Giáo án Lớp 2 - Tuần 31

A. Mục tiêu:

- Kể được lợi ích của một số loài vật quen thuộc đối với cuộc sống con người

- Nêu được những việc cần làm phù hợp với khả năng để bảo vệ loài vật có ích.

- Yêu quý và biết làm những việc phù hợp với khả năng để bảo vệ loài vật có ích ở nhà, ở trường và nơi công cộng.

B. Kĩ năng sống:

- Kĩ năng đảm nhận trách nhiệm để bảo vệ loài vật có ích.

C. Phương pháp:

- Thảo luận nhóm. Động não.

D. Tài liệu và phương tiện:

- Tranh ảnh các loài vật có ích.

- Vở BT đạo đức.

E. Các hoạt động dạy học chủ yếu:

 

doc 25 trang Người đăng honganh Lượt xem 1233Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 2 - Tuần 31", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
hình vuông to, hình vuông nhỏ, các hình chữ nhật.
C. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
1. ổn định tổ chức: 
2. Kiểm tra bài cũ: 
-Kiểm tra bài tập về nhà.
3. Bài mới:
a. Giới thiệu
b. Giảng
* Hoạt động 1: Trừ các số có 3 chữ số:
- GV nêu nhiệm vụ tính 635 - 214
thể hiện bằng đồ dùng trực quan.
- HD đặt tính rồi thực hiện phép tính.
GV kết luận.
* Hoạt động 2: Thực hành
*Bài 1: 
*Bài 2: HD HS làm bảng con. Đặt tính rồi tính.
*Bài 3:
- GV nhận xét.
*Bài 4:
Hoạt động của trò
- Hát.
 1 HS nhắc lại
- HS tiếp sức giải toán
- HS thảo luận nhóm
700 - 300 = 400
600 - 400 = 200
1000 - 400 = 600
900 - 300 = 600
800 - 500 = 300
1000 - 500 = 500
- HS làm vở
 Đàn gà có số con là:
 183 - 121 = 62 (con) 
 Đáp số: 62 con.
4. Củng cố - dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- Về nhà làm bài tập trong vở bài tập
.......................................................................
Kể chuyện
Tiết 31: chiếc rễ đa tròn
A. Mục đích yêu cầu:
- Sắp xếp đúng trật tự các tranh theo nội dung câu chuyện và kể lại được từng đoạn câu chuyện.
B. Đồ dùng dạy học:
- 3 tranh minh hoạ sgk.
C. Các hoạt động dạy học :	
Hoạt động của thầy
1. ổn định tổ chức : 
2. Kiểm tra bài cũ: 
3. Bài mới:
a.Giới thiệu:
b. Giảng.
* Hoạt động 1: Sắp xếp lại các tranh theo đúng diễn biến chuyện.
- GV treo 3 tranh
tranh 1
tranh 2
tranh 3
- HS thảo luận nhóm suy nghĩ.
GV và HS nhận xét chốt lại trật tự.
* Hoạt động 2: HD kể từng đoạn của câu chuyện theo tranh.
GV và cả lớp nhận xét.
* Hoạt động 3: Kể toàn bộ câu chuyên.(Dành cho HSK,G)
GV và cả lớp nhận xét tuyên bố nhóm thắng cuộc.
Hoạt động của trò
- Hát.
- 3 HS nối tiếp kể 3 đoạn của câu chuyện:“Ai ngoan sẽ được thưởng” và trả lời câu hỏi.
- HS quan sát nói vắn tắt nội dung từng tranh.
- Bác Hồ đang hướng dẫn chú cần vụ cách trồng chiếc rễ đa.
- Các bạn thiếu nhi thích thú chui qua vòng lá đa tròn xanh tốt của cây đa con.
- Bác Hồ chỉ vào chiếc rễ đa nhỏ nằm trên mặt đất và bảo chú cần vụ đem trồng nó.
- HS sắp xếp lại từng tranh theo đúng diễn biến.
- 1 HS lên sắp xếp.
3 - 1 - 2
- HS tập kể từng đoạn câu chuyện trong nhóm. Sau mỗi lần kể HS trong nhóm bổ sung.
- Các đại diện thi kể nối tiếp 3 đoạn của câu chuyện (3 lượt).
- 3 HS đại diện cho 3 nhóm thi kể toàn bộ câu chuyện.
4. Củng cố , dặn dò:
- Tình cảm của Bác Hồ đối với thiếu nhi qua câu chuyện. Bác Hồ rất yêu quý thiếu nhi. Bác luôn nghĩ đến thiếu nhi, mong muốn làm những điều tốt đẹp nhất cho thiếu nhi.
- Về nhà kể cho người thân nghe.
...............................................................
Mĩ thuật
Vẽ trang trí trang trí hình vuông
I. Mục tiêu:
- Hiểu cách trang trí hình vuông.
- Biết cách trang trí hình vuông đơn giản 
- Trang trí hình vuông và vẽ màu theo ý thích
II. Chuẩn bị:
- Một số bài trang trí hình vuông 
- 1 số hoạ tiết rời để sắp xếp vào hình vuông
+ Bút chì, màu vẽ, vở.
III. Các hoạt động dạy học.
A. Kiểm tra bài cũ:
- Kiểm tra sự chuẩn bị của HS 	
B. bài mới 
1. Giới thiệu bài 
2. Bài mới 
*Hoạt động 1: Quan sát nhận xét
- Tìm các đồ vật hình vuông có trang trí 
- Viên gạch lát nền, cái khăn , tấm thảm 
- Gv giới thiệu các bài hình vuông trang trí mẫu 
- HS quan sát 
? Hình vuông được trang trí bằng hoạ tiết gì 
- Hoạ tiết là hoa,lá các con vật, hình vuông tam giác
? Các hoạ tiết được sắp xếp ntn ? 
- Sắp xếp đối xứng..
- Hoạ tiết chính thường ở giữa hoạ tiết nhỏ ở 4 góc và xung quanh
? Màu sắc trong bài trang trí ntn ?
- Đơn giản, ít màu , hoạ tiết giống nhau vẽ cùng 1 màu
* Hoạt động 2: Cách trang trí hình vuông 
? Khi trang trí hình vuông em sẽ chọn hoạ tiết gì ?
- Hoa,lá, con vật
? Khi đã có hoạ tiết cần phải sắp xếp vào hình vuông như thế nào ?
- Có thể dùng các hoạ tiết rồi sắp vào hình vuông.
*Hoạt động 3 : Thực hành:
- Gợi ý: Kẻ trục, chọn hoạ tiết, sắp xếp cân đối 
- HS thực hành vẽ vào vở 
- Vẽ màu gọn
*Hoạt động 4: Nhận xét đánh giá 
- Yêu cầu HS chọn ra các bài vẽ tốt, TB, chưa đạt
- Nhận xét khen một số bài vẽ đẹp 
- Thích nhất con vật nào ? Vì sao ?
- Thích nhất con vật nào ? 
 - HS quan sát và liên hệ sản phẩm của mình
C. Củng cố - dặn dò:
- Tự trang trí hình vuông theo ý thích 
- Sưu tầm ảnh chụp các loại
...............................................................................
Chính tả (Nghe viết)
Tiết 61: Việt nam có bác
A. Mục đích ,yêu cầu:
- Nghe - viết chính xác, trình bày đúng bài thơ thể lục bát Việt Nam có Bác.
- làm được BT2 hoặc 3 a/b.
B. Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ viết sẵn nội dung bài tập 2.
C. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
1. ổn định tổ chức: 
2. Kiểm tra bài cũ: 
3. Bài mới:
a.Giới thiệu:
b. Giảng.
* HD chuẩn bị.
- GV đọc bài chính tả.
+ Bài thơ cho em biết gì?
+ Tìm các tên riêng
- HD viết từ khó: non nước, lục bát
- HD viết vở.
- Chấm, chữa bài: 3 - 4 bài.
* HD làm bài tập
*Bài 2:
- GV HD tìm hiểu đề.
- GV và cả lớp chữa.
*Bài 3:
Hoạt động của trò
- Hát.
- 2 HS viết bảng lớp:
chói chang, trập trùng, chân thật, học trò, chào hỏi.
- 3 HS đọc bài.
- Bài thơ ca ngợi Bác là người tiêu biểu cho dân tộc Việt Nam.
- HS viết vào bảng con.
- HS viết bài vào vở.
- HS đọc yêu cầu của bài tập.
- Bưởi, dừa, rào, đỏ, rau, những, gỗ, chẳng, giường.
- HS lên bảng 
- Cả lớp làm ra nháp.
Tàu rời ga dời núi. thú dữ giữ 
4. Củng cố , dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- Về nhà viết lại những tiếng khó.
............................................................
Thể dục (Bài 61)
Chuyền cầu - Trò chơi " tung bóng trúng đích"
A. Mục tiêu:
+ Học chuyền cầu theo nhóm hai người. Yêu cầu nâng cao khả năng thực hiện đón và chuyển cầu cho bạn.
+ Tiếp tục ôn trò chơi " tung bóng vào đích !". Yêu cầu biết cách chơi và bước đầu tham gia vào trò chơi tương đối chủ động.
B.Địa điểm, phương tiện:
- Địa điểm : Trên sân tập, vệ sinh sạch sẽ.
- Phương tiện : Còi, chuẩn bị mỗi đội 3-10 quả bóng nhỏ và một xô hoặc rổ nhựa làm đích, kẻ vạch giới hạn cho trò chơi " Tung bóng vào đích", mỗi em 1quả cầu để chuyển cầu và mỗi em 1 bảng con, hai vòng tròn cách nhau 2m. 
C.Nội dung và phơng pháp lên lớp:
Nội dung
Thời
 Lượng
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1.Phần mở đầu
2.Phần cơ bản
3. Phần kết thúc
5-6 ph
24-25 ph
4 -5 ph
*Nhận lớp, phổ biến nội dung, yêu cầu giờ dạy.
Cho h/s tập một số động tác khởi động.
* Ôn các ĐT của bài TD phát triển chung:
* Chuyền cầu bằng bảng nhỏ theo nhóm 2 người:
- HD h/s thực hiện:
*Trò chơi " Tung bóng vào đích" 
- Hướng dẫn h/s thực hiện:
+ Nêu tên trò chơi.
+ Em nào nhắc lại được cách chơi.
+ Vạch giới hạn cách vạch đích (rổ hoặc xô) 1,5 - 2,5m hoặc có thể cho h/s đứng tung bóng theo 4 hướng về đích.
- Dùng khẩu lệnh: Chuẩn bị... bắt đầu... tung bóng !
* Cho h/s tập một số ĐT hồi tĩnh rồi kết thúc bài:
- Cho h/s chơi trò chơi:
- Nhận xét giờ học:
+ Giao bài tập về nhà cho h/s.
*Tập hợp hàng dọc, dóng hàng, điểm số.
- Xoay các khớp cổ tay, đầu gối, hông.
- Chạy nhẹ nhàng 3 vòng quanh sân tập ( 90 -100m)
- Đi theo vòng tròn hít thở sâu.
* Ôn các ĐT: Tay, chân, lườn, bụng và nhảy của bài thể dục phát triển chung:
- Lớp trưởng điều kiển các bạn tập.
* HS chuyền thành đội hình vòng tròn rồi cho h/s điểm số 1 - 2; 1 - 2... sau đó cho những em số 1 bước lên trước thành 2 vòng tròn đồng tâm cho các em quay mặt vào nhau chuyển cầu theo nhóm đôi ( khoảng 8-10 phút)
* Từ hàng dọc chuyển đội hình về đội hình hàng ngang: 
+Từ đội hình đó cho h/s chơi trò chơi " Tung bóngvào đích"
+ Cho h/s chơi thật.
+ Lớp đứng hàng ngang theo dõi cổ vũ cho các bạn .
* Đi đều 2 hàng dọc vừa đi vừa hát.
- Tập một số ĐT thả lỏng:
- Chơi trò chơi hồi tĩnh:
+ Nghe g/v nhận xét giờ học.
+ Nhận bài tập về nhà: Ôn lại trò chơi vừa học và ĐT chuyển cầu.
...............................................................
Kế hoach dạy chiều
Tiết 1,2: Tiếng Việt
Bảo vệ như thế là tốt
I. Mục đích ,yêu cầu
- Đọc trôi chảy toàn bài. Ngắt nghỉ hơi đúng
- Hiểu thêm một phẩm chất đáng quý của Bác Hồ : Bác nhân hậu và rất tôn trọng nội quy chung.
II .Đồ dùng dạy học:
- GV : Tranh minh hoạ trong SGK
- HS : SGK
III. Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của thầy
1. Tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
- Đọc bài : Cây và hoa bên lăng Bác
3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài:
- GV giới thiệu, ghi đầu bài
b. Luyện đọc:
+ GV đọc mẫu bài 
- HD HS giọng đọc
+ HD HS luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ
* Đọc từng câu
- Chú ý từ ngữ : Lí Phúc Nha, lo, rảo bước
* Đọc từng đoạn trước lớp
+ GV chia lớp làm 3 đoạn
- Đ1 : Từ đầu đến ... người dân tộc sán chỉ
- Đ2 : tiếp theo đến ... rảo bước về nhà
- Đ3 : còn lại
+ GV HD HS đọc câu văn dài
- Đang quan sát, / bỗng anh thấy từ xa / một cụ già cao gầy, / chân đi dép cao su / rảo bước về phía mình. //
* Đọc từng đoạn trong nhóm
* Thi đọc giữa các nhóm
* Cả lớp đọc đồng thanh
c. HD tìm hiểu bài:
- Anh Nha được giao nhiệm vụ gì ?
- Vì sao anh Nha hỏi giấy tờ của Bác Hồ ?
- Bác Hồ khen anh Nha thế nào ?
- Em thích chi tiết nào nhất ? Vì sao ?
d. Luyện đọc lại
Hoạt động của trò
- Hát
- HS đọc bài
+ HS theo dõi SGK
+ HS nói nhau đọc từng câu trong bài
+ HS nối nhau đọc từng đoạn trong bài
- Luyện đọc câu dài
- Đọc từ chú giải cuối bài
+ HS đọc theo nhóm đôi
- Nhận xét bạn đọc cùng nhóm
+ Đại diện nhóm thi đọc
- Nhận xét bạn
+ HS đồng thanh
- Anh Nha được giao nhiệm vụ gác trước nhà Bác để bảo vệ Bác
- Vì anh Nha làm nhiệm vụ bảo vệ Bác nhưng chưa biết mặt Bác nên thực hiện đúng nguyên tắc : ai muốn vào nơi Bác ở phải trình giấy tờ
- Chú ấy làm nhiệm vụ bảo vệ như thế là rất tốt
- HS trả lời
+ 2, 3 nhóm HS đọc lại chuyện
4. Củng cố, dặn dò:
- Qua bài văn em biết thêm phẩm chất đáng quý nào của Bác ? ( Bác rất nhân hậu, rất tôn trọng nội quy chung. Bị anh Nha hỏi giấy, dứt khoát không cho vào nhà, Bác không trách anh, lại khen anh làm nhiệm vụ bảo vệ như thế là rất tốt )
- Yêu cầu HS về nhà kể lại mẩu chuyện vui trên cho mọi người nghe.
.................................................................
Tiết 3: Toán
Luyện tập
I. Mục tiêu: 
- Giúp HS củng cố, hoàn thiện một số kiến thức cơ bản môn Toán :Phép trừ( không nhớ ) trong phạm vi 1000
- Vận dụng thực hành tốt.
- Có ý thức tự giác trong các hoạt động dạy học.
II. Đồ dùng dạy học:
- Vở bài tập toán
III.Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
1. Hướng dẫn hoàn thiện tiết toán: Phép trừ (không nhớ) trong phạm vi 1000
- Tiếp tục củng cố dạng toán: Phép trừ (không nhớ) trong phạm vi 1000
- Bài1: /72
- Bài 2:/72
- Bài 3:/72
- Bài 4:/72
- Chấm, chữa bài và nhận xét
Hoạt động của trò
- HS thực hiện vào vở BT 
- HS thực hiện vào vở BT 
- HS thực hiện vào vở BT 
- HS thực hiện vào vở BT 
2. Củng cố, dặn dò:
- GV hệ thống bài, nhận xét
- Về ôn bài.
.....................................................................................................................................
Thứ tư ngày 27 tháng 4 năm 2011
Toán
Tiết 153: luyện tập
I. Mục tiêu:
- Biêt cách tính trừ (không nhớ) các số trong phạm vi 1000, cộng có nhớ trong phạm vi 100.
- Biết giải bài toan về ít hơn
II. Đồ dùng dạy học: 
- Phiếu bài tập 3.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
1. ổn định tổ chức: 
2. Kiểm tra bài cũ: 
- Kiểm tra bài tập về nhà.
3. Bài mới: 
a. Giới thiệu
b. Giảng
* Hoạt động 1: Ôn quy tắc làm tính từ.
* Hoạt động 2: Thực hành
*Bài 1:
*Bài 2:
*Bài 3:
*Bài 4:
*Bài 5: Thi ai nhanh hơn, khoanh vào chữ D.
Hoạt động của trò
- Hát.
- HS nêu lại quy tắc.
- HS nối tiếp giải và trình bày.
- HS làm bảng con.
- HS thảo luận nhóm rồi lên dán rồi trình bày.
- HS đọc đề.
- HS tóm tắt nhận dạng toán.
- Bài toán về ít hơn.
Bài giải
TrườngTH Hữu Nghị có số học sinhlà:
865 - 32 = 833 (học sinh)
 Đáp số: 833 học sinh.
4. Củng cố , dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- Về nhà làm bài tập trong vở bài tập.
..................................................................
Tập đọc
Tiết 93: Cây và hoa bên năng bác
I. Mục đích ,yêu cầu: 
- Đọc dành mạch toàn bài , biết ngắt nghỉ đúng ở các câu văn dài.
- Hiểu nội dung bài: Cây và hoa đẹp nhất từ khắp miền đất nước tự hội bên lăng Bác thể hiện niềm tôn kính thiêng liêng của toàn dân với Bác, (trả lời được các CH trong SGK).
II. Đồ dùng dạy học: 
- ảnh lăng Bác, ảnh phóng to về các loài hoa bên lăng Bác.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
1. ổn định tổ chức: 
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Bài mới:
a.Giới thiệu:
b. Giảng.
- GV đọc mẫu cả bài.
- HD HS luyện đọc + giải nghĩa từ.
- HD đọc câu, đoạn
+ HD đọc từ: lăng Bác, tượng trưng, khoẻ khoắn.
+ HD chia đoạn: 4 đoạn.
+ HD đọc 1 số câu.
Trên bậc ngào ngạt
đoạn 4:
GV giải nghĩa thêm: phô
Vạn tuế: 
Dầu nước:
c. Tìm hiểu bài
+ Kể tên những loài cây được trồng phía trước lăng Bác.
+ Kể tên những loài hoa nổi tiếng ở khắp miền đất nước?
+ Câu văn nào cho thấy cây và hoa cũng mang tình cảm của con người đối với Bác.
d. Luyện đọc lại.
Hoạt động của trò
- Hát.
- 3 HS nối tiếp đọc Chiếc rễ đa tròn và trả lời câu hỏi.
- HS nối tiếp nhau đọc từng câu.
- HS đọc lại.
- HS nối tiếp đọc đoạn.
- HS đọc lại.
- HS đọc từ chú giải
( khoe)
- Tên giống giống cây cảnh có lá hình lông chím.
- Tên loài cây gỗ to cho dầu dùng để pha sơn.
- Đọc từng đoạn trong nhóm.
- Thi đọc giữa các nhóm.
- Đọc đồng thanh
- Vạn tuế, dầu nước, hoa ban,
Hoa ban, hoa đào Sơn La, hoa sứ đỏ Nam Bộ, hoa dạ hương, hoa nhài, hoa mội, ngâu.
- Cây và hoa của non sông gấm vóc đang dâng niềm tôn kính thiêng liêng theo đoàn người vào lăng viếng Bác.
- 3 HS thi đọc giọng trang trọng nhấn giọng từ ngữ gợi tả, gợi cảm thể hiện tình cảm tôn kính với Bác Hồ.
4. Củng cố - dặn dò: 
- Nhận xét tiết học.
- Về nhà đọc bài.
...................................................................
Thủ công
Tiết 31: Làm con bướm
I. Mục tiêu:
- Biết cách làm con bướm bằng giấy.
- Làm được con bướm bằng giấy. Con bướm tương đối cân đối, các nếp gấp tương đối phẳng.
- Thích làm đồ chơi, rèn luyện đôi tay khéo léo cho HS
II. Đồ dùng dạy học:
- GV : Con bướm mẫu. Quy trình làm con bướm, giấy thủ công, hồ dán, bút chì, thước kẻ, sợi dây đồng nhỏ
- HS : Giấy thủ công, hồ dán, bút chì, thước kẻ, sợi dây đồng nhỏ
III .Các hoạt động dạy học chủ yếu :
Hoạt động của thầy
1. ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
- Kiểm tra sự chuẩn bị của HS
3. Bài mới:
a. HĐ1 : GV HD HS quan sát và nhận xét
- Con bướm được làm bằng gì ?
- Có những bộ phận nào ?
b. HĐ2 : GV HD mẫu
+ Bước 1 : Cắt giấy
- Cắt 1 tờ giấy HV có cạnh 14 ô
- Cắt 1 tờ giấy HV có cạnh 10 ô
- Cắt 1 nan giấy HCN dài 12 ô, rộng nửa ô
+ Bước 2 : Gấp cánh bướm
- Tạo các đường nếp gấp : Gấp đôi tờ giấy HV 14 ô theo đường chéo. Gấp liên tiếp 3 lần nữa sao cho các nếp gấp cách đều . Mở trơt lại HV ban đầu, gấp các nếp gấp cách đều theo các đường dấu gấp cho đến hết tờ giấy, gấp đôi lại để lấy dấu giữa. Gấp tờ giấy HV cạnh 10 ô giống như gấp tờ giấy HV cạnh 14 ô
+ Bước 3 : Buộc cánh bướm : Dùng chỉ buộc chặt 2 đôi cánh bướm [r nếp gấp dấu giữa sao cho 2 cánh bướm mở theo 2 hướng ngược chiều nhau
+ Bước 4 : Làm râu bướm : gấp đôi nan giấy làm râu bướm, dùng thân bút chì vuốt cong mặt của 2 đầu nan râu. Dán râu vào thân bướm
Hoạt động của trò
- Hát
- Giấy thủ công, hồ dán, bút chì, thước kẻ, sợi dây đồng nhỏ
+ HS quan sát con bướm mẫu
- Được làm bằng giấy
- Cánh bướm, thân bướm, râu bướm
+ HS quan sát
+ HS cắt giấy và tập gấp cánh bướm
4. Củng cố dặn dò:
- GV nhận xét tiết học
- Về nhà tập gấp lại cánh bướm
......................................................................
Tập viết
Tiết 31: chữ hoa n (kiểu 2)
I. Mục đích ,yêu cầu:
- Viết dúng chữ hoa N - kiểu 2( 1 dòng vỡ vừa , 1 dòng cỡ nhỏ): Chữ và câu ứng dụng: Người ( 1 dòng cỡ vừa và 1 dòng cỡ nhỏ), Người ta là hoa đất (3 lần).
- HSY: Viết dúng chữ hoa N - kiểu 2 ( 1 dòng vỡ vừa , 1 dòng cỡ nhỏ):
II. Đồ dùng dạy học:
1. Mẫu chữ n kiểu 2 đặt trong khung chữ.
2. Bảng phụ viết sẵn mẫu chữ cỡ chữ nhỏ trên dòng kẻ li: người, người ta là hoa đất
III. Các hoạt động dạy học:	
Hoạt động của thầy
1. ổn định tổ chức: 
2. Kiểm tra bài cũ: 
3. Bài mới:
a.Giới thiệu:
b. Giảng.
+ HD quan sát nhận xét N
Cấu tạo: 
Cách viết:
+ HD HS viết trên bảng con
+ HD viết câu ứng dụng.
- GV giới thiệu câu ứng dụng.
- GV giải nghĩa câu ứng dụng.
+ HD quan sát nhận xét:
Cao 2,5 li: 
1,5 li:
1 li:
Các dấu thanh đặt trên âm chính.
 HD viết N vào bảng con.
+ HD viết vở.
Hoạt động của trò
- Hát.
- HS lên bảng viết chữ M
- HS quan sát rồi nhận xét.
- N cao 5 li gồm 2 nét giống nét 1 và nét 3 của M 
- HS tập viết chữ N 
- HS đọc câu ứng dụng.
- Ca ngợi con người, con người là đáng quý nhất.
N , g, h, l
D, t
Các chữ còn lại.
- Nét nối của N chạm nét cong của chữ g.
- HS tập viết.
- HS tập viết vào vở giống chữ mẫu.
4. Củng cố , dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- Về nhà viết những tiếng sai.
........................................................
Tự nhiên và Xã hội 
Bài 31: Mặt trời
I. Mục tiêu:
- Nêu được hình dạng, đặc điểm và vai trò của Mặt Trời đối với cuộc sống trên Trái Đất.
II. Đồ dùng dạy học:
- Các tranh, ảnh giới thiệu về Mặt Trời.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
1. ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ:
- Em làm gì để bảo vệ cây và các con vật?
3. Bài mới:
a. Giới thiệu:
b. Giảng:
* Hoạt động 1: hát, vẽ về Mặt Trời theo hiểu biết.
Gọi 1 HS hát.
GV và cả lớp nhận xét.
* Hoạt động 2: Em biết gì về Mặt Trời.
Em biết gì về Mặt Trời?
GV và cả lớp nhận xét chốt.
+Tác dụng của Mặt Trời.
* Hoạt động 3: Thảo luận nhóm.
+ Khi đi nắng, em cảm thấy thế nào?
+ Em nên làm gì để tránh nắng?
+Tại sao lúc trời nắng to, không nên nhìn trực tiếp vào Mặt Trời?.
+ Muốn quan sát Mặt Trời, em làm thế nào?
* Hoạt động 4: Trò chơi “Ai khoẻ nhất”
HS chơi “Ai khoẻ nhất ?”
Mặt Trời đứng tại chỗ quay tại chỗ. HS chuyển dịch mô phỏng.
HS nào chạy khoẻ thì thắng.
GV chốt.
Hoạt động của trò
- Hát.
- HS hát bài “Cháu vẽ ông Mặt trời”.
- 5 HS lên bảng vẽ Mặt Trời theo hiểu biết của mình.
- HS trả lời.
- Mặt Trời có dạng cầu giống quả bóng.
- Mặt Trời cung cấp sức nóng cho Trái Đất.
- Chiếu sáng và sưởi ấm.
- HS thảo luận theo nhóm 4.
- Ngồi dưới gốc cây; đi ô 
- Không được nhìn trực tiếp vào Mặt Trời.
- Không nhìn trực tiếp vào Mặt Trời.
- Phải đeo kính râm, nhìn qua chậu nước. Đội mũ khi đi nắng.
- 1 HS làm Mặt Trời, 7 HS khác làm các hành tinh. Có gắn tên hành tinh.
- HS chơi.
4. Củng cố , dặn dò: 
- Nhận xét giờ học.
- Thực hiện những điều đã học.
.............................................................................
Kế hoạch dạy chiều
 Tiết 1,2: Tiếng Việt
Từ ngữ về bác hồ, dấu chấm, dấu phẩy
I. Mục đích ,yêu cầu: 
- Mở rộng vốn từ, từ ngữ về Bác Hồ.
- Tiếp tục luyện tập về cách dùng dấu chấm, dấu phẩy .
II. Đồ dùng dạy học: 
- VBT
III. Các hoạt động dạy học:	
Hoạt động của thầy
1. ổn định tổ chức: 
2. Kiểm tra bài cũ: 
3. Bài mới:
a.Giới thiệu:
b. Giảng.
*Bài 1VBT: 
- HD HS hoạt động cặp đôi.
- GV và cả lớp nhận xét chốt.
*Bài 2 VBT:
GV phát phiếu.
GV và cả lớp nhận xét.
*Bài 3VBT:
GV chấm 3 bài chữa.
Hoạt động của trò
- Hát.
- HS đọc đề.
- Đại diện vài cặp đọc bài 
 đạm bạc , tinh khiết , nhà sàn , râm bút, tự tay.
- HS đọc yêu cầu đề.
- HS thải luận nhóm.
- Các nhóm dán phiếu lên bảng.
VD: sáng suốt, tài giỏi, khiểm tốn, yêu nước, thương dân, thương giống nòi
- HS làm vào vở.
, . , .
4. Củng cố , dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- Về nhà làm lại bài tập vào vở bài tập.
.............................................................
Tiết 3: Hoạt động ngoài giời
Múa hát tập thể
.....................................................................................................................................
Thứ năm ngày 28 tháng 4 năm 2011
Luyện từ và câu
Tiết 31: Từ ngữ về bác hồ, dấu chấm, dấu phẩy
A. Mục đích ,yêu cầu: 
- Chọn được từ ngữ cho trước để điền đúng vào đoạn văn(BT1), tìm được một vài từ ngữ ca ngợi Bác Hồ.
- Điền đúng dấu chấm dấu phẩy vào đoạn văn có chỗ trống.
- Tiếp tục luyện tập về cách dùng dấu chấm, dấu phẩy .
B. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
1. ổn định tổ chức: 
2. Kiểm tra bài cũ: 
3. Bài mới:
a.Giới thiệu:
b. Giảng.
*Bài 1: 
- HD HS hoạt động cặp đôi.
- GV và cả lớp nhận xét chốt.
*Bài 2:
GV phát phiếu.
GV và cả lớp nhận xét.
*Bài 3:
GV chấm 7 bài chữa.
Hoạt động của trò
- Hát.
- Kiểm tra bài tập 1, 2 (tuần 30)
- HS đọc đề.
- Đại diện vài cặp đọc bài 
 đạm bạc , tinh khiết , nhà sàn , râm bút, tự tay.
- HS đọc yêu cầu đề.
- HS thải luận nhóm.
- Các nhóm dán phiếu lên bảng.
VD: sáng suốt, tài giỏi, khiểm tốn, yêu nước, thương dân, thương giống nòi
- HS làm vào vở.
, . , .
4. Củng cố , dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- Về nhà làm lại bài tập vào vở bài tập.
.......................................................................
Toán
Tiết 154: Luyện tập chung
A. Mục tiêu:
- Biết làm tính cộng, trừ có nhớ trong phạm vi 100, làm tính cộng trừ không nhớ các số có đến 3 chữ số.
- Biết cộng, trừ nhận các số tròn trăm.
B. Đồ dùng dạy học:
- Phiếu học tập bài 3.
C. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
1. ổn định tổ chức: 
2. Kiểm tra bài cũ: 
- Kiểm tra bài tập về nhà.
3. Bài mới: 
a. Giới thiệu
b. Giảng
*Bài 1:
Gọi HS nối tiếp trình bày.
*Bài 2:
Gọi HS nối tiêp trình bày.
*Bài 3:
GV phát phiếu (3 nhóm)
GV và cả lớp nhận xét chốt.
*Bài 4:
*Bài5 HD HS vẽ
Hoạt động của trò
- Hát.
- HS thảo luận nhóm.
- Đại diện các nhóm trình bày.
700 + 300 = 1000
1000 - 300 = 700
500 + 500 = 1000
 800 + 200 = 1000
 1000 - 200 = 800
 1000 - 500 = 500
- HS làm bảng con.
4. Củng cố , dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- Về nhà làm bài tập về nhà.
...........................................................................
Chính tả: (Nghe viết)
Tiết 62: Cây và hoa bên lăng bác
I. Mục đích, yêu cầu:
- Nghe - viết chính xác, trình bày đúng một đoạn trong bài “Cây và hoa bên lăng Bác”.
Làm được BT2 a/b.
II. Đồ dùng dạy học:
	Vở bài tập.
III. Các hoạt động dạy học:	
Hoạt động của thầy
1. ổn định tổ chức: 
2. Kiểm tra bài cũ: 
3. Bài mới:
a. Giới thiệu:
b. Giảng.
+ HD 

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 31.doc