Giáo án Lớp 2 - Tuần 27

I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:

1. Kiểm tra lấy điểm tập đọc

- Chủ yếu kiểm tra kỹ năng đọc thành tiếng: HS đọc thông các bài tập đọc từ tuần 19 đến tuần 26 (phát âm rõ tốc độ đọc tối thiểu 50 chữ/1 phút ) biết ngừng nghỉ sau các dấu câu, giữa các cụm từ dài.

- Kết hợp kiểm tra kĩ năng đọc-hiểu, HS đọc 1,2 câu hỏi và nội dung bài đọc.

2. Ôn cách đặt câu hỏi khi nào ?

3. Ôn cách đáp lời của người khác

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- Phiếu viết tên các bài tập đọc

- Bảng quay bài tập 2

tranh ảnh mái chèo bánh lái của thuyền.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

1. Gt bài : Nội dung trong T27 (nêu mục đích yêu cầu )

 

doc 22 trang Người đăng honganh Lượt xem 2469Lượt tải 2 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 2 - Tuần 27", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
heo bạn tôi ở tổ nào ?
- Nếu phù hợp mùa nào thì tổ ấy xuống tên.
? 1 HS tổ quả đứng dạy giới thiệu tên quả : Theo bạn tôi ở mùa nào ?
- Nếu phù hợp mùa nào thì tổ ấy xuống tên.
- Lần lượt các thành viên tổ chọn tên để với mùa thích hợp.
Mùa xuân
Mùa hạ
Mùa thu
Mùa đông
Tháng 1,2,3
Tháng 4,5,6
Tháng 7,8,9
Tháng 10,11,12
Hoa mai
Hoa phượng
Hoa cúc
Hoa mận 
Hoa đào 
Măng cụt
Bưởi, cam
Dưa hấu
Vũ sữa 
Xoài
Na (mãng cầu)
Quýt 
Vải
Nhãn 
c. Từng mùa hợp lại, mỗi mùa chọn viết ra một vài từ để giới thiệu T/giới của mình.
+ Ghi các từ lên bảng : ấm áp, nóng bức, oi nồng, mát mẻ, se se lạnh, mưa phùn gió bấc, giá lạnh (từng mùa nói tên của mình, thời gian bắt đầu và kết thúc mùa. Thời tiết trong mùa đó
4. Ngắt đoạn trích thành 5 câu
(Viết) - 1 HS đọc yêu cầu
- 2 HS lên bảng (lớp làm vở)
- HD học sinh
Lời giải 
TrờithuNhữngmùa.Trời nắng. Gióđồng. Trờilên
5. Củng cố dặn dò 
- Nhận xét tiết học
Tiết 4
Toán
Bài 131
Số 1 trong phép nhân và phép chia
I. Mục tiêu:
- Số 1 nhân với số nào cũng bằng chính số đó. Sốnào nhân với 1 cũng bằng chính số đó.
- Số 1 nhân với 1 cũng bằng chính số đó.
II. các hoạt động dạy học:
1, Giới thiệu phép nhân có thừa số là:
a. Nêu phép nhân (HDHS chuyển thành tổng các số hạng bằng nhau)
1 x 2 = 1 + 1 = 2
Vậy 1 x 2 = 2
1 x 4 = 1 + 1 + 1 + 1 = 4
Vậy 1 x 4 = 4
? Em có nhận xét gì ?
* Vậy số 1 nhân với số nào cũng bằng chính số đó.
b. Trong các bảng nhân đã học đều có.
2 x 1 = 2
3 x 1 = 2
4 x 1 = 4
5 x 1 = 5
? Em có nhận xét gì ?
* Số nào nhân với 1 cũng bằng chính số đó.
KL: sgk (HS nêu)
2, Giới thiệu phép chia cho 1 (số chia là 1)
- Nêu (Dựa vào quan hệ phép nhân và phép chia )
1 x 2 = 2
1 x 3 = 3
Ta có
Ta có
2 : 1 = 3
3 : 1 = 3
1 x 4 = 4
Ta có
4 : 1 = 4
1 x 5 = 5
Ta có
5 : 1 = 5
KL: Số nào chia cho 1 cũng bằng chính số đó.
3, Thực hành 
Bài 1: Tính nhẩm 
- HS làm sgk 
- C2 số nào nhân với 1
- Gọi học sinh lên bảng chữa 
- C2 số nào chia cho 1
2 : 2 = 1
5 x 1 = 5
2 x 1 = 2
5 : 1 = 5
3 : 1 = 3
4 x 1 = 4
Bài 2: Tính 
- 1 HS đọc yêu cách 
- HS tính nhẩm từ trái sang phải
- HS làm vở 
- Gọi HS lên bảng chữa 
a. 4 x 2 x 1 = 8
b. 4 : 2 x 1 = 2
c. 4 x 6 : 1 = 24
4, Củng cố dặn dò
- Nhận xét giờ học
- Củng cố số nhân với 1 
- HS trả lời 
- Số nào chia cho 1
Đạo đức
Tiết 27:
Giúp đỡ người khuyết tật (t1)
I. Mục tiêu:
1. HS hiểu:
- Vì sao cần giúp người khuyết 
- Cần làm gì để giúp đỡ người khuyết tật 
- Trẻ em khuyết tật có quyền tật có quyền được đối xử bình đẳng, có quyền được hỗ trợ, giúp đỡ.
2. HS có những việc làm thiết thực giúp đỡ người khuyết tật tuỳ theo khả năng của bản thân.
3. HS có thái độ thông cảm, không phân biệt đối xử với người khuyết tật.
II. tài liệu phương tiện 
- Phiếu TL nhóm HĐ2 -T1
II. các hoạt động dạy học:
HĐ1: Phân tích tranh
- Cả lớp quan sát tranh
? Nội dung tranh
? Tranh vẽ gt
- 1 số HS đứng đẩy xe cho 1 bạn bị bại liệt đi học.
Việc làm của các bạn nhỏ giúp được gì cho bạn khuyết tật ?
+ HS thực hành theo cặp 
KL: Chúng ta cần phải giúp đỡ những bạn khuyết tật để các bạn có T/hiện quyền được học tập.
- Nếu em có mặt ở đó em sẽ làm gì ? Vì sao ? 
HĐ2 : Trả lời theo cặp 
- Thực hành theo cặp (nêu những việc có thể làm để giúp người khuyết tật )
KL : Tuỳ theo khả năng, điều kiện thực tế .cùng bạn bị câm điếc.
HĐ3: Bày tỏ ý kiến
- Lớp thảo luận
a, Giúp đỡ người khuyết tật là việc làm của mọi người nên làm.
KL:
- Các ý a,b,c là đúng 
b, Chỉ cần giúp đỡ người khuyết tật là thương binh.
- ý kiến b là chưa hoàn toàn đúng vì mọi người khuyết tất đều cần được giúp đỡ.
c. Phân biệt đối  trẻ em
d. Giúp đỡ người  của học 
4. Củng cố dặn dò
Nhận xét giờ học
- Về nhà sưu tầm tài liệu (bài thơ, bài hát.) về chủ đề người khuyết tật 
Thứ ba, ngày tháng 3 năm 2006
Thể dục
Tiết 53:
Bài 53:
Kiểm tra bài tập rèn luyện TTCB
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Kiểm tra bài tập RLTTCB 
2. Kỹ năng:
- Biết và thực hiện động tác tương đối chính xác
3. Thái độ:
- Có ý thức trong giờ học
II. địa điểm – phương tiện:
- Địa điểm : Trên sân trường 
- Phương tiện: Kẻ các vạch 
Iii. Nội dung và phương pháp:
Nội dung
Định lượng
Phương pháp
A. Phần mở đầu: 
1. Nhận lớp: 
- Điểm danh 
- Báo cáo sĩ số 
6-7'
ĐHTT: X X X X X
 X X X X X
 X X X X X
 D
- GVnhận lớp, phổ biến nội dung yêu cầu buổi tập.
2. Khởi động: Đứng vỗ tay hát
- Xoay các khớp cổ tay, cổ chân, xoay khớp đầu gối, hông, vai, ôn đi theo vạch kẻ thẳng, 2 tay chống hông (2- 4 hàng dọc) đi xong quay mặt lại, đi theo vạch kẻ thẳng 2 tay dang ngang 
1'
1-5 l
10m
Cán sự điều khiển
 x x x x .
x x x x .
b. Phần cơ bản:
- Nội dung kiểm tra: Đi theo vạch kẻ thẳng, hai tay chống hông hoặc dang ngang.
x x x x .
- T/chức và phương pháp kiểm: Kiểm tra nhiều đợt 4-6 HS (chuẩn bị bắt đầu)
x x x x .
Theo động tác GV yêu cầu
* Cách đánh giá : 
+ Hoàn thành 
 + Chưa hoàn thành
1 lần
( Thực hiện động tác ở mức tương đối đúng trở lên)
C. Phần kết thúc 
- Đi đều theo 2-4 hàng dọc và hát 
- GV nhận xét đánh giá công bố điểm tra.
2'
2'
 X X X X X
 X X X X X
 X X X X X
 D
1-2'
- Hệ thống bài
- Nhận xét tiết học
Kể chuyện
Tiết 2:
ôn tập kiểm tra
Tập đọc và học thuộc lòng (T3)
I. Mục tiêu – yêu cầu:
1. Tiếp tục kiểm tra lấy điểm tập đọc.
2. Ôn cách đặt và trả lời câu hỏi ở đâu ?
3. Ôn cách đáp lời xin lỗi của người khác. 
2. Rèn kỹ năng nghe:
- Tập trung nghe bạn kể nhận xét đúng lời kể của bạn .
II. Đồ dùng:
- Phiếu ghi các bài tập đọc trong 8 tuần đầu học kì II.
- Bảng quay bài tập 2.
iII. hoạt động dạy học:
1. Giải thích bài: Nêu mục đích yêu cầu. 
2. Kiểm tra tập đọc (7-8 em) 
3. Tìm bộ phận câu trả lời cho câu hỏi ở đầu. (miệng). 
- 1 HS đọc yêu cầu.
- 2 HS lên bảng làm (nhận xét)
- Hướng dẫn HS làm
Lời giải đúng
- Làm nháp.
a. Hai bên bờ sông.
b. Trên những cành cây.
? Bộ phận trả lời cho câu hỏi ở đâu
4. Đặt câu hỏi cho bộ phận câu được in đậm ( viết).
- HS làm vào vở.
- Hai HS lên bảng làm (nhận xét)
- Nêu yêu cầu
 Lời giải.
- Nội dung tranh 3 ?
a. Hoa phượng vĩ nở đỏ ở đâu?
 ở đâu hoa phươnnngj vĩ nở đỏ ?
- Nội dung tranh 4 ?
b. ở đâu trăm hoa khoe sắc thắm?
Trăm hoa khoe sắc thắm ở đâu ?
5. Nói lời đáp của em(miệng)
- 1 HS đọc yêu cầu.
- Giải thích yêu cầu bài tập. Bài tập yêu cầu em nói lời đáp lại, lời xin lỗi của người khác.
? Cần đáp lại xin lỗi trong các trường hợp nào ?
- Với thái độ lịch sự , nhẹ nhàng, không chê trach lặng lời vì người gây lỗi,và làm phần em đã biết lỗi của mình và xin lỗi em rồi.
- 1 cặp HS tán thành.
* HS 1 nói lời xin lỗi HS 2 vì phóng xe đạp qua vũng nước bẩn.
VD: Xin lỗi bạn nhé! Mình trót làm bẩn quần áo của bạn.
- Tình huống a.
- Thôi không sao. Mình sẽ giặt ngay
- Tình huống
- Thôi,cũng không sao đâu chị ạ!
- Tình huống c.
- Dạ, không sao đâu bác ạ.
IV. Củng cố – dặn dò:
- Nhận xét tiết học
- Thực hành thưc tế hàng ngày.
Chính tả: 
Tiết 3:
ôn tâp kiểm tra
Tập đọc và học thuộc lòng(tiết4)
I. Mục đích - yêu cầu:
1. Tiếp tục kiểm tra lấy điểm tập 
2. Mở rộng vốn từ về chim chóc qua trò chơi 
3. Viết được 1 đoạn văn (3,4) câu về 1 loài chim (hoặc gia cầm)
II. Đồ dùng dạy học:
- Phiếu ghi các bài tập đọc 
- Bảng phụ bài tập 2 
III. các hoạt động dạy học:
1. Giới thiệu bài: (mục đích, yêu cầu)
2. Hướng dẫn tập chép:
- Kiểm tập đọc khoảng (khoảng 7-8 em)
3, Trò chơi mở rộng vốn từ về chim chóc 
- Các loại gia cầm (gà vịt ngan ngỗng) cũng được xếp vào họ nhà chim 
- 1 HS đọc yêu cầu 
- HĐ nhóm (mỗi nhóm tự chọn 1 loài chim hay gia cầm). Trả lời câu hỏi 
- HDHS thực hiện trò chơi 
VD: Nhóm chọn con vịt
? Con vịt có lồng màu gì ?
Lồng vàng ươm, óng như tơ, khi còn nhỏ, trắng, đen, đốm khi trưởng thành.
? Mỏ vịt có màu gì ?
- Vàng
? Chân vịt như thế nào ?
- Đi lạch bạch
? Con vịt cho con người cài gì ?
- Thịt và trứng 
4. Viết đoạn văn ngắn (khoảng 3-4 câu) về 1 loài chim hoặc gia cầm (gà, vịt, ngỗng)
- Cả lớp tìm loài chim hoặc gia cầm mà em biết, nói tên con vật mà em viết.
- Gọi 2,3 học sinh khá giỏi làm mẫu
- Chấm 1 số bài 
- HS làm vào vở 
- Gọi 5,7 em đọc bài viết 
- Nhận xét 
VD: 
Ông em nuôi một con sáo. Mỏ nó vàng lông màu nâu sẫm. Nó hót suốt ngày. Có lẽ nó vui vì được cả nhà chăm sóc, được nuôi trong một cái lồng rất bên cạnh một cây hoa lan rất cao, toả bóng mát.
- Nhận xét chữa bài 
C. Củng cố - dặn dò:
- Nhận xét tiết học
- Tập đọc các bài tập đọc kỳ I
Toán
Tiết 132:
Số 0 trong phép nhân và phép chia 
I. Mục tiêu:
 Giúp học sinh biết :
- Số 0 nhân với số nào hoặc số nào nhân với số 0 cũng bằng 0 
- Số 0 chia chia cho số nào khác 0 cũng bằng 0
- Không có phép chia cho 0
III. Các hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra bài cũ:
1 x 5 
2 HS lên bảng
4 : 1
- Nhận xét chữa bài 
B. Bài mới:
1.Giới thiệu phép nhân có thừa số 0
- Dựa vào ý nghĩa phép nhân viết phép nhân thành tổng các số hạng bằng nhau. 
VD: 0 x 2 = 0 + 0 = 0
Vậy: 0 x 3 = 0
Ta công nhận: 2 x 0 = 0
KL: Hai nhân 0 bằng 0, 0 nhân 2 bằng 0 
VD: 0 x 3 = 0 + 0 + 0 = 0
Vậy 0 x 3 = 0
3 x 0 = 0
KL
- Số 0 nhân với số nào cũng bằng 0 
 - Số nào nhân với 0 cũng bằng 0 
b. Giới thiệu phép chia có số bị là 0
SBC SC thương 
- Dựa vào mối quan hệ giữa phép nhân và phép chia.
VD: 0 : 2 = 0 vì 0 x 2 = 0
(thương nhân số chia bằng số chia )
KL: Số 0 chia cho số nào khác cũng bằng 0.
- Số chia phải khác 0 
c. Thực hành 
- HS tính nhẩm
- HS làm sgk 
- Đọc nối tiếp nhận xét 
Bài 2: HS tính nhẩm 
- HS làm sgk 
- Gọi HS nối tiếp (nhận xét) 
Bài 3: 
- HS làm bảng 
- Dựa vào bài học học sinh tính nhẩm để điền số thích hợp vào ô trống.
 x = 5 5 2 
- Gọi HS lên chữa
0 x 5 = 0
0 : 5 = 0
3 x 0 = 0
0 : 3 = 0
Bài 4: Tính 
- HS làm vở 
- Gọi học sinh lên chữa 
- HDHS làm (nhẩm từ trái sang phải)
2 : 2 x 0 = 0
 = 0
5 : 5 0 = 0
 = 0
0 : 3 x 3 = 0 x 3 
 = 0
0 : 4 x 1 = 0
C. Củng cố – dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Củng cố số 0 nhân với số 0, số nào nhân với 0 số 0 chia cho số nào khác 0
Thứ tư ngày tháng năm 2006
Tiết 1 
Thủ công
Làm đồng hồ đeo tay (t2)
I. Mục tiêu:
- HS biết làm đồng hồ đeo tay bằng giấy 
- Làm được đồng hồ đeo tay 
- Thích làm đồ chơi, yêu thích sản phẩm LĐ của mình 
II. chuẩn bị:
- Mẫu đồng hồ đeo tay bằng giấy 
- Quy trình làm đồng hồ đeo tay bằng giấy 
- Giấy thủ công, giấy màu, keo, hồ dán , bút chì, bút màu, thước kẻ 
II. các hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra bài cũ:
- Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh 
B. Bài mới:
3. Học sinh thực hành làm đồng hồ đeo tay
-Học sinh nhắc lại quy trình làm đồng hồ.
Theo 4 bước 
+ Bước 1: Cắt thành các nan giấy 
+ Bước 2: Làm mặt đồng hồ 
+ Bước 3: Gài dây đồng hồ
+ Bước 4: Vẽ số và kim lên mặt đồng hồ.
b. HS thực hành làm đồng hồ theo các bước đúng quy trình nhằm rèn luyện kỹ năng.
+ HS thực hành theo nhóm 
(Trong khi học sinh thực hành, GV quan sát và giúp những em còn lúng túng )
- Nhắc lại học sinh: Nếp gấp phải sát miết kĩ. Khi gài dây đeo có thể bớp nhẹ hình mặt đồng hồ để gài dây đeo cho dễ.
* Tổ chức cho HS trưng bày sản phẩm.
c. Đánh giá sản phẩm
- HDHS nhận xét, đánh giá sản phẩm.
C. Nhận xét – dặn dò:
- Nhận xét sự chuẩn bị tinh thần HT của học sinh 
- Tinh thần, kĩ năng thực hành về sản phẩm của HS.
- Chuẩn bị cho tiết học sau 
Tiết 2
Tập đọc
ôn tập kiểm tra
tập đọc – học thuộc lòng (T5)
I. Mục đích yêu cầu
1. Ôn tập kiểm tra lấy điểm tập đọc
2. Ôn cách đặt và trả lời câu hỏi thế nào ?
3. Ôn cách đáp lời khẳng định, phủ định 
II. đồ dùng – dạy học:
- Phiếu ghi tên các bài tập đọc đã học trong 8 tuần đầu học kì II
- Bảng quay bài tập 2
ii/ các hoạt động dạy học chủ yếu
 1. Giới thiệu bài: (Nêu mđ, yc`)
2. Kiểm tra tập đọc: Số học sinh còn lại.
- HS bốc thăm (chuẩn bị bài 2')
- Đọc bài trả lời câu hỏi 
3. Tìm bộ phận câu trả lời cho câu hỏi: Như thế nào (miệng)
+ 1 HS đọc thành tiếng yêu cầu bài
+ HS làm nháp.
+ Gọi HS lên làm (nhận xét)
? Bộ phận trả lời cho câu hỏi thế nào? ở câu A câu B là :
+ Đỏ rực
+ Nhởn nhơ 
- Đặt câu hỏi cho bộ phận câu được in đậm (viết)
- 2 HS lên bảng làm
a,Chim đậu như thế nào trên những cành cây ?
- GV nêu yêu cầu
b, Bông cúc sung sướng như thế nào ?
5, Đáp lời của em (miệng)
- 1 HS đọc 3 tình huống trong bài
Bài tập yêu cầu em đáp lời khẳng định, phủ định.
- 1 cặp HS thực hành
HS1: (vai con) Hay quá ! Con sẽ học bài sớm để xem 
* Nhiều cặp HS đối đáp trong các tình huống a,b,c
a, Cảm ơn bá
b, Thật ư ! Cảm ơn bạn nhé 
c, Thưa cô, thế ạ ? Tháng sau chúng em sẽ cố gắng nhiều hơn.
C. Củng cố – dặn dò:
- GV nhận xét giờ học
- Học TL bài T19-T26
Luyện từ và câu
Tiết 26:
ôn tập kiểm tra 
tập đọc – học thuộc lòng
I. mục đích yêu cầu
1. Kiểm tra lấy điểm HTL các bài thơ yêu cầu HTL (T19 – T26) sách tiếng việt tập 2
2. Mở rộng vốn từ ngữ về muông thú 
3. Biết k/c về các con vật mình biết.
II. đồ dùng dạy học :
- Phiếu ghi tên 4 bài tập đọc có yêu cầu HTL
III. các hoạt động dạy học:
1. Giới thiệu bài:
- GV nêu mục đích yêu cầu:
2. Kiểm tra học thuộc lòng
 - GV nhận xét cho điểm 
 - Từng học sinh lên bốc thăm (chuẩn bị 2')
+ Những em không đạt giờ sau kiểm tra.
- Đọc bài
3. Trò chơi mở rộng vốn từ về muông thú (Miệng)
+ 1 HS đọc cách chơi 
+ Lớp đọc thầm theo 
- Chia lớp 2 nhóm A và B 
+ Đại diện nhóm A nói tên con vật 
Hai nhóm phải nói được 5-7 con vật. GV ghi lên bảng HS đọc lại 
+ Nhóm B phải xướng lên những từ ngữ chỉ hành động, đặc điểm của con vật đó (sau đối đáp)
VD
 Hổ 
- Khoẻ, hung dữ
 Gấu
- To khoẻ , hung dữ.
 Cáo
- Nhanh nhẹn, tinh ranh
 Trâu rừng
- Rất khẻo
 Khỉ
- Leo trèo giỏi
 Ngựa
- Phi nhanh
 Thỏ
- Lông đen, nâu, trắng
4. Thi k/c về các con vật mà em biết (miệng)
- 1 số HS nói tên con vật các em kể
- Có thể kể 1 câu chuyện cổ tích mà em được nghe để đọc về 1 con vật. Cũng có thể kể 1 vài nét về hình dáng, hàng động của con vật mà em biết. Tình cảm của em đối với con vật đó.
- HS tiếp nối nhau kể 
(gv, lớp bình chọn người kể tự nhiên hấp dẫn) 
 5. Củng cố dặn dò 
- Nhận xét tiết học 
- Về nhà tiếp tục học thuộc lòng những bài yêu cầu HTL
Tiết4
Toán
Bài 129
Luyện tập 
I. Mục tiêu:
- Giúp học sinh rèn luyện kĩ năng tính nhẩm về phép nhân có thừa số 1và 0, phép chia có số bị chia là 0.
II. các hoạt động dạy học:
a. Kiểm tra bài cũ:
- Nêu kết luận: Số 0 trong phép chia và phép nhân.
0 : 2 = 0
0 : 5 = 0
0 : 1 = 0
0 : 4 = 0
- Nhận xét, chữa bài
b. Bài mới:
Bài 1 : a. Lập bảng chia 1
- Cho HS lập sgk 
 b. Lập bảng nhân 1
- Gọi HS lên bảng nối tiếp 
Bài 2 : Tính nhẩm 
HS tính nhẩm theo từng cột
- Làm sgk
* HS cần phân biệt: phép cộng có số hạng là 0, phép nhân có thừa số là 0, phép cộng có số hạng là 1, phép nhân có thừa số là 1, phép chia có số bị chia là 1 
a.
 0 + 3 = 3
 3 + 0 = 3
 3 x 0 = 0
b. 
5 + 1 = 6
1 + 5 = 6
1 x 5 = 5
Phép chia có số bị chia là 0
0 x 3 = 0
5 x 1 = 5
4 : 1 = 4
0 : 2 = 0
0 : 1 = 0
1 : 1 = 1 
Bài 3 : 1 HS đọc yêu cầu
- HS tìm kq tính trong ô chữ nhật nối chữ vào số ô hoặc số 1 trong ô tròn. 
2 – 2
3 : 3
5 – 5
5 : 5
3 – 2 - 1
1 x 1
2 : 2 : 1
C. Củng cố – dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
+ Củng cố về 
- Số 1 trong phép nhân và phép chia 
- Số 0 trong phép nhân và phép chia
Tiết 5
Tự nhiên xã hội
Bài 27
Loại vật sống ở đâu
I. Mục tiêu:
- Sau bài học, học sinh biết 
+ Loài vât có thể sống ở khắp mọi nơi: Trên cạn, dưới nước và trên không 
+ Hình thành kĩ năng quan sát, nhận xét, mô tả 
+Thích sưu tầm và bảo vệ các loài vật
II. Đồ dùng – dạy học:
- Sưu tầm tranh ảnh các con vật 
III. các Hoạt động dạy học:
* Khởi động: Trò chơi: Chim bay cò bay 
- Giới thiệu bài
HĐ1: Làm việc với sgk 
Bước 1: Làm việc theo nhóm
- HS quan sát sgk
? hình nào cho biết loài vật sống ở trên mặt nước ?
H1: (Có nhiều chim bày trên trời, 1 số loài đậu dưới bãi cỏ)
? Loài vật nào sống dưới nước 
H2: Đàn voi đang đi trên cỏ
? Loài vật nào bay lượn trên không 
Bước 2: Làm việc cả lớp 
- Đại diện các nhóm trình bày trước lớp 
? Các loài vật có thể sống ở đâu?
- Loài vật có thể sống ở khắp nơi: trên cạn, dưới nước, trên không
HĐ2: Triển lãm 
Bước 1: HĐ theo nhóm nhỏ 
N4
- Yêu cầu các nhóm đưa ra những tranh ảnh các loài vật đã sưu tầm cho cả lớp xem.
HĐ nhóm 4
- Cùng nhau nói tên các con vật
- Phân tích 3 nhóm (trên không, dưới nước, trên cạn)
Bước 2: HĐ cả lớp 
KL: Trong tự nhiên có rất nhiều loài vật. Chúng có thể sống được ở khắp nơi: trên cạn, dưới nước, trên không, chúng ta cần yêu quý và bảo vệ chúng.
- GV nhận xét chốt lại bài 
IV. Củng cố - dặn dò:
- Nhận xét tiết học
Thứ năm, ngày tháng năm 2006
Thể dục:
Tiết 
Bài 52:
Trò chơi : tung vòng vào đích
I. Mục tiêu:
- Làm quen với trò chơi: Tung vòng vào đích
- Yêu cầu biết cách chơi và bước đầu tham gia được trò chơi
- Có ý thức học bộ môn
- Tự giác tích cực học môn thể dục
II. địa điểm – phương tiện:
- Trên sân trường, còi 12-20 vòng nhựa
III. Nội dung - phương pháp:
Nội dung
Định lượng
Phương pháp
A. phần Mở đầu:
- Tập hợp lớp 
 + Điểm danh
 + Báo cáo sĩ số 
6-7'
 X X X X X
 X X X X X
 X X X X X
D
- Giáo viên nhận lớp phổ biến nội dung tiết học.
2. Khởi động: Giậm chân tại chỗ xoay các khớp cổ tay, cổ chân, đầu gối, hông
1-2'
X X X X X 
X X X X X 
 D
- Cán sự điều khiển
Ôn các động tác tay, chân, lườn, bụng, nhảy, ôn bài thể dục PTC
2x8 nhịp
B. Phần cơ bản:
 -Trò chơi: Tung vòng vào đích 
(nêu tên trò chơi, giải thích làm mẫu cách chơi)
18-20'
- Cho 1 HS chơi thử
GH 1,5-2m
- Chia tổ để chơi (khi người trước lên nhặt vòng, người tiếp theo từ vị trí chuẩn bị vào vạch giới hạn )
c. Phần kết thúc:
- Đi đều và hát
- Một số động tác thả lỏng 
- Hệ thống nhận xét
- Giao bài tập về nhà
- Nhận xét giờ học
Tiết 2
Tập viết
ôn tập – kiểm tra
 tập đọc và học thuộc lòng (t7)
I. Mục đích , yêu cầu:
1. Tiếp tục kiểm tra lấy điểm HTL
2. Ôn cách đặt và trả lời câu hỏi vì sao
3. Ôn cách đáp lời đồng ý của người khác 
II. Đồ dùng dạy học:
- Phiếu ghi tên 4 bài tập TĐ có yêu cầu HTL
- Bảng phụ BT2
III. các hoạt động dạy học:
1. Giới thiệu bài (m/đ, yêu cầu)
2. Kiểm tra HTL (10-12 em)
- Bốc thăm chuẩn bị 2'
- Nhận xét cho điểm
- Đọc bài
3. Tìm bộ phận câu trả lời cho câu hỏi : Vì sao (Miệng)
- 1 HS đọc yêu cầu bài
- 2 học sinh lên bảng
- Lớp làm giấy nháp
Lời giải
? Bộ phận câu trả lời cho câu hỏi vì sao? 
a. Vì khát
b. Vì mưa to
4. Đặt câu hỏi cho bộ phận câu được in đậm.
+ Lớp đọc kĩ yêu cầu bài
+ HS làm vào vở
+ 3 HS lên bảng làm
a. Bông cúc héo lả đi như thế nào ?
b.Vì sao đến mùa ve không có 
gì ăn ?
5. Nói lời đáp của em (miệng)
- 1 HS đọc yêu cầu
Bài tập yêu cầu em nói lời đáp lời đồng ý của người khác
- 1 cặp HS thực hành đối đáp trong tình huống a
HS 1: (vai hs) chúng em kính mời thầy đến dự buổi liên hoan văn nghệ của lớp em chào mừng ngày nhà giáo Việt Nam ạ.
HS2: Vai thầy hiệu trưởng 
Thầy nhất định sẽ đến. Em yên tâm
HS1: (đáp lại lời đồng ý)
Chúng em rất cảm ơn thầy
- HS thực hành đối đáp trong các tình huống a,b,c
a. Thay mặt lớp, em xin ảm ơn thầy
b. Chúng em rất cảm ơn cô s
 c. Con rất cảm ơn mẹ
IV. Củng cố – dặn dò:
- Nhận xét chung tiết học.
Tập đọc
Tiết 
ôn tập kiêmr tra
 tập đọc và học thuộc lòng (t8)
I. Mục đích yêu cầu:
1. Tiếp tục kiểm tra lấy điểm HTL
2. Củng cố vốn từ qua trò chơi
II. đồ dùng dạy học:
- Phiếu ghi tên 4 bài tập đọc yêu cầu HTL
- Bảng phụ bt2
iII. các hoạt động dạy học:
1. Giới thiệu bài: Nêu MĐ, yêu cầu
2. Kiểm tra HTL (số còn lại)
- Gọi HS bốc thăm chuẩn bị 2' đọc 
3. Trò chơi ô chữ
- 1 học sinh đọc yêu cầu 
- Lớp đọc thầm lại 
- Quan sát ô chữ điền mẫu 
(sơn tinh)
Bước 1: Dựa theo gợi ý, các em phải đoán từ đó là từ gì ?
- Có 7 chữ cái
Bước 2: Ghi từ vào các ô trống hàng ngang.
- Mỗi ô trống ghi 1 chữ cái
Bước 3: Điền đủ ô trống hàng ngang sẽ đọc từ mới xuất hiện ở hàng ngang lá số nào?
- Trao đổi theo nhóm
- Làm nháp 
- Các nhóm đọc kết quả 
Lời giải: Ô chữ hàng ngang 
1. Sơn Tinh
5. Thư viện
2. Đông
6. Vịt
3. Bưu điện
7. Hiền
4. Trung thu
8. Sông Hương
* Ô chữ hàng dọc : Sông Tiền 
- Sông Tiền nằm ở miền nào của nước ta ?
Miền Nam 
C. Củng cố – dặn dò:
- GV nhận xét giờ học
- Về nhà làm thử bài T10
- Viết đoạn văn ngắn từ 4,5 câu con vật mà em biết.
Toán
Tiết 27:
Luyện tập chung
I. Mục tiêu:
 Giúp HS rèn luyện kĩ năng 
- Học thuộc lòng bảng nhân chia 
- Giải bài tập có phép nhân
II. Các hoạt động dạy học
Bài 1: Tính nhẩm
- Hs làm sgk 
- HS tính nhẩm theo cột 
- Gọi 1 số đọc nối tiếp 
2 x 3 = 6 TTự còn lại
6 : 2 = 3
Bài 2: Tính nhẩm
6 : 3 = 2
a. 20 x 2 = ?
2 chục x 2 = 4 chục
20 x 2 = 40 
b. 40 : 2 = ?
4 chục : 2 = 2 chục 
TT a, 30 x 3 = 90
20 x 4 = 80
40 x 2 = 80
b. 60 : 2 = 30
80 : 2 = 40
Bài 3: Tìm x 
80 : 4 = 20
4 x x = 28
x x 3 = 15
 x = 28 : 4
- Củng cố T/số chưa biết 
 x = 15 : 3 
 x =7
- Củng cố tìm số bị chia 
 x = 5
b.y : 2 = 2
y : 5 = 3
 y = 2 x 2 
 y = 3 x 5
 y = 4
 y =15
Bài 4: 1 HS đọc yêu cầu 
- Nêu k/h giá 
Bài giải
- 1 em tóm tắt 
- 1 em giải 
Số học sinh trong mỗi nhóm là:
12 : 4 = 3 (học sinh)
 Đ/S: 3 học sinh
Bài 5: HDHS xếp 4 hình Tgiác thành hình vuông.
- HS xếp bằng bộ đồ dùng học toán nhận xét 
IV/ Củng cố dặn dò 
- Nhận xét tiết học 
Mĩ thuật
Tiết 27
Vẽ theo mẫu 
vẽ cặp sách học sinh
I. Mục tiêu:
- HS nhận biết được đặc điểm và hình dán của cái cặp
- Biết cách vẽ được cái cặp 
- Có ý thức giữ gìn đồ dùng học tập 
II. Chuẩn bị:
- Chuẩn bị 1 vài cặp sách có hình dáng và trang trí khác nhau 
- Hình minh hoạ
* Học sinh: 
	+ Cái cặp sách 
	+ Bút chì, màu vẽ
	+ Vở tập vẽ
III. Các hoạt động dạy học.
A. Kiểm tra bài cũ:
- Kiểm tra sự chuẩn bị của HS
B. Bài mới:
- Giới thiệu bài: 
*Hoạt động 1: Quan sát nhận xét
- HS quan sát nhận xét
- Giới thiệu 1 vài cái cặp khác nhau 
- Có nhiều loại cặp có hình dáng khác nhau.
- Các bộ phận của cặp: thân, nắp, quai, dây đeo..
- Trang trí khác nhau về hoạ tiết 
- Cho HS chọn các cặp để vẽ (cái cặp mình thích)
HĐ2: Cách vẽ cái cặp 
- GV giới thiệu mẫu 
 - Nêu cách vẽ cái cặp ?
- Hình cái cặp (chiều dài, chiều cao) cho vừa với phần giấy (không trườngo hay quá nho)
+ Tìm phía nắp, quai
+ Vẽ chi tiết cho giống cái 

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 27.doc