Giáo án Lớp 2 - Tuần 31

I/ MỤC TIÊU:

 Giúp học sinh.

 - Luyện kĩ năng tính cộng và các số có ba chữ số (không nhớ).

 - Ôn tập về , về chu vi hình tam giác và giải bài toán.

II/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU :

 

doc 34 trang Người đăng honganh Lượt xem 4943Lượt tải 2 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 2 - Tuần 31", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
hú cần vụ trồng cây đa.
- Tranh 2 : Các bạn thiếu nhi thích thú chui qua vòng tròn, xanh tốt của cây đa non.
- Tranh 3 : Bác Hồ chỉ vào chiếc rễ đa tròn nằm trên mặt đất và bảo chú cần vụ đem trồng nó.
- Đáp án : 3 – 2 - 1
- Mỗi nhóm 4 HS, lần lượt mỗi HS trong nhóm kể lại nội dung một đoạn chuyện. Các HS khác nhận xét, bổ sung cho bạn.
- Đại diện các nhóm HS kể. Mỗi HS trình bày một đoạn.
- HS nhận xét theo tiêu chí đã nêu.
- Bác nhìn thấy một chiếc rễ đa nhỏ, dài.
- Bác bảo chú cần vụ cuốn rễ lại rồi trồng cho nó mọc tiếp.
- Chú cần vụ xới đất rồi vùi chiếc rễ xuống.
- Bác cuốn chiếc rễ thành một vòng tròn rồi bảo chú cần vụ buộc nó tựa vào hai cái cọc, sau đó mới vùi hai đầu rễ xuống đất.
- Chiếc rễ đa lớn thành một cây đa có vòng tròn.
- Bác trồng rễ đa như vậy để làm chỗ vui chơi mát mẻ và đẹp cho các cháu thiếu nhi.
- 3 HS thực hành kể chuyện.
- Nhận xét bạn theo tiêu chí đã nêu ở tuần 1. 
- 3 HS đóng vai : người dẫn chuyện, Bác Hồ, chú cần vụ để kể lại truyện.
- Nhận xét.
-----------------ặb-----------------
Môn : Đạo Đức
DÀNH CHO ĐỊA PHƯƠNG
-----------------ặb-----------------
Môn : Thể dục
TÂNG CẦU – TRÒ CHƠI TUNG BÓNG VÀO ĐÍCH
-----------------ặb-----------------
Thứ tư ngày tháng năm . 
Môn : Tập Đọc
CÂY VÀ HOA BÊN LĂNG BÁC
I/ MỤC TIÊU
1. Đọc
- HS đọc lưu loát được toàn bài, đọc đúng các từ khó, dễ lẫn do ảnh hưởng của phương ngữ.
- Ngắt nghỉ hơi đúng dấu chấm, dấu phẩy, giữa các cụm từ
- Giọng đọc trang nghiêm, thể hiện niềm tôn kính của nhân dân ta đối với Bác.
2. Hiểu
- Hiểu được ý nghĩa các từ mới : uy nghi, tụ hội, tam cấp, non sông, gấm vóc, tôn kính.
- Hiểu được nội dung của bài : Cây và hoa đẹp nhất từ khắp miền đất nước tụ hội bên lăng Bác thể hiện niềm tôn kính của nhân dân ta đối với Bác
II/ ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC
- Tranh minh hoạbài tập đọc trong SGK (phóng to, nếu có thể). 
- Tranh ảnh sưu tầm về Quảng Trường Ba Đình, nhà sàn, các loài hoa, hoa xung quanh lăng Bác
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1/ KIỂM TRA BÀI CŨ
- Gọi HS đọc và trả lời câu hỏi về nội dung bài tập đọc Chiếc rễ đa tròn.
- Nhận xét cho điểm HS
2/ DẠY - HỌC BÀI MỚI
2.1. Giới thiệu bài
- Treo bức tranh và hỏi : Bức tranh chụp cảnh ở đâu ?
- Con có nhận xét về cảnh vật ở đây ?
- Lăng Bác là một cảnh đẹp nổi tiếng, là nơi Bác Hồ yên nghỉ. Các loài cây và hoa từ khắp mọi miền đất nước về đây tụ hội tạo cho lăng Bác một vẻ đẹp độc đáo. Bài tập đọc Cây và hoa bên lăng Bác sẽ cho các con thấy rõ điều đó.
2.2. Luyện đọc
a) Đọc mẫu
- GV đọc mẫu toàn bài lần 1
- Chú ý : Giọng đọc trang trọng, thể hiện niềm tôn kính của toàn dân tộc đối với Bác. Nhấn giọng với các từ ngữ : uy nghi, gần gũi khắp miền, đâm chòi, phô sắc, toả ngát, khoẻ khoắn, reo vui, toả hương ngào ngạt, tôn kính thiên liêng.
b) Luyện phát âm
- Yêu cầu HS đọc bài theo hình thức nốùi tiếp, mỗi HS đọc 1 câu, đọc từ đầu cho đến hết bài. Theo dõi HS đọc bài để phát hiện lỗi phát âm của các HS.
- Hỏi : Trong bài có những từ nào khó đọc ? (nghe HS trả lời và ghi những từ này lên bảng lớp).
- Đọc mẫu các từ trên và yêu cầu HS đọc bài.
- Y/c HS nối tiếp nhau đọc lại cả bài. Nghe và chỉnh sữa lỗi phát âm cho HS, nếu có.
- Yêu cầu HS đọc chú giải và chuyển sang đọc đoạn
c) Luyện đọc đoạn 
- Nêu yêu cầu đoạn sau đó hỏi : Bài văn có thể chia ra làm mấy đoạn ? Phân chia các đoạn như thế nào ?
- Y/c HS luyện đọc từng đoạn. Sau mỗi lần có 1 HS đọc, GV dừng lại để hướng dẫn ngắt giọng câu văn dài và giọng đọc thích hợp.
- Yêu cầu HS đọc nối tiếp theo đoạn trước lớp, GV và cả lớp theo dỗi và nhận xét.
- Chia nhóm HS theo dỗi HS đọc theo nhóm.
d) Thi đọc
e) Cả lớp đọc đồng thanh
2.3. Tìm hiểu bài
- GV đọc mẫu cả bài lần 2
- GV có thể giải thích thêm về một số loại hoa mà HS của từng địa phương chưa biết
- Kể tên các loại cây được trồng phía trước lăng Bác
- Những loài hoa nổi tiếng nào ở khắp mọi miền đất nước được trông quanh lăng Bác ?
- Tìm những từ ngữ hình ảnh cho thấy cây và hoa luôn cố gắng làm đẹp cho lăng Bác ?
- Câu văn nào cho thấy cây và hoa cũng mang tình cảm con người đối với Bác ?
3/ CỦNG CỐ, DẶN DÒ
- Gọi 1 HS đọc toàn bài và hỏi : Cây và hoa bên lăng Bác tượng trưng cho ai ?
- Nhận xét tiết học
- Dặn HS về nhà đọc lại bài và chuẩn bị bài sau.
- 3 HS đọc bài nối tiếp, mỗi HS một đoạn. 1 HS đọc tòan bài. Sau đó trả lời các câu hỏi 1, 2, 3, 4 của bài.
- Chụp ảnh ở lăng Bác.
- Khung cảnh ở nay đẹp, có rất nhiều cây và hoa.
- HS theo dõi và đọc thầm theo.
- HS đọc bài
- Từ : lăng Bác, lịch sử, nở lứa đầu, khoẻ khoắn, vươn lên, tượng trưng,  ; quãng trường, khắp miền, vạn tuế, khoẻ khoắn, tam cấp,  
- Một số HS đọc bài cá nhân, sau đó cả lớp đọc đồng thanh.
- Đọc bài nối tiếp, đọc từ đầu cho đến hết bài, mỗi HS chỉ đọc 1 câu.
- Đọc chú giải để hiểu nghĩa các từ mới
- Bài được chia làm 3 đoạn
+ Đoạn 1 : Trên quãng trường  hương thơm.
+ Đoạn 2 : Ngay thềm lăng ... đã nở lứa đầu.
+ Đoạn 3 : Sau lăng  toả hương ngào ngạt
+ Đoạn 4 : phần còn lại.
- Đọc từng đoạn kết hợp luyện ngắt giọng các câu : 
Cây và hoa khắp miền đất nước về đây tụ hội,/ đâm chồi,/ phô sắc,/ toả ngát hương thơm.//
Trên bậc tam cấp,/ hoa dạ hương chưa đơm bông,/ nhưng N hoahài trắng mịn,/ hoa môïc./ N hoagâu kết chùm,/ đang toả hương ngào ngạt.//
Cây và hoa của non sông gấm vóc/ đang dâng niềm tôn kính thiên liêng/ theo đoàn người vào lăng viếng Bác.//
- Nối tiếp nhau đọc các đoạn 1, 2, 3, 4 (đọc 2 vòng)
- Lần lượt từng HS đọc trước nhóm của mình, các bạn trong nhóm chỉnh sữa lỗi cho nhau.
- Theo dõi và đọc thầm theo.
- Cây vạn tuế, cây dầu nước, cây hoa ban
- Hoa lan, hoa đào Sơn la, hoa sứ đỏ Nam bộ, hoa dạ hương, N hoahài, hoa mộc, N hoagâu.
- Tụ hôïi, đâm trồi, phô sắc, toả ngát hương thơm.
- Cây và hoa của non sông gấm vóc đang dâng niềm tôn kính thiên liêng theo đoàn người vào lăng viếng Bác
- Cây và hoa bên lăng Bác tượng trưng cho nhân dân Việt Nam luôn tỏ lòng tôn kính với Bác.
-----------------ặb-----------------
Môn : TNXH
MẶT TRỜI
I/ MỤC TIÊU:
	Sau bài học, HS biết:
	- Khái quát về hình dạng, đặc điểm và vai trò của Mặt Trời đối với sự sống trên Trái Đất.
	- HS có ý thức: Đi nắng luôn đội mũ nón, không nhìn trực tiếp vào Mặt Trời.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:
- Hình vẽ trong SGK trang 64, 65.
- SGK + VBT.
- Bút màu.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DAY – HỌC CHỦ YẾU :
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. ỔN ĐỊNH:
2. KIỂM TRA:
3. DẠY – HỌC BÀI MỚI:
 a/ Giới thiệu:
- GV giới thiệu bài và ghi tựa bài lên bảng. Gọi HS nhắc lại.
 b/ Khởi động:	
- GV cho cả lớp hát bài: “Cháu vẽ ông Mặt Trời”
 c/ Hoạt động 1: Vẽ và giới thiệu tranh vẽ về Mặt Trời.
 * Mục tiêu: HS biết khái quát về hình dạng, đặc điểm của Mặt Trời.
 * Cách tiến hành:
Bước 1: Làm việc cá nhân.
- GV y/c HS vẽ và tô màu Mặt Trời.
- GV cho HS vẽ theo trí tưởng tượng của các em về Mặt Trời. HS có thể chỉ vẽ riêng Mặt Trời hoặc vẽ Mặt Trời cùng với cảnh vật xung quanh.
Bước 2: Hoạt động cả lớp.
- GV y/c một số HS giới thiệu tranh vẽ của mình cho cả lớp.
- GV hỏi gọi HS giải thích.
 · Tại sao em lại vẽ Mặt Trời như vậy?
 · Em các em Mặt Trời có hình gì?
 · Tại sao lại dùng màu đỏ hay vàng để tô màu của Mặt Trời?
- GV cho HS quan sát hình vẽ và đọc lời ghi chú trong SGK để nói về Mặt Trời.
- GV hỏi.
 · Tại sao, khi đi nắng các em cần phải đội mũ nón hay che ô?
 · Tại sao chúng ta không bao giờ được quan sát Mặt Trời trực tiếp bằng mắt?
- GV nói thêm: Muốn quan sát Mặt Trời người ta phải dùng loại kính đặc biệt hoặc chúng ta dùng 1 chậu nước để Mặt Trời, chiếu vào và nhìn qua chậu nước chop khỏi hỏng mắt.
GVKL: Mặt Trời tròn, giống như một “quả bóng lửa” khổng lồ chiếu sáng và sưởi ấm Trái Đất. Mặt Trời ở rất xa Trái Đất.
Lưu ý: Khi đi nắng cần đội mũ nón và không bao giờ được nhìn trực tiếp vào Mặt Trời.
 d/ Hoạt động 2: Thảo luận: Tại sao chúng ta cần Mặt Trời?
* Mục tiêu: HS biết một cách khái quát về vai trò của Mặt Trời đối với sự sống trên Trái Đất.
* Cách tiến hành: 
- GV nêu câu hỏi:
 · Hãy nêu vai trò của Mặt Trời đối với mọi vật trên Trái Đất.
 · Nếu không có Mặt Trời chiếu sáng và tỏa nhiệt, Trái Đất của chúng ta sẽ ra sao? (Trái Đất sẽ chỉ có đêm tối, lạnh lẽo và không có sự sống: Người, vật, cây cối sẽ chết.)
- Cả lớp hát vui.
- HS nhắc lại tựa bài.
- Cả lớp đọc đồng thanh.
- Cả lớp hát vui.
- HS vẽ và tô màu Mặt Trời.
- HS giới thiệu tranh.
- HS trả lời.
- Vài HS đọc.
- HS tự trả lời.
-----------------ặb-----------------
Môn : Toán
LUYỆN TẬP
I/ MỤC TIÊU:
	Giúp học sinh.
	- Luyện kĩ năng tính trừ các số có ba chữ số (không nhớ).
	- Luyện kĩ năng tính nhẩm.
	- Ôn tập về giải bài toán.
	- Luyện kĩ năng nhận dạng hình.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:
	- SGK, vở.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU :
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. ỔN ĐỊNH:	
2. KIỂM TRA:
3. DẠY – HỌC BÀI MỚI:
 a/ Giới thiệu:
- GV giới thiệu bài và ghi tựa bài lên bảng. Gọi HS nhắc lại.
 b/ Luyện tập – thực hành:
Bài 1: Tính.
- GV gọi 5 HS lên bảng làm, mỗi em làm một bài.
- GV gọi lớp nhận xét.
 _ 682 _ 987	 _ 599 _ 425 _ 676
 351 255 148 203 215
 331 732 451 222 461
Bài 2: Đặt tính rồi tính.
- GV cho HS làm bài vào vở.
- GV gọi HS lên sửa bài.
- GV nhận xét sửa chữa.
a) 986 – 264 758 – 354 831 – 120 
 _ 986 _ 758 _ 831
 264 354 120 
 722 404 711
b) 73 – 26 65 – 19 81 – 37 
 _ 73 _ 65 _ 81
 26 19 37
 47 46 44
Bài 3: Viết số thích hợp vào ô trống.
- GV hỏi.
 · Muốn tìm hiệu em làm thế nào? (ta lấy số bị trừ trừ số trừ)
 · Muốn tìm số bị trừ ta làm thế nào? (lấy hiệu cộng với số trừ)
 · Muốn tìm số trừ em làm thế nào? (lấy số bị trừ trừ đi hiệu)
- GV cho HS lên bảng làm.
- GV nhận xét sửa chữa.
Số bị trừ
257
257
869
867
Số trừ
136
136
659
661
Hiệu
121
121
210
206
Bài 4:
- GV gọi 1 HS đọc đề bài.
- GV hỏi.
 · Bài toán cho biết gì? (Trường Thành Công có 865 HS. Trường Hữu Nghị ít hơn 32 HS)
 · Bài toán hỏi gì? (Hỏi Trường Hữu Nghị có bao nhiêu HS?)
- GV gọi 1 HS lên bảng làm. Cả lớp làm bài vào vở
- GV chấm 1 số vở cho HS.
Tóm tắt.
 865 HS
Thành Công :
 32 HS
Hữu Nghị :
 ? HS
Giải
Trường Tiểu Học Hữu Nghị có là
865 – 32 = 833 (HS)
Đáp số: 833 HS
4/ CỦNG CỐ, DẶN DÒ:
 * GV nhận xét tiết học.
- Cả lớp hát vui.
- HS nhắc lại tựa bài. 
- Cả lớp đọc đồng thanh.
- 5HS lên bảng làm, mỗi em làm 1bài. Lớp nhận xét.
- HS làm bài vào vở.
- HS lên sửa bài.
- Lớp nhận xét và tự kiểm tra bài làm của mình đánh dấu Đ, S.
- HS trả lời.
- Lớp nhận xét.
- HS lên bảng làm.
- 1 HS đọc.
- HS trả lời.
- HS lên bảng làm.
- Cả lớp làm vào vở.
Môn : Chính Tả
VIỆT NAM CÓ BÁC
I/ MỤC TIÊU
- Nghe và viết lại chính xác, đẹp bài thơ Việt Nam có Bác
- Trình bày đúng, đẹp thể thơ lục bát.
- Biết cách viết hoa các danh từ riêng.
- Làm đúng các bài tập chính tả phân biệt r/d/gi và dấu hỏi, dấu ngã. 
II/ ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC
- Bài thơ Thăm nhà Bác, chép sẵn vào bảng phụ.
- Bài tập 3 viết vào giấy to và bút dạ
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1/ KIỂM TRA BÀI CŨ
- Goi 5 HS lên bảng đặt câu có chứa từ tiếng bắt đầu bằng ch/tr hoặc từ chứa tiếng có vần êt/êch.
- Gọi HS dưới lớp đọc bài làm của bài tập 3, SGK trang 106.
- Gọi HS nhận xét bài của bạn trên bảng.
- Nhận xét, chữa bài, cho điểm HS.
2/ DẠY - HỌC BÀI MỚI
2.1. Giới thiệu bài
- Giờ Chính tả này các con sẽ nghe đọc và viết lại bài Việt Nam có Bác. Đây là một bài thơ rất hay về Bác Hồ của nhà thơ Lê Anh Xuân.
2.2. Hướng dẫn viết chính tả
a) Ghi nhớ nội dung đoạn viết
- GV đọc toàn bài thơ.
- Gọi 2 HS đọc lại bài.
- Bài thơ nói về ai ?
- Công lao của Bác Hồ so sánh với gì ?
- Nhân dân ta yêu quý và kính trọng Bác như thế nào ?
b) Hướng dẫn cách trình bày
- Bài thơ có mấy dòng thơ ?
- Đây là thể thơ gì ? Vì sao con biết ?
- Các chữ đầu dòng được viết như thế nào ?
- Ngoài các chữ đầu dòng thơ, trong bài chúng ta cần phải viết hoa những chữ nào ?
c) Hướng dẫn viết từ khó
- Yêu cầu HS đọc các tiếng khó viết .
- Yêu cầu HS viết các từ này.
- Chỉnh sửa lỗi cho HS viết sai chính tả
d) Viết chính tả
- GV đọc bài cho HS viết.
e) Soát lỗi
g) Chấm bài
2.3. Hướng dẫn làm bài tập chính tả
Bài 2
- Gọi HS đọc yêu cầu.
- Gọi HS lên bảng làm bài, mỗi HS làm 1 đoạn thơ.
- Gọi HS nhận xét, sau đó chữa bài và cho điểm HS.
Bài 3 
- Gọi HS đọc yêu cầu
- Dán hai tờ giấy có ghi đề bài lên bảng, yêu cầu 2 nhóm thi làm bài theo hình thức nối tiếp. Mỗi HS chỉ điền 1 từ rồi đưa phấn cho bạn. Nhóm nào nhanh và đúng sẽ thắng.
3/ CỦNG CỐ, DẶN DÒ
- Nhận xét tiết học
- Dặn HS về nhà làm lại bài tập chính tả và chuẩn bị bài sau.
- Thực hiện yêu cầu của GV.
- Theo dõi bài trong SGK.
- Theo dõi và đọc thầm theo.
- Bài thơ nói về Bác Hồ.
- Công lao của Bác được so sánh với non nước, trời mây và đỉnh Trường Sơn.
- Nhân dân ta coi Bác là Việt Nam, Việt Nam là Bác.
- Bài thơ có 6 dòng thơ.
- Đây là thề thơ lục bát vì đầu dòng có 6 tiếng, dòng sao có 8 tiếng.
- Các chữ đầu dòng phải viết hoa, chữ dòng 6 tiếng lùi vào 1 ô, chữ dòng 8 tiếng viết sát lề.
- Viết hoa các chữ Việt Nam, Trường Sơn vì là tên riêng. Viết hoa chữ Bác để thể hiện sự kính trọng đối với Bác.
- Tìm và đọc các từ ngữ : non nước, Trường Sơn, nghìn năm, lục bát.
- 2 HS lên bảng viết, HS dưới lớp viết vào nháp.
- 1 HS đọc, cả lớp đọc thầm.
- 3 HS làm bài nối tiếp, HS dưới lớp làm Vở bài tập Tiềng Việt 2, tập 2
Có bưởi cam thơm, mát bóng dừa
Có rào râm bụt đỏ hoa quê
Có bốn mùa rau tươi tốt lá
Như những ngày cháo mẹ măng tre 
Gỗ thường mọc mạc, chẳng mùi son
Giường mây chiếu cói, đơn chăn gối 
- Điền tiếng thích hợp vào chỗ trống
- 2 nhóm cùng làm bài.
a) Tàu rời ra
 Sơn tinh dời từng dãy núi đi
 Hổ là loài thú dữ
 Bộ đội canh giữ biển trời
b) Con cò bay lả bay la
 Không uống nước lã
 Anh trai em tập võ
 Vỏ cây sung xù xì
Môn : Mỹ thuật
VẼ TRANG TRÍ : TRANG TRÍ HÌNH VUÔNG
-----------------ặb-----------------
Thứ năm ngày tháng năm . 
Môn : Tập Đọc
BẢO VỆ NHƯ THẾ LÀ RẤT TỐT
I/ MỤC TIÊU
1. Đọc
- Đọc lưu loát được toàn bài, đọc đúng các từ khó dễ lẫn do ảnh hưởng của phương ngữ.
- Ngắt nghỉ hơi đúng dấu chấm, dấu phẩy, giữa các cụm từ
- Đọc phân biệt lời của từng nhân vật
2. Hiểu 
- Hiểu được ý nghĩa các từ mới : chiến khu, vọng gác, quan sát, rảo bước, đại đội trưởng, 
- Hiểu được nội dung của bài : Bác Hồ rất nhân hậu và rất tôn nội qui. Đó là những phẩm chất đáng quí của Người.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC
- Tranh minh hoạbài tập đọc trong SGK (phóng to, nếu có thể). 
- Bảng phụ ghi sẵn từ, câu cần luyện đọc
III/CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động học
Hoạt động dạy
1/ KIỂM TRA BÀI CŨ
- Gọi HS đọc bài và trả lời câu hỏi về nội dung bài tập đọc Cây và hoa bên lăng Bác
- Nhận xét cho điểm HS
2/ DẠY - HỌC BÀI MỚI
2.1. Giới thiệu bài
- Cho HS quan sát bức tranh và trả lời câu hỏi : Tranh vẽ những gì ? Họ đang làm gì ?
- Bác Hồ của chúng ta có rất nhiều phẩm chất đáng quí. Bài tập đọc Bảo vệ như thế là rất tốt sẽ cho các con biết thêm một phẩm chất đáng quí nữa của Bác Hồ.
2.2. Luyện đọc
a) Đọc mẫu
- GV đọc mẫu lần 1. Chú ý : Giọng đọc người kể vui, chậm rãi, giọng BaÙc vui, hiền hậu; giọng anh Nha lễ phép thật thà nhưng nguyên tắc; giọng đại đội trưởng hốt hoảng.
b) Luyện phát âm
- Y/c HS đọc theo hình thức nối tiếp, mỗi HS đọc 1 câu, đọc từ đầu cho đến hết bài. Theo dỗi HS đọc bài để phát hiện lỗi phát âm của các em.
- Hỏi : Trong bài có những từ nào khó đọc ? (Nghe HS trả lời và ghi những từ này lên bảng lớp)
- Đọc mẫu các từ trên và yêu cầu HS đọc bài
- Yêu cầu HS nối tiếp nhau đọc lại cả bài. Nghe và chỉnh sữa lỗi phát âm cho HS, nếu có.
c) Luyện đọc đoạn
- Nêu yêu cầu đọc đoạn sau đó hỏi : Bài văn có thể chia làm mấy đoạn ? Phân chia các đoạn như thế nào ?
- Yêu cầu HS luyện đọc từng đoạn. Sau mỗi lần có 1 HS đọc, GV dừng lại để hướng dẫn ngắt giọng câu văn dài và giọng đọc thích hợp.
- Yêu cầu HS đọc nối tiếp theo đoạn trước lớp, GS và cả lớp theo dõi và nhận xét.
- Chia nhóm HS và theo dõi HS đọc theo nhóm.
d) Thi đọc
e) Cả lớp đọc đồng thanh
2.3. Tìm hiểu bài
- Gọi 2 HS đọc toàn bài
- 1 HS đọc phần chú giải.
- Anh Nha là người ở đâu ?
- Anh Nha được giao nhiệm vụ gì ?
- Anh Nha hỏi Bác điều gì ?
- Giấy tờ là loại giấy gì ?
- Vì sao anh Nha lại hỏi giấy tờ của Bác Hồ ?
- Bác Hồ khen anh Nha như thế nào ?
- Con thích chi tiết nào nhất ? Vì sao ?
- Qua bài văn em biết thêm phẩm chất đáng quí nào của Bác Hồ ?
3/ CỦNG CỐ, DẶN DÒ
- Gọi 4 HS đóng vai dựng lại câu chuyện (người dẫn chuyện, Bác Hồ, anh Nha, Đại đội trưởng)
- Nhận xét cho điểm HS
- Nhận xét tiết học
- Dặn HS về nhà đọc bài và chuẩn bị bài sau
- 2 HS đọc nối tiếp, mỗi HS đọc 2 đoạn.
- 1 HS đọc cả bài
- Trả lời câu hỏi 1, 2, 3 của bài.
- Tranh vẽ Bác Hồ đang nói chuyện với hai chú bộ đội.
- Theo dõi và lắng nghe
- Đọc bài
- Từ : Lý Phúc Nha, Sán Chỉ, Lo, rảo bước, quan sát, đại đội trưởng,  ; bảo vệ, Sán Chỉ, Vọng gát, quan sát, rảo bước, vui vẻ, hốt hoảng, đại đội trưởng, 
- Một số HS đọc bài cá nhân, sau đó cả lớp đọc đồng thanh.
- Đọc bài nối tiếp, đọc từ đầu cho đến hết, mỗi HS chỉ đọc một câu. 
- Câu chuyện được chia làm 3 đoạn.
+ Đoạn 1 : Đơn vị  Sán Chỉ.
+ Đoạn 2 : Ngày đầu  về phía mình
+ Đoạn 3 : Nha chưa kịp hỏi  rất tốt!
- Đọc từng đoạn kết hợp luyện ngắt giọng câu : 
Đang quan sát/ bỗng anh thấy từ xa/ một cụ già cao gầy/ chân đi dép cao su/ rảo bước về phía mình.//
- Nối tiếp nhau đọc các đoạn 1, 2, 3 (đọc 2 vòng).
- Lần lượt từng HS đọc trước nhóm của mình, các bạn tong nhóm chỉnh sữa lỗi cho nhau.
- Đọc bài theo yêu cầu
- Theo dõi
- Anh Nha là người miền núi thuộc dân tộc Sán Chỉ.
- Anh được giao nhiệm vụ đứng gác trước của nhà Bác để bảo vệ Bác
- Anh hỏi giấy tờ của Bác
- Là giấy có gián ảnh, có chứng nhận để ra vào cơ quan.
- Vì anh Nha chưa biết mặt Bác nên thực hiện đúng nguyên tắc : Ai muốn vào nơi ở của Bác thì phải trình giấy tờ.
- Chú ấy làm nhiệm vụ bảo vệ như thế là rất tốt
- HS trả lời theo ý hiểu.
- Bác rất tôn trọng nội quy chung
-----------------ặb-----------------
Môn : Toán
LUYỆN TẬP CHUNG
I/ MỤC TIÊU:
	Giúp học sinh.
	- Luyện kĩ năng tính cộng và trừ các số có ba chữ số (không nhớ).
	- Luyện kĩ năng tính nhẩm.
	- Luyện vẽ hình.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:
	- SGK, vở, bảng con.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU :
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. ỔN ĐỊNH:	
2. KIỂM TRA:
3. DẠY – HỌC BÀI MỚI:
 a/ Giới thiệu:
- GV giới thiệu bài và ghi tựa bài lên bảng. Gọi HS nhắc lại.
 b/ Luyện tập – thực hành:
Bài 1: Tính.
- GV gọi HS lên bảng làm, mỗi em làm một bài.
- GV gọi HS nhận xét, GV nhận xét sửa chữa.
 + 35 + 48	 + 57 + 83 + 25
 28 15 26 7 37
 63 63 83 90 62
Bài 2: Tính.
- GV cho HS làm bài vào vở.
- Gọi 5HS lên bảng sửa bài.
- GV nhận xét sửa chữa.
- GV chấm 1 số vở cho HS.
 _ 75 _ 63	 _ 81 _ 52 _ 80
 9 17 34 16 15
 66 46 47 36 65
Bài 3: Tính nhẩm.
 700 + 300 = 1000 800 + 200 = 1000 500 + 500 = 1000
1000 – 300 = 700 1000 – 200 = 800 1000 – 500 = 500
Bài 4: Đặt tính rồi tính.
a) 351 + 216 427 + 142 516 + 173
 351 427 516
 + 216 + 142 + 173 
 567 569 689
b) 876 – 231 999 – 542 505 – 304
 _ 876 _ 999 _ 505
 231 542 304 
 645 457 201
4/ CỦNG CỐ, DẶN DÒ:
 * GV nhận xét tiết học.
- Cả lớp

Tài liệu đính kèm:

  • docT31.doc