Giáo Án Lớp 2 - Tuần 4

I.MỤC TIÊU:

- Biết lựa chọn và thực hành , hành vi tự nhận lỗi và sửa lỗi.

- -Hiểu việc bày tỏ ý kiến và thái độ khi có lỗi để người khác hiểu đúng mình là việc làm cần thiết, là quyền của từng cá nhân.

- -đánh gía, lựa chọn hành vi nhận và sửa và sửa lỗi từ kinh nghiệm của bản thân.

III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU.

 

doc 30 trang Người đăng honganh Lượt xem 2882Lượt tải 3 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo Án Lớp 2 - Tuần 4", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
hận dạng cách tập.
-Làm mẫu và giải thích từng nhịp.
-Tập chạy theo GV.
-Hô –Tự tập.
-Tổ chức tập từng tổ thi đua.
*Ôn 3 động tác vươn thở, tay, chân.
-Chia lớp thành 4 tổ yêu cầu HS tự luyện tập Gv quan sát theo dõi.
C.Trò chơi: Kéo cưa lừa xẻ.
-nhắc lại cách chơi.
1-2Cặp chơi thử.
-Chơi theo cặp.
-Nhận xét đánh giá.
D.Phần kết thúc.
-Cúi người thả lỏng.
-Cúi lắc người thả lỏng: Hai chân đứng rộng bằng vai, thân ngả trước, 2 tay vung, lắc thân sang phải, trái.
-Hệ thống bài – nhắc về ôn bài.
50m
60m
1 –2’
2lần
8nhịp
1lần
2 lần x 8 nhịp
2lần x 8 nhịp
5 – 7’
4 – 5’
´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´
´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´
´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´
´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´
´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´
´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´
´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´
´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´
´ - ´ 
´ - ´ 
´ - ´
´ - ´ 
´ - ´ 
´ - ´
´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´
´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´
´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´
´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´
Thø ba ngµy th¸ng n¨m 2005
?&@
Môn: TOÁN
Bài: 49 + 25.
I.Mục tiêu.
 Giúp HS :
Thực hiện phép cộng dạng 49 + 25 (đặt tính rồi tính).
Củng cố phép cộng dạng 9 +5, và 29 + 5 đã học, củng cố cách tìm tổng của 2 số hạng đã biết.
II.Chuẩn bị.
- 8 Bó que tính.
II.Các hoạt động dạy – học chủ yếu.
ND – TL
Giáo viên
Học sinh
1.Kiểm tra 3’
2.Bài mới.
a-Gtb
b-Giảng bài.
HĐ 1: Giới thiệu phép cộng 
 49 + 25
 10 – 12’
HĐ 2: Thực hành
 17 –20’
Bài 2.
Bài 3.
3.Củng cố dặn dò: 2’
-yêu cầu.
-Chấm vở bài tập toán.
-Nhận xét, đánh giá.
-Dẫn dắt – ghi tên bài.
-Thực hiện thao tác trên que tính.
+Lấy 4 bó chục que và 9que rời.
+Lấy thêm 2 bó và 5que rời.
-Có tất cả bao nhiêu que?
49+25 = 74
-HD HS đặt tính và cách nhẩm
-Bài 1: Nêu tên phép tính.
-yêu cầu.
-Nhận xét –sửa.
Yêu cầu.
-Nhận xét – sửa.
HD tìm hiểu đề.
-Chấm vở HS.
-Nhận xét tiết học.
-Dặn HS.
-Làm bảng con 29+ 7, 39 +8, 
49 +5
-Làm theo.
-Có 6 bó chục que và 14que là 7 chục que và 4 que => 74 que.
-Nhắc lại.
 9 + 5 =14 viết 4 nhớ 1 
 ang hàng chục.
 4+ 2 =6 thêm 1 = 7 viết 7
 -2 –3 HS nêumiệng.
-Nêu cách cộng.
-Làm vào vở
-2HS đọc đề.
-Tự nêu cầu hỏi tìm hiểu đề.
-Tóm tắt và tự giải.
-Cả hai lớp có số học sinh là
29 + 25 =54(học sinh).
Đáp số: 54 học sinh.
-Đọc bảng cộng dạng có 9.
-Làm lại bài tập.
Số hạng
9
29
9
49
59
Số hạng
6
18
34
27
29
Tổng
15
39
22
61
+
69
24
93
+
19
53
72
+
29
56
85
+
49
25
74
+
?&@
Môn: Kể Chuyện
Bài: Bím tóc đuôi sam
I.Mục tiêu:
1. Rèn kĩ năng nói:
Dựa vào trí nhớ tranh minh hoạ kể lại được đoạn 1,2 câu chuyện.
Nhớ và kể lại nội dung đoạn 3 bằng lời của mình có sáng tạo riêng về từ ngữ, giọng kể, cử chỉ, điệu bộ 
Biết tham gia cùng các bạn kể chuyện theo vai.
2. Rèn kĩ năng nghe:
Có khả năng theo dõi bạn kể.
Nhận xét – đánh giá lời kể của bạn, kể tiếp được lời kể của bạn.
II. Các hoạt động dạy – học chủ yếu.
ND – TL
Giáo viên
Học sinh
1.Kiểm tra
 3 –5’
2Bài mới.
a-Gtb.
b-Giảng bài.
HĐ 1:Kể đoạn 1,2 theo tranh minh hoạ 10’
Tranh 2.
HĐ 2: Kể đoạn 3 – 4 bằng lời của mình 10’
HĐ 3: Phânvai dựng lại câu chuyện 10’
3.Củngcố – dặn dò. 2’
-Nhận xét đánh giá.
-Dẫn dắt –ghi tên bài.
-HD kể chuyện.
-Tranh 1 gợi ý: Hà có hai bím tóc như thế nào?
-Khi đến lớp các bạn Hà như thế nào?
-Tuấn đã trêu chọc Hà như thế nào?
-Việc làm của Tuấn dẫn đến điều gì?
-Chia nhóm yêu cầukể.
-Động viên khích lệ HS.
-Kể lại bằng lời của em là không nhắc lại lời Sgk.
-Các em có thể có cử chỉ phù hợp với nội dung.
-Nhận xét động viên.
-Trong chuyện có mấy nhân vật.
-lấy các HS xung phong.
-Cùng HS nhận xét –bình chọn HS kể hay nhất.
-Kể lại nội dung chuyện.
-Nhận xét tinh thần học tập
-Dặn HS.
- 3 HS kể lại chuyện: Bạn của Nai nhỏ.
-Nhắc lại tên bài.
-Hà có 2 bím tóc rất đẹp.
-Khi đến lớp các bạn khen tóc Hà đẹp.
- 3 – 4 HS kể lại.
-Tuấn cứ sấn đến túm lấy tóc Hà, em ngã dép văng đi 1 nơi.
-3- 4 HS kể.
-Nối tiếp nhau kể.
-5 – 6HS kể.
-Nhận xét bổ xung.
-Hà vừa khóc vừa mách tội tuấn. Thầy nhìn thấy 2 bím tóc của Hà xinh quá thầy khen. Tóc của em đẹp lắm 
-1 – 2 HS kể lại.
-Tập kể trong nhóm.
-vài Hs lên kể.
-4Nhân vật:Hà –Tuấn –Thầy giáo và người dẫn chuyện.
- 2 –3 nhóm thực hành kể.
-Nghe.
-Kể ở nhà cho bố mẹ nghe.
?&@
Môn: CHÍNH TẢ (tập chép)
Bài. Bím tóc đuôi xam.
I.Mục đích – yêu cầu.
Rèn kĩ năng viết chính tả.
Chép lại chính xác trình bày đúng một đoạn đối thoại trong bài Bím tóc đuôi xam.
Luyện viết đúng quy tắc chính tả với iê/yê (iên/yên) làm đúng các bài tập phân biệt tiếng có âm đầu dễ lẫn r/d/gi.
II.Đồ dùng dạy – học.
Chép sẵn bài chép.
Vở tập chép, Vở BTTV, phấn, bút,
III.Các hoạt động dạy – học.
ND - TL
Giáo viên
Học sinh
1.Kiểm tra 5’
2.Bài mới.
a-Gtb.
b-Giảng bài.
HĐ 1: HD tập chép. 18 – 20’
HĐ 2: HD làm bài tập.
Bài 2.
Bài 3a.
Bài 3b.
3.Củng cố – dặn dò: 2’
-Đọc:nghe ngóng, nghiêng ngả
-Nhận xét – đánh giá.
-Dẫn dắt – ghi tên bài.
-Đoạn văn nói về cuộc trò chuyện giữa ai với ai?
-Vì sao Hà không khóc nữa?
-bài chính tả có dấu gì?
-yêu cầu phân tích và viết bảng con.
-Nhắc tư thế ngồi viết.
-Đọc bài.
-Chấm 8 – 10 bài.
-Bài tập yêu cầu gì?
-Khi nào viết yên? Iên?
-Nêu yêu cầu bài tập.
-Bài tập yêu cầu gì?
-
-Nhận xét giờ học.
-Dặn HS.
-Viết bảng con.
-Nhắc lại tên bài học.
-2-3HS đọc bài chép.
-Thầy và trò Hà.
-Vì được thầy khen có bím tóc đẹp.
-Dấu phẩy, dấu hai chấm, dấu gạch ngang, dấu chấm than, dấu chấm hỏi.
-Thầy giáo, xinh xinh, vui vẻ, khuôn mặt, nín khóc.
-Nhìn bảng chép vào vở.
-Nhìn bảng soát lỗi.
-2HS đọc bài tập.
-Điền vào chỗ trống iên/yên.
-làm bảng con:Yên ổn, cô tiên, chim yến, thiếu niên.
-Viết iên khi viết vần:
-Viết yên khi viết tiếng:
-Tìm thêm tiếng viết yên:yên ngựa, tổ yến, hải yến, yên tĩnh.
-2hs nhắc lại.
-Điển/d/gi.
-Làm bảng con: Da dẻ, cụ già, cặp da, ra vào.
-làm miệng.
-Về nhà viết l ại các từ sai và làm bài tập.
?&@
Môn: THỦ CÔNG.
Bài:Gấp máy bay phản lực tiết 2.
I Mục tiêu.
HS nắm chắc quá trình gấp máy bay phản lực.
Gấp được máy bay phản lực.
Rèn luyện sự khép léo trong khi gấp.
Biết quý trọng sản phẩm mình làm ra, giữ trật tự vê sinh an toàn khi làm việc.
II Chuẩn bị.
Quy trình gấp máy bay, vật mẫu, giấu màu.
Giấy nháp, giấy thủ công, kéo, bút 
III Các hoạt động dạy học chủ yếu.
ND – TL
Giáo viên
Học sinh
1.Kiểm tra. 5’
2.Bài mới.
a-Gtb:
b-Giảng bài.
HĐ 1:Thực hành gấp máy bay phản lực 
 20’
HĐ 2: Trình bày sản phẩm
 10’
3.Củng cố – dặn dò. 2’
-yêu cầu gấp máy bay phản lực và nêu cách gấp.
-Kiểm tra đồ dùng học tập của HS.
-Nhận xét – đánh giá chung.
-Dẫn dắt –ghi tên bài.
Treo tranh quy trình.
-Quan sát, nhắc nhở Hs khi gấp, miết các đường gấp.
-Kiểm tra sản phẩm của HS.
-Tổ chức cho HS thi gấp nhanh, đẹp.
-Nhận xét đánh giá.
-HD trang trí vẽ ngôi sao vàng 5 cách, viết 2 chữ Việt Nam vào 2 cách.
-Theo dõi giúp đỡ hs yếu.
-Chấm – đánh giá sản phẩm.
-HD phóng máy bay.
-Yêu cầu giữa trật tự, vệ sinh, an toàn.
-Nhận xét tinh thần học tập.
-Nhắc HS.
-2HS nêu và thực hiện.
-Bổ xung nếu còn thiếu.
-Nhắc lại tên bài học.
-Quan sát.
-Nêu các bước gấp.
-Nhìn quy trình và tự gấp.
-5 – 6 HS thi gấp.
-Tự trang trí theo ý thích.
-Trình bày theo bàn.
-Các bàn chọn sản phẩm đẹp và trưng bày trước lớp.
-Bình chọn sản phẩm đẹp
-Thực hiện theo yêu cầu 
-Chuẩn bị giờ học sau.
Thứ tư ngày tháng năm 2005
?&@
Môn: TẬP ĐỌC
Bài: Trên chiếc bè.
I.Mục đích – yêu cầu:
1.Rèn kĩ năng đọc thành tiếng: 
Đọc đúng các từ khó:gần làng, núi xa, bãi lầy, bãi phục, lăng xăng, hoan nghênh.
Biết nghỉ hơi sau dấu phẩy dấu chấm, giữa các cụm từ.
2. Rèn kĩ năng đọc – hiểu: 
Hiểu nghĩa các từ mới trong SGK.
Hiểu nội dung bài.
II. Chuẩn bị.
Bảng phụ ghi sẵn nội dung cần HD luyện đọc.
III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu.
ND – TL
 Giáo viên
Học sính
1.Kiểm tra.
 3 –5’
2.Bài mới.
a-Gtb
b-Giảng bài.
HĐ 1: HD luyện đọc.
Đọc từng câu 12 –15’
Đọc đoạn.
-Đọc trong nhóm.
HĐ 2: Tìm hiểu bài.
 10’
HĐ 3: Luyện đọc lại 8’
3.Củng cố dặn dò: 2’
-Nhận xét đánh giá.
-Dẫn dắt –ghi tên bài.
-Đọc mẫu giọng thong thả biểu lộ thích thú.
-Theo dõi ghi từ HS đọc sai lên bảng.
-Chia 2 đoạn.
-Giúp HS giải nghĩa từ.
-Chia lớp thành các nhóm 
-Nhận xét tuyên dương.
-Yêu cầu đọc thầm – kiểm tra.
+Hai chú dế rủ nhau đi đâu?
+Đi chơi xa bằng cách gì?
+Trền đoạn đường đi đôi bạn nhìn thấy những cảnh vật gì?
+Tìm từ chỉ thái độ của các con vật đối với 2 chú dế? Phát phiếu.
-Các con vật mà 2chú dế gặp trên sông đều có tình cảm yêu mến, ngưỡng mộ hoan nghênh 2 chú dế.
-Yêu cầu.
-Qua bài văn em thấy cuộc đi chơi của hai chú dễ có gì thú vị?
-Nhận xét tiết học.
-Dặn HS.
2HS đọc 4 đoạn bài: Bím tóc đuôi xam.
-Nhắc lại tên bài học.
-Nghe đọc.
-Nối tiếp đọc từng câu 
-Đọc lại từ.
-Nghe.
2HS đọc từ ngữ ở chú giải.
-Mỗi nhóm 4 HS đọc bài, các bạn trong nhóm theo dõi chỉnh sửa lỗi cho nhau.
-Cử đại diện thi đọc.
-Đọc đồng thanh.
-Nhận xét 
-Lớp đọc.
-Ngao du thiên hạ.
-Ghép 3 –4 lá bèo sen lại thành một chiếc bè đi trên sông.
-Nước sông,cỏ cây, làng gần, núi xa, các con vật bên bờ sông.
-Hoạt động theo bàn thảo luận trả lời câu hỏi.
-Báo cáo kết quả.
+Gọng vó: bái phục nhìn theo.
+Cua kềnh:Âu yếm ngó theo.
+Cá hoan nghênh váng 
-5 – 6 HS thi đọc.
-Chọn Hs đọc hay.
-Gặp cảnh trên đường mở mang hiểu biết, bạn bè hoan nghênh yêu mến. 
Về tìm truyện Dế mèn phưu lưu kí đọc.
?&@
Môn: LUYỆN TỪ VÀ CÂU
Bài:Từ chỉ sự vật: Mở rộng vốn từ : ngày, tháng, năm.
I. Mục đích yêu cầu.
Biết đặt và trả lời câu hỏi về thời gian.
Biết ngắt một đoạn văn thành câu trọn ý.
II. Đồ dùng dạy – học.
Vở bài tập.
III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu.
ND – TL
Giáo viên
 Học sinh
1.Kiểm tra. 5’
2.Bài mới.
a-Gtb.
b-Giảng bài.
Bài 1: 10’
Bài 2: đặt và trả lời câu hỏi về ngày, tháng, năm 10 –12’
Bài 3: Ngắt đoạn văn thành 4 câu.
 5 – 6’
3.Củng cố dặn dò: 2’
-Từ chỉ sự vật là từ chỉ gì?
-Yêu cầu đặt câu theo mẫu ai là gì?
-Nhận xét –đánh giá.
-Dẫn dắt-ghi tên bài
-Bài tập yêu cầu gì?
-Tổ chức chơi trò chơi tiếp sức giữa 2nhóm
-Cùng HS phân tích thành các loại từ chỉ người, đồ vật, loài vật.
-Nhận xét đánh giá.
-Nêu yêu cầu của bài.
-Yêu cầu nhìn sgk nói theo câu mẫu.
-Hoạt động nhóm đôi – yêu cầu tự nghĩ câu hỏi hỏi nhau.
-Cùng Hs bìnhchọn cặp HS có câu hỏi hay.
-Đọc bài.
-Bài tập yêucầu gì?
-HD làm bài.
-Chấm bài –nhận xét.
-Dặn HS.
-Người, đồ vật, loài vật, cây cối. Nêu VD cụ thể.
-Làm bảng con.
-Nhắc lại tên bài học.
-Đọc yêu cầu.
-Tìm từ chỉ người, đồ vật, loài vật, cây cối.
- vài HS cho ví dụ.
-Tìm và viết ra các từ chỉ sự vật theo từng loại, từng HS lên ghi một từ chỉ sự vật cho đến khi hết thời gian.
-2HS đọc lại.
-1 – 2 HS đọc.
-Thảo luận cặp đôi
+Hôm nay là thứ mấy?
+Tháng này là tháng nào?
+Một tuần có mấy ngày?
+Đi học những ngày nào?
-Nghỉ học những ngày nào?
-Từng cặp hỏi nhau trước lớp.
-2 HS đọc – lớp đọc.
-Tách đoạn văn thành 4 câu-viết lại cho đúng chính tả.
-Làm vào vở bài tập.
-Trời mưa to.
-Hoà quên mang áo mưa. Lan rủ bạn đi chung áo mưa với mình.
-Đội bạn vui vẻ ra về.
-1 – 2 HS đọc bài.
-Tìm từ chỉ sự vật.
?&@
Môn: TOÁN
Bài:Luyện tập.
 I. Mục tiêu:
	Giúp HS củng cố:
Rèn kĩ năng thực hiện phép cộng, 9+5, 29 + 5, 49 + 25 (cộng qua 10, có nhớ,dạng tính viết).
Kĩ năng so sánh số, kĩ năng giải toán có lời văn.
Bước đầu làm quen với dạng toán trắc nghiệm có 4 lựa chọn.
II. Các hoạt động dạy – học chủ yếu.
ND – TL
Giáo viên
Học sinh
1.Kiểm tra 3’
2.Bài mới.
a-Gtb.
b-Thực hành 
 30’
Bài1.
Bài 2:
Bài 3.
Bài 4.
Bài 5:
3.Củng cố dặn dò: 2’
-Chấm vở bài tập 
-Nhận xét đánh giá.
-Dẫn dắt –ghi tên bài.
-Tổ chức nêu kết quả theo cặp.
-Nhận xét.
-yêu cầu:
-HD HS chấm chữa bài.
-HD HS cách so sánh.
9 + 9 < 19 
 18 
-HD hs tìm hiều đề.
-Bài toán cho biết gì?
-Bài toán hỏi gì?
-Vẽ lên bảng.
M O P N 
-Nhận xét giờ học.
-Dặn HS.
-Làm bảng con:
9 + 6, 19 + 26, 39 + 8.
-Nhắc lại tên bài học,
-Từng cặp nêu kết quả.
-Vài cặp lên đọc kết quả.
-1HS làm trên bảng.
-Làm vở.
-Tự chấm bài.
-Làm bảng con.
9 + 9 >15 9 + 8 = 8 +9
2 + 9 = 9 +2 9 + 5 < 9 +6
9 + 3 > 9 +2 
-2HS đọc đề.
-Có 19:co gà trống và 25 con gà mái.
-Trong sân:  con gà?
-Giải vào vở.
-Trong sân có tất cả số con gà là. 19 + 25 =44 (con gà).
Đáp số : 44 con gà.
-Làm bài vào bảng con.
 D -6đoạn thẳng.
-Về làm các bài tập ở nhà.
?&@
Môn: Mĩ thuật
Bài: Vẽ tranh: Đề tài vườn cây.
I. Mục tiêu:
-Nhận biết một số loài cây trong vườn.
Vẽ được tranh vườn cây và vẽ màu theo ý thích.
Yêu mến thiên nhiên, biết chăm sóc bảo vệ cây trồng.
II, Chuẩn bị.
Tranh ảnh, HD cách vẽ.
Vở tập vẽ, bút chì, màu tẩy.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu.
ND – TL 
Giáo viên 
Học sinh
1.Kiểm tra 2’
2.Bài mới.
a-Gtb
b-Giảng bài.
HĐ 1: Tìm chọn nội dung đề tài.
 7’
HĐ 2: cách vẽ tranh 10’
HĐ 3:Thực hành 15’
HĐ4.Nhận xét – đánh giá. 5’
3.Dặn dò: 1’
-Chấm một số bài vẽ lá cây của HS
-Nhận xét đánh giá.
-Dẫn dắt ghi tên bài
+Nhà em có vườn cây không? Vườn nhà em trồng những loại cây gì?
-Cho HS quan sát một số tranh vẽ vườn cây
+Trong tranh có những cây gì?
-Em hãy kể một sốloại cây mà em biết về hình dáng, đặc điểm của từng loại cây.
-Trong vườn ngoài cây ra còn có những gì nữa?
-Các em định vẽ có hình dáng màu sắc như thế nào?
-HD HS cách vẽ: vẽ hình dáng từng loại cây, vẽ thêm hoa quả cỏ cây, vẽ màu theo ý thích
-Theo dõi, nhắc nhở, giúp đỡ HS
-Thu chấm bài HS
-Nhận xét về bố cục, màu sắc cách vẽ
-Nhận xét tiết học.
-Dặn HS
-Tự kiểm tra đồ dùng học tập trong nhóm, báo cáo
-5-6 HS lần lượt kể
-Quan sát
-Quan sát, trả lời
-Vài HS kể
-Có thêm cỏ, hoa
-HS nhớ và kể lại
-Vẽ vườn cây và vẽ màu theo ý thích
-Quan sát một số con vật
Thứ năm ngày tháng năm 2004
?&@
Môn: TẬP ĐỌC
Bài: Mít làm thơ
I.Mục đích, yêu cầu:
1.Rèn kĩ năng đọc thành tiếng:
Đọc trơn toàn bài, đọc đúng các từ khó: Biết Tuốt, Nhanh Nhảu, Ngộ Nhỡ, la lên, nuốt chửng,hét toáng lên.
Ngắt, nghỉ hơi đúng sau các dấu chấm, dấu phẩy và giữa các cụm từ, ngắt nhịpcác câu thơ hợp lí.
Bước đầu biết đọc giọng người kể, giọng nhân vật.
2.Rèn kĩ năng đọc – hiểu:
Hiểu nghĩa các từ ngữ trong bài, các câu thơ. 
Nắm được diễn biến tiếp theo của câu chuyện. Vì yêu bạn bè nên Mít làm Thơ tặng bạn, nhưng thơ của Mít mới làm nên khiến các bạn hiểu lầm.
Cảm nhận được tính hài hước của câu chuyện qua những vần thơ ngộ nghĩnh của các bạn và sự hiểu lầmcủa các bạn.
3. Học thuộc lòng bài thơ.
II.Đồ dùng dạy- học.
- Tranh minh hoạ bài trong SGK.
- Bảng phụ.
III.Các hoạt động dạy – học chủ yếu:
ND – TL
Giáo viên
Học sinh
1.Kiểm tra 3’
2.Bài mới.
a-Gtb
b-Giảng bài.
HĐ 1:Luyện đọc 
 12 –15’
-Đọc câu.
-Đọc đoạn.
Đọc nhóm.
HĐ 2:Tìm hiểu bài: 7 – 8’
Hđ 3: Luyện đọc lại 7 – 8’
3.củng cố – dặn dò: 2’
-Yêu cầu:
-Nhận xét đánh giá.
-Dẫn dắt –ghi tên bài.
-Đọc mẫu với giọng vui, hóm hỉnh.
-Theo dõi phát hiện từ sai.
-Chia thành 4 đoạn.
-Đoạn1:từ đầu con cá chuối.
-Đoạn2:Biết Tuốt  xem nào.
Đoạn 3: đây là  ngộ nhỡ.
Đoạn 4 còn lại.
-Giải nghĩa các từ trong sách khoa.
-Yêu cầu.
-Mít tặng Biết Tuốt, Nhanh Nhảu, Ngộ Nhỡ những câu thơ ntn?
-Phản ứng của các bạn như thế nào khi nghe các câu thơ Mít tặng?
-Vì sao các bạn tỏ thái độ dận dỗi với Mít?
-Em hãy nói vài câu bênh vực Mít.
-Chia nhóm, yêu cầu đọc theo vai.
-Em có thích Mít không vì sao?
-Dặn HS.
-2HS đọc bài: Trên chiếc bè.
Và trả lời câu hỏi 1 – 2
-Nhắc lại tên bài học.
-Theo dõi – đọc thầm theo.
-Nối tiếp nhau đọc từng câu.
-Phát âm lại từ khó.
-Nối tiếp đọc đoạn.
-2HS đọc từ ở chú giải.
-Đọc trong nhóm.
-Thi đọc.
-Bình chọn Hs đọc.
-Đọc đồng thanh.
-Đọc thầm.
-3HS nêu.
-Cùng hét toáng lên.
-Doạ khôngchơi với mít nữa.
-Vì các bạn cho rằng Mít viết toàn những điều không có thật để chế diễu triêu chọc họ
5 – 6 HS nói.
-Đọc trong nhóm.
-2 – 3 Nhóm đọc.
-Bình xét nhóm đọc tốt – HS đọc hay.
-HS cho ý kiến.
-Về nhà tập đọc lại bài.
?&@
 Môn : CHÍNH TẢ (Nghe – viết).
	Bài: Trên chiếc bè
I. Mục tiêu:
1.Rèn kĩ năng chính tả:
-Nghe viết chính xác một đoạn trong bài “trên chiếc bè”.
-Biết cách trình bày bài viết, viết hoa chữ cái đầu bài, đầu câu, đầu đoạn, tên nhân vật, xuống dòng khi hết đoạn
- Củng cố quy tắc chính tả với yê/ie làm đúng bài tập phân biệt, cách viết các phụ âm đầu vần r/d/gi.
II. Chuẩn bị:
-Vở bài tập tiếng việt.
III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu:
ND – TL
Giáo viên
Học sinh
1.Kiểm tra 2’
2.Bài mới.
a-Gtb
b-Giảng bài.
HĐ 1:HD chính tả. 20’
HĐ 2: HD làm bài tập 10’
3.Củng cố – dặn dò: 2’
Nhận xét –uốn nắn.
-Dẫn dắt –ghi tên bài.
-Đọc bài chính tả.
-Dế Mèn và Dế Trũi đi đâu?
-Đôi bạn đi bằng cách nào?
-Bài chính tả có những chữ nào viết hoa?
-Đọc : Dế Trũi, ngao du, rủ nhau, say ngắm, dưới đáy.
-Nhận xét – uốn nắn.
-Đọc cho HS viết.
-Đọc lại bài.
-Chấm 8 – 10 bài.
-Nhận xét.
Bài 2: 
Bài tập yêu cầu gì?
Bài 3a.HD HS 
-Tìm từ có tiếng dỗ/giỗ
-Tìm từ có tiếng dòng/ròng
-Nhận xét tiết học.
-Dặn HS.
-Niên học, bình yên, giúp đỡ, nhảy dây, bờ rào.
-Nhắc lại tên bài học.
-2 HS đọc bài, lớp đồng thanh.
-Đi ngao du thiên hạ.
-Ghép 3 – 4 lá bèo sen lại.
-Trên, Tôi, Dế Mèn, Dế Trũi, Chúng,Ngày, Bè, Mùa.
-Phân tích và viết bảng con.
-Ngồi đúng tư thế.
-Viết bài vào vở.
-Đổivở soát lỗi.
-Đọc yêu cầu: 
Tìm 3 chữ có yê/iê.
-Làm bảng con.
+Biếc, tiếc, thiếc, việc.
+Chiếc yếm, chim yểng, 
-2 HS đọc, nêu miệng.
+dạy dỗ, dỗ dành, anh dỗ em
+Giỗ tổ, ăn giỗ, ngày giỗ.
+Dòng sông, dòng nước, 
+Ròng rã, khóc ròng, 
-Làm các bài tập, viết chữ sai.
?&@
Môn: Hát nhạc
Bài: 
I. Mục tiêu:
	Giúp HS:
II. Chuẩn bị:
III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu.
ND – TL
Giáo viên 
Học sinh
?&@
Môn: TOÁN
Bài: 8 Cộng với một số : 8+5
I. Mục tiêu:
	Giúp HS:
Biết cáchthực hiện phép cộng dạng 8 + 5. Từ đó lậpvà thuộc các công thức 8 cộng với một số (cộng qua 10).
Chuẩn bị cơ sở để thực hiện phép cộng dạng 28 +5. 38 +25.
II. Chuẩn bị: 
-Que tính.
III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu.
ND – TL
Giáo viên 
Học sinh
1.Kiểm tra 
3 –5’
2.bài mới.
a-Gtb
b-Giảng bài.
 15’
HD làm bài tập
 15 –18’
Bài 1:
Bài 2:
Bài 3:
Bài 4:
3.Củng cố dặn dò: 3’
-Nhận xét cho điểm.
-Dẫn dắt –ghi tên bài:
-nêu: 8 que tính thêm 5 que nữa vật có tất cả bao nhiêu que tính?
-Yêu cầu HS tự lập ra các công thức cộng trên que tính
-Yêu cầu.
-Khi đổi chỗ các số hạng trong một tổng thì tổng như thế nào?
-yêu cầu đọc bảng cộng 8.
-Nhận xét tiết học.
-Dặn HS.
-2HS đọc bảng cộng 9.
-Nhận xét bổ xung.
-Nhắc lại tên bài học.
Thực hiện và đếm.
-Có 13 que tính.
8 + 5 =13
-Làm cột dọc và ghi bảng con.
8+3 = 11 8 + 7 = 15
8 + 4 = 12 8 + 8 = 16
8 + 5 =13 8 + 9 = 17
8 + 6 =14 8 + 10 = 18
-Đọc theo nhóm đôi.
-Đọc đồng thanh.
-vài HS đọc thuộc lòng.
-Nêu.
8 + 3 = 11
3 + 8 =11 
 Thì tổng không thay đổi.
-Làm bảng con.
-Nêu miệng: 8 + 5 =13
 8 + 2 + 3 = 13
-Tự đọc đề và giải vở.
3 – 4 HS đọc.
-làm bài tập vở BT.
8
3
11
+
8
7
15
+
?&@
Môn: TẬP VIẾT
Bài: Chữ hoa C.
I.Mục đích – yêu cầu:
Biết viết chữ hoa C (theo cỡ chữ vừa và nhỏ).
Biết viết câu ứngdụng “Chia ngọt sẻ bùi” theo cỡ chữ nhỏ viết đúng mẫu chữ, đều nét và nối đúng quy định.
II. Đồ dùng dạy – học.
Mẫu chữ C, bảng phụ.
Vở tập viết, bút.
III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu.
ND – TL 
Giáo viên
Học sinh
1.Kiểm tra 2’
2.Bài mới.
a-Gtb:
b-Giảng bài.
HĐ 1:HD cách viết hoa 8’
HĐ 2: HD cách viết c

Tài liệu đính kèm:

  • doctuan4_lt2.doc