Giáo án Lớp 2 - Tuần 5 - Năm học 2013-2014 - Cao Hữu Sinh

Thứ / ngày Tiết Môn Tên bài dạy

THỨ HAI

1 Đạo đức Gọn gàng, ngăn nắp (t1)

 2 Toán 38 + 25

 3 Tập đọc Chiếc bút mực

 4 Tập đọc Chiếc bút mực

THỨ BA

1 Kể chuyện Luyện tập

 2 Toán Chiếc bút mực

 3 Chính tả Chiếc bút mực (Tập chép)

THỨ TƯ

1 Tập đọc Mục lục sách

 2 Toán Hình chữ nhật. Hình tứ giác

 3 LT & Câu Tên riêng và cách viết tên riêng. Câu kiểu :

 4 Thủ cơng Máy bay đuôi rời (t1)

THỨ NĂM

1 Tập viết Chữ hoa D

 2 Toán Bài toán về nhiều hơn

 3 TN & XH Cơ quan tiêu hoá

THỨ SÁU

 1 Chính tả Cái trống trường em (Nghe – viết)

 2 Toán Luyện tập

 3 TLV Trả lời câu hỏi : Đặt tên cho bài. Luyện tập

 4 SHTT Phê và tự phê

 5 Chào cờ

 

doc 38 trang Người đăng hoanguyen99 Lượt xem 488Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 2 - Tuần 5 - Năm học 2013-2014 - Cao Hữu Sinh", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
nh được viết bút mực, Mai cảm thấy thế nào?
Cô giáo cho Mai mượn bút và nói gì?
c. Kể lại toàn bộ câu chuyện
Giáo viên có thể chọn một trong hai hình thức sau:
Gọi 4 HS kể nối tiếp từng bức tranh.
Kể phân vai
Hướng dẫn HS nhận vai.
HS kể lại chuyện 2 lần.
Lần 1: GV là người dẫn chuyện.
Lưu ý: Sử dụng các đồ dùng trực quan.
Lần 2: 4 HS phối hợp với nhau để kể lại câu chuyện.
Nhận xét, cho điểm.
3/ Củng cố dặn dò.
Trong câu chuyện này con thích nhân vật nào? Vì sao?
Theo con ai là người bạn tốt?
Dặn HS về nhà kể lại chuyện cho người thân nghe.
4 HS kể theo vai (người dẫn chuyện, Hà, Tuấn, thầy giáo). HS theo dõi bạn kể.
Nhân xét
Một hôm, ở lớp 1A, HS đã bắt đầu viết bút mực, chỉ còn có Mai và Lan vẫn phải viết bút chì.
Cô gọi Lan lên bàn cô lấy mực.
Mai hồi hộp nhìn cô.
Mai rất buồn chỉ vì cả lớp chỉ còn một mình em viết bút chì.
Một số HS kể lại. Cả lớp theo giỏi và nhận xét sau mỗi lần có bạn kể.
Lan không mang bút.
Lan khóc nức nỡ.
Mai đang loay hoay với cái hộp bút.
Mai nủa muốn cho bạn mượn, nửa không muốn.
Mai đã đưa bút cho Lan mượn
Bạn cầm lấy, mình đang viết bút chì.
- Cô giáo rất vui.
Mai thấy hối tiếc.
Cô cho em mượn. Em thật đáng khen.
Người dẫn chuyện: giọng thông thả, chậm rãi.
Cô giáo: giọng dịu dàng, thân mật.
Lan: giọng buồn
Mai: giọng dứt khoát nhưng có chút nuối tiếc.
TOÁN
Tiết 20: 	 LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu
- Thuộc bảng 8 cộng với một số.
 - Biết thực hiện phép cộng có nhớ tong phạm vi 100, dạng 28 +5 ; 38 + 25.
 - Biết giải bài toán theo tóm tắt với một phép cộng.
 - BT cần làm : B1 ; B2 ; B3. (B4, B5 HS khá giỏi làm )
 - HS yêu thích môn toán, làm đúng, cẩn thận 
II. Chuẩn bị
GV: Các dạng bài
HS: SGK, bảng con.
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1. Khởi động (1’)
2. Bài cũ (3’) 38 + 25
HS sửa bài 4
8 + 4 < 8 + 5	18 + 8 < 19 + 9
9 + 8 = 8 + 9	18 + 9 = 19 + 8
- Lớp nhận xét sửa bài.
3. Bài mới 
Giới thiệu: (1’)
Củng cố kiến thức qua tiết luyện tập.
Phát triển các hoạt động (28’)
v Hoạt động 1: Làm bài tập
Ÿ Mục tiêu: Biết thực hiện phép cộng dạng 8 + 5, 28 + 5, 38 + 25 (cộng qua 10 có nhớ dạng tính viết)
Ÿ Phương pháp: 
Bài 1:
Nêu yêu cầu đề bài.
Thầy cho HS sử dụng bảng “8 cộng với 1 số” để làm tính nhẩm.
Bài 2:
Nêu yêu cầu đề bài?
Thầy hướng dẫn, uốn nắn.
v Hoạt động 2: Giải toán
Ÿ Mục tiêu: HS giải được bài toán đơn và đặt đề toán.
Ÿ Phương pháp: 
Bài 3:
Để tìm số kẹo cả 2 gói ta làm sao?
Thầy hướng dẫn tóm tắt
Kẹo chanh	: 28 cái
Kẹo dừa	: 26 cái
Cả 2 gói 	 ? cái 
Bài 4 Điền số HS khá giỏi làm
Bài 5 Điền số HS khá giỏi làm
4. Kết luận :ø (2’)
Thầy cho HS thi đua điền vào ô trống với kết quả đúng.
Làm bài 4.
28 + 9 = 37	,37 + 11 = 48 , 48 + 25 = 73
Chuẩn bị: Hình tứ giác, hình chữ nhật.
- Hát
- Tính nhẩm
	8 + 2 = 10	8 + 3 = 11
	8 + 6 = 14	8 + 7 = 15
	18 + 2 = 20	18 + 3 = 21
	8 + 4 = 12	
	8 + 8 = 16
	 38	 48	 68	
	+15	+24	 +13
	 53	 72	 81
- HS sửa bài.
- HS đọc đề.
- Làm tính cộng.
- Cả 2 gói kẹo có.
	28 + 26 = 54 (cái)
	Đáp số: 54 cái
_ HS đọc yêu cầu và làm bài
- HS đọc yêu cầu và làm bài
-------------------------------
CHÍNH TẢ
Tiết 7: 	 CHIẾC BÚT MỰC
I. Mục tiêu
 - Chép chính xác , trình bày đúng bài CT (SGK).
 - Làm được BT2 ; BT(3) a/b, hoặc BT CT phương ngữ do GV soạn.
 - Rèn tính cẩn thận cho Hs khi viết chính tả.
II. Chuẩn bị
GV: Bảng phụ: đoạn chép chính tả.Bảng cài, bút dạ.
HS: Bảng con, vở
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1. Khởi động (1’)
2. Bài cũ (3’) Trên chiếc bè
2 HS viết bảng lớp 
Dạy dỗ – ăn giỗ, dòng sông – ròng rã, dân làng – dâng lên.
3. Bài mới 
Giới thiệu: (1’)
Viết bài “Chiếc bút mực”
Phát triển các hoạt động (27’)
v Hoạt động 1: Hướng dẫn tập chép
Ÿ Mục tiêu: Nắm nội dung đoạn chép
Ÿ Phương pháp: Trực quan, đàm thoại.
* ĐDDH: Bảng phụ: đoạn chép.
Thầy đọc đoạn chép trên bảng
Trong lớp ai còn phải viết bút chì?
Cô giáo cho Lan viết bút mực rồi, tại sao Lan lại oà khóc?
Ai đã cho Lan mượn bút?
Hướng dẫn nhận xét chính tả.
Những chữ nào phải viết hoa?
Đoạn văn có những dấu câu nào?
 - Đọc cho HS viết 1 số từ khó vào bảng con.
Thầy theo dõi uốn nắn.
Thầy chấm sơ bộ
v Hoạt động 2: Làm bài tập
Ÿ Mục tiêu: Nắm được qui tắc về nguyên âm đôi ia/ ya, dấu phẩy.
Ÿ Phương pháp: Luyện tập
* ĐDDH: Bảng cài, bút dạ. 
Nêu yêu cầu bài 2
Nêu yêu cầu bài 3
Nêu yêu cầu bài 4
4. Kết kuận : (3)
Thầy nhận xét, khen ngợi những HS chép bài sạch, đẹp.
HS chép chính tả chưa đạt chép lại
Sửa lỗi chính tả.
Chuẩn bị: “Cái trống trường em”
- Hát
- HS viết bảng con
- Mai, Lan
- Lan quên bút ở nhà
- Bạn Mai
- Những chữ đầu bài, đầu dòng, đầu câu, tên người
- Dấu chấm, dấu phẩy.
- HS viết bảng con: viết, bút mực, oà khóc, hóa ra, mượn.
- HS viết bài vào vở.
- HS sửa bài
- Điền ia hay ya vào chỗ trống
- HS 2 đội thi đua điền trên bảng. 
- Tìm những tiếng có âm đầu l/n
- HS thi đua tìm
- Điền dấu phẩy cho đúng chỗ.
- HS nêu.
- HS làm bài.
- Lớp nhận xét 
------------------------------- 
Thứ tư ngày 19 tháng 9 năm 2012
TẬP ĐỌC
Tiết 19: 	 MỤC LỤC SÁCH
I. Mục tiêu
Đọc rành mạch văn bản có tính chất liệt kê
Bước đầu biết dùng mục lục sách để tra cứu
Trả lời được các câu hỏi 1,2,3,4.HS khá giỏi trả lời được câu hỏi 5
Có ý thức trước khi đọc một quyển sách nên giở phần mục lục xem sơ qua.
II. Chuẩn bị
GV: SGK, bảng phụ, phiếu thảo luận.
HS: SGK
III. Các hoạt động
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Ổn định lớp: Hát
 Kiểm tra bài cũ: Chiếc bút mực.
- Tiết trước chúng ta học bài gì ? 
- GV gọi 4HS đọc. GV hỏi: - Những từ ngữ nào cho biết Mai mong được viết bút mực ?
- Chuyện gì đã xảy ra đối với Lan ?
- Thái độ của Mai lúc Lan quên bút ra sao ? 
- Câu chuyện khuyên chúng ta điều gì ?
- GV nhận xét - Ghi điểm
Bài mới:
Giới thiệu bài: GV treo tranh và hỏi : - Bức tranh vẽ cảnh gì ?( Ba bạn nhỏ đang đọc mục lục sách). Để biết xem mục lục sách có ý nghĩa như thế nào, lớp chúng ta cùng học bài “Mục lục sách”.- Ghi tựa: 
v Hoạt động 1: Luyện đọc.
+ Đọc bài
- Đọc mẫu giọng rõ ràng, rành mạch.
- HS chú ý theo dõi và đọc thầm theo
- Tóm tắt nội dung: Bài tập đọc giúp chúng ta hiểu mục lục sách là gì.
- HS chú ý theo dõi
+ HD cách đọc bài
- HD cách đọc toàn bài cho HS: đọc theo thứ tự từ trái qua phải
- HS chú ý theo dõi.
- HD ngắt nghỉ hơi:
Một. // Quang Dũng. // Mùa quả cọ. // Trang 7. //
Hai. // Phạm Đức. // Hương đồng nội. // Trang 28. //
- Gọi vài HS đọc
- HS chú ý theo dõi.
- Vài HS đọc: 
- Nhận xét – Sửa chữa.
+ Luyện đọc từ khó
- GV nêu – phân tích từ khó: Quả cọ, Quang Dũng, Phùng Quán, vương quốc, nụ cười, cổ tích.
- HS nối tiếp đọc.
- GV Nhận xét – Sửa sai.
- Em hiểu thế nào là “vương quốc” ?
HS đọc chú giải SGK
+ Đọc từng mục
- GV gọi HS đọc từng mục nối tiếp .
- HS nối tiếp nhau đọc.
- GV Nhận xét – Uốn nắn.
+ Đọc mục trong nhóm
- GV yêu cầu HS đọc trong nhóm theo mục.
- GV theo dõi – Uốn nắn.
- Các nhóm đọc trong nhóm, nhóm trưởng chỉ đạo nhóm đọc.
+ Thi đọc giữa các nhóm
- GV yêu cầu các nhóm thi đọc trước lớp.
- Các nhóm cử đại diện thi đọc trước lớp.
- GV Nhận xét – Tuyên dương.
Hoạt động 2:Tìm hiểu bài
- Gọi HS đọc bài
- 1 HS đọc bài.
- GV hỏi: Tuyển tập này có những truyện nào ?
.
- “Người học trò cũ” ở trang nào ?
trang 52.
- Truyện “Mùa quả cọ’ của nhà văn nào ?
Nhà văn Quang Dũng.
- Mục lục sách dùng để làm gì ?
Cho ta biết cuốn sách viết về cái gì, có những phần nào. Từ đó ta nhanh chóng tìm được những mục cần đọc.
C5 :HD HS mở mục lục sách giáo khoa “TV2” tập một tìm tuần 5 thi nhau hỏi đáp nhanh về từng mục trong mục lục
HS khá giỏi thực hiện
Hoạt động 3: Luyện đọc lại
- Gọi HS đọc bài. GV Nhận xét – Tuyên dương.
- Vài HS đọc.
4. Củng cố:
Các em vừa học bài gì ? 
 Khi mở sách em cần xem trước mục lục sách ghi ở cuối hoặc đầu để biết sách viết về cái gì, cĩ những mục nào, bài đĩ ở trang nào.
5. Dặn dị:
Về nhà đọc lại bài và chuẩn bị bài học tiết sau: Mẩu giấy vụn
Nhận xét tiết học.
----------------------- 
TOÁN
Tiết 21: 	HÌNH TỨ GIÁC – HÌNH CHỮ NHẬT
I. Mục tiêu
 - Nhận dạng được và gọi đúng tên hình chữ nhật, hình tam giác.
- Biết nối các điểm để có hình chữ nhật, hình tam giác.
- BT cần làm : B1 ; B2 (a,b) c Hs khá giỏi làm, B3 khá giỏi làm
- Rèn HS tính nhanh nhẹn, đúng, chính xác.
II. Chuẩn bị
GV: 1 số miếng bìa tứ giác, hình chữ nhật.Bảng phụ.
HS: SGK
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1. Khởi động (1’)
2. Bài cũ (3’) Luyện tập
Thầy cho HS làm trên bảng con và bảng lớp.
Đặt tính rồi tính.
47 + 32	48 + 33
68 + 11	28 + 7
Đọc bảng 8 cộng với 1 số.
Thầy nhận xét 
3. Bài mới 
Giới thiệu: (1’)
Giới thiệu hình tứ giác, hình chữ nhật.
Phát triển các hoạt động (26’)
v Hoạt động 1: Giới thiệu hình tứ giác.
Ÿ Mục tiêu: nhận dạng được hình tứ giác.
Ÿ Phương pháp: Trực quan, thảo luận nhóm.
* ĐDDH: Hình tứ giác vàhình chữ nhật mẫu
Thầy cho HS quan sát và giới thiệu.
* Đây là hình tứ giác.
Hình tứ giác có mấy cạnh?
Có mấy đỉnh?
P
O
A
Thầy vẽ hình lên bảng
N
M
B
D
P
C
H
K
Q
Thầy đọc tên hình
Hình tứ giác ABCD, hình tứ giác MNQP, hình tứ giác EGHI.
Thầy chỉ hình:
Có 4 đỉnh A, B, C, D
Có 4 cạnh AB, BC, CD, DA.
* Giới thiệu hình chữ nhật.
Thầy cho HS quan sát hình và cho biết có mấy cạnh, mấy đỉnh? Các cạnh ntn với nhau?
Tìm các đồ vật có hình chữ nhật.
N
M
B
Thầy cho HS quan sát hình và đọc tên.
G
E
H
Q
P
I
A
C
D
Hình tứ giác và hình chữ nhật có điểm nào giống nhau?
v Hoạt động 2: Thực hành
Ÿ Mục tiêu: Làm được các bài tập về hình tứ giác.
Ÿ Phương pháp: Luyện tập
* ĐDDH: Bảng phụ.
Bài 1:
Nêu đề bài?
Thầy quan sát giúp đỡ.
Bài 2: c Hs khá giỏi làm
Nêu đề bài?
Thầy cho HS tô màu, lưu ý tìm hình tứ giác để tô.
Thầy giúp đỡ, uốn nắn.
Bài 3: khá giỏi làm	
M
A
B
A
Nêu yêu cầu đề bài
B
C
D
E
D
N
C
4 Kết luận :ø (4’)
Hình chữ nhật có mấy cạnh? Có mấy đỉnh?
Hình tứ giác có mấy cạnh? Có mấy đỉnh?
Thầy cho HS thi học và ghi tên hình.
D
K
N
M
E
Q
H
G
Xem lại bài
Chuẩn bị: Bài toán về nhiều hơn.
- Hát
- 4 cạnh
- 4 đỉnh
- HS quan sát, nghe
- HS nêu đỉnh và cạnh của 2 hình còn lại
- HS trình bày.
- Có 4 cạnh, 4 điểm.
- Có 2 cạnh dài bằng nhau
- Có 2 cạnh ngắn bằng nhau
- Mặt bàn, bảng, quyển sách, khung ảnh.
- Có 4 đỉnh A, B, C, D
- Có 4 cạnh AB, BC, CD, DA.
- Hình chữ nhật ABCD, MNQP, EGHI.
- Đều có 4 đỉnh và 4 cạnh.
- Nối các điểm để được hình tứ giác, hình chữ nhật.
- HS nối.
- Tô màu vào các hình trong hình vẽ.
- HS tô
a) Kẻ thêm 1 đoạn thẳng trong hình để được 1 hình chữ nhật và 1 hình tam giác.
b) 3 hình tứ giác.
- 4 cạnh, 4 đỉnh
- 4 cạnh, 4 đỉnh
---------------------------------- 
LUYỆN TỪ
Tiết 5: 	DANH TỪ RIÊNG “AI LÀ GÌ?”
I. Mục tiêu
Phân biệt được các từ chỉ sự vật nói chung với tên riêng của từng sự vật và nắm được quy tắc viết hoa tên riêng Việt Nam (BT1) ; bước đầu biết viết hoa tên riêng VN (BT2).
- Biết đặt câu theo mẫu Ai là gì ? (BT3).
- Yêu thích môn Tiếng Việt.
* GD HS thêm yêu quý MT sống.
II. Chuẩn bị
GV: Bảng phụ, giấy khổ to, bút dạ
HS: SGK.
III. Các hoạt động
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Ổn định lớp: Hát
 Kiểm tra bài cũ: Từ chỉ sự vật. Từ ngữ về ngày, tháng năm
Gọi 2 học sinh lên bảng làm bài tập tuần trước 
- 1 HS đặt câu hỏi,1 HS trả lời về tháng năm
- Nhận xét tuyên dương
Bài mới:Giới thiệu bài- Ghi tựa: Tên riêng. Câu kiểu: Ai là gì?
Bài 1: Cách viết các từ ở nhĩm 1 và 2 
1 2
sơng, núi sơng Cửu Long 
thành phố, học sinh núi Ba Vì
 (thành phố) Huế 
 (học sinh)Trần Phú Bình 
- Theo dõi nhận xét tuyên dương
Bài 2: Hãy viết 
a) Tên hai bạn trong lớp 
b) Tên một dịng sơng (hoặc suối kênh, hồ, núi, ở địa phương em)
- Theo dõi giúp đỡ HS yếu
Bài 3: Đặt câu theo mẫu 
a) Giới thiệụ trường em
b) Giới thiệu mơn học em yêu thích
c) Giới thiệu làng( xĩm, bản, ấp, buơn, sĩc, phố) của em.
- Mẫu: Ai(hoặc cái gì con gì) là gì?
- Mơn học em yêu thích là mơn học Tiếng Việt.
- Gọi HS đọc những câu đã làm ở vở cho lớp nghe
- GDMT: Giáo dục HS thêm yêu quý môi trường sống của mình
- Thu vở để chấm 1 tổ để nhận xét sửa sai cho HS
4. Củng cố :Nhắc lại cách viết hoa tên riêng 
5 Dặn dịXem lại các bài tập chuẩn bị bài sau: Câu kiểu Ai là gì? Khẳng định, phủ định. Từ ngữ về đồ dùng học tập.
-1 học sinh đọc lại yêu cầu của bài
- Thảo luận theo nhĩm 
- Đại diện nhĩm trả lời
 Các chữ viết của nhĩm 1 viết thưịng các chữ ở nhĩm 2 viết hoa vì chữ ở nhĩm 2 là tên riêng của người, sơng, núi phải viết hoa. 
- Vài HS thuộc câu ghi nhớ ở SGK
- Làm bài vào vở 
- 2 HS lên bảng phụ làm 
- Lớp nhận xét bổ sung( nếu sai)
-2 học sinh đọc lại yêu cầu của bài
- Thảo luận theo nhĩm 
- Đại diện các nhĩm báo cáo
- Lớp theo dõi nhận xét, sửa chữa (nếu sai)
VD: Trường em là trường Tiểu học Lê Minh Châu.
- Mơn học em yêu thích là mơn Âm nhạc.
- Ấp em là ấp văn hĩa mới Thanh Bình 2. 
---------------------------------------------------------------------------
THỦ CÔNG
GẤP MÁY BAY ĐUÔI RỜI (T5)
I:Mục tiêu:
Gấp được máy bay đuôi rời hoặc gấp 1 đồ chơi tự chọn đơn giản, phù hợp. Các nếp gấp tương đối phẳng, thẳng.
* Gấp được máy bay đuôi rời hoặc gấp 1 đồ chơi tự chọn đơn giản, phù hợp. Các nếp gấp phẳng, thẳng. Sản phẩm sử dụng được.
II. chuẩn bị:
-mẫu máy bay đuôi rời gấp bằng giấy thủ công tương đương khổ A 4.
-Quy trình gấp máy bay đuôi rời có hình vẽ minh họa cho từng bước gấp.
-Giấy màu và giấy nháp tương đương khổ A 4
-Kéo,bút màu,thước kẻ.
III.Các hoạt động dạy học 
1.Ổn định Kiểm tra đồ dùng học tập của môn thủ công .
2.Bài cũ
-K tra những HS ở tiết trước gấp chưa hoàn thành
3.Bài mới:
Giới thiệu:
GV tiết thủ công hôm nay, thầy hướng dẫn các em gấp máy bay đuôi rời.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
+Máy bay đuôi rời có những phần nào? 
+màu sắc?(...)
+Làm bằng gì?
-Gọi Hs lên mở phần đầu cánh máy bay mẫu
+Tờ giấy để xếp phần đầu và cánh máy bay đuôi rời có hình dạng gì?
-GV đặt tờ giấy làm thân đuôi máy bay và tờ giấy gấp đầu cánh máy bay lên tờ giấy khổ A4 yêu cầu học sinh nhận xét 
-Giáo viên kết luận :để gấp máy bay đuôi rời phải chuẩn bị tờ giấyhình chữ nhật sau đó gấp cắt thành 2 phần, phần hình vuông để gấp đầu và cánh máy bay,phần chữ nhật còn lại để làm thân và đuôi máy bay.
-GV treo quy trình các bước gấp.
-Gấp chéo tờ giấy hình chữ nhật theo đường dấu gấp ở H1a, sao cho cạnh ngắn trùng với cạnh dài được H1b,sau đó mở tờ giấy ra và cắt theo đường nếp gấp để được một hình chữ nhật (H2).
-Gấp đôi tờ giấy hình 2 theo đường chéo được hình tam giác(h3a).
-Gấp đôi tiếp theo đường dấu gấp ở hình 3a để lấy đường dẫn giữa rồi mở ra được hình 3b.
-Gấp theo dấu gấp ở hình 3b sao cho đỉnh B trùng với đỉnh A.
-Lật mặt sau gấp như mặt trước sao cho đỉnh C trùng với đỉnh A (h5)
-Lồng 2 ngón tay cái vào lòng tờ giấy hình vuông mới gấp kéo sang 2 bên được hình 6
-Gấp 2 nữa cạnh đáy của hình 6 vào đường dấu giữa được hình7.
-Gấp theo các đường dấu gấp( nằm ở phần mới gấp lên)vào đường dấu giữa như hình 8a và 8b
-Dùng ngón tay trỏ và ngón tay cái cầm vào lần lượt 2 góc hình vuông ở hai bên ép vào theo nếp gấp(h9a) được mũi máy bay như h9b.
-Gấp theo đường dấu gấp ở hình 9b về phía sau được đầu và cánh máy bay như h10
(đường gấp trùng với chân mũi máy bay).
-Dùng phần giấy hình chữ nhật còn lại để làm thân,đuôi máy bay
-Gấp đôi tờ giấy hình chữ nhật theo chiều dài gấp đôi 1 lần nữa để lấy dấu.Mở tờ giấy ra vẽ đường dấu gấp như h11a được thân máy bay.
-Tiếp tục gấp đôi 2 lần tờ giấy theo chiều rộng,mở tớ giấy ra và đánh dấu khoản ¼ chiều dài để làm đuôi máy bay gạch chéo các phần thừa.
-Dùng kéo cắt bỏ phần gạch chéo
-Mở phần đầu và cánh máy bay ra như h9b cho thân máy bay vào trong gấp trỡ lại như cũ được máy bay hoàn chỉnh.Gấp đôi máy bay theo chiều dài và miết theo đường vừa gấp được h15a
-Gọi học sinh thao tác lại các bước gấp đầu và cánh máy bay
-Tổ chức cho học sinh gấp
- hát 
- Hs lên thực hành lại
- quan sát vật mẫu
- nhắc lại tựa bài 
- học sinh trả lời 
- Hs nhận xét - bổ sung
- đầu ,cánh, đuôi, thân 
- Hs mở ra cả lớp quan sát
- hình vuông 
quan sát – nhận xét nêu kết luận
- Học sinh quan sát
- Hs nhận xét
- Hs nhận xét ở hình 3 trên quy trình
- Hs nhận xét đó là h4
- Hs-nhận xét đó là h5
- Hs vừa quan sát hình vừa quan sát GV làm mẫu
- Học sinh quan sát 
- học sinh quan sát 
- Hs-nhận xét như hình 11b
- Được hình 12
- 2 hs làm mẫu
- cả lớp thực hiện
4.Củng cố dặn dò
-Gvnhận xét bài làm của học sinh 
-GV nhận xét tiết học .
-Dặn chuẩn bị tiết 2 thực hành
---------------------------------------------
Thứ năm ngày 15 tháng 9 năm 2011
TẬP VIẾT
Tiết 5: 	D – Dân giàu nước mạnh
I. Mục tiêu
 - Viết đúng chữ hoa D ( 1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ), chữ và câu ứng dụng : Dân (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ), Dân giàu nước mạnh (3 lần).
 - Rèn tính cẩn thận. Yêu thích chữ đẹp.
II. Chuẩn bị
GV: Chữ mẫu D. Bảng phụ viết chữ cỡ nhỏ.
HS: Bảng, vở
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1. Khởi động 
2. Bài cũ 
Kiểm tra vở viết.
Yêu cầu viết: C
Hãy nhắc lại câu ứng dụng.
Viết : Chia
GV nhận xét, cho điểm
3. Bài mới 
Giới thiệu: 
GV nêu mục đích và yêu cầu.
Nắm được cách nối nét từ các chữ cái viết hoa sang chữ cái viết thường đứng liền sau chúng.
Phát triển các hoạt động 
v Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chữ cái hoa
Ÿ Mục tiêu: Nắm được cấu tạo nét của chữ D
Ÿ Phương pháp: Trực quan.
* ĐDDH: Chữ mẫu: D
Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét.
* Gắn mẫu chữ D
Chữ D cao mấy li? 
Gồm mấy đường kẻ ngang?
Viết bởi mấy nét?
GV chỉ vào chữ D và miêu tả: 
+ Gồm 1 nét là kết hợp của 2 nét cơ bản. Nét lượn 2 đầu (dọc) và nét cong phải nối liền nhau tạo 1 vòng xoắn nhỏ ở chân chữ. 
GV viết bảng lớp.
GV hướng dẫn cách viết.
GV viết mẫu kết hợp nhắc lại cách viết.
HS viết bảng con.
GV yêu cầu HS viết 2, 3 lượt.
GV nhận xét uốn nắn.
v Hoạt động 2: Hướng dẫn viết câu ứng dụng.
Ÿ Mục tiêu: Nắm được cách viết câu ứng dụng, mở rộng vốn từ.
Ÿ Phương pháp: Đàm thoại.
* ĐDDH: Bảng phụ: câu mẫu
* Treo bảng phụ
Giới thiệu câu: Dân giàu nước mạnh
Quan sát và nhận xét:
Nêu độ cao các chữ cái.
Cách đặt dấu thanh ở các chữ.
Các chữ viết cách nhau khoảng chừng nào?
GV viết mẫu chữ: Dân lưu ý nối nét D và ân
HS viết bảng con
* Viết: Dân
- GV nhận xét và uốn nắn.
v Hoạt động 3: Viết vở
Ÿ Mục tiêu: Viết đúng mẫu cỡ chữ, trình bày cẩn thận.
Ÿ Phương pháp: Luyện tập.
* ĐDDH: Bảng phụ
* Vở tập viết:
GV nêu yêu cầu viết.
GV theo dõi, giúp đỡ HS yếu kém.
Chấm, chữa bài.
GV nhận xét chung.
4. Củng cố – Dặn dò 
GV nhận xét tiết học.
Nhắc HS hoàn thành nốt bài viết.
- Hát
- HS viết bảng con.
- HS nêu câu ứng dụng.
- 3 HS viết bảng lớp. Cả lớp viết bảng con.
- 5 li
- 6 đường kẻ ngang.
- 1 nét
- HS quan sát
- HS tập viết trên bảng con
- HS đọc câu
- D, g, h: 2,5 li
- a, n, i, u, ư, ơ, c, m : 1 li
- Dấu huyền (\) trên a
- Dấu sắc (/) trên ơ
- Dấu chấm (.) dưới a
- Khoảng chữ cái o
- HS viết bảng con
- Vở Tập viết
- HS viết vở
----------------------------------- 
TOÁN
Tiết 22: 	BÀI TOÁN VỀ NHIỀU HƠN
I. Mục tiêu
 -HS biết giải và trình bày bài giải bài toán về nhiều hơn.
- BT cần làm : B1 (không yêu cầu HS tóm tắt) ; B2 hs khá giỏi làm , B3.
- HS yêu thích môn toán, làm toán nhanh, đúng.
II. Chuẩn bị
GV: bảng nam châm, hình mấy quả cam
HS: SGK, bảng con
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1. Khởi động (1’)
2. Bài cũ (3’) Hình tứ giác, hình chữ nhật.
Thầy cho HS lên bảng ghi tên hình và ghi tên cạnh.
A B N
 M P
C D Q 
Thầy nhận xét 
3. Bài mới 
Giới thiệu: (1’)
Học dạng toán về nhiều hơn
Phát triển các hoa

Tài liệu đính kèm:

  • docTUẦN 5.doc