Giáo án Lớp 2 - Tuần 6

I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:

1. Rèn kỹ năng đọc thành tiếng:

- Đọc trơn toàn bài. Đọc đúng các từ ngữ: rộng rãi, sáng tạo, lắng nghe, im lặng, xì xào, nổi lên

- Biết nghỉ hơi hợp lý sau dấu chấm, dấu phẩy và giữa các cụm từ.

- Biết đọc phân biệt lời người kể chuyện với lời các nhân vật (Cô giáo, bạn trai, bạn gái).

2. Rèn kỹ năng đọc hiểu:

- Hiểu nghĩa của các từ mới: Xì xào, đánh bạo, hưởng ứng, thích thú.

- Hiểu ý nghĩa của câu chuyện: Phải giữ gìn trường lớp luôn luôn sạch đẹp.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.

- Tranh minh hoạ bài tập đọc.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.

 

doc 30 trang Người đăng honganh Lượt xem 2091Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 2 - Tuần 6", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
X X X
- Đi đều: 2 hàng dọc
5-8’
ĐHTL: X X 
 X X 
 X X
X X
 D
- 4 hàng dọc
ĐHTL: X X X X 
 X X X X 
 X X X X 
 X X X X 
 D
Trò chơi: “Nhanh lên bạn ơi”
- Cán sự điều khiển
4-5’
3. Phần kết thúc. 
- Cúi người thả lỏng 
5 -10 lần
X X X X X
X X X X X
D
- Nhảy thả lỏng
4 - 5 lần
- GV nhận xét giờ học.
2’
Kể chuyện
Tiết 6:
Mẩu giấy vụn
I. Mục tiêu – yêu cầu:
1. Rèn kĩ năng nói:
- Dựa vào trí nhớ, tranh minh họa, kể được toàn bộ câu chuyện Mẩu giấy vụn với giọng kể tự nhiên phối hợp với lời kể điệu bộ, nét mặt.
- Biết dựng lại câu chuyện theo vai ( người dẫn chuyện, cô giáo, học sinh nam, học sinh nữ ).
2. Rèn kỹ năng nghe:
- Lắng nghe bạn kể chuyện, biết đánh giá lời kể của bạn, kể tiếp được lời bạn
II. Đồ dùng dạy học:
- Các tranh minh hoạ trong SGK phóng to.
III. hoạt động dạy học
A. Kiểm tra bài cũ: 
- GV gọi 3 HS tiếp nối nhau kể lại hoàn chỉnh câu chuyện: "Chiếc bút mực"
- 3 HS kể nối tiếp chuyện: "Chiếc bút mực"
? Vì sao cô giáo khen Mai.
? Qua câu chuyện này cho ta biết điều gì.
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài: GV nêu mục đích, yêu cầu giờ học.
2. Hướng dẫn kể chuyện:
2.1. Dựa theo tranh kể chuyện.
- GV hướng dẫn HS quan sát tranh
- HS quan sát tranh. (N2)
- Kể theo nhóm mỗi HS đều kể toàn bộ câu chuyện.
- Đại diện các nhóm thi kể trước lớp.
2.2. Phân vai dựng lại câu chuyện.
- GV nêu yêu cầu bài (mỗi vai kể với một giọng riêng người dẫn chuyện, nói thêm lời của cả lớp)
- 4 HS đóng vai (người dẫn chuyện, cô giáo, HS nam, HS nữ).
- HS không nhìn SGK sau đó từng cặp HS kể chuyện kèm động tác, điệu bộ như là đóng một vở kịch nhỏ.
- Cuối giờ cả lớp bình chọn những HS, nhóm kể chuyện hấp dẫn nhất.
3. Củng cố dặn dò:
- Khuyến khích HS về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe.
- Nhận xét tiết học.
Chính tả: (Tập chép)
Tiết 11:
Mẩu giấy vụn
I. Mục tiêu – yêu cầu:
1. Rèn kĩ năng nói:
- Chép lại đúng một trích đoạn của truyện Mẩu giấy vụn.
- Viết đúng và nhớ cách viết 1 số tiếng có vần, âm đầu hoặc thanh dễ lẫn ai/ay, s/x, thanh hỏi, thanh ngã.
II. Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ viết đoạn văn cần tập chép.
- Bảng phụ bài tập 2, 3a.
III. hoạt động dạy học
A. Kiểm tra bài cũ: 
- Gọi 2 HS lên bảng lớp.
- Lớp viết bảng con.
- Mỉm cười, long lanh, non nước, gõ kẻng.
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài: GV nêu mục đích, yêu cầu giờ học.
2. Hướng dẫn tập chép
- GV đọc mẫu
- 2 HS đọc
- Câu đầu tiên trong bài chính tả có mấy dấu phẩy ?
- 2 dấu phẩy.
- Tìm thêm những dấu câu khác trong bài chính tả ?
- Dấu chấm, hai chấm, gạch ngang, ngoặc kép, chấm than.
*HS viết bảng con:
- 1HS lên bảngviết 
- Bỗng, mẩu giấy, nhặt lên, sọt rác.
*HS chép bài trên bảng:
*Chấm, chữa bài:
3. Hướng dẫn làm bài tập chính tả:
Bài tập 2: Điền vào chỗ trống ai hay ay ?
- 1 HS đọc yêu cầu bài.
- 1 HS lên bảng, lớp làm vào vở.
- GV hướng dẫn HS làm bài.
Giải:
Mái nhà, máy cày, thính tai, giơ tay, chải tóc, nước chảy.
Bài tập 3:
- 1 HS đọc yêu cầu.
a. Điền vào chỗ trống s/x
- Xa xôi, sa xuống, phố xá, đường xá.
4. Củng cố dặn dò:
- Khen những em viết tốt.
- Những em viết chưa được về nhà viết lại.
- GV nhận xét tiết học.
Toán
Tiết 27 :
47 + 5
I. Mục tiêu:
Giúp học sinh:
- Biết thực hiện phép cộng dạng 47+5 (cộng qua 10 có nhớ dạng hàng chục)
- Củng cố giải toán "nhiều hơn" và làm quen loại toán "trắc nghiệm".
II. Đồ dùng dạy học:
- 12 que tính rời và 4 bó 1 chục que tính
III. Các hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra bài cũ:
- Đọc bảng cộng 7 với một số
7 + 3 + 6
7 + 3 + 3
B. Bài mới:
1. Giới thiệu phép cộng 47+5
- GV nêu bài toán, dẫn tới phép tính 47 + 5 = ?
- HS thao tác trên que tính để tìm kết quả (7 que tính với 5 que tính được 12 que tính (bó thành 1 chục và 2 que tính) 4 chục que tính thêm 1 chục que tính được 5 chục que tính. Thêm 2 que tính nữa được 52 que tính.
Vậy 47 + 5 = 52 que tính
- Từ đó có phép tính.
47
- 7 cộng 5 bằng 12, viết 2, nhớ 1.
- 4 thêm 1 bằng 5, viết 5.
5
52
2. Thực hành:
Bài 1: Tính
*Lưu ý: Cộng qua 10 có nhớ sang hàng chục và ghi các số đơn vị cho thẳng cột.
- Gọi 2-4 học sinh lên bảng.
- Lớp làm bảng con.
17
27
37
47
57
4
5
6
7
8
21
32
43
54
66
67
17
25
47
8
9
3
7
2
27
76
20
32
49
35
Bài 2: Viết số tập hợp vào ô trống
- HS làm theo SGK
- 5 Học sinh lên bảng làm
Số hạng
7
24
19
47
7
Số hạng
8
7
7
6
13
Tổng:
15
34
26
53
20
Bài 3: Giải bài tập theo tóm tắt
- Nêu KH giải
Bài giải:
- 1 em tóm tắt
Đoạn thẳng A,B dài là:
- 1 em giải
17 + 8 = 25 (cm)
Đáp số: 25 cm.
Bài 4: Khoanh vào chữ đặt trước kết quả.
Đúng 
Số hình chữ nhật có trong hình vẽ là D9.
4. Củng cố dặn dò:
- Nhận xét
 Thứ tư, ngày 13 tháng 10 năm 2005
Thủ công
Tiết 6:
Gấp máy bay đuôi rời ( T2)
I. Mục tiêu:
- Học sinh biết cách gấp máy bay đuôi rời.
- Gấp được máy bay đuôi rời.
- Học sinh yêu thích gấp hình.
II. Chuẩn bị:
Mẫu máy bay đuôi rời.
Giấy thủ công.
Kéo, bút màu, thước kẻ.
II. Các hoạt động dạy và học:
Tiết 2:
Thời gian 
Nội dung
Hoạt động của
 giáo viên 
Hoạt động của
 học sinh 
5'
a. Kiểm tra bài cũ:
Kiểm tra đồ dùng học tập của học sinh 
Học sinh chuẩn bị đồ dùng.
b. Bài mới:
5'
1. Học sinh tiến hành gấp máy bay đuôi rời.
- Gọi 2 học sinh thao tác gấp máy bay đuôi rời cho cả lớp quan sát.
- Học sinh quan sát.
- Hỏi có mấy bước gấp là những bước nào?
- Nhận xét.
- Có 4 bước gấp.
+ Bước 1: Cắt tờ giấy H HC N thành hình vuông vào 1 hình chữ nhật.
+ Bước 2: Gấp đầu và cánh máy bay.
+ Bước 3: làm thân và đuôi máy bay.
+ Bước 4: Lắp máy bay hoàn chỉnh và sử dụng.
23'
2.Thực hành:
* Tổ chức học sinh thành theo nhóm
- Học sinh trang trí, trưng bày sản phẩm.
- Giáo viên đánh giá kết quả của học sinh
- Học sinh thực hành.
(Giáo viên từng nhóm quan sát, uốn nắn học sinh).
- Cho học sinh phóng máy bay mới gấp gây hứng thú cho học tập của học sinh.
2'
4. Nhận xét – dặn dò:
 - Tuyên dương những cá nhân nhóm gấp đúng kỹ thuật
- Giờ sau mang giấy gấp thuyền thẳng đáy không mui.
- Giáo viên nhận xét.
Tập đọc
Tiết 23:
Ngôi trường mới
I. Mục đích – yêu cầu:
1. Rèn kỹ năng đọc thành tiếng:
- Đọc trơn toàn bài. Đọc đúng các từ ngữ: Lợp lá, lấp ló, bỡ ngỡ, quen thân, nổi vân, rung động, thân thương
- Biết nghỉ hơi sau dấu chấm, dấu phẩy, giữa các cụm từ.
- Biết đọc bài với giọng trìu mến, tự hào thể hiện tình cảm yêu mến, ngôi trường mới của em học sinh.
2. Rèn kỹ năng đọc hiểu:
- Nắm được ý nghĩa các từ mới: Lấp ló, bỡ ngỡ, vân rung động, trang nghiêm, thân thương
- Nắm được ý nghĩa của bài: Bài văn tả ngôi trường mới, thể hiện thương cảm, yêu mến, tự hào, của em học sinh với ngôi trường mới, với cô giáo, với bạn bè.
II. Đồ dùng dạy học:
Tranh minh hoạ SGK.
III. Các hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra bài cũ:
- 2 học sinh đọc bài.
Hỏi hiểu ý cô giáo nhắc nhở học sinh điều gì?
- HS trả lời.
B. bài mới:
1. Giới thiệu bài: 
2. Luyện đọc:
- GV mẫu toàn bài.
a. Đọc từng câu
Hướng dẫn HS từ có vần khó
- HS tiếp nối nhau đọc từng câu.
- Tường vàng, ngói đỏ, cánh hoa lấp ló, bỗ ngỗ, quen thân, trắng, xanh, nổi vân sáng lên, rung động, trang nghiêm, thân thương, đến thế.
b. Đọc từng đoạn trước lớp.
- HS tiếp nối nhau đọc 
- Hướng dẫn HS đọc (bảng phụ)
(Mỗi lần xuống dòng được xem là hết một đoạn).
- Giảng từ chú giải
+ Lấp ló, rung động
+ Bỡ ngỡ, vân SGK
+ Thân thương 
c. Đọc từng đoạn trong nhóm
d. Thi đọc giữa các nhóm
e. Cả lớp đọc ĐT
3. Tìm hiểu bài:
Câu hỏi 1: 
- 1 HS đọc
- Tìm đoạn văn tương ứng với từng nội dung ?
- Tả ngôi trường từ xa
+ Đoạn 1+2: Câu đầu – Cả lớp học.
+ Đoạn 2+3: Câu tiếp – Tả cảm xúc của HS dưới mái trường mới.
+ Đoạn 3: Còn lại
Bài văn tả ngôi trường theo cách tả từ xa đến gần.
Câu hỏi 2: (1 HS đọc)
- HS đọc thầm đoạn 1 + 2
- Tìm những từ ngữ tả vẻ đẹp của ngôi trường 
- Ngói đỏ ( như những cánh hoa lấp ló trong cây ).
- Bàn ghế gỗ xoan đào nổi vân như hoa.
Câu hỏi 3: (1 HS đọc)
- Tiếng trống vang động kéo dài. Tiếng cô giáo trang nghiêm ấm áp. Tiếng đọc bài của chính mình cũng vang vang đến lạ nhìn ai cũng thấy thân thương. Cả chiếc thước kẻ, chiếc bút chì cũng đáng yêu hơn.
Bài văn cho em thấy tình cảm của bạn HS với ngôi trường mới như thế nào ?
- Bạn HS rất yêu ngôi trường mới.
4. Luyện đọc lại:
- Tổ chức cho HS thi đọc lại bài
- Lớp nhận xét bình chọn người đọc hay nhất.
5. Củng cố dặn dò:
- Ngồi trường em đang học cũ hay mới ? Em có yêu mái trường của mình không 
- HS phát biểu (Dù trường mới hay cũ, ai cũng yêu mến, gắn bó với trường của mình.
- Về nhà đọc học bài 
- Nhận xét tiết học.
Luyện từ và câu
Tiết 6:
Câu kiểu ai là gì ? Khẳng định, phủ định 
mở rộng vốn từ: Từ ngữ về đồ dùng học tập 
I. Mục đích – yêu cầu
1. Biết đặt câu hỏi cho các bộ phận câu giới thiệu (Ai cái, cái gì, con gì, là gì?) .
2. Biết đặt câu phủ định (chú ý: không dạy HS thuật ngữ)
3. Mở rộng vốn từ: Từ ngữ về đồ dùng học tập.
II. Đồ dùng dạy học.
- Tranh minh họa bài tập
III. hoạt động dạy học.
A. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 2 HS viết bảng 
- Lớp viết bảng con
- sông Đà, hồ Than Thở, núi Nùng, Thành phố Hồ Chí Minh.
B. Bài mới: 
1. Giới thiệu bài: 
2. Hướng dẫn làm bài tập:
Bài 1: (Miệng)
- 1 HS đọc yêu cầu bài.
- 1 HS đọc yêu cầu của bài: Đặt câu hỏi cho bộ phân câu được in đậm.
- HS nối tiếp nhau phát biểu (GV ghép lên bảng những câu đúng).
a. Ai là học sinh lớp 2 ?
- Em 
b. Ai là học sinh giỏi nhất lớp ?
- Lan
c. Môn học em yêu thích là ?
- Tiếng việt
Bài 2: (Miệng)
- Lớp đọc thầm
2, 3 HS đọc yêu cầu: Tìm những cách nói có nghĩa giống với vốn nghĩa của các câu đã cho ?
- GV viết nhanh lên bảng đủ 6 câu.
b. Em không thích nghỉ học đâu.
 Em đâu có thích nghỉ học.
c. Đây không phải là đường đến trường đâu.
Đây đâu có phải là đường đến trường đâu.
Đây có phải là đường đến trường đâu.
Bài 3: (Viết)
- HS làm việc
- GV nêu yêu cầu.
- HS quan sát tranh vẽ
Giải:
Có 4 quyển vở (vở để ghi bài) 3 chiếc cặp (cặp để đựng sách vở), bút thước 2 lọ mực (mực để viết) 2 bút chì (chì để viết) 1 thước kẻ (để đo và kẻ đường thẳng) 1 êke, 1 com pa.
- GV mời một số HS tiếp nối nhau lên bảng lớp nói nhanh tên đồ vật tìm được và nói rõ tác dụng.
3. Củng cố dặn dò:
- GV nhận xét tiết học (Khen ngợi những HS học tốt, có cố gắng.
- Nhắc nhở tiến hành nói, viết các câu theo mẫu vừa học để lời nói thêm phong phú, giàu khả năng biến cảm.
Toán
Tiết 28 :
47 + 25
I. Mục tiêu:
Giúp HS: 
- Biết cách thực hiện phép cộng dạng 47+25 (cộng có nhớ dưới dạng tính viết).
- Củng cố phép cộng đã học dạng 7+5; 47+5.
II. Đồ dùng dạy học:
- 6 bó 1 chục que tính và 12 que tính rời.
III. Các hoạt động dạy học:
a. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 1 HS lên bảng.
Nêu cách đặt tính và tính.
 - 1 HS lên bảng
47 + 7
8 + 27
b. Bài mới:
1. Giới thiệu phép cộng 47+25
-GV nêu bài toán dẫn tới phép tính 
47 + 25 = ?
- HS thao tác trên que tính để tìm kết quả (gộp 7 que tính với 5 que tính được 12 que tính) bó 1 chục và 2 que tính lẻ, 4 chục que tính với 2 chục que tính là 6 chục que tính thêm một chục được 7 chục que tính, thêm 2 que tính nữa được 72 que tính. 
Vậy 47 + 25
47
 - 7 cộng 5 bằng 12 viết 2, nhớ 1.
 - 4 thêm 2 bằng 6 thêm 1 bằng 7, viết 7
25
72
3. Thực hành:
Bài 1: Tính
 - HS làm bảng con
17
37
47
57
67
24
36
27
18
29
41
73
74
75
96
- GV nhận xét chốt lại kết quả đúng.
77
28
39
47
29
3
17
7
9
7
80
45
46
56
36
Bài 2: Đúng ghi Đ, sai ghi S 
- HS nêu yêu cầu.
- HS tự kiểm tra kết quả 
- HS làm SGK
 - GV chốt lại kết quả: a, d (Đ)
 b, c, e (S)
- 5 HS lên bảng
- Chữa bài
Bài 3: HS đọc, đề bài 
- 1 HS đọc đề toán.
- Nêu kế hoạch giải
- 1 em tóm tắt
- 1 em giải
Tóm tắt:
Nữ : 27 người 
Nam : 18 người 
Tất cả:người
Bài giải:
- GV nhận xét chốt lại bài giải đúng.
Số người trong đội là:
27+18=45 (người)
Đáp số: 45 người 
Bài 4: Điền số thích hợp vào ô trống
 - HS tính nhẩm ghi kết quả vào SGK.
- 1 HS ghi kết quả
37
27
5
16
42
43
- GV nhận xét kết quả đúng.
C. Củng cố dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
Tự nhiên xã hội
Tiết 6:
Tiêu hoá thức ăn
I. Mục tiêu:
Sau bài học học sinh có thể:
- Nói sơ lược về sự biến đổi thức ăn ở khoang miệng, dạ dày, ruột non, ruột già.
- Hiểu được ăn chậm, nhai kỹ sẽ giúp cho thức ăn tiêu hoá được dễ dàng.
- Hiểu được rằng chạy nhảy nô đùa sau khi ăn sẽ có hại cho sự tiêu hoá.
- HS có ý thức: Ăn chậm, nhai kỹ, không nô đùa chạy nhảy, sau khi ăn no. 
II. Đồ dùng dạy học.
- Tranh vẽ cơ quan tiêu hoá phóng to.
- 1 vài bắp ngô hoặc bánh mì.
III. các Hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra bài cũ: 
- Kể tên các cơ quan tiêu hoá.
- Miệng thực quản, dạ dày, ruột non và các tuyến tiêu hoá như tuyến nước bọt, gan tuỵ.
B. Bài mới:
- Khởi động: Trò chơi "Chế biến thức ăn ở bài trước" 
*Mục tiêu: Tiến hành và thảo luận để nhận biết sự tiêu hoá thức ăn ở khoang miệng, dạ dày.
*Cách tiến hành:
Bước 1: Thực hành theo cặp.
- Phát cho HS đánh mì, ngô hạt, mô tả sự biến đổi thức ăn ở khoang miệng.
Nêu vai trò của răng, lưỡi và nước bọt khi ăn.
*KL: ở miệng thức ăn được răng nghiền nhỏ, lưỡi nhào trộn, nước bọt tẩm ướt và được nuối xuống thực quản rồi vào dạ dày. ở dạ dày thức ăn tiếp tục được nhào trộn nhờ sự co bóp của dạ dày 1 phần thức ăn được biến thành chất bổ dưỡng.
Hoạt động 2: Làm việc với SGK về sự tiêu hoá thức ăn ở ruột non và ruột già.
Bước 1: Nhóm 2
- Vào đến ruột non thức ăn tiếp tục biến đổi thành gì ?
- Phần chất bổ có trong thức ăn được đưa đi đâu ? Để làm gì ?
- Phần chất bã có trong thức ăn được đưa đi đâu ?
- Ruột già có vai trò gì trong quá trình tiêu hoá.
- Tại sao chúng ta cần đi đại tiện hàng ngày.
*KL: Vào đến ruột non, phần lớn thức ăn biến thành chất bổ dưỡng. Chúng thấm qua thành ruột non vào máu đi nuôi cơ thể. Chất bã được đưa xuống ruột già biến thành phần rồi được đưa ra ngoài. Chúng ta cần đi đại tiện hàng ngày để tránh bị táo bón.
Hoạt động 3: Vận dụng kiến thức đã học vào đời sống.
- Tại sao chúng ta nên ăn chậm nhai kỹ.
- Ăn chậm nhai kỹ để thức ăn được nghiền nát tốt hơn, làm cho quá trình tiêu hoá được thuận lợi thức ăn chóng được tiêu hoá và nhanh chóng biến thành các chất bổ dưỡng nuôi cơ thể.
- Tại sao chúng ta không nên chạy nhảy nô đùa khi ăn no.
- Sau khi ăn no cần nghỉ ngơi để dạ dày làm việc, tiêu hoá thức ăn, nếu chúng tôi chạy nhảy ngay dễ bị cảm giác đau ở bụng, sẽ làm giảm tác dụng của sự tiêu hoá thức ăn ở dạ dày.
c. Củng cố dặn dò:
- áp dụng những đã học vào thực tế cuộc sống hàng ngày.
- Nhận xét giờ học.
 Thứ năm, ngày 13 tháng 10 năm 2005
Thể dục:
Tiết 12:
Kiểm tra 5 động tác đã học của
bài thể dục phát triển chung
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Kiểm tra 5 động tác: Vươn thở, tay, chân, lườn, bụng.
2. Kỹ năng:
- Yêu cầu thực hiện đúng động tác tương đối chính xác, đúng thứ tự
3. Thái độ:
- Có ý thức tốt trong học bộ môn.
II. địa điểm:
- Địa điểm: Trên sân trường.
- Phương tiện: Đánh dấu 5 điểm theo hàng ngang cách nhau 1-1,5m bằng phấn.
III. Nội dung và phương pháp.
Nội dung
Định lượng
Phương pháp
A. Phần mở đầu:
ĐHTT: X X X X X
 X X X X X
D
1. Nhận lớp: Lớp trưởng tập trung báo cáo sĩ số.
- GV nhận lớp, phổ biến nội dung yêu cầu giờ học.
6-7'
2. Khởi động: Giậm chân tại chỗ, xoay khớp cổ tay, cẳng tay, cánh tay.
4-5 vòng
1-2lần
ĐHTT: X X X X X
 X X X X X
 D
3. Kiểm tra bài cũ:
Ôn lại 5 động tác phát triển chung đã học.
2x8 nhịp
-GV điều khiển 
B. Phần cơ bản:
- Kiểm tra 5 động tác của bài thể dục phát triển chung đã học.
- Nội dung (mỗi em thực hiện lần lượt 5 động tác).
- Tổ chức phương pháp kiểm tra.
Kiểm tra mỗi đợt 5 em
- Cách đánh giá cho điểm.
X X X X X
D
- Hoàn thành: Thực hiện tương đối chính xác 4-5 động tác.
- Chưa hoàn thành: Quên 2-3 động tác
C. Phần kết thúc:
- Đi hàng dọc.
2-3'
- Công bố điểm 
2-3'
- GV nhận xét giờ học.
Tập viết
Tiết 6:
Chữ hoa Đ
I. Mục tiêu, yêu cầu:
1. Rèn kỹ năng viết chữ:
- Biết viết các chữ Đ hoa theo cỡ vừa và nhỏ.
- Viết đúng, đẹp, sạch cụm từ ứng dụng Đẹp trường đẹp lớp.
II. Đồ dùng dạy học:
- Mẫu chữ cái viết hoa Đ đặt trong khung chữ.
- Bảng phụ viết sẵn mẫu chữ nhỏ trên dòng kẻ li.
III. hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra bài cũ:
- Kiểm tra vở tập viết ở nhà.
- 1 HS nhắc cụm từ ứng dụng Dân dầu nước mạnh.
- 2 HS lên bảng, lớp làm bảng con.
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài: Mục đích, yêu cầu.
2. Hướng dẫn viết chữ hoa.
a. Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét chữ Đ
- GV giới thiệu chữ mẫu
- HS quan sát
- Chữ Đ cao mấy li ?
- 5 li
- So sánh chữ D và chữ Đ có gì giống và khác nhau.
- Chữ Đ được cấu tạo như chữ D thêm một nét thẳng ngang ngắn.
- GV viết mẫu, vừa viết vừa nhắc lại cách viết.
b. HS viết bảng con
- HS viết chữ Đ 2 lượt
3. Viết cụm từ ứng dụng:
a. Giới thiệu cụm từ ứng dụng:
- HS đọc cụm từ ứng dụng: Đẹp trường, đẹp lớp.
- Em hiểu cụm từ trên như thế nào ?
- Đưa ra lời khuyên giữ gìn trường lớp sạch đẹp.
- GV viết mẫu cụm từ ứng dụng
b. Quan sát bảng phụ nhận xét:
- HS quan sát nhận xét.
- Chữ cao 2,5 li là những chữ nào?
+ Các chữ cao 2,5 li: g, l
- Chữ nào có độ cao 2 li ?
+ Các chữ cao 2 li: đ, p
- Chữ nào có độ cao 1,5 li ?
+ Các chữ cao 1,5 li: t
- Chữ nào có độ cao 1 li ?
+ Các chữ cao 1 li: e, ư, ơ, n
- Chữ nào có độ cao 1,25 li ?
+ Các chữ cao 1 li: r
- Nêu cách viết khoảng cách giữa các chữ, tiếng.
- Nét khuyết của chữ e chạm vào nét cong phải của chữ Đ
- HS viết bảng con
- Cả lớp viết bảng con
4. Hướng dẫn HS viết vở tập viết.
- HS viết bài VTV
- GV nêu yêu cầu cách viết
+ 1 dòng chữ Đ cỡ vừa, 1 dòng chữ cỡ nhỏ.
+ 1 dòng chữ đẹp cỡ vừa, 1 dòng chữ cỡ nhỏ.
+ 2 dòng cụm từ ứng dụng cỡ nhỏ: Đẹp trường, đẹp lớp.
- GV theo dõi giúp đỡ học sinh 
5. Chấm, chữa bài:
- GV chấm 5, 7 bài nhận xét.
6. Củng cố dặn dò:
- Nhắc HS hoàn thành BT tập viết.
- Nhận xét chung tiết học.
Tập đọc
Tiết 24:
Mua kính
I. Mục đích yêu cầu:
1. Rèn kỹ năng đọc thành tiếng:
- Đọc trơn toàn bài, nghỉ hơi đúng chỗ.
- Biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện và lời các nhân vật (bác bán hàng, cậu bé).
2. Rèn kỹ năng đọc - hiểu:
- Nắm được diễn biến câu chuyện.
- Hiểu được sự hài hước của truyện: Cậu bé lười học, không viết chữ, tưởng cứ đeo kính là sẽ biết đọc, làm bác bán hàng phải phì cười.
II. Đồ dùng dạy học.
- Tranh minh hoạ bài tập đọc.
III. hoạt động dạy học.
A. Kiểm tra bài cũ
- 2 HS đọc bài
Ngôi trường mới
 - Bài văn cho ta thấy tình cảm của bạn HS với ngôi trường mới
- Bạn HS rất yêu ngôi trường mới.
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài: Ghi bảng
2. Luyện đọc:
2.1. Giáo viên đọc mẫu toàn bài 
- Học sinh theo dõi
2.2. Giáo viên hướng dẫn học sinh luyện đoc, kết hợp giải nghĩa từ.
a. GV đọc từng câu.
- Học sinh đọc nối tiếp theo từng câu.
- Đọc đúng các từ ngữ: Lười học, năm bảy, liền hỏi, ngạc nhiên.
b. Đọc từng đoạn trước lớp.
- Bài tập đọc chia làm mấy đoạn
- Học sinh trả lời
- Đoạn 1 từ đầu đến  không đọc được.
- Đoạn 2 từ bác bánlàm gì ?
- Đoạn 3 Còn lại.
- Giáo viên hướng dẫn đọc, ngắt giọng, nhấn giọng ở một số câu.
- 2 – 3 học sinh đọc trên bảng
c. Đọc từng đoạn trong nhóm
- Học sinh đọc trong nhóm.
d. Thi đọc giữa các nhóm
- Các nhóm thi đọc.
e. Cả lớp đọc ĐT.
3. Hướng dẫn HS tìm hiểu bài.
- 1 em đọc đoạn 1, 2.
Câu 1:
- Cậu bé trong chuyện mua kính để làm gì ?
- 1 HS đọc.
- Cậu bé không biết chữ, muốn mua kính để đọc sách.
Câu 2:
- 1 HS đọc.
- Cậu bé đã thử kính như thế nào ?
- Cậu bé thử đến năm, bảy chiếc kính khác nhau mà vẫn không được.
- Thấy cậu bé như vậy, bác bán hàng đã hỏi cậu bé điều gì ?
- Hay là cháu không biết đọc.
- Thái độ của bé ra sao ?
- Cậu ngạc nhiên: Nếu cháu mà biết đọc thì cháu còn phải mua kính làm gì?
Câu 3:
Bác bán kính có thái độ như thế nào khi nghe câu trả lời của cậu bé ?
- Bác phì cười.
Tại sao bác bán kính phải phì cười ?
- Vì bác thấy cậu bé ngốc nghếch quá vì lúc ấy bác mới hiểu cậu bé mua kính làm gì ?
* Giáo viên chốt lại: Cậu bé lười học nên không biết chữ vui này.
- Ghi bảng.
4. Luyện đọc lại.
- Học sinh tự phân vai.
- Đọc phân vai
(Người dẫn chuyện, bác bán hàng, cậu bé)
5. Củng cố dặn dò.
- Mỗi HS nói 1 câu khuyên nhủ
- Bạn nhầm rồi, chẳtng có kính nào giúp bạn biết đọc được đâu.
- Nhận xét tiết học.
Toán
Tiết 29:
Luyện tập
I. Mục tiêu:
Giúp HS:
- Củng cố và rèn kỹ năng thực hiện phép cộng dạng: 47+25, 47+5, 7+5 ( cộng qua 10, có nhớ dạng tính viết).
II. Các hoạt động dạy học.
A. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi HS lên bảng làm 
47 + 9
27 + 7
B. Bài mới
1.Giới thiệu bài:
2. Luyện tập:
Bài 1: Tính nhẩm
- HS đọc yêu cầu bài
+ Dựa vào bảng 7 cộng với 1 số hoặc giao hoán của phép cộng mà ghi ngay kết quả.
- HS làm SGK
- Gọi HS nêu miệng
Bài 2: Đặt tính rồi tính.
 - 1 HS đọc yêu cầu đề bài.
Nêu cách đặt tính và cách tính
- HS làm bảng con
- GV nhận xét kết quả đúng.
37
47
24
67
15
18
17
9
52
65
41
76
Bài 3: Giải bài tập theo tóm tắt
- 1 HS đọc yêu cầu đề bài.
 - 2 HS dựa tóm tắt nêu đề toán
- HS giải vào vở
- Nêu kế hoạch giải
- GV nhận xét chốt lại lời giải đúng.
Bài giải:
Cả hai thùng có:
28 + 37 = 65 (quả)
Đáp số: 65 quả
Bài 4: > < =
- Nhẩm kết quả rồi ghi dấu thích hợp khi so sánh tổng 2 số hoặc hiệu số.
- GV nhận xét.
- 1 HS đọc yêu cầu đề.
- 2 HS lên bảng
- Lớp làm vào SGK.
19 + 7 = 17 + 9
17 + 9 > 17 + 7
23 + 7 = 38 - 8
16 + 8 < 28 - 3
Bài 5:
- 1 HS đọc yêu cầu đề.
- HS làm SGK, HS nêu miệng.
- Kết quả phép tính nào có thể điền vào ô trống.
*Ví dụ: 27-5=22 (22 điền được vào ô trống
- HS tự nhẩm kết quả tính tổng hoặc hiệu. 
Kết quả: 27 - 5
19 + 4
17 + 4
3. Củng cố dặn dò.
- Nhận xét tiết học.
Mĩ thuật
Tiết 6:
Vẽ tranh trí Màu sắc, 
cách vẽ màu vào hình có sẵn
I. Mục tiêu:
- HS sử dụng được 3 màu cơ bản đã học ở lớp 1
- Biết thêm ba màu mới do các cặp màu cơ bản pha trộn với nhau: Da cam, tím, xanh lá cây.
- Vẽ màu vào hình có sẵn theo ý thích.
II. Chuẩn bị:
*Giáo viên:
- Bảng màu cơ bản do 3 màu pha trộn.
- 1 số tranh ảnh có hoa quả, đồ vật với các màu.
- 1 số tranh dân gian
- Bộ đồ dùng dạy học.
*Học sinh: 
- Vở tập vẽ, bút chì màu hoặc sáp màu.
III. Các hoạt động dạy học.
A. Kiểm tra :
- Sự chuẩn bị của học sinh 
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài: 
- HS quan sát.
Hoạt độ

Tài liệu đính kèm:

  • docVn Time I.doc