Giáo án Lớp 2 - Tuần 33 - Năm học 2016-2017

Tit 1

Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò

1. Khởi động (1)

2. Bài cu (3) Tiếng chổi tre

- Gọi HS đọc thuộc lòng bài thơ Tiếng chổi tre và trả lời các câu hỏi về nội dung bài.

- Nhận xét, cho điểm.

3. Bài mới

Giíi thiƯu: (1)

- Treo bức tranh và hỏi: Bức tranh vẽ ai? Người đó đang làm gì?

- Đó chính là Trần Quốc Toản. Bài tập đọc Bóp nát quả cam sẽ cho các con hiểu thêm về người anh hùng nhỏ tuổi này.

Phát triển các hoạt động (27)

 Hoạt động 1: Luyện đọc đoạn 1, 2

a) Đọc mẫu

- GV đọc mẫu lần 1.

+ Giọng người dẫn chuyện: nhanh, hồi hộp:

+ Giọng Trần Quốc Toản khi nói với lính gác cản đường: giận dữ, khi nói với nhà vua: dõng dạc:

+ Lời nhà vua: khoan thai, ôn tồn.

b) Luyện phát âm

- Tổ chức cho HS luyện phát âm các từ ngữ sau:

- giả vờ mượn, ngang ngược, xâm chiếm, đủ điều, quát lớn; : tạm nghỉ, cưỡi cổ, nghiến răng, trở ra,

- Yêu cầu HS đọc từng câu.

c) Luyện đọc theo đoạn

- Nêu yêu cầu luyện đọc đoạn, sau đó hướng dẫn HS chia bài thành 4 đoạn như SGK.

- Hướng dẫn HS đọc từng đoạn. Chú ý hướng dẫn đọc các câu dài, khó ngắt giọng.

- Yêu cầu HS đọc nối tiếp theo đoạn trước lớp, GV và cả lớp theo dõi để nhận xét.

- Chia nhóm HS và theo dõi HS đọc theo nhóm.

d) Thi đọc

- Tổ chức cho các nhóm thi đọc đồng thanh, đọc cá nhân.

- Nhận xét, cho điểm.

 - Hát

- 3 HS lên bảng thực hiện yêu cầu, cả lớp nghe và nhận xét.

- Vẽ một chàng thiếu niên đang đứng bên bờ sông tay cầm quả cam.

- Theo dõi và đọc thầm theo.

- 7 đến 10 HS đọc cá nhân các từ này, cả lớp đọc đồng thanh.

- Mỗi HS đọc một câu theo hình thức nối tiếp. Đọc từ đầu cho đến hết bài.

- Chia bài thành 4 đoạn.

- Đọc từng đoạn theo hướng dẫn của GV. Chú ý ngắt giọng các câu sau:

Đợi từ sáng đến trưa./ vẫn không được gặp,/ cậu bèn liều chết/ xô mấy người lính gác ngã chúi,/ xăm xăm xuống bến.//

- Ta xuống xin bệ kiến Vua, không kẻ nào được giữ ta lại (giọng giận dữ). Quốc Toản tạ ơn Vua,/ chân bước lên bờ mà lòng ấm ức:// “Vua ban cho cam quý/ nhưng xem ta như trẻ con,/ vẫn không cho dự bàn việc nước.”// Nghĩ đến quân giặc đang lăm le đè đầu cưỡi cổ dân mình,/ cậu nghiến răng,/ hai bàn tay bóp chặt.//

- Tiếp nối nhau đọc các đoạn 1, 2, 3, 4. (Đọc 2 vòng).

- Lần lượt từng HS đọc trước nhóm của mình, các bạn trong nhóm chỉnh sửa lỗi cho nhau.

Các nhóm cử cá nhân thi đọc cá nhân, các nhóm thi đọc nối tiếp, đọc đồng thanh một đoạn trong bài.

 

doc 24 trang Người đăng hoanguyen99 Lượt xem 591Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 2 - Tuần 33 - Năm học 2016-2017", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 hai tiếng “xin đánh”.
Quốc Toản mặt đỏ bừng bừng, tuốt gươm quát lớn: Ta xuống xin bệ kiến Vua, không kẻ nào được giữ ta lại.
Tranh vẽ Quốc Toản, Vua và quan. Quốc Toản quỳ lạy vua, gươm kề vào gáy. Vua dang tay đỡ chàng đứng dậy.
Cho giặc mượn đường là mất nước. Xin Bệ hạ cho đánh!
Vua nói: 
Quốc Toản làm trái phép nước, lẽ ra phải trị tội. Nhưng xét thấy còn trẻ mà đã biết lo việc nước ta có lời khen.
Vua ban cho cam quý.
Vì trong tay Quốc Toản quả cam còn trơ bã.
Chàng ấm ức vì Vua coi mình là trẻ con, không cho dự bàn việc nước và nghĩ đến lũ giặc lăm le đè đầu cưỡi cổ dân lành.
3 HS kể theo vai (người dẫn chuyện, Vua, Trần Quốc Toản).
² ² ² ² ²
TiÕt 3:§¹o ®øc
Tiết 33: Néi dung cđa ®Þa ph­¬ng 
I. Mơc tiªu:
Giĩp hs:
 - Cã ý thøc gi÷ vƯ sinh tr­êng líp n¬i c«ng céng vµ trªn ®Þa bµn gia ®×nh em c­ trĩ 
 - BiÕt lµm mét sè viƯc ®Ĩ gi÷ vƯ sinh m«i tr­êng.
 - Giáo dục học sinh có đức tính trung thực và thật thà.
II. Ho¹t ®éng d¹y häc:
1. Bài cũ: 
2. Bài mới: Giới thiệu bài, ghi bảng.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1: Đóng vai.
Mục tiêu: HS biết cách đóng vai để thể hiện tình huống.
-HS đọc tình huống trên bảng phụ.
- HS thảo luận nhóm 4 em, sau đó lên đóng vai.
-3, 4 nhóm lên đóng vai.
-HS lắng nghe và ghi nhớ.
Hoạt động 2: Liên hệ thực tế.
Mục tiêu: Rèn cho học sinh biết liên hệ đúng thực tế.
- Gọi một số HS kể lại việc làm mà em đã thể hiện được tính trung thực đối với mọi người xung quanh.
- Tuyên dương những em có nhiều việc làm thể hiện được tính thật thà.
-Một số HS lên kể theo yêu cầu.
III. Củng cố – dặn dò: 
- Giáo dục HS luôn thật thà để được mọi người yêu quý. 
- Nhận xét tiết học.
² ² ² ² ²
TiÕt 4: THỦ CƠNG
Tiết 33: ÔN TẬP THỰC HÀNH DƯỚI HÌNH THỨC
THI KHÉO TAYLÀM ĐỒ CHƠI THEO Ý THÍCH ( tiết 1) .
I. Mơc ®Ých yªu cÇu: -Ơn tập , củng cố kiến thức kĩ năng làm đồ chơi ở lớp 2
II: c¸c ho¹t ®éng d¹y häc
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
Hoạt động 1: Bài cũ .
Mục tiêu : Kiểm tra các bước làm con bướm.
-Tiết trước học kĩ thuật bài gì ?
-Gọi HS lên bảng thực hiện làm con bướm
-Nhận xét, đánh giá.
2.Dạy bài mới : Giới thiệu bài.
 * Ôn tập .
Mục tiêu : Hệ thống lại các bài ôn xếp hình ..
-GV Hướng dẫn các bước :
 Bước 1 : Cắt giấy.
 Bước 2 : con bướm, dây xúc xích, vòng đeo tay .
 Bước 3 : con bướm, dây xúc xích, vòng đeo tay .
Củng cố : Nhận xét tiết học.
Hoạt động nối tiếp : Dặn dò – Lần sau mang giấy nháp, GTC, bút chì, thước kẻ, kéo, hồ dán để thi làm đồ chơi.
-2 em lên bảng thực hiện các thao tác làm con bướm. Nhận xét.
 -Ôn tập .
- Làm con bướm, làm dây xúc xích trang trí, làm vòng đeo tay 
-Thực hành tập cắt giấy, gấp, và dán.
H§NGLL
Chủ đề: héi vui häc tËp
Nội dung Hoạt động: Hội vui học tập
*Mục tiêu:
- ¤n tËp, cđng cè kiÕn thøc c¸c m«n häc.
- RÌn tư duy nhanh nh¹y vµ kÜ n¨ng ph¸t hiƯn, tr¶ lêi c©u hái.
*Ho¹t ®éng:
	- Ngêi ®iỊu khiĨn chư¬ng tr×nh ®äc c©u hái. Ai gi¬ tay ®uỵc quyỊn tr¶ lêi.
Ngêi ®iỊu khiĨn ®äc c©u hái: §éi nµo gi¬ cê truíc sÏ ®ỵc quyỊn tr¶ lêi. NÕu sai ®éi kh¸c ®ỵc quyỊn tr¶ lêi tiÕp.
² ² ² ² ²
Thø T­, ngµy 19 th¸ng 4 n¨m 2017
TiÕt 1: TËp ®äc
Tiết 66: L­ỵm
I. Mục tiêu
- §äc ®ĩng c¸c c©u th¬ 4 ch÷, biÕt nghØ h¬i sau mçi khỉ th¬.
- HiĨu ND: Bµi th¬ ca ngỵi chĩ bÐ liªn l¹c ®¸ng yªu vµ dịng c¶m. (tr¶ lêi ®wocj c¸c CH trong SGK ; thuéc Ýt nhÊt 2 khỉ th¬ ®Çu).
II. Các hoạt động:
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1. Khởi động (1’)
2. Bài cũ (3’) Lá cờ
Gọi HS đọc và trả lời câu hỏi về nội dung bài tập đọc Lá cờ:
+ Hình ảnh lá cờ đẹp ntn?
+ Lá cờ có ý nghĩa gì?
 + Cờ đỏ sao vàng có ở những nơi nào?
Nhận xét, cho điểm HS.
3. Bài mới 
Giíi thiƯu : (1')
Treo tranh minh hoạ và giới thiệu: Đây là Lượm, một chú bé liên lạc rất dũng cảm của quân ta. Mặc dù tuổi nhỏ nhưng Lượm đã đóng góp rất tích cực cho công tác chống giặc ngoại xâm ở nước ta. Nhắc đến thiếu nhi nhỏ tuổi mà anh dũng, chúng ta không thể quên Lượm. Trong giờ tập đọc này, các con sẽ được làm quen với Lượm qua bài thơ cùng tên của nhà thơ Tố Hữu.
Phát triển các hoạt động (27’)
v Hoạt động 1: Luyện đọc
a) Đọc mẫu
GV đọc mẫu toàn bài thơ.
Giọng vui tươi, nhí nhảnh nhấn giọng ở các từ ngữ gợi tả ngoại hình, dáng đi của chú bé: loắt choắt, thoăn thoắt, nghênh nghênh, đội lệch, huých sáo, nhảy, vụt qua, sợ chi, nhấp nhô.
b) Luyện phát âm
Trong bài thơ con thấy có những từ nào khó đọc?
GV ghi các từ lên bảng, đọc mẫu và yêu cầu HS đọc lại các từ này.
Yêu cầu HS đọc từng câu.
c) Luyện đọc đoạn
Yêu cầu HS luyện đọc từng khổ thơ. Nhấn giọng ở các từ ngữ gợi tả như trên đã nêu.
Yêu cầu HS đọc tiếp nối theo khổ thơ trước lớp, GV và cả lớp theo dõi để nhận xét.
Chia nhóm HS và theo dõi HS đọc theo nhóm.
d) Thi đọc
e) Cả lớp đọc đồng thanh 
v Hoạt động 2: Tìm hiểu bài
GV đọc mẫu toàn bài lần 2, gọi 1 HS đọc phần chú giải.
Tìm những nét ngộ nghĩnh, đáng yêu của Lượm trong 2 khổ thơ đầu?
Lượm làm nhiệm vụ gì?
Lượm dũng cảm ntn?
Công việc chuyển thư rất nguy hiểm, vậy mà Lượm vẫn không sợ.
Gọi 1 HS lên bảng, quan sát tranh minh hoạ và tả hình ảnh Lượm.
Con thích những câu thơ nào? Vì sao?
v Hoạt động 3: Học thuộc lòng bài thơ
Yêu cầu HS học thuộc lòng từng khổ thơ.
GV xoá bảng chỉ để các chữ đầu câu.
Gọi HS học thuộc lòng bài thơ.
Nhận xét cho điểm.
4. Củng cố – Dặn dò (3’)
Chuẩn bị: Người làm đồ chơi.
Hát
3 HS đọc toàn bài và trả lời các câu hỏi. 
Bạn nhận xét. 
Theo dõi và đọc thầm theo.
Từ: loắt choắt, thoăn thoắt, nghênh nghênh, đội lệch, huýt sáo, chim chích, hiểm nghèo, nhấp nhô, lúa trỗ.
HS luyện phát âm các từ khó.
Mỗi HS đọc một câu thơ theo hình thức nối tiếp. Đọc từ đầu cho đến hết bài.
HS luyện đọc từng khổ thơ.
Tiếp nối nhau đọc các khổ thơ 1, 2, 3, 4, 5. (Đọc 2 vòng)
Lần lượt từng HS đọc trước nhóm của mình, các bạn trong nhóm chỉnh sửa lỗi cho nhau.
Theo dõi bài và tìm hiểu nghĩa của các từ mới.
Lượm bé loắt choắt, đeo cái xắc xinh xinh, cái chân đi thoăn thoắt, đầu nghênh nghênh, ca lô đội lệch, mồm huýt sáo, vừa đi vừa nhảy.
Lượm làm liên lạc, chuyển thư ra mặt trận. 
Đạn bay vèo vèo mà Lượm vẫn chuyển thư ra mặt trận an toàn.
Lượm đi giữa cánh đồn lúa, chỉ thấy chiếc mũ ca lô nhấp nhô trên đồng.
5 đến 7 HS được trả lời theo suy nghĩ của mình.
1 HS đọc.
1 khổ thơ 3 HS đọc cá nhân, lớp đồng thanh.
HS đọc thầm.
HS đọc thuộc lòng theo hình thức nối tiếp.
HS đọc thuộc lòng cả bài.
Bài thơ ca ngợi Lượm, một thiếu nhi nhỏ tuổi nhưng dũng cảm tham gia vào việc nước.
² ² ² ² ²
Tiết2: Âm nhạc(Cô Nhung dạy)
² ² ² ² ²
TiÕt 3: To¸n
Tiết 163: ¤n tËp vỊ phÐp céng vµ phÐp trõ
I. Mục tiêu
 - BiÕt céng, trõ nhÈm c¸c sè trßn chơc, trßn tr¨m.
 - BiÕt lµm tÝnh céng, trõ cã nhí trong ph¹m vi 100.
 - BiÕt lµm tÝnh céng, trõ kh«ng nhí c¸c sè cã ®Õn ba ch÷ sè.
 - BiÕt gi¶i bµi to¸n b»ng mét phÐp céng.
 - HS khuyÕt tËt lµm ®ỵc mét sè phÐp tÝnh ®¬n gi¶n.
II. Các hoạt động:
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1. Khởi động (1’)
2. Bài cũ (3’) Ôn tập về các số trong phạm vi 1000.
Sửa bài 4.
GV nhận xét.
3. Bài mới 
Giíi thiƯu : (1')
Nêu mục tiêu tiết học và ghi tên bài lên bảng.
Phát triển các hoạt động (27’)
v Hoạt động 1: Hướng dẫn ôn tập.
Bài 1:
Nêu yêu cầu của bài tập, sau đó cho HS tự làm bài.
Nhận xét bài làm của HS.
Bài 2:
Nêu yêu cầu của bài và cho HS tự làm bài.
Yêu cầu HS nêu cách đặt tính và thực hiện phép tính của một số con tính.
Nhận xét bài của HS và cho điểm.
Bài 3:
Gọi 1 HS đọc đề bài.
Có bao nhiêu HS gái?
Có bao nhiêu HS trai?
Làm thế nào để biết tất cả trường có bao nhiêu HS?
Yêu cầu HS làm bài.
Chữa bài và cho điểm HS.
4. Củng cố – Dặn dò (3’)
Tổng kết tiết học và giao các bài tập bổ trợ kiến thức cho HS.
Chuẩn bị: Oân tập phép cộng, trừ (TT)
Hát
HS sửa bài, bạn nhận xét.
Làm bài vào vở bài tập. 12 HS nối tiếp nhau đọc bài làm của mình trước lớp, mỗi HS chỉ đọc 1 con tính.
4 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở bài tập.
Một trường tiểu học có 265 HS gái và 234 HS trai. Hỏi trường tiểu học đó có bao nhiêu HS.
Có 265 HS gái.
Có 224 HS trai.
Thực hiện phép tính cộng số HS gái và số HS trai với nhau.
1 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở bài tập.
Bài giải
	Số HS trường đó có là:
	265 + 234 = 499 (HS)
	Đáp số: 449 HS.
² ² ² ² ²
TiÕt 4: ChÝnh t¶
Tiết 65: Bãp n¸t qu¶ cam
I. Mục tiêu
 - ChÐp l¹i chÝnh x¸c bµi CT, tr×nh bµy ®ĩng ®o¹n tãm t¾t truyƯn Bãp n¸t qu¶ cam.
 - Lµm ®­ỵc BT(2) a/b, hoỈc BT CT ph­¬ng ng÷ do GV so¹n.
 - HS khuyÕt tËt chÐp ®­ỵc mét ®o¹n ®Çu cđa bµi CT.
II. Các hoạt động:
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1. Khởi động (1’)
2. Bài cũ (3’) Tiếng chổi tre.
Gọi 2 HS lên bảng viết, HS dưới lớp viết bảng con các từ cần chú ý phân biệt của tiết Chính tả trước theo lời đọc của GV.
GV nhận xét.
3. Bài mới 
Giíi thiƯu: 1'
Bóp nát quả cam.
Phát triển các hoạt động (27’)
v Hướng dẫn viết chính tả 
a) Ghi nhớ nội dung 
GV đọc đoạn cần viết 1 lần.
Gọi HS đọc lại.
Đoạn văn nói về ai?
Đoạn văn kể về chuyện gì?
Trần Quốc Toản là người ntn?
b) Hướng dẫn cách trình bày
Đoạn văn có mấy câu?
Tìm những chữ được viết hoa trong bài?
Vì sao phải viết hoa?
c) Hướng dẫn viết từ khó
GV yêu cầu HS tìm các từ khó.
Yêu cầu HS viết từ khó.
Chỉnh sửa lỗi cho HS.
d) Viết chính tả
e) Soát lỗi
g) Chấm bài 
v Hướng dẫn làm bài tập chính tả 
Bài 2
Gọi HS đọc yêu cầu.
GV gắn giấy ghi sẵn nội dung bài tập lên bảng.
Chia lớp thành 2 nhóm và yêu cầu 2 nhóm thi điền âm, vần nối tiếp. Mỗi HS chỉ điền vào một chỗ trống. Nhóm nào xong trước và đúng là nhóm thắng cuộc.
Gọi HS đọc lại bài làm.
Chốt lại lời giải đúng. Tuyên dương nhóm thắng cuộc.
4. Củng cố – Dặn dò (3’)
Nhận xét tiết học.
Dặn HS về nhà làm lại bài tập chính tả 
Chuẩn bị bài sau: Lượm.
Hát
HS viết từ theo yêu cầu.
chích choè, hít thở, lòe nhòe, quay tít.
Theo dõi bài.
2 HS đọc lại bài chính tả.
Nói về Trần Quốc Toản.
Trần Quốc Toản thấy giặc Nguyên lăm le xâm lược nước ta nên xin Vua cho đánh. Vua thấy Quốc Toản còn nhỏ mà có lòng yêu nước nên tha tội chết và ban cho một quả cam. Quốc Toản ấm ức bóp nát quả cam.
Trần Quốc Toản là người tuổi nhỏ mà có chí lớn, có lòng yêu nước.
Đoạn văn có 3 câu.
Thấy, Quốc Toản, Vua.
Quốc Toản là danh từ riêng. Các từ còn lại là từ đứng đầu câu.
Đọc: âm mưu, Quốc Toản, nghiến răng, xiết chặt, quả cam,
2 HS lên viết bảng lớp. HS dưới lớp viết vào nháp.
Đọc yêu cầu bài tập.
Đọc thầm lại bài.
Làm bài theo hình thức nối tiếp.
4 HS tiếp nối đọc lại bài làm của nhóm mình.
Lời giải.
a) Đông sao thì nắng, vắng sao thì mưa.
Con công hay múa.
Nó múa làm sao?
Nó rụt cổ vào
Nó xoè cánh ra.
- Con cò mà đi ăn đêm
Đậu phải cành mềm lộn cổ xuống ao
Oâng ơi, ông vớt tôi nao
Tôi có lòng nào ông hãy xáo măng
Có xáo thì xáo nước trong
Chớ xáo nước đục đau lòng cò con.
b) chim, tiếng, dịu, tiên, tiến, khiến.
² ² ² ² ²
TiÕt 5: Tù nhiªn vµ x· héi
Tiết 33: MỈt tr¨ng vµ c¸c v× sao
I. Mục tiêu
 - Kh¸i qu¸t h×nh d¹ng, ®Ỉc ®iĨm cđa MỈt Tr¨ng vµ c¸c v× sao ban ®ªm.
II. Các hoạt động:
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1. Khởi động (1’)
2. Bài cũ (3’) Mặt Trời và phương hướng.
Mặt trời mọc ở đâu và lặn ở đâu?
Em hãy xác định 4 phương chính theo Mặt Trời.
GV nhận xét.
3. Bài mới 
Giíi thiƯu : (1')
Vào buổi tối, ban đêm, trên bầu trời không mây, ta nhìn thấy những gì?
Phát triển các hoạt động (27’)
v Hoạt động 1: Quan sát tranh và trả lời các câu hỏi.
Treo tranh 2 lên bảng, yêu cầu HS quan sát và trả lời các câu hỏi sau:
Bức ảnh chụp về cảnh gì?
Em thấy Mặt Trăng hình gì?
Trăng xuất hiện đem lại lợi ích gì?
Aùnh sáng của Mặt Trăng ntn có giống Mặt Trời không?
- Treo tranh số 1, giới thiệu về Mặt Trăng (về hình dạng, ánh sáng, khoảng cách với Trái Đất).
v Hoạt động 2: Thảo luận nhóm về hình ảnh của Mặt Trăng.
Yêu cầu các nhóm thảo luận các nội dung sau:
Quan sát trên bầu trời, em thấy Mặt Trăng có hình dạng gì?
Em thấy Mặt Trăng tròn nhất vào những ngày nào?
Có phải đêm nào cũng có trăng hay không?
Yêu cầu 1 nhóm HS trình bày.
Kết luận: Quan sát trên bầu trời, ta thấy Mặt Trăng có những hình dạng khác nhau: Lúc hình tròn, lúc khuyết hình lưỡi liềm  Mặt Trăng tròn nhất vào ngày giữa thấy âm lịch, 1 tháng 1 lần. Có đêm có trăng, có đêm không có trăng (những đêm cuối và đầu tháng âm lịch). Khi xuất hiện, Mặt trăng khuyết, sau đó tròn dần, đến khi tròn nhất lại khuyết dần.
Cung cấp cho HS bài thơ:
GV giải thích một số từ khó hiểu đối với HS: lưỡi trai, lá lúa, câu liêm, lưỡi liềm (chỉ hình dạng của trăng theo thời gian).
v Hoạt động 3: Thảo luận nhóm.
Yêu cầu HS thảo luận đôi với các nội dung sau:
Trên bầu trời về ban đêm, ngoài Mặt Trăng chúng ta còn nhìn thấy những gì?
Hình dạng của chúng thế nào?
Aùnh sáng của chúng thế nào?
Yêu cầu HS trình bày.
Tiểu kết: Các vì sao có hình dạng như đóm lửa. Chúng là những quả bóng lửa tự phát sáng giống Mặt Trăng nhưng ở rất xa Trái Đất. Chúng là Mặt Trăng của các hành tinh khác.
v Hoạt động 4: Ai vẽ đẹp.
Phát giấy cho HS, yêu cầu các em vẽ bầu trời ban đêm theo em tưởng tượng được. (Có Mặt Trăng và các vì sao).
4. Củng cố – Dặn dò (3’)
Chuẩn bị: On tập.
Hát
Đông – Tây – Nam – Bắc là 4 phương chính được xác định theo Mặt Trời.
Thấy trăng và các sao.
HS quan sát và trả lời.
Cảnh đêm trăng.
Hình tròn.
Chiếu sáng Trái Đất vào ban đêm.
Aùnh sáng dịu mát, không chói như Mặt Trời.
1 nhóm HS nhanh nhất trình bày. Các nhóm HS khác chú ý nghe, nhận xét, bổ sung.
HS nghe, ghi nhớ.
1, 2 HS đọc bài thơ:
Mùng một lưỡi trai
Mùng hai lá lúa
Mùng ba câu liêm
Mùng bốn lưỡi liềm
Mùng năm liềm giật
Mùng sáu thật trăng
HS thảo luận cặp đôi.
Cá nhân HS trình bày.
HS nghe, ghi nhớ.
² ² ² ² ²
Thø N¨m, ngµy 20 th¸ng 4 n¨m 2017
TiÕt 2:To¸n
Tiết 164: ¤n tËp vỊ phÐp céng vµ phÐp trõ(TiÕp theo)
I. Mục tiêu
 - BiÕt céng, trõ nhÈm c¸c sè trßn tr¨m.
 - BiÕt lµm tÝnh céng, trõ cã nhí trong ph¹m vi 100.
 - BiÕt lµm tÝnh céng, trõ kh«ng nhí c¸c sè cã ®Õn ba ch÷ sè.
 - BiÕt gi¶i to¸n vỊ Ýt h¬n.
 - BiÕt t×m sè bÞ trõ, t×m sè h¹ng cđa mét tỉng.
 - HS khuyÕt tËt biÕt lµm mét sè phÐp tÝnh ®¬n gi¶n
II. Các hoạt động:
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1. Khởi động (1’)
2. Bài cũ (3’) Ôn tập về phép cộng và phép trừ.
Sửa bài 4.
GV nhận xét.
3. Bài mới 
Giíi thiƯu : (1')
Nêu mục tiêu tiết học và ghi tên bài lên bảng.
Phát triển các hoạt động (27’)
v Hoạt động 1: Hướng dẫn ôn tập.
Bài 1:
Nêu yêu cầu của bài tập, sau đó cho HS tự làm.
Nhận xét bài làm của HS.
Bài 2:
Nêu cầu của bài và cho HS tự làm bài.
Yêu cầu HS nêu cách đặt tính và thực hiện phép tính của một số con tính.
Nhận xét bài của HS và cho điểm.
Bài 3:
Gọi 1 HS đọc đề bài.
Yêu cầu HS tự làm bài.
Chữa bài và cho điểm HS.
Bài 5:
Bài toán yêu cầu chúng ta làm gì?
Yêu cầu HS tự làm bài và nêu cách làm của mình.
4. Củng cố – Dặn dò (3’)
Tổng kết tiết học và giao các bài tập bổ trợ kiến thức cho HS.
 Chuẩn bị: Oân tập về phép nhân và chia.
Hát
HS sửa bài, bạn nhận xét.
Làm bài vào vở bài tập. 9 HS nối tiếp nhau đọc bài làm của mình trước lớp, mỗi HS chỉ đọc 1 con tính.
3 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở bài tập.
Anh cao 165 cm, em thấp hơn anh 33cm. Hỏi em cao bao nhiêu xăngtimet?
1 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở bài tập.
Bài giải.
Em cao là:
165 – 33 = 132 (cm)
	Đáp số: 132 cm.
Tìm x.
² ² ² ² ²
Tiết 2: Thể dục(Thầy Huề dạy)
² ² ² ² ²
TiÕt 3: ChÝnh t¶
Tiết 66: L­ỵm
I. Mục tiêu
 - Nghe – viÕt chÝnh x¸c bµi CT, tr×nh bµy ®ĩng 2 khỉ th¬ theo thĨ 4 ch÷.
 - Lµm ®ỵc BT(2) a/b hoỈc BT(3) a/b hoỈc BT CT ph¬ng ng÷ do GV so¹n.
 - HS khuyÕt tËt chÐp mét khỉ th¬ ®Çu cđa bµi CT.
II. Các hoạt động:
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1. Khởi động (1’)
2. Bài cũ (3’) Bóp nát quả cam:
Gọi HS lên bảng viết các từ theo lời GV đọc: 
+ cô tiên, tiếng chim, chúm chím, cầu khiến.
Nhận xét HS viết.
3. Bài mới 
Giíi thiƯu : (1')
Giờ Chính tả hôm nay các con sẽ nghe đọc và viết lại hai khổ thơ đầu trong bài thơ Lượm và làm các bài tập chính tả phân biệt s/x; in/iên.
Phát triển các hoạt động (27’)
v Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chính tả 
GV đọc đoạn thơ.
Gọi 2 HS đọc thuộc lòng hai khổ thơ đầu.
Đoạn thơ nói về ai?
Chú bé liên lạc ấy có gì đáng yêu, ngộ nghĩnh?
b) Hướng dẫn cách trình bày
Đoạn thơ có mấy khổ thơ?
Giữa các khổ thơ viết ntn?
Mỗi dòng thơ có mấy chữ?
Nên bắt đầu viết từ ô thứ mấy cho đẹp?
c) Hướng dẫn viết từ khó
GV đọc cho HS viết các từ: loắt choắt, thoăn thoắt, nghênh nghênh, đội lệch, huýt sáo.
Chỉnh sửa lỗi cho HS.
d) Viết chính tả
e) Soát lỗi
g) Chấm bài
v Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập 
Bài 2
Gọi 1 HS đọc yêu cầu.
Yêu cầu HS tự làm.
 Gọi HS nhận xét bài làm trên bảng của bạn.
GV kết luận về lời giải đúng.
Bài 3
Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
Chia lớp thành 4 nhóm, phát giấy, bút cho từng nhóm để HS thảo luận nhóm và làm.
Gọi các nhóm lên trình bày kết quả thảo luận. Nhóm nào tìm được nhiều từ và đúng sẽ thắng.
4. Củng cố – Dặn dò (3’)
Nhận xét tiết học.
Dặn HS về nhà làm tiếp bài tập 3.
Chuẩn bị: Người làm đồ chơi.
Hát
2 HS lên bảng viết.
HS dưới lớp viết vào nháp.
Theo dõi.
2 HS đọc bài, cả lớp theo dõi bài.
Chú bé liên lạc là Lượm.
Chú bé loắt choắt, đeo chiếc xắc, xinh xinh, chân đi nhanh, đầu nghênh nghênh, đội ca lô lệch và luôn huýt sáo.
Đoạn thơ có 2 khổ.
Viết để cách 1 dòng.
4 chữ.
Viết lùi vào 3 ô.
3 HS lên bảng viết.
HS dưới lớp viết bảng con.
Đọc yêu cầu của bài tập.
Mỗi phần 3 HS lên bảng làm, HS dưới lớp làm vào Vở Bài tập Tiếng Việt 2, tập hai.
a) hoa sen; xen kẽ
ngày xưa; say sưa
cư xử; lịch sử
b) con kiến, kín mít
cơm chín, chiến đấu
kim tiêm, trái tim
Thi tìm tiếng theo yêu cầu.
Hoạt động trong nhóm.
a. cây si/ xi đánh giầy
so sánh/ xo vai
cây sung/ xung phong
dòng sông/ xông lên 
b. gỗ lim/ liêm khiết
nhịn ăn/ tím nhiệm
xin việc/ chả xiên  
² ² ² ² ²
TiÕt 4: LuyƯn tõ vµ c©u
Tiết 33: Tõ tr¸i nghÜa. Tõ ng÷ chØ nghỊ nghiƯp.
I. Mục tiêu
- N¾m ®­ỵc mét sè tõ ng÷ chØ nghỊ nghiƯp(BT1, BT2) ; nhËn biÕt ®­ỵc nh÷ng tõ ng÷ nãi lªn phÈm chÊt cđa nh©n d©n ViƯt Nam (BT3).
- §Ỉt ®­ỵc mét c©u ng¾n víi mét tõ t×m ®­ỵc trong BT3 (BT4).
- HS khuyÕt tËt nªu ®­ỵc mét sè tõ ng÷ chØ nghỊ nghiƯp
II. Các hoạt động:
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1. Khởi động (1’)
2. Bài cũ (3’) Từ tráinghĩa:
Cho HS đặt câu với mỗi từ ở bài tập 1. 
Nhận xét, cho điểm HS.
3. Bài mới 
Giíi thiƯu : (1')
Trong giờ học hôm nay các con sẽ được biết thêm rất nhiều nghề và những phẩm chất của nhân dân lao động. Sau đó, chúng ta sẽ cùng luyện cách đặt câu với các từ tìm được.
Phát triển các hoạt động (27’)
v Hoạt động 1: Hướng dẫn làm bài tập 
Bài 1
Gọi 1 HS đọc yêu cầu bài tập.
Treo bức tranh và yêu cầu HS suy nghĩ.
Người được vẽ trong bức tranh 1 làm nghề gì?
Vì sao con biết?
Gọi HS nhận xét.
Hỏi tương tự với các bức tranh còn lại.
Nhận xét và cho điểm HS. 
Bài 2
Gọi 1 HS đọc yêu cầu.
Chia HS thành 4 nhóm, phát giấy và bút cho từng nhóm. Yêu cầu HS thảo luận để tìm từ trong 5 phút. Sau đó mang giấy ghi các từ tìm được dán lên bảng. Nhóm nào tìm được nhiều từ ngữ chỉ nghề nghiệp nhất là nhóm thắng cuộc.
Bài 3
Yêu cầu 1 HS đọc đề bài.
Yêu cầu HS tự tìm từ.
Gọi HS đọc các từ tìmđược, GV ghi bảng.
Từ cao lớn nói lên điều gì?
Các từ cao lớn, rực rỡ, vui mừng không phải là từ chỉ phẩm chất.
Bài 4
Gọi 1 HS đọc yêu cầu.
Gọi HS lên bảng viết câu của mình.
Nhận xét cho điểm HS đặt câu trên bảng.
Gọi HS đặt câu trong Vở bài tập Tiếng Việt 2, tập hai.
Gọi HS nhận xét.
Cho điểm HS đặt câu hay.
4. Cu

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao_an_lop_2_tuan_33.doc