Giáo án Lớp 2 - Tuần 33

A- Mục tiêu:

- Củng cố nhận biết việc giữ gìn trường lớp sạch đẹp

- Rèn thói quen giữ trường lớp sạch đẹp.

- GD HS chăm vệ sinh trường lớp

B- Đồ dùng dạy học:

- Vở BT

- Phiếu HT

C - Các hoạt dộng dạy học chủ yếu:

 

doc 23 trang Người đăng honganh Lượt xem 1842Lượt tải 3 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 2 - Tuần 33", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Phân tích các số có ba chữ số.
- Sắp xếp các số theo thứ tự xác định; tìm đặc điểm của mỗi dãy số để viết tiếp các số của dãy số đó.
B. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
1. ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
- Kiểm tra bài tập về nhà.
3. Bài mới:
a. Giới thiệu:
b. Giảng bài mới:
*Bài 1: 
GV và cả lớp nhận xét.
*Bài 2:
a)
b)
*Bài 3: 
a)
b) 
*Bài 4: ( dành cho HS K.G)
GV chấm chữa.
Hoạt động của trò
- Hát.
- HS đọc yêu cầu đề bài.
- 1 HS lên nối.
- HS thảo luận nhóm.
- Đại diện nhóm dán trình bày trên bảng.
965 = 900 + 60 + 5
477 = 400 + 70 + 7
618 = 600 + 10 + 8
593 = 500 + 90 + 3
404 = 400 + 4
800 + 90 + 5 = 895
200 + 20 + 2 = 222
700 + 60 + 8 = 768
600 + 50 = 650
800 + 8 = 808
- Hai HS lên viết theo thứ tự.
- HS dưới lớp làm vào vở.
297, 285, 279, 257.
257, 279, 285, 297.
- HS làm vào vở.
a)468
b)359
c)837
4. Củng cố - dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- Về nhà làm bài tập về nhà.
...................................................................................
Kể chuyện
Tiết 33: bóp nát quả cam
A. Mục đích ,yêu cầu:
- Biết sắp xếp lại các tranh theo đúng thứ tự trong truyện.
- Dựa vào các tranh đã được sắp xếp lại, kể từng đoạn và (kể toàn bộ câu chuyện dành cho HSK,G ).
 “Bóp nát quả cam”; biết cách thay đổi giọng kể phù hợp với nội dung, phối hợp lời kể với điệu bộ, nét mặt.
B. Đồ dùng dạy học:
- Bốn tranh minh hoạ nội dung truyện.
C. Các hoạt động dạy học: 
Hoạt động của thầy
1. ổn định tổ chức: 
2. Kiểm tra bài cũ: 
- 3 HS kể nối tiếp chuyện “Qủa bầu” và trả lời câu hỏi.
3. Bài mới:
a. Giới thiệu:
b. Giảng bài mới:
* Sắp xếp tranh theo thứ tự.
- HD HS quan sát.
GV và cả lớp nhận xét chốt.
* Kể từng đoạn câu chuyện.
GV và cả lớp nhận xét.
* Kể toàn bộ câu chuyện(Dành cho HSK,G ).
GV và cả lớp nhận xét hình 
Chọn người kể hay.
Hoạt động của trò
- Hát.
- HS thảo luận.
- 1 HS sắp xếp lại thứ tự các tranh 
Thứ tự: 2 - 1 - 4 - 3 
- HS kể chuyện trong nhóm.
- Các nhóm cử đại diện thi kể trước lớp.
- Mỗi HS được chỉ định kể toàn bộ câu chuyện.
4. Củng cố , dặn dò:
-Qua câu chuyện em hiểu được điều gì ?Trần Quốc Toản tuổi nhỏ mà đã biết lo cho dân cho nước.
..........................................................................
Mĩ thuật
Vẽ theo mẫu : vẽ cái bình đựng nước
I. Mục tiêu:
- Nhận biết được hình dáng màu sắc của bình đựng nước 
- Quan sát so sánh tỉ lệ của bình 
- Vẽ được cái bình đựng nước 
- Yêu thích và cảm nhận được cái đẹp 
II. Đồ dùng dạy học:
- Hình minh hoạ cách vẽ 
- Một vài bài vẽ của học sinh 
III. Các hoạt động dạy học:
A. Tổ chức:
B. Kiểm tra bài cũ:
- Hát
- Kiểm tra sự chuẩn bị của HS
C. Bài mới:
- Giới thiệu bài: 
*Hoạt động 1: Quan sát nhận xét 
- Giới thiệu mẫu bình đựng nước 
- Nắp, miệng, thân đáy và tay cầm 
- Có nhiều loại bình đựng nước khác nhau.
- Hình dáng có giống nhau không 
- Không giống nhau 
HĐ2: Cách vẽ tranh
- GVHD trên hình minh hoạ 
- học sinh quan sát 
- Vẽ phác hình đựng nước có kích thước khác nhau
- Cho HS xem 1 số bài của năm trước.
*Hoạt động 3: Thực hành
- Nêu yêu cầu bài vẽ 
- Gợi ý HS làm 
- Vẽ hình vừa với phần giấy tìm tỷ lệ các bộ phận.
+ Vẽ màu (đậm, nhạt)
*Hoạt động 4: Nhận xét đánh giá 
- Chọn và nhận xét bài vẽ đẹp 
D. Củng cố - dặn dò:
- Nhận xét
- Chuẩn bị bài sau
...........................................................................................
Chính tả (Nghe viết)
Tiết 65: bóp nát quả cam
A. Mục đích ,yêu cầu:
- Nghe- viết đúng đoạn tóm tắt truyện “Bóp nát quả cam”.
- Viết đúng một số tiếng có âm đầu x/ s hoặc âm chính iê/ i.
B. Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ viết nội dung bài tập 2.
C. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
1. ổn định tổ chức: 
2. Kiểm tra bài cũ: 
- HS viết bảng con: lặng ngắt, chích choè, Việt Nam.
3. Bài mới:
a. Giới thiệu:
b. Giảng bài mới:
* HS chuẩn bị.
- GV đọc đoặn văn.
+ Những chữ nào trong bài chính tả viết hoa? Vì sao phải viết hoa?
GV đọc.
- Chấm 7 bài, chữa lỗi.
* HD HS làm bài tập.
*Bài 2:
Cả lớp và GV nhận xét chữa.
Hoạt động của trò
- Hát.
- HS đọc bài.
Thấy (đầu câu), Vua (đứng đầu, câu thể hiện ý tôn trọng), Quốc Toản (tên riêng).
- HS tập viết vào bảng con chữ khó Quốc Toản, bóp nát, Vua.
- HS viết bài vào vở.
- HS đọc đề.
- HS làm bài tập vào vở, 1 HS làm trên bảng.
Đông sao thì nắng, vắng sao thì mưa.
 Nó múa làm sao? 
 Nó xoè cánh ra.
 Lộn cổ xuống ao.
 Có xáo thì xáo nước trong.
Chớ xáo nước đục 
4. Củng cố - dặn dò: 
- Nhận xét giờ học.
- Về nhà viết lại tiếng khó.
............................................................................
Thể dục (Bài 65)
Chuyền cầu - Trò chơi " ném bóng trúng đích"
A. Mục tiêu:
+ Tiếp tục ôn chuyền cầu theo nhóm hai người. Yêu cầu nâng cao khả năng thực hiện đón và chuyển cầu cho bạn chính xác.
+ Tiếp tục ôn trò chơi " ném bóng trúng đích !". Yêu cầu nâng cao khả năng ném trúng đích.
B.Địa điểm, phương tiện:
- Địa điểm : Trên sân tập, vệ sinh sạch sẽ.
- Phương tiện : Còi, chuẩn bị bóng, vật đích và quả cầu, bảng gỗ tâng cầu 
C.Nội dung và phương pháp lên lớp:
Nội dung
Thời
 Lượng
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1Phần mở đầu
2.Phần cơ bản
3. Phần kết thúc
5-6 ph
24-25 ph
4 -5 ph
*Nhận lớp, phổ biến nội dung, yêu cầu giờ dạy.
Cho h/s tập một số động tác khởi động.
* Ôn các ĐT của bài TD phát triển chung: 2 x8 nhịp
* Chuyền cầu bằng bảng nhỏ theo nhóm 2 người: Khoảng 8 -10 phút
- HD h/s thực hiện:
*Trò chơi " Ném bóng trúng đích" 
- Hướng dẫn h/s thực hiện:
+ Vạch giới hạn cách vạch đích (rổ hoặc xô) 1,5 - 2,5m 
- Dùng khẩu lệnh: Chuẩn bị... bắt đầu... ném bóng !
* Cho h/s tập một số ĐT hồi tĩnh rồi kết thúc bài:
- Nhận xét giờ học:
+ Giao bài tập về nhà cho h/s.
*Tập hợp hàng dọc, dóng hàng, điểm số.
- Xoay các khớp cổ tay, đầu gối hông, vai: Khảng 1-2 phút.
- Chạy nhẹ nhàng 3 vòng quanh sân tập ( 80 -100m)
- Đi thường theo vòng tròn hít thở sâu.
* Ôn các ĐT: Tay, chân, lườn và nhảy của bài thể dục phát triển chung:
- Lớp trưởng điều kiển các bạn tập.
* HS chuyển thành đội hình hàng dọc điểm danh 1-2; 1-2... sau đó mỗi cặp hai bạn có số 1-2 tự tìm điểm tập cho mình trên sân tập để chuyền cầu cho nhau.
* Tập hợp theo tổ ném bóng trúng đích
+ Tổ trưởng điều hành tổ mình.
+ Cho h/s chơi thử, chơi thật.
+ Tổ những bạn chưa đến lượt đứng xung quanh theo dõi cổ vũ cho các bạn .
* Đi đều 2 hàng dọc vừa đi vừa hát.
- Tập một số ĐT thả lỏng:
+ Nghe g/v nhận xét giờ học.
+ Nhận bài tập về nhà: Ôn lại trò chơi vừa học và ĐT chuyền cầu.
........................................................................
Kế hoạch dạy chiều
Tiết 2,3: Tiếng Việt 
Lá cờ
I. Mục đích ,yêu cầu:
- Đọc đúng các từ ngữ khó. Biết nghỉ hơi sau các dấu câu, giữa các cụm từ dài
- Biết đọc bài văn với giọng vui sướng, tràn đầy niềm tự hào.
- Hiểu nội dung bài : niềm vui sướng ngỡ ngàng của bạn nhỏ khi thấy lá cờ mọc lên khắp nơi trong ngày Cách mạng tháng tám thành công.
II. Đồ dùng dạy học:
- GV : Tranh minh hoạ nội dung bài học
- HS : SGK
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của thầy
1. Kiểm tra bài cũ:
- Đọc bài : Bóp nát quả cam
- Giặc nguyên có âm mưa gì với nước ta?
- Vì sao Quốc Toản vô tình bóp nát quả cam ?
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài
- GV giới thiệu, ghi đầu bài
b. Luyện đọc
+ GV đọc mẫu toàn bài
- GV HD HS giọng đọc
+ HD HS luyện đọc, kết hợp giải nghĩ từ
* Đọc từng câu
- Chú ý các từ ngữ : ngỡ ngàng, lá cờ, năm cánh, lũ lượt, ...
* Đọc từng đoạn trước lớp
+ GV chia bài làm 2 đoạn
- Đ1 : từ đầu đến ... mênh mông buổi sáng
- Đ2 : phần còn lại
+ GV HD đọc đúng :
- Ra coi, / mau lên ! //Chị tôi vừa gọi, / vừa kéo tôi chạy ra cửa.// Chị chỉ tay về phái bót ://
- Thấy gì chưa ? // 
Tôi thấy rồi.// Cờ ! // Cờ đỏ sao vàng / trên cột cờ trước bót. // Tôi ngỡ ngàng ngắm lá cờ rực rỡ / với ngôi sao vàng năm cánh / đang bay phấp phới / trên nền trời xanh mênh mông buổi sáng.
* Đọc từng đoạn trong nhóm
* Thi đọc giữa các nhóm
* Cả lớp đồng thanh
c. HD tìm hiểu bài:
- Thoạt tiên bạn nhỏ nhìn thấy lá cờ ở đâu?
- Hình ảnh lá cờ đẹp như thế nào ?
- Cách bạn nhỏ nói về sự xuất hiện của lá cờ nó lên điều gì về tình cảm của bạn nhỏ 
- Cờ đỏ sao vàng mọc lên ở những nơi nào nữa ?
-
 Mọi người mang cờ đi dâu ?
- Hình ảnh những lá cờ mọc lên ở khắp nơi nói lên điều gì ?
d. Luyện đọc lại:
Hoạt động của trò
- 2 HS nối nhau đọc bài
- HS trả lời
- Nhận xét bạn
+ HS theo dõi SGK, đọc thầm
+ HS nối nhau đọc từng câu
+ HS nối nhau đọc từng đoạn trong bài
- HS luyện đọc câu
- Đọc từ chú giải cuối bài
+ HS đọc theo nhóm đôi
- Nhận xét bạn đọc cùng nhóm
+ Đại diện nhóm thi đọc
- Nhận xét bạn
+ HS đồng thanh
- Trên cột cờ trước đồn giặc
- Lá cờ rực rỡ với ngôi sao vàng năm cánh bay phấp phới trên nền trời xanh mênh mông buổi sáng.
- Bạn nhỏ vui sướng khi thấy lá cờ. Bạn rất yêu lá cờ, yêu cách mạng, yêu Tổ quốc
- Cờ mọc trước cửa mỗi nhà. Cờ bay trên những ngọn cây xanh lá. Cờ đậu trên tay những người đang lũ lượt đổ về chợ. Cờ được cắm trước mũi những chiếc xuồng nối nhau san sát, kết thành một chiếc bè đầy cờ.
- Mọi người mang cờ đi tham gia buổi mít tinh đầu tiên mừng ngày cách mạng tháng tám thành công.
- Cách mạng đã thành công. Mọi người đều vui mừng khi Cách mạng thành công, họ yêu quý lá cờ, biểu tượng của Cách mạng, của Tổ quốc
+ 3, 4 HS thi đọc lại bài văn
4. Củng cố, dặn dò:
- Qua bài văn các em hiểu điều gì ? ( HS nêu )
- GV nhận xét tiết học, về nhà luyện đọc lại bài văn
.....................................................................
Tiết 3:Toán
I. Mục tiêu: 
- Giúp HS củng cố, hoàn thiện một số kiến thức cơ bản môn Toán :Ôn tập về các sốtrong phạm vi 1000
- Vận dụng thực hành tốt.
- Có ý thức tự giác trong các hoạt động dạy học.
II. Đồ dùng dạy học: 
III.Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
1. Hướng dẫn hoàn thiện tiết toán: Ôn tập về các sốtrong phạm vi 1000
- Tiếp tục củng cố dạng toán: Phép cộng và so sánh các số trong phạm vi 1000
- Bài1: /82
- Bài 2:/82
- Bài 3:/82
- Bài 5:/82
- Chấm, chữa bài và nhận xét
Hoạt động của trò
- HS thực hiện vào vở BT 
- HS thực hiện vào vở BT 
- HS thực hiện vào vở BT 
- HS thực hiện vào vở BT 
2. Củng cố, dặn dò:
- GV hệ thống bài, nhận xét
- Về ôn bài.
...........................................................................................
Thứ tư ngày 11 tháng 5 năm 2011
Toán
Tiết 163: ôn tập phép cộng và phép trừ
I. Mục tiêu:
- Giúp HS củng cố về cộng, trừ nhẩm và viết. ( BT1 cột2,BT2 cột 3dành cho HS K.G)
- Giúp HS củng cố giải bài toán về cộng, trừ.
II. Các hoạt động dạy học:	
Hoạt động của thầy
1. ổn định tổ chức: 
2. Kiểm tra bài cũ: 
- Kiểm tra bài tập về nhà.
3. Bài mới:
a. Giới thiệu:
b. Giảng bài mới:
*Bài 1: Tính nhẩm.
(cột2 dành cho HS K.G)
GV và cả lớp nhận xét.
*Bài 2: (cột 3 dành cho HS K.G)
Trò chơi tiếp sức.
*Bài 3: 
*Bài 4: ( dành cho HS K.G)
HD HS tóm tắt bằng sơ đồ đoạn thẳng rồi giải.
Hoạt động của trò
- Hát.
- HS nối tiếp tính nhẩm điền kết quả.
30 + 50 = 80
20 + 40 = 60
90 - 30 = 60
80 - 70 = 10
300 + 200 = 500
600 - 400 = 200
70 - 50 = 20 
40 + 40 = 80
60 - 10 = 50
50 + 40 = 90 
500 + 300 = 800
700 - 400 = 300
- HS đọc đề tự tóm tắt rồi làm bài vào vở.
 Trường đó có tất cả số HS:
 265 + 234 = 499 (học sinh)
 Đáp số: 499 học sinh.
Bể thứ 2 chứa được số lít nước:
 865 - 200 = 665 (lít)
 Đáp số: 665 lít
4. Củng cố - dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- Bài tập về nhà làm trong vở bài tập.
........................................................................
Tập đọc
Tiết 99: Lượm
I. Mục đích ,yêu cầu:
- Đọc đúng các từ ngữ khó. Biết ngắt nghỉ hơi đúng nhịp 4 của bài thơ thể 4 chữ.
- Biết đọc bài thơ với giọng vui tươi, nhí nhảnh, hồn nhiên.
- Hiểu nội dung bài: ca ngợi chú bé liên lạc ngộ nghĩnh đáng yêu và dũng cảm.
- Học thuộc lòng bài thơ.
II. Đồ dùng dạy học:
- Tranh minh hoạ bài học.
III. Các hoạt động dạy học:	
Hoạt động của thầy
1. ổn định tổ chức: 
2. Kiểm tra bài cũ: 
- 2 HS nối tiếp đọc 2 đoạn bài “Lá cờ” và trả lời câu hỏi.
3. Bài mới:
a. Giới thiệu:
b. Giảng bài mới:
- GV đọc mẫu toàn bài.
-HD đọc từng dòng và khổ thơ
+ HD đọc: loắt choắt, nghênh nghênh, huýt sáo, lúa trỗ.
- HD ngắt giọng, nhấn giọng.
c. HD tìm hiểu bài.
+ Tìm những nét ngộ nghĩnh đáng yêu của Lượm trong hai khổ thơ đầu?
+ Lượm làm nhiệm vụ gì? (Đây là công việc vất vả nguy hiểm)
+ Lượm dũng cảm như thế nào?
+ Hãy tả lại hình ảnh Lượm trong khổ 4.
+ Em thích những câu thơ nào? Vì sao?
d. Học thuộc lòng bài thơ.
- HD HS học thuộc lòng cả bài thơ.
4. Củng cố - dặn dò:
- Bài thơ nói gì?
- Về nhà học thuộc lòng bài thơ
Hoạt động của trò
- Hát.
- HS nối tiếp đọc từng dòng thơ.
- HS đọc lại.
- HS nối tiếp đọc từng khổ thơ trước lớp.
- HS đọc lại.
- HS đọc từ chú giải.
- Đọc từng đoạn trong nhóm.
- Thi đọc giữa các nhóm.
- Cả lớp đọc đồng thanh.
- Bé loắt choắt, đeo cái xắc xinh xinh, chân đi thoăn thoắt
- Lượm làm liên lạc, chuyển thư ở mặt trận.
- Không sợ nguy hiểm, vụt qua mặt trân đạn bay vèo vèo, chuyển gấp lá thư “Thượng khẩn”.
- Lượm đi trên đường quê vắng vẻ, hai bên đường lúa trỗ đòng đòng, chỉ thấy chiếc mũ ca lô nhấp nhô trên biển lúa.
- HS nêu
- HS học thuộc lòng bài thơ.
- Thi đọc thuộc lòng bài thơ.
- Ca ngợi chú bé liên lạc rất ngộ nghĩnh, đáng yêu và dũng cảm.
.............................................................................
Thủ công
Tiết 33: Ôn tập, thực hành thi khéo tay làm đồ chơi theo ý thích
I .Mục tiêu:
- Ôn tập kiến thức kĩ năng làm các đồ chơi đã học
- HS nắm vứng quy trình làm từng đồ chơi
- Rèn luyện đôi tay khéo léo
II. Đồ dùng dạy học:
GV : Mẫu và quy trình làm đồ chơi : dây xúc xích trang trí, đồng hồ đeo tay, vòng đeo tay, con bướm
HS : Giấy thủ công, kéo, hồ dán.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của thầy
1. ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
- Kiểm tra sự chuẩn bị của HS
3. Bài mới:
a. HĐ1 : Ôn tập
GV lần lượt đưa ra quy trình và hình vẽ minh hoạ cho từng bước làm đồ chơi
- Làm dây xúc xích
- Làm đồng hồ đeo tay
- Làm vòng đeo tay
- Làm con bướm
b. HĐ2 : HS thực hành
- GV cho HS thực hành làm 1 đồ chơi mà em thích
- GV theo dõi giúp đỡ HS còn lúng túng
Hoạt động của trò
- Hát
- Giấy thủ công, kéo, hồ dán.
+ HS nhắc lại quy trình của từng bài
+ HS thực hành
4. Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét tiết học
- Về nhà ôn lại bài
............................................................................
Tập viết
Tiết 33: Chữ hoa V (Kiểu 2)
I. Mục đích yêu cầu:
+ Biết viết chữ V kiểu 2 theo cỡ vừa và nhỏ.
+ Biết viết ứng dụng cụm từ V iệt Nam thân yêu theo cỡ nhỏ, chữ viết đúng mẫu, đều nét và nối chữ đúng quy định.
II. Đồ dùng dạy học:
- Mẫu viết chữ V kiểu 2 đặt trong khung chữ.
- Bảng phụ viết sẵn mẫu chữ cỡ nhỏ V iệt Nam thân yêu.
III. Các hoạt động dạy học:	
Hoạt động của thầy
1. ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số.
2. Kiểm tra bài cũ: 
- HS viết bảng con: q, quân.
3. Bài mới:
a. Giới thiệu:
b. Giảng bài mới:
* Hoạt động 1: Quan sát nhận xét.
Cấu tạo: 
Cách viết: Nét 1:
Nét 2:
Nét 3: 
GV vừa viết vừa nêu quy trình viết.
* Hoạt động 2: HD viết cụm từ ứng dụng.
- GV giới thiệu cụm từ.
- V iệt N am là Tổ quốc thân yêu của chúng ta.
- HD quan sát nhận xét.
2,5 li
1,5 li
1 li
- Cách nối nét.
* Hoạt động 3: HD viết vở.
- HD HS viết vào vở Tập viết.
- Chân bài, chữa.
Hoạt động của trò
- Hát.
Chữ V kiểu 2 cỡ vừa cao 5 li gồm 1 nét viết kết hợp của 3 nét cơ bản: 1 nét móc đầu, 1 nét cong phải, 1 nét cong dưới nhỏ.
- ĐB trên đường kẻ 5, DB ở đường kẻ 2.
- Từ ĐDB của nét 1, viết tiếp nét cong phải, DB ở đường kẻ 6.
- Từ ĐDB của nét 2, đổi chiều bút, viết một đường cong dưới nhỏ cắt nét 2, tạo thành 1 vòng xoắn nhỏ, DB gồm đường kẻ 6.
- HS tập viết trên bảng con.
- HS đọc cụm từ: V iệt N am thân yêu.
- V, h, y, N
- t
- Các chữ còn lại.
- Nối nét 1 của chữ i vào sườn chữ V
- HS tập viết vào bảng con.
- HS tập viết vào vở giống chữ mẫu.
4. Củng cố - dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- Về nhà viết bài ở nhà.
..........................................................................
Tự nhiên và Xã hội 
Bài 33: Mặt trăng và các vì sao
I. Mục tiêu: 
- HS có những hiểu biết về Mặt Trăng và các vì sao.
- Rèn kĩ năng quan sát mọi vật xung quanh, phân biệt được Trăng với sai và các đặc điểm của Mặt Trăng. 
II. Đồ dùng dạy học:
- Tranh, ảnh các bức tranh về mặt trăng, sao.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
1, ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ: 
3. Bài mới:
a. Giới thiệu:
b. Giảng:
* Hoạt động 1: Quan sát tranh và trả lời câu hỏi.
+ Bức ảnh chụp cảnh gì?
+ Mặt Trăng hình gì?
+ Trăng xuất hiện đem lại lợi ích gì?
+ ánh sáng của Mặt Trăng như thế nào?
* Hoạt động 2: Thảo luận nhóm về hình ảnh của Mặt Trăng.
+ Mặt Trăng tròn nhất vào ngày nào?
+ Có phải đêm nào cũng có mặt trăng hay không?
GV đọc bài thơ “Mùng một lưỡi trai”.
- Ban đêm ngoài trăng còn nhìn thấy gì?
- Hình dạng của chúng thế nào?
- ánh sáng của chúng thế nào?
Hoạt động của trò
- Hát.
- Cảnh đêm trăng.
- Hình tròn.
- Chiếu sáng Trái Đất vào ban đêm.
- ánh sáng mát dịu, không chói chang như Mặt Trời.
- Giữa tháng âm lịch.
- Có đêm có trăng, có đêm không có trăng, đầu tháng, cuối tháng trăng khuyết.
- Có các vì sao.
- Như đóm lửa.
- Như những quả bóng tự phát nhưng ở rất xa Trái Đất.
4. Củng cố - dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- Về nhà học bài.
................................................................................
Kế hoạch dạy chiều
Tiết 1, 2: Tiếng việt
Luyện đọc: lượm
I. Mục tiêu:
- Đọc trơn toàn bài. Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau mỗi dòng, mỗi ý của bài thơ viết theo thể tự do.
- Biết đọc bài thơ với giọng chậm rãi, nhẹ nhàng, tình cảm. Bước đầu biết đọc vắt dòng để phân biệt dòng thơ và ý thơ.
II. Các hoạt động dạy học:
- Nối tiếp đọc từng đọc câu
- Đọc đoạn
- Đọc đồng thanh
- Thi đọc thuộc lòng bài thơ
..............................................................................
Tiết 3:Hoạt động ngoài giờ
Múa hát tập thể
.....................................................................................................................................
Thứ năm ngày 12 tháng 5 năm 2011
Luyện từ và cầu
Tiết 33: Từ ngữ chỉ nghề nghiệp
A. Mục đích, yêu cầu:
1. Mở rộng và hệ thống hoá vốn từ về nghề nghiệp, về phẩm chất của nhân dân Việt Nam. 
2. Rèn kĩ năng đặt câu; biết đặt câu với những từ tìm được.
B. Đồ dùng dạy học:
- Các tranh minh hoạ bài tập1.
- Giấy khổ to để học sinh thi làm bài tập 2.
C. Các hoạt động dạy hoc
Hoạt động của thầy
1. ổn định tổ chức: 
2. Kiểm tra bài cũ:
- 2 học sinh làm bài tập 1,2 tiết trước.
3. Bài mới: 	
a.Giới thiệu 
b.Giảng
*Bài1:	
+HDHS quan sát tranh sgk.
- GV và cả lớp nhận xét chốt.
*Bài 2:
+ Chia 4 nhóm.
GV và cả lớp nhận xét kết luận nhóm thắng cuộc.
* Bài tập 3 ( M )
- Đọc yêu cầu bài tập
- GV chốt lại lời giả đúng : anh hùng, thông minh, gan dạ, cần cù, đoàn kết, anh dũng, ...
* Bài tập 4 ( V )
- Đọc yêu cầu bài tập
GV và cả lớp nhận xét chốt.
Hoạt động của trò
- Hát.
- 1 HS đọc yêu cầu.
- HS trao đổi nhóm đôi nói về nghề nghiệp của những người được vẽ trong tranh.
- HS nối tiếp trình bày.
- 1 công nhân, 2 công an, 3 nông dân, 4 bác sĩ, 5 lái xe, 6 người bán hàng.
- 1 HS đọc yêu cầu đề bài.
+ Tìm thêm những từ ngữ chỉ nghề nghiệp khác mà em biết
- Các nhóm thi tìm hiểu từ ngữ khó chỉ nghề nghiệp.
- Đại diện các nhóm trình bày.
- Đại diện nhóm dán nhanh kết quả
- Từng nhóm đọc kết quả
- Nhận xét
+ Các từ trong bài, từ nào nói lên phẩm chất của nhân dân Việt nam ta ?
- HS trao đổi theo cặp
- 2, 3 HS lên bảng viết
- Nhận xét bạn
+ Đặt 1 câu với từ tìm được trong BT3
- Cả lớp làm bài vào VBT
- Nhận xét bạn
4. Củng cố - dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- Chuẩn bị giờ sau.
.........................................................................
Toán
Tiết 164: ôn tập phép cộng và phép trừ (Tiếp)
A. Mục tiêu:
- Củng cố về cộng, trừ nhẩm và viết.(BT1Cột 2,BT3cột2 dành cho HS K.G)
- Giải toán về cộng, trừ và tìm số hiệu chưa biết, tìm số bị trừ chưa biết.
B. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
1. ổn định tổ chức: 
2. Kiểm tra bài cũ: 
- Kiểm tra bài tập về nhà.
3. Bài mới:
a. Giới thiệu:
b. Giảng bài mới:
*Bài 1: (Cột 2 dành cho HS K.G)
*Bài 2: (Cột 3 dành cho HS K.G)
*Bài 3: 
- Bài toán dạng toán nào?
*Bài 4: 
- Bài toán thuộc dạng toán nào?
*Bài 5:
Hoạt động của trò
- Hát.
- 3 HS thi đua tính nhẩm rồi ghi kết quả.
500 + 300 = 800
800 - 500 = 300
800 - 300 = 500
400 + 200 = 600
600 - 400 = 200
600 - 200 = 400
- HS đặt tính rồi tính ra nháp.
- HS đọc đề bài tự tóm tắt.
- Bài toánvè ít hơn.
 Em cao số cm là:
 165 - 33 = 132 (cm)
 Đáp số: 132 cm.
- HS làm vở.
- Bài toán về nhiều hơn.
Đội hai trồng được số cây là:
530 + 140 = 670 (cây)
Đáp sô: 670 cây.
- HS làm nhóm.
- Đại diện nhóm trình bày.
a) 
b) 
4. Củng cố - dặn dò:
- Nhận xét bài .
- Về nhà làm bài tập về nhà.
..........................................................................
Chính tả (Nghe viết)
Tiết 66: Lượm
I. Mục đích ,yêu cầu:
- Nghe -viết đúng, chính xác, trình bày đúng hai khổ thơ đầu của bài thơ lượm.
- Tiếp tục luyện viết đúng những tiếng có âm đầu hoặc âm chính dễ lẫn: s/ x, i/ iê.
II. Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ.
III. Các hoạt động dạy học:	
Hoạt động của thầy
1. ổn định tổ chức: 
2. Kiểm tra bài cũ:
- HS viết lao xao, làm sao, xoè cánh.
3. Bài mới:
a. Giới thiệu:
b. Giảng bài mới:
* Hoạt động 1: HD chuẩn bị.
- GV đọc bài.
+ Mỗi dòng thơ có mấy chữ?
+ Nên bắt đầu viết dòng nào?
- GV HD viết vào vở
+ Chấm 7 bài chữa lỗi.
* Hoạt động 2: HD làm bài tập.
GV và cả lớp nhận xét.
Hoạt động của trò
- Hát.
 2 HS đọc lại bài.
- 4 chữ.
- Bắt đầu từ ô thứ 3.
- HS tập viết từ khó:
- HS tập viết vào vở.
- HS làm vào vở bài tập.
- 1 HS lên bảng làm.
a)hoa sen, xen kẽ.
Ngày xưa, say sưa, cư xử, lịch sự.
b)Con kiến ,kín mít
 Cơm chín ,chiến đấu.
 Kim tiêm ,trái tim.
4. Củng cố - dặn dò: 
- Nhận xét giờ học.
- Về nhà viết tiếng sai.
............

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 33.doc