Giáo án Lớp 2 - Tuần 6 - Năm học 2017-2018 - Đỗ Thị Thu

Ngày Môn Tên bài dạy Tích

Thứ 2

Tập đọc

Tập đọc

Toán

Thủ công

Chào cờ

Mẩu giấy vụn (t1)

Mẩu giấy vụn (t2)

7 cộng với một số : 7 + 5

Gấp máy bay đuôi rời ( t2)

Tuần 6

KNS

KNS

Thứ 3

Thể dục

 Thể dục

Chính tả

Toán

Tập viết

GV chuyên

GV chuyên

Tập chép : Mẩu giấy vụn

47 + 5

Chữ hoa : Đ

Thứ 4

Đạo đức

Đạo đức

Toán

K.chuyện

Gọn gàng ngăn nắp(t1)

Gọn gàng ngăn nắp(t2)

47 + 25

Mẩu giấy vụn

KNS, Bác Hồ

KNS

Thứ 5

Tập đọc

Toán

LTVC

TNXH

Mục lục sách

Luyện tập

Câu kiểu:Ai là gì? Khẳng định .

Tiêu hóa thức ăn

KNS

KNS

Thứ 6

TLV

Toán

chính tả

Âm nhạc

SHL

Khẳng định, phủ định.Luyện tập về mục lục sách

Bài toán về ít hơn

Nghe viết: Ngôi trường mới

Học hát : Bài múa vui

Tuần 6

KNS

 

docx 23 trang Người đăng hoanguyen99 Lượt xem 481Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 2 - Tuần 6 - Năm học 2017-2018 - Đỗ Thị Thu", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 bảng gài. Nội dung bt2, hình vẽ bt4 chuẩn bị sẵn. HS : que tính
III.Hoạt động dạy học: 
Tg 
Hoạt động dạy
 Hoạt động học
5’
10’
20’
5’
Gọi hs đọc bảng cộng 7 cộng với một số
YC đặt tính rồi tính: 7 + 8, 7 + 4, 7 + 9
Gv nhận xét 
HĐ1: GQMT1.1
- GV nêu bài toán : Có 47 que tính, thêm 5 que tính nữa. Hỏi có tất cả bao nhiêu que tính?
YC HS tìm v thong bo KQ?
Làm thế nào có KQ đó?
-Yc 1 hs lên bảng thực hiện phép cộng trên. 
-Thực hiện tính thế nào ?
-Yc hs nhắc lại cách đặt tính.
H Đ2: GQMT1.2. 
Bài 1:YC đọc đề bài
-YC HS làm bài bảng con
-Nhận xét
Bài 3: Vẽ sơ đồ bài toán lên bảng. Yc hs nhìn sơ đồ và trả lời : 
-Đoạn thẳng CD dài mấy cm ? 
-Đoạn thẳng AB như thế nào với đoạn thẳng CD ? -Bài toán hỏi gì ? 
-Hãy đọc đề toán.
-Yc hs làm bài vào vở 1 HS lên bảng làm. 
HĐ 3:
YC HS NX cách đặt tính và kết quả các phép tính
 a) b) + c) 
 107 43 53
NX tiết học-dặn HS về làm bài và cbị bài 47 + 25
2 HS đọc
 11 16
N-L
-Lắng nghe và phân tích đề.
HS nt nhau nêu, 52, 53, 42,
Nêu
Lấy 3 qt rời gộp với 7 qt rời thnh 10 qt, 10 qt rời thay bằng bó 1 chục ,
Đặt tính và tính vào bảng con 
 52
 - Tính từ phải sang trái, 7 cộng 5 bằng 12, viết 2 nhớ 1, 4 cộng 1 bằng 5, viết 5. Vậy 47 cộng 5 bằng 52.
-Cá nhân-lớp
- Hs đọc : tính
 76 32 20 43
Quán sát hình vẽ.
+Đoạn thẳng CD dài 17 cm. 
+Đoạn thẳng AB dài hơn đoạn thẳng CD 8 cm.
Hỏi đoạn thẳng CD dài bao nhiêu cm?
Đọc
Bài giải:
Đoạn thẳng AB dài số cm là:
17 + 8 = 25 (cm)
 Đáp số: 25 cm
Chọn ý c vì ý a đặt tính chưa thẳng hàng, ý b chưa nhớ
Tập viết
Chữ hoa : Đ
I / Mục tiêu:
1.1.Viết đúng chữ hoa Đ-qua HĐ QS HD viết chữ hoa Đ 
1.2. Viết được chữ và câu ứng dụng: Đẹp (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ ), Đẹp trường đẹp lớp (3 lần)-Qua H Đ QS HD viết chữ và câu ứng dụng
3.Viết nắn nót,cẩn thận
II .Chuẩn bị :
 - Mẫu chữ – Bảng viết sẵn câu ứng dụng. HS: Bảng con, VTV
III .Hoạt động dạy học
:
Tg 
Hoạt động dạy
Hoạt động học
10’
10’
20’
5’
H Đ1: GQMT1.1
-HD viết chữ Đ hoa
- Giới thiệu mẫu chữ Đ hoa 
+ chữ Đ cao mấy li?
 Được viết bởi mấy nét ?
- GV viết mẫu chữ và trình bày cách viết 
-YC viết b.con
- Kiểm tra viết bảng 
- GV nhận xét , uốn nắn 
H Đ2: GQMT1.2. và 3
- Giới thiệu câu ứng dụng; giải thích nghĩa 
+ Yêu cầu hs nhận xét về độ cao của các chữ trong cụm từ ứng dụng? 
 + Cách đặt dấu thanh ở các chữ thế nào ? 
+ Các chữ (tiếng) viết cách nhau bao nhiêu?- GV viết mẫu chữ và trình bày cách viết 
- YC viết bảng con Đẹp- GV nhận xét 
H Đ3: MT1.1,1.2. HTTC: L 
Chấm , chữa bài	
- GV chấm 5 – 7 bài 
HĐ 4:-YC Viết chữ Đ hoa và một số từ hs viết sai .
- Nhận xét bài viết – Cho HS thi đua viết chữ đẹp 
- Hs quan sát , nhận xét 
- 5 dòng ly. Chữ Đ hoa được viết bởi 1 nét liền gồm một nét thẳng đứng lượn cong 2 đầu nối liền với một nét cong phải và thêm nét thẳng ngang
-Theo dõi
 HS viết D 
- Hs đọc : đẹp trường, đẹp lớp
-Chữ đ , g , l cao2,5 li, chữ t cao 1,5 li, chữ p cao 2li, chữ r cao 1,25 li, cc chữ cịn lại cao 1 li
-Đặt trên âm chính
-Bằng con chữ o
Theo dõi
- HS viết bảng con 
 Đẹp 
- Hs viết bài
 Đẹp trường,đẹp lớp
NS  : 30/9
ND : 4/10 Thứ tư, ngày 04 tháng 10 năm 2017.
Đạo đức
Gọn gàng ,ngăn nắp (T1)
I. Mục tiêu: 
1.Biết cần phải giữ gọn gàng ngăn nắp chỗ học , chỗ chơi như thế nào.
2.Nêu được lợi ích của việc giữ gọn gàng ngăn nắp chỗ học , chỗ chơi.
3.GDMT:Sống gọn gàng , ngăn nắp làm cho khuôn viên, nhà cửa thêm gọn gàng, ngăn nắp, sạch sẽ, góp phần làm sạch, làm đẹp môi trường, BVMT.
4. Bác Hồ và bài học đạo đức:Hiểu và cảm nhận được sự quan tâm sâu sát của Bác tới mọi người xung quanh, nhất là lối sống gọn gàng, ngăn nắp của Bác.Vận dụng bài học về sự gọn gàng, ngăn nắp từ câu chuyện vào cuộc sống của bản thân các em.
II. Tài liệu và phương tiện: 	Bộ tranh
III. Các hoạt động dạy học:
Tg
Hoạt động thầy
Hoạt động trò.
5’
10’
10’
7’
8’
- Người biết nhận lỗi và sửa lỗi là
 người ntn?
- Em hãy kể việc em đã nhận lỗi và sửa lỗi.
- Nhận xét, đánh giá
HĐ Khởi động: GQMT4
-GV đọc bài: Bác kiểm tra nội vụ
- Trong câu chuyện này, vì sao khi báo động hoặc buổi sáng thức dậy, mọi người thường bị lẫn giày dép?
- Buổi sáng thức dậy, mọi người ngạc nhiên vì điều gì?
- Buổi tối hôm trước, ai là người đã sắp xếp lại những đôi dép?
- Từ sau khi được Bác chỉnh sửa cách để giày dép, anh em nội vụ đã làm được điều gì?
* HĐ nhóm:
- GV chia lớp thành các nhóm, mỗi nhóm 4 HS trả lời các câu hỏi:
+ Câu nào trong câu chuyện nhận xét chung về Bác Hồ?
+ Em hiểu từ “anh em” trong câu văn “Bác quan tâm từ cái lớn, sâu sát từ cái nhỏ đời thường của anh em” như thế nào? Có phải anh em trong một gia đình đó cùng bố mẹ sinh ra không?
+ Câu chuyện khuyên chúng ta bài học gì?
HĐ1: Hoạt cảnh: Đồ dùng để ở đâu?
- Giáo viên nêu tình huống:
 + Bạn Trung rủ Dương đi học. Dương phải đi tìm cặp, tìm sách toán.
- Giáo viên chia nhóm giao việc
- Yêu cầu các nhóm trình bày
-Vì sao bạn Dương lại không tìm thấy cặp, sách?
à Qua đó, em thấy nếu không gọn gàng, ngăn nắp thì sẽ như thế nào?
HĐ 2: Thảo luận, nhận xét
- Giáo viên chia nhóm, giao nhiệm vụ: 
+Xem nơi học, sinh hoạt của các bạn trong tranh đã gọn gàng, ngăn nắp chưa? Vì sao?
-Yêu cầu các nhóm trình bày:
à Chỗ học, chỗ chơi cần xếp đặt như thế nào?
HĐ 3: Bày tỏ ý kiến
- Nêu tình huống:Bố mẹ xếp cho Nga 1 góc học tập nhưng mọi người thường để đồ dùng lên bàn học của Nga. 
Theo em, Nga sẽ làm gì để góc học tập luôn gọn gàng, ngăn nắp?
à Nga nên bày tỏ ý kiến để mọi người để đồ dùng đúng nơi quy định.
Hđ nối tiếp:
- Em có thường sắp xếp lại góc học tập của mình?
- Em đã giúp bố mẹ gấp quần áo cho vào tủ bao giờ chưa? Vì sao phải gấp quần áo gọn gàng?
- Ở nhà, em có tham gia cùng bố mẹ dọn dẹp nhà cửa hoặc tự sắp xếp phòng ngủ của mình không?
- Giáo viên để 1 số đồ dùng học tập lộn xộn, yêu cầu học sinh thi xếp lại nhanh, đúng, 4 em thi đua.
*Nhắc nhở HS sắp xếp mọi thứ gọn gàng,ngăn nắp..
 - Nhận xét tiết học
-Được mọi người quý mến và mau tiến bộ
-HS kể
-HS lớp theo dõi
- Vì tối trước khi đi ngủ, anh em thường để dép lộn xộn.
- Mọi người ngạc nhiên vì dép đã được sắp xếp lại gọn gàng, đôi nào đôi nấy.
- Bác là người đã sắp xếp lại những đôi dép
- Từ đó trở đi, anh em trong nội vụ đều sắp xếp ngăn nắp từ đôi dép đến đồ dùng cá nhân.
- Thảo luận nhóm, viết kết quả vào giấy A4.
+ Bác quan tâm từ cái lớn, sâu sát từ cái nhỏ đời thường của anh em.
+ Anh em ở đây không phải anh em trong một gia đình do cùng bố mẹ sinh ra. Anh em ở đây là những đồng chí, đồng đội làm việc cùng nhau.
+ Câu chuyện khuyên chúng ta nên quan tâm tới mọi người xung quanh; học tập lối sống gọn gàng, ngăn nắp của Bác
Theo dõi
-Nhóm thảo luận theo nhóm 2 em
-Đại diện nhóm trình bày qua sắm vai.
bừa bãi, không gọn gàng, ngăn nắp
à ..cần gọn gàng, ngăn nắp đỡ mất công tìm kiếm
+Nhóm 1: tranh 1. Nhóm 2: tranh 2
+Nhóm 3: tranh 3. Nhóm 4: tranh 4
-Đại diện nhóm trình bày
+ Nơi học, sinh hoạt tranh 1, 3 gọn gàng, ngăn nắp
 +Tranh 2, 4 chưa gọn gàng
- Chỗ học chỗ chơi cần xếp gọn gàng ngăn nắp đỡ mất công tìm kiếm
 - Lắng nghe
+ Im lặng để mọi người làm gì cũng được
 + Nên nói ý kiến của mình để mọi người không để đồ dùng chỗ học tập của mình
- HS trả lời
- 4 em thi đua
Đạo đức
Gọn gàng ngăn nắp(tiết 2)
 I / Mục tiêu : 
1.1 Thực hiện giữ gìn gọn gàng, ngăn nắp chỗ ở, chỗ chơi-qua H Đ đóng vai
1.2 Tự giác thực hiện giữ gìn gọn gàng, ngăn nắp chỗ ở, chỗ chơi-qua H Đ thực hành
1.3Luôn tự giác sắp xếp gọn gàng chỗ ở, học
*.KNS : KN giải quyết vấn đề, KN quản lí thời gian
 II.Chuẩn bị:
 III.Hoạt động dạy học :
T g
Hoạt động dạy
Hoạt động học
5’
15’
15’
5’
Tại sao phải sống gọn gàng ngăn nắp?
-Sống gọn gàng ngăn nắp có ích lợi gì?
NX đánh giá
HĐ1 : GQMT1.1. 
GV giao cho 4 nhóm 4 tình huống để đóng vai:
Mời đại diện tổ lên trình diễn.
Kết luận : Em nên cùng mọi người giữ gọn gàng, ngăn nắp nơi sinh hoạt của mình.
HĐ2 : MT1.2,1.3. 
 GV phát thẻ màu biểu hiện 3 mức độ :
+ Thẻ đỏ : Thường xuyên tự xếp dọn chỗ học, chỗ chơi.
+ Thẻ xanh : Chỉ làm khi được nhắc nhở.
+ Thẻ trắng : Thường nhờ người khác làm hộ.
Gv đếm số hs theo mỗi mức độ.
Ghi bảng số liệu vừa thu được.
Yc hs so sánh số liệu giữa các nhóm.
Khen ngợi nhóm hs chọn thẻ đỏ. Khuyên 2 nhóm còn lại nên học hỏi nhóm này.
Đánh giá tính hình giữ gìn gọn gàng, ngăn nắp ở trường của hs.
HĐ 3:
- Sống gọn gàng, ngăn nắp làm cho nhà cửa thêm sạch đẹp và khi cần sử dụng thì không phải mất công tìm kiếm. Người sống gọn gàng, ngăn nắp luôn được mọi người yêu mến. 
- Về nhà thực hiện sống gọn gàng ngăn nắp chỗ học chỗ chơi-NX tiết học
-Sống gọn gàng ngăn nắp làm cho nhà cửa nơi sinh hoạt của ta thêm sạch sẽ
-Khi chúng ta cần đến k phải mất nhiều thời gian đi tìm
Làm việc theo nhóm.
- đại diện tổ lên trước lớp thể hiện vai diễn.
-Làm việc theo N-L
Nhận thẻ và giơ thẻ khi đồng ý với hành vi gv nêu.
- Nghe- Biết yêu mến mọi người sống gọn gàng, ngăn nắp.
Toán
47+25
 I. Mục tiêu:
 1. Biết thực hiện phép cộng có nhớ trong phạm vi 100, dạng : 47+25-qua HĐGT phép cộng dạng 47+25
 2.Biết giải và trình bày bài giải bài toán bằng một phép cộng-thực hành
 3.Trình bày bài toán có lời văn đúng,đẹp
II.Chuẩn bị : Que tính.	 
III. Hoạt động dạy học:
Tg 
Hoạt động dạy
Hoạt động học
5’
10’
20’
5’
YC HSđặt tính rồi tính: 47 + 6, 27 + 9, 87 + 3
- Gv nhận xét 
HĐ1: GQMT.1.
- Bài toán: Có 47 que tính thêm 25 que tính.Hỏi có tất cả bao nhiêu q.tính?
- Muốn biết có tất ca b.nhiêu que tính ta làm..? 
- YC tìm và thông báo kết quả. 
-Yc hs nêu cách làm.
- Yc 1 hs lên bảng đặt tính và nói cách thực hiện.
H Đ2: GQMT2,3 
Bài 1: Gọi HS đọc yêu cầu 
- Yc hs làm bàivào bảng con
-Nhận xét
Bài 2 : Gọi hs đọc đề bài.
-YC làm bài vào phiếu
 -Nhận xét
Bài 3 :- Yc hs đọc đề 
 HS làm trên bảng lớp. CL làm vở
- Chữa bài
HĐ 4:
NX tiết học, c.bị bài sau
- Hs lên bảng làm bài: 
 53 36 90
-Đọc bài toán
- Thực hiện phép tính cộng 47 + 25.
 72 que tính
- HS nêu cách đếm.7 + 5 = 12 que, lấy ra 10 que bó thành 1 chục , 4 chục cộng 2 chục là 6 chục cộng thêm 1 chục là 7 chục, 7 chục và 2 que tính là 72 que tính. Vậy 47 + 25 = 72.
 72
Tính từ phải sang trái : 7 + 5 = 12 viết 2 nhớ 1, 4 +2 = 6 thêm1 bằng 7 viết 7. 
Vậy 47+25 = 72.
Tính
 41 73 80 48
-Điền Đ hay S vào chỗ trống 
 Kq: a .Đúng; b. Sai; d .Đúng; e .Sai.
 Bài giải:
Đội đó có số người là:
 27 + 18 = 45 ( người)
 Đáp số : 45 người
Kể chuyện
Mẩu giấy vụn
 I/ Mục tiêu:
 1.Dựa vào tranh minh hoạ, kể được từng đoạn của câu chuyện “ Mẫu giấy vụn” –qua HĐ HD kể chuyện
2.Kể đúng lời các nhân vật
3.Yêu thích giờ kể chuyện
* Biết dựng lại câu chuyện theo vai ( người dẫn chuyện,cô giáo , hs nam, hs nữ)
II .Chuẩn bị :
 - Tranh minh hoạ trong SGK
III.Hoạt động dạy học:.
Tg 
Hoạt động dạy 
Hoạt động học
5’
15’
15’
5’
- Gọi 3 HS lên bảng kể câu chuyện Chiếc bút mực - GV nhận xét 
H Đ1: GQMT1.
+ Dựa theo tranh kể chuyện 
Gợi ý :Tranh 1 : Cô giáo đang chỉ cho HS thấy cái gì ?
-Sau đó cô nói gì với học sinh ?
-Cô yêu cầu cả lớp làm gì ?
-Tranh 2 : Cả lớp có nghe mẩu giấy nói gì không ?
-Bạn trai đứng lên làm gì ?
-Nghe ý kiên của bạn trai cả lớp thế nào ?
-Tranh 3-4 : Chuyện gì đã xảy ra sau đó ?
-Tại sao cả lớp lại cười ?
HĐ 2:GQMT 2,3
-YC HS kể trong N
- Đại diện các nhóm thi kể trước lớp
-NX
* Phân vai, dựng lại câu chuyện 
- GV nêu YC của bài - HD HS thực hiện:
Mỗi vai kể với một giọng riêng. Người dẫn chuyện nói thêm lời của cả lớp.
-GV và cả lớp, bình chọn người kể hay nhất.
HĐ 3:
-Em có thích bạn gái trong truyện k? Vì sao?
-Nhận xét tiết học- Tuyên dương những em có giọng kể hay.
- 3 HS nối tiếp nhau kể lại câu chuyện 
- QS tranh
-Cô chỉ cho học sinh thấy mẩu giấy vụn.
-Cô nói : Lớp ta hôm nay sạch sẽ quá! Thật đáng khen! Nhưng các em có nhìn thấy mẩu giấy vụn đang nằm ngay trước cửa kia không ?
-Yêu cầu cả lớp nghe mẩu giấy nói gì.
-Không nghe mẩu giấy nói gì .
-Bạn trai nói : Thưa cô giấy không nói được đâu ạ
-Đồng tình hưởng ứng.
-Một bạn gái đứng lên nhặt giấy bỏ vào sọt rác.
-Vì bạn gái nói : Mẩu giấy bảo : Các bạn ơi hãy bỏ tôi vào sọt rác.
-Mỗi N 4 HS kể, mỗi HS kể 1 đoạn
- Các nhóm cử đại diện thi kể.
- Chú ý theo dõi. 4 HS lên đóng vai ( Người dẫn chuyện, cô giáo, HS nam, HS nữ.
- 3 HS nói lời 3 nhân vật 
- 4 HS dựng lại câu chuyện theo vai .
-Thích vì bạn thông minh hiểu ý cô giáo, biết nhặt rác bỏ vào sọt rác.
NS : 30/9
ND : 5/10 Thứ năm ,ngày 5 tháng 10 năm 2017.
Tập đọc
Ngôi trường mới
I.Mục tiêu:
1. Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu; bước đầu biết đọc bài văn với giọng nhẹ nhàng, chậm rãi-qua H Đ luyện đọc và luyện đọc lại
2. Ngôi trường mới rất đẹp, các bạn HS tự hào về ngôi trường và yêu quý thầy cô, bạn bè.(Trả lời được CH 1,2)-qua H Đ tìm hiểu bài 
3.Có ý thức giữ gìn trường lớp sạch đẹp,bảo quản tài sản của nhà trường
II.Chuẩn bị : 
Tranh minh họa bài tập đọc trong SGK. Bảng phu ghi các câu H D đọc
III. Hoạt động dạy học :
Tg 
Hoạt động dạy
Hoạt động học
5’
35’
20’
15’
5’
 - Gọi 2 hs đọc nối tiếp nhau bài Mẩu giấy vụn
Mẩu giấy nằm ở đâu?
- Nhận xét.
H Đ1: GQMT1.1
- GV đọc mẫu cả bài 
 - Gọi HS đọc từng câu nối tiếp nhau. Chú ý rèn đọc các từ khó: lấp ló, trang nghiêm, cũ, sáng lên, .
- Tổ chức cho HS đọc từng đoạn nối tiếp nhau trong bài. Chú ý luyện ngắt hơi, nhấn giọng một số câu sau khĩ
-YC đọc nt đoạn
- Cho HS đọc từng đoạn trong nhóm. 
- Thi đọc giữa các nhóm : theo đoạn, 
- Cho cả lớp đọc.
H Đ2: GQMT2,3
Tìm đoạn văn tương ứng với nội dung : tả ngôi trường từ xa, tả lớp học,tả cảmxúc của HS dưới mái trường mới?.
 Tìm từ tả vẻ đẹp của ngôi trường ? 
-Dưới mái trường mới, bạn HS cảm thấy có gì mới ? 
- Bài văn cho thấy tình cảm của bạn hs với ngôi trừơng mới như thế nào ? 
H Đ3:GQ MT.1
- Tổ chức cho HS thi đọc lại bài
- Nhận xét – Bình chọn
HĐ 4:
- GV : Ngôi trường em đang học cũ hay mới ?
- Em có yêu mái trường của mình không ?
+ Dù trường mới hay cũ, ai cũng yêu mến, gắn bó với trường của mình.
- Nhận xét tiết học . Đọc bài và chuẩn bị bài sau
- HS đọc bài
-Nằm ở giữa lối ra vo
Luyện đọc.(CN-N-L)
- HS đọc thầm.
- HS đọc từng câu nối tiếp.
- Luyện đọc ,phát âm.
+ Em bước vào lớp / vừa bỡ ngỡ / em thấy quen thân.// +Dưới mái trường mới,sao tiếng trống rung động kéo dài ! // + Cả đến chiếc thước kẻ / chiếc bút chì / sao cũng đáng yêu đến thế ! //
- HS nối tiếp nhau từng đoạn 2 lượt bài
- HS đọc trong nhóm.
- Mỗi nhóm cử đại diện thi đọc.
-Đọc Đ T đoạn 1
Tìm hiểu bài.
- Ngôi trường từ xa: đoạn 1 : 2 câu đầu.
Tả lớp học, đoạn 2 .Tả cảm xúc của hs, đoạn 3
+ (Ngói đỏ) như những cánh hoa lấp ló 
+(bàn ghế gỗ xoan đào) nổi vân như
+ (Tất cả?) sáng lên và thơm tho trong nắng...
+ Tiếng trống rung động kéo dài. Tiếng cô giáo trang nghiêm mà 
Bạn hs rất yêu ngôi trường
Luyện đọc lại.
-2-3 HS thi đọc.
- Nhận xét- bình chọn người đọc hay nhất
Toán
Luyện tập
I.Mục tiêu: 
1.Thuộc bảng 7 cộng với một số. Biết thực hiện phép cộng có nhớ trong phạm vi 100, dạng 47 + 5, 
2. Biết giải bài toán theo tóm tắt với một phép cộng-Qua H Đ thực hành
3.Trình bày bài toán,đúng,đẹp,sạch sẽ
II.Chuẩn bị:
 GV: phiếu
III.Hoạt động dạy học 
5’
30’
5’
- Hãy đặt tính rồi tính: 57 + 34, 79 + 8, 48 + 25
- Gv nhận xét 
H Đ1:GQ.MT1,2.
Bài 1: ( Miệng) 
-YC nêu KQ, GV viết KQ 
-T.C cho HS đọc bảng cộng 7
Bài 2: (cột 1, 3, 4)
- Cho HS làm bảng con, 2 HS làm trên bảng lớp.
- Gọi hs nhận xét bài trên bảng.
- Nhận xét 
Bài 3: YC đọc đề bài 
-Yc hs dựa vào tóm tắt để đặt đề trước khi giải.
-Yc hs làm bài vào vở, gọi 1 hs lên bảng làm bài.
- Gv nhận xét và sửa sai.
Bài 4 -Gọi HS đọc yêu cầu
-Để điền dấu đúng trước tiên ta phải làm gì ?
- Yc hs làm bài vào phiếu
 - Hỏi thêm về cách so sánh 17 + 9 và 17 + 7, ngoài cách tính tổng còn có cách so sánh nào khác.?
- Chấm điểm phiếu- Nhận xét
HĐ 2:GQ MT 3
- Cho 3 nhóm thi làm nhanh .
 47 + 15 57 + 8
- Nhận xét – Tuyên dương.
- GV nhận xét tiết học. 
- Chuẩn bị bài: Bài toán về ít hơn
 91 87 73
7 + 3 =10 7 + 4 =11  7 + 9 =16
-Đọc ĐT
Đặt tính rồi tính
 52 65 76
- Nhận xét bài bạn
Giải bài toán theo tóm tắt
Thùng cam có 28 quả, thùng quýt có 37 quả.Hỏi cả hai thùng có tất cả bao nhiêu quả?
Bài giải:
Cả hai thùng có tất cả số quả là:
28 + 37 = 65 (quả )
Đáp số: 65 quả
Điền dấu , = vào chỗ trống 
- Phải thực hiện phép tính, sau đó so sánh 2 kết quả với nhau rồi điền dấu .
17 + 9 > 17 + 7 16 + 8 < 28 - 3
- So sánh từng thành phần của phép tính.
 62 65
Luyện từ và câu:
Câu kiểu:Ai là gì ? Khẳng định ,phủ định.Từ ngữ về đồ dùng học tập.
I/ Mục tiêu:
 1.Biết đặt câu hỏi cho các bộ phận câu đã xác định (BT1) ; đặt được câu phủ định theo mẫu (BT2).
2. Tìm được một số từ ngữ chỉ đồ dùng học tập ẩn trong tranh và cho biết đồ vật ấy dùng để làm gì?
3.Có thái độ giữ gìn đồ dùng học tập
II/ Chuẩn bị : 
 Tranh minh hoạ BT 3 SGK HS : VBT
III / Hoạt động dạy học:
Tg
Hoạt động dạy
Hoạt động học
5’
20’
10’
5’
- YC HS viết các từ: sông Đà, núi Bà Rá , hồ Than Thở , thị xã Đồng Xoài
- GV nhận 
H Đ1:GQ MT1.1.
Bài 1: Gọi HS đọc YC của bài
- Nhắc HS chú ý đặt câu hỏi cho các bộ phận in đậm trong 3 câu văn ( Em, Lan, Tiếng Việt)
- YC làm bài vào vở 
-YC HS đọc ;NX
Bài 2 ( Miệng) Gọi HS đọc YC của bài
- Cho HS nối tiếp nhau nói các câu có nghĩa giống 2 câu a và c
 GV nhận xét viết nhanh trên bảng các câu:
HĐ2:. GQMT1.2. 
Bài 3 ( Viết ) YC đọc đề bài
- GV nhắc nhở HS phải quan sát kỹ bức tranh để phát hiện ra các đồ dùng học tập.
HĐ 3:
-Tìm những từ ngữ chỉ ĐDHT
- Nhận xét tiết học-c.bị bài sau
- sông Đà, núi Bà Rá , hồ Than Thở , thị xã Đồng Xoài
 .
- Đặt câu hỏi cho bộ phận được in đậm
+ Ai là HS lớp 2?
+ Ai là HS giỏi nhất lớp?
+ Môn học em yêu thích nhất là gì ?
-2,3 HS đọc
Tìm những cách nói có nghĩa giống với...
+ Em không thích nghỉ học đâu .
+ Em có thích nghỉ học đâu.
+ Em đâu có thích nghỉ học.
+ Đây có phải là đường đến trường đâu?
+ Đây đâu có phải là đường đến trường 
Tìm các ĐDHT có trong tranh
- HS làm việc theo cặp.
- Trong tranh có 4 quyển vở( Vở để ghi bài), 3 chiếc cặp ( cặp để đựng sách vở, bút thước,), 2 lọ mực ( Mực để viết) , 2 bút chì ( Để viết ).
Tẩy, mu tơ, phấn,
Tự nhiên và xã hội
Tiêu hóa thức ăn
I.Mục tiêu:
1. Nói sơ lược về sự biến đổi thức ăn trong khoang miệng, dạ dày, ruột non, ruột già.
2.Chỉ được đường đi của thức ăn trên hình vẽ
3.Có ý thức ăn chậm nhai kĩ
* Giải thích được tại sao cần ăn chậm nhai kĩ và không nên chạy nhảy sau khi ăn no.
*.KNS: KN ra quyết định, KN tư duy phê phán, KN làm chủ bản thân
II.Chuẩn bị : GV: Tranh vẽ cơ quan tiêu hoá. Một vài ổ bánh mì.
III.Phương pháp kĩ thuật dạy học: thảo luận N, hỏi –đáp, đóng vai 
IV/Hoạt động dạy học:
Tg 
Hoạt động dạy
Hoạt động học
5’
10’
15’
5’
5’
 -Hãy nói đường đi của thức ăn trong ống tiêu hóa
 -Nhận xét đánh giá
HĐ 1 : GQMT1,2 
-Tổ chức cho hs thực hành theo cặp.
-Phát cho mỗi hs một miếng bánh mì. Yc các em nhai kĩ trong miệng.
 -Khi ta ăn, răng, lưỡi và nước bọt làm n. vụ gì ?
-Vào đến dạ dày thức ăn được tiêu hóa ntn ?
Kết luận : Ở miệng, thức ăn được nghiền nhỏ, lưỡi nhào trộn, nước bọt tẩm ướt và được nuốt xuống thực quản rồi vào dạ dày. Ở dạ dày, thức ăn tiếp tục được nhào trộn nhờ sự co bóp của dạ dày và một phần thức ăn được biến thành chất bổ dưỡng.
HĐ2 : GQMT1,2
Tổ chức cho hs làm việc theo cặp để trả lời câu hỏi 
+Vào đến ruột non, thức ăn tiếp tục được biến đổi thành gì ?
+Phần chất bổ có trong thức ăn được đưa đi đâu ?
+Ruột già có vai trò gì trong quá trình tiêu hoá ?
*Tại sao chúng ta cần đi đại tiện hằng ngày ?
HĐ 3 :.GQMT3. 
Liên hệ thực tế 
+Tại sao cần ăn chậm nhai kĩ?
+ Tại sao chúng ta không nên chạy nhảy, nô đùa sau khi ăn no ?
HĐ 4:
- Nhắc HS không nhịn đi đại tiện và đi đại tiện đúng nơi quy định, bỏ giấy lau vào đúng chỗ để giữ vệ sinh môi trường
- Về nhà chuẩn bị bài sau.
-Miệng - thực quản - dạ dy - ruột non - ruột già -hậu môn
Chơi trò chơi, Thực hành và thảo luận nhóm
- Nhai bánh mì 
-Răng nghiền thức ăn, lưỡi đảo thức ăn, nước bọt làm mềm thức ăn.
-Vào đến dạ dày thức ăn t. tục được nhào trộn.
-4-5 em nhắc lại kết luận.
Làm việc với SGK theo nhóm về sự tiêu hoá thức ăn
 -Chất bổ dưỡng.
-Thấm qua thành ruột non,vào máu đi nuôi cơ...
-Đưa xuống ruột già. Chất bã biến thành phân ra ngoài.
-Tránh bị táo bón.
Cá nhân
- Ăn chậm, nhai kĩ để thức ăn được nghiền nát tốt hơn, làm cho quá trình tiêu hoá được thuận lợi.
- Sau khi ăn no cần nghỉ ngơi để dạ dày làm việc. Nếu chạy nhảy sẽ có cảm giác đau sóc ở bụng, làm giảm t.dụng của sự tiêu hoá ở dạ dày
NS : 30/9
ND : 6/10 Thứ sáu, ngày 6 tháng 10 năm 2017.
Tập làm văn
Khẳng định,phủ định.luyện tập về mục lục sách
I.Mục tiêu:
1. Biết đọc và ghi lại thông tin từ mục lục sách-qua H Đ HD đọc mục lục sách
2.Có kĩ năng xem và tìm thông tin cần biết thông qua mục lục sách
3.Trình bày bài viết sạch sẽ
II.Chuẩn bị: 
III.Hoạt động dạy học
Tg 
Hoạt động dạy
Hoạt động học
10’
20’
5’
- YC HS tìm ở mục lục sách và đọc môn c. tả có ở tuần 6
- Gv nhận xét 
H Đ1:HD đọc và ghi mục lục sách.MT1.: 
Bài 3 -Yc hs đọc yêu cầu bài.
- Yc hs mở phần mục lục sch TV
-YC HS viết mục lục môn tập đọc tuần 7 phn mơn, tn bi, số trang
-YC đọc bài
- Gv thu vở chấm.
HĐ 2:
- Nhận xét tiết học.
-Về nhà thực hành nói và viết câu khẳng định, phủ định
Cả lớp ht
+Chính tả : Tập chp: Mẩu giấy vụn
+C. tả: Nghe viết: Ngôi trường mới
Tìm đọc mục lục môn tập đọc tuần 7
- 3,4 HS đọc
Toán
Bài toán về ít hơn
I. Mục tiêu:
 1.Biết giải và trình bày bài giải bài toán về ít hơn-GT bi tốn về ít hơn
2. Làm được BT1, 2 trong SGK-qua H Đ HD làm bài tập
3.Trình bày sạch sẽ,cẩn thận khi tính toán
II.Chuẩn bị:
 - Mô hình 12 quả cam, bảng gài.
III.Hoạt động dạy học:
Tg 
Hoạt động dạy
Hoạt động học
5’
10’
20’
5’
- Gọi 2 hs lên bảng đặt tính rồi tính: 47 + 26, 27 + 18, 59 + 35, 18 + 43
- GV nhận xét 
H Đ1: GQMT1.
- Nêu bài toán: Hàng trên có 7 quả cam (gắn 7 quả cam lên bảng). Hàng dưới có ít hơn hàng trên 2 quả,( gắn 2 quả cam ở hàng dưới bên phải 5 quả cam của hàng trên). Hỏi hàng dưới có bao nhiêu quả cam ?
- Hàng dưới ít hơn hàng trên 2 quả

Tài liệu đính kèm:

  • docxTUẦN 6 2017.docx