, 3.
?&@
Môn: TOÁN
Bài:Luyện tập.
 I. Mục tiêu:
	Giúp HS:
Làm quen với cân đồng hồ, tập cân với đồng hồ.
Rèn kĩ năng làm tính và giải toán với các số đo kèm theo số đo khối lượng có đơn vị là kg.
II. Các hoạt động dạy – học chủ yếu.
ND – TL
Giáo viên
Học sinh
1.Kiểm tra 
 3 – 5’
2.Bài mới. 30’
Bài 1: Giới thiệu cân đồng hồ.
Bài 2: Củng cố về nặng hơn, nhẹ hơn.
Bài 3. Củng cố về cách tính có kèm thêm đơn vị là kg.
Bài 4:
Bài 5:
3.Củng cố dặn dò: 2’
-Yêu cầu HS đọc.
-Đọc:
-Nhận xét chung
-Dẫn dắt – ghi tên bài.
HD thực hành.
-Đưa cân đồng hồ
-Cân có mấy đĩa?
-Giới thiệu kim và các số trên cân đồng hồ.
-HD cách cân
-Yêu cầu thực hành.
-Nêu yêu cầu.
Chia thành 2 dãy mỗi dãy làm một cột.
-Yêu cầu.
Bài toán cho biết gì?
Bài toán hỏi gì?
-Yêu cầu.
-Chấm một số bài.
-Nhận xét tiết học.
-Dặn HS.
-3kg, 25 kg, 68kg. 
Viết bảng con: 15 kg, 29kg, 70 kg.
-Nhắc lại tên bài học.
-Quan sát.
-1 đĩa.
-Thực hành cân 1 túi cam 2kg.
-Đường : 1kg
-Nêu số kg trên mặt đồng hồ.
-Bạn hoa nặng 25 kg.
-2HS đọc.
-Làm việc vào phiếu bài tập.
a-Quả cam nặng hơn 1 kg : s
b-Quả cam nhẹ hơn 1 kg: Đ
c-Quả bưởi nặng hơn 1 kg: Đ
d-Quả bưởi nhẹ hơn 1kg: S
e-Quả cam nặng hơn quả bưởi:s
g-Quả cam nhẹ hơn quả bưởi:Đ
-Trả lời vì sao đúng? vì sao sai?
-Làm bảng con.
-3kg + 6 kg – 4 kg = 5 kg
15 kg – 10 kg + 7kg = 12 kg
8 kg – 4 kg + 9 kg = 13 kg
16 kg + 2 kg – 5 kg = 13 kg
-2HS đọc yêu cầu đề bài.
Gạo tẻ và gạo nếp:26kg
Gạo tẻ: 16 kg
Gạo nếp:  kg?
-Giải vào vở.
-2HS đọc yêu cầu đề bài.
-Tự nêu câu hỏi tìm hiểu đề.
Bài toán thuộc dạng gì?
-Bài toán cho biết gì? Hỏi gì?
-Giải bài vào vở.
-Con ngỗng cân nặng
2 + 3 = 5 (kg)
Đáp số: 5kg
-Đổi vở soát lỗi – sửa bài.
-Về làm lại bài tập.
?&@
Môn: Mĩ thuật
Bài:Vẽ tranh đề tài: em đi học.
I. Mục tiêu:
Hiểu được nội dung của tranh đề tài: Em đi học.
Biết cách sắp xếp hình ảnh để làm rõ nội dung tranh.
Vẽ tranh đề tài: Em đi học.
II, Chuẩn bị.
Bộ tranh đồ dùng dạy học.
Vở tập vẽ, bút chì, màu tẩy.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu.
ND – TL 
Giáo viên 
Học sinh
1.Kiểm tra. 2’
2.Bài mới.
a-Gtb
b-Giảng bài
HĐ 1: Tìm chọn nội dung đề tài.
 5’
HĐ 3: Thực hành 
 18’
HĐ 4: Nhận xét đánh giá. 5’
3.Củng cố – dặn dò 1’
-Kiểm tra đồ dùn học tập.
-Dẫn dắt – ghi tên bài.
Hàng ngày em thường đi học cùng ai?
-Khi đi học em thường mặc gì? Và keo gì?
-Đường làng, cây cối, nhà cửa, xung quanh như thế nào?
-Nhận xét bổ xung.
-Muốn vẽ đẹp, đúng nội dung em cần chọn đề tài cụ thể.
+Sắp xếp hình ảnh trong tranh.
+Có thể vẽ thêm các bạn chú ý về màu sắc, quần áo.
+Vẽ thêm cảnh phụ
+Vẽ màu theo ý thích.
-Treo một số bài vẽ năm trước 
-Vẽ dáng người vào bảng con.
-Theo dõi giúp đỡ, uốn nắn HS yếu.
-Yêu cầu HS trương bày bài vẽ.
Gợi ý đánh giá: về bố cục, cách sắp xếp hình ảnh.
-Nhận xét – tuyên dương HS.
-Nhận xét tiết học.
-Dặn HS.
-Bổ xung nếu còn thiếu
-Nhắc lại tên bài học.
-Cùng các bạn.
-Quần áo, mũ, giày dép, cặp sách.
-Nêu
-Quan sát –ngh HD.
-Quan sát nhận xét.
-Thực hành theo yêu cầu.
-Vẽ bài vào vở.
-Cùng GV nhận xét đánh giá –bình chọn bài vẽ đẹp của HS.
-Về nhà sưu tầm tranh thiếu nhi.
?&@
Môn: Hát nhạc
Bài: 
I. Mục tiêu:
	Giúp HS:
II. Chuẩn bị:
III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu.
ND – TL
Giáo viên 
Học sinh
Thứ năm ngày tháng năm 2004
?&@
Môn: TẬP ĐỌC
Bài: Cô giáo lớp em.
I.Mục đích, yêu cầu:
1.Rèn kĩ năng đọc thành tiếng:
Đọc trơn toàn bài, đọc đúng các từ khó: 
Ngắt, nghỉ hơi đúng sau các dấu chấm, dấu phẩy và giữa các cụm từ. Giữa các nhịp thơ 2/3, 3/2.
Đọc giọng trìu mến tình cảm, biết nhấn giọng ở các từ ngữ gợi cảm:mỉm cười, tươi, thoảng, thơm tho, ngắm mãi.
2.Rèn kĩ năng đọc – hiểu:
Hiểu nghĩa các từ ngữ trong bài, các câu thơ.
Hiểu nội dung bài: Em rất yêu quý cô giáo.
3. Học thuộc lòng bài thơ.
II.Đồ dùng dạy- học.
- Tranh minh hoạ bài trong SGK.
- Bảng phụ.
III.Các hoạt động dạy – học chủ yếu:
ND – TL
Giáo viên
Học sinh
1.Kiểm tra. 3’
2.Bài mới.
a-Gtb.
b-Giảng bài.
HĐ 1: Luyện đọc 
 13’
HĐ 2: Tìm hiểu bài. 8’
HĐ 3: Học thuộc lòng bài thơ. 10’
3.Củng cố dặn dò.
 1’
-Nhận xét – cho điểm
-Dẫn dắt ghi tên bài.
-Đọc mẫu.
-Theo dõi và ghi những từ HS phát âm sai lên bảng.
-HD ngắt nghỉ hơi đúng.
-Yêu cầu.
-Khổ thơ 1:
-Cô giáo như thế nào?
-Cô chịu khó thể hiện qua câu thơ nào?
-Khi các bạn chào cô thái độ của cô ra sao?
-Tìm hình ảnh đẹp khi cô giáo dạy em tập viết?
-Tìm từ gần nghĩa với từ nghé?
-Em hiểu như thế nào là thoảng hương nhài?
-Tìm những từ ngữ nói lên tình cảm của bạn nhỏ đối với cô giáo?
-Bài thơ nói lên điều gì?
-HD đọc diễn cảm bài thơ
-Treo bảng phụ và xóa dần
-Nhận xét giờ học.
-Nhắc HS về học thuộc bài thơ.
-2 – 3HS đọc bài “thời khoá biểu”
-Nhắc lại tên bài học.
-Nghe.
-Nối tiếp đọc từng dòng thơ.
-Phát âm lại.
-Đọc theo HD.
-Nối tiếp đọc từng khổ thơ.
-Đọc từng khổ thơ trong nhóm.
-Các nhóm thi đọc đồng thanh
-Thi đọc toàn bài.
-Bình chọn bạn đọc hay.
-Đọc thầm.
-1HS đọc bài.
+Cô là người chịu khó và rất yêu HS.
Sáng nào em đến lớp 
Cũng thấy cô đến rồi
+Cô mỉm cười thật tươi
-Gió đưa thoảng hoa nhài, nắng nghé vào cửa lớp, 
-Ngó nhìn thấy.
-Hương hoa nhài đưa vào nhè nhẹ lúc có lúc không.
-Lời cô giáo giảng ấm trang vở, ngắm mãi những điểm 10 cô cho một cách trìu mến.
-Vài HS nêu.
-Tình cảm yêu mến, quý trọng của các thầy, cô đối với HS.
-4 – 5 HS đọc bài.
-Đọc theo yêu cầu.
-Đọc trong nhóm.
-Thi đọc học thuộc lòng.
-Bình chọn bạn đọc hay.
?&@
 Môn : CHÍNH TẢ (Nghe – viết).
	Bài: Cô giáo lớp em.
I. Mục tiêu:
1.Rèn kĩ năng chính tả:
-Nghe viết được bài “ Cô giáo lớp em”.
-Biết cách trình bày 1 bài thơ 5 chữ, các chữ đầu dòng thơ viết hoa.
-Viết đúng những từ, tiếng có âm, vần dễ lẫn do ảnh hưởng của phương ngữ: ch/tr, iên/iêng, phân tích các tiếng, tìm đúng từ ngữ điền vào chỗ trống.
II. Chuẩn bị:
-Vở bài tập tiếng việt.
III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu:
ND – TL
Giáo viên
Học sinh
1.Kiểm tra. 3’
2.Bài mới.
a-Gtb
b-Giảng bài.
HĐ 1: HD viết chính tả 20’
HĐ 2: HD làm bài tập 10’
3.Củng cố dặn dò. 2’
Yêu cầu HS làm bài
-Nhận xét – cho điểm.
-Dẫn dắt ghi tên bài.
-Đọc bài viết.
-Tìm những hình ảnh đẹp trong bài thơ khi cô giáo dạy tập viết?
-Bạn nhỏ có tình cảm gì đối với cô giáo?
-Đọc các từ khó cho HS viết – Theo dõi chính sửa.
-Đọc bài chính tả.
-Đọc lại.
-Chấm 8 – 10 bài.
Bài 2.-Treo bảng phụ.
Bài 3: Yêu cầu. a- 
b-
-Nhận xét tiết học.
-Dặn HS.
-HS làm bảng con: Điền vào chỗ trống ch/tr.
ái nhà, ái cây, mái anh, quả anh.
-Nhắc lại tên bài học.
-2HS đọc bài.
-Gió đưa thoảng hương hoa nhài.Nắng nghé vào cửa lớp, xem chúng em học bài.
-Rất yêu thương, kính trọng cô
-Viết bảng con:Thoảng hương nhài, cô giáo, giảng, yêu thương, ngắm mãi.
-Nghe viết.
-Đổi vở soát lỗi.
-2HS đọc yêu cầu đề bài.
-Làm miệng.
+Thuỷ: Thuỷ tinh, thuỷ triều, 
+Núi: Quả núi, ngọn núi, 
+ Luỹ: Thành lũy, luỹ tre, 
-1 –2 HS đọc yêu cầu đề bài.
-Làm vào vở.
-Chữa bài soát lỗi.
-Mỗi nhóm 5 hs lên viết các từ ngữ có vần iên/iêng.
-Thi đua 2 dãy.
-Nhận xét chữa bài.
-Về nhà luyện viết.
?&@
Môn: TOÁN
Bài: 6 cộng với một số: 6+5
I. Mục tiêu:
	Giúp HS về:
Biết cách đặt tính và thực hiện tínhcộng dạng 6+5.
Tự lập và học thuộc bảng công thức 6 cộng với một số.
Củng cố về điểm trong ngoài 1 hình, so sánh số.
II.Chuẩn bị.
- Bộ đồ dùng dạy toán: các chấm tròn 
III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu.
ND – TL
Giáo viên 
Học sinh
1.Kiểm tra. 5’
2.Bài mới.
HĐ 1: Giới thiệu phép cộng 6+5
 15’
HĐ 3: Thực hành
 15’
Bài 2:
-Bài 3:
Bài 4:
Bài 5: Điền dấu lớn, dấu bé, =
3.Củng cố – dặn dò: 2’
-Yêu cầu:
Lan nặng: 35 kg
Nga nặng hơn k Lan 18 kg
Nga nặng:  kg?
-Nhận xét chấm bài.
-Dẫn dắt ghi tên bài.
-Nêu: 6 que tính thêm 5 que tính nữa được mấy que?
6 + 5 = 11 và 5 + 6 = 11
-HD đặt tính ở bảng con.
Yêu cầu HS làm trên que tính.
-Xoá dần các số cho HS đọc thuộc lòng.
Bài 1: Tổ chức hoạt động nhóm đôi.
-Yêu cầu đặt tính vào bảng con.
-Chia thành 4 nhóm.
-Yêu cầu HS đọc đề và quan sát.
-Yêu cầu HS làm vào vở.
-Yêu cầu HS đọc bảng cộng 6
-Dặn dò.
-Giải vào bảng con.
Nga nặng số kg là
35 + 18 = 53 (kg)
Đáp số: 53 kg.
-Nhắc lại tên bài học.
-Thực hành trên que tính.
-có 6 que tách 4 que ở 5 que ta được 10 que thêm 1 que là 11 que.
6 + 5 = 11
-Nhận xét về số hạng và tổng của hai số.
-Làm bảng con.
-Nêu cách tính.
Thực hiện.
-Học thuộc = nhóm, cá nhân.
-2HS đọc bài.
-Thảo luận cặp đôi.
6 + 6 = 12 6 + 7 = 13 6 + 8=14
6 + 0 =6 7 +6 =13 8+6=14
-Thi đua giữa các nhóm, mỗi nhóm 3 HS.
6 + 5 = 11 6 + 6 = 12
 6 + 7 = 13
-Quan sát và đọc đề.
-HS tự nêu câu hỏi yêu cầu bạn khác trả lời.
-Có mấy điểm ở trong hình tròn? (6)
Có mấy điểm ở ngoài hình tròn? ( 9)
-Có tất cả bao nhiêu điểm? 15
-Làm thế nào để biết 15 điểm?
6 + 7 = 7+6 6 + 9 – 5 < 11
8 + 8 > 8 + 7 8 + 6 – 10 > 3
-Vài học sinh đọc.
-Về học thuộc bảng cộng.
6
5
11
+
6
4
10
+
6
8
14
+
7
6
13
+
9
6
15
+
6
5
11
+
?&@
Môn: TẬP VIẾT
Bài: Chữ hoa E, Ê.
I.Mục đích – yêu cầu:
Biết viết chữ hoa E, Ê(theo cỡ chữ vừa và nhỏ).
Biết viết câu ứngdụng “ Em yêu trường em” theo cỡ chữ nhỏ viết đúng mẫu chữ, đều nét và nối đúng quy định.
II. Đồ dùng dạy – học.
Mẫu chữ E, Ê, bảng phụ.
Vở tập viết, bút.
III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu.
ND – TL 
Giáo viên
Học sinh
1.Kiểm tra. 3’
2.Bài mới.
HĐ 1: Dạy viết chữ hoa 7’
HĐ 2: HD viết câu ứng dụng 10’
HĐ 3: Viết bài 12’
3.Củng cố –dặn dò: 3’
-Nhận xét chung bài viết của HS.
-Dẫn dắt ghi tên bài.
-Đưa chữ mẫu.
-Chữ E gồm những nét nào?
-HD mô tả cách viết chữ E.
-Đưa mẫu chữ Ê.
-Chữa E, Ê có gì giống và khác nhau?
-HD viết bảng con.
-Theo dõi uốn nắn.
-Đưa cụm từ em yêu trường em.
-Em sẽ làm gì để trường lớp sạch đẹp?
-HD cách viết chữ Em
-Nhắc HS tư thế ngồi viết.
-Chấm bài nhận xét.
-Tìm thêm một số cụm từ có chứ chữ E, Ê hoa?
-Dặn HS.
-Viết bảng con: Đ – Đẹp.
-Nhận xét.
-Nhắc lại tên bài học.
-Quan sát và nhận xét.
-Nét cong dưới và 2 nét cong trái nối liền nhau

Tài liệu đính kèm:

  • doctuan7_lt2.doc