Giáo án Lớp 2 - Tuần 24

A- Mục tiêu:

- Nêu được một số yêu cầu tối thiểu khi nhận và gọi điện thoại.

- Biết sử lý một số tình huống đơn giản thường gặp khi nhận và gọi điện thoại.

B. Kĩ năng sống:

- Kĩ năng giao tiếp lịch sự khi nhận và gọi điện thoại.

C. Phương pháp:

- Thảo luận nhóm

- Động n•o

- Đóng vai

 D. Đồ dùng:

- Bộ đồ chơi điện thoại

- Vở BT đạo đức

C- Các hoạt động Dạy -Học chủ yếu:

 

doc 28 trang Người đăng honganh Lượt xem 6821Lượt tải 5 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 2 - Tuần 24", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
2 chấm tròn. Mỗi tấm bìa có 4 chấm tròn. Hỏi có mấy tấm bìa?
- Đọc phép tính thích hợp?
- Tương tự với các phép chia khác
* Lưu ý: Có thể XD bảng chia 4 dựa trên bảng nhân 4
- Thi đọc thuộc lòng bảng chia 4
b) HĐ 2: Thực hành
* Bài 1:
- Nhận xét, cho điểm
* Bài 2:
- Có tất cả bao nhiêu HS?
- 32 HS được xếp thành mấy hàng?
- Muốn biết mỗi hàng có mấy bạn ta làm ntn?
- Chấm bài, nhận xét
4/ Các hoạt động nối tiếp;
- Thi đọc bảng chia 4
* Dặn dò: Ôn lại bài.
- Hát
- 2 HS làm
2 x X = 18 X x 3 = 27
 X = 18 : 2 X = 27 : 3
 X = 9 X = 9
- 4 x 3 = 12
- 12 : 4 = 3
- HS đọc bảng chia 4( Cá nhân, đồng thanh)
- HSY : Ôn bảng chia 4
- HS làm nháp
- Nêu KQ
 8 : 4 = 2 12 : 4 = 3 24 : 4 = 6
16: 4 = 4 40 : 4 = 10 20 : 4 = 5
 4 : 4 = 1 28 : 4 = 7 36 : 4 = 9
 32 : 4 = 8
- HSY : Ôn bảng chia 4
- 32 học sinh 
- thành 4 hàng đều nhau
 Bài giải
 Mỗi hàng có số học sinh là:
 32 : 4 = 8( học sinh)
 Đáp số: 8 học sinh
- HSY : Ôn bảng chia 4
- HS thi đọc
Kể chuyện
Tiết 24: Quả tim Khỉ
A. Mục đích ,yêu cầu:
- Dựa vào tranh, kể lại được từng đoạn câu chuyện.
- HS khá giỏi biết phân vai dựng lại câu chuyện.
- HSY: Đánh vần được yêu cầu BT 2.
B. Đồ dùng Dạy - Học: 
GV : 4 tranh minh hoạ từng đoạn chuyện, mặt nạ Khỉ, Cá Sấu
C. Các hoạt động Dạy -Học chủ yếu:
Hoạt động của thầy
1.Tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
- Kể lại chuyện Bác sĩ Sói
3. Bài mới
a. Giới thiệu bài
- GV nêu MĐ, YC của tiết học
b. HD kể chuyện
* Dựa vào tranh, kể lại từng đoạn chuyện
+ GV ghi bảng
- Tranh 1 : Khỉ kết bạn với Cá Sấu
- Tranh 2 : Cá Sấu vờ mời Khỉ về nhà chơi
- Tranh 3 : Khỉ thoát nạn
- Tranh 4 : Bị Khỉ mắng, Cá Sấu tẽn tò, lủi mất
- GV chỉ định 4 HS tiếp nối nhau kể từng đoạn câu chuyện trước lớp
* Phân vai dựng lại câu chuyện
+ GV HD HS lập nhóm, phân vai kể lại chuyện
- GV giúp đỡ từng nhóm
Hoạt động của trò
- 3 HS phân vai dựng lại chuyện
+ HS quan sát kĩ từng tranh
- 1, 2 em nói vắn tắt nội dung tranh
+ HS nối tiếp nhau kể trong nhóm từng đoạn câu chuyện theo tranh
- 4 HS kể
- Nhận xét, bổ sung
+ HS dựng lại chuyện theo nhóm
- Từng nhóm 3 HS thi kể chuyện theo vai trước lớp
- cả lớp nhận xét, bình chọn nhóm dựng lại chuyện hay nhất
4. Củng cố, dặn dò
- GV khen nhóm dựng lại câu chuện đạt nhất
- Yêu cầu HS về nhà tập kể lại câu chuyện cho người thân nghe
Chính tả ( nghe - viết )
Tiết 47: Quả tim Khỉ
A. Mục đích ,yêu cầu
- Nghe - viết chính xác, trình bày đúng một đoạn trong bài Quả tim Khỉ
- Làm đúng các bài tập phân biệt tiếng có âm, vần dễ lẫn s / x, ut / uc
- HSY: Viết được một câu trong bài CT.
B. Đồ dùng Dạy -Học
GV : Bảng phụ viết nội dung BT2, tranh ảnh các con vật có tên bắt đầu bằng s : sói, sỏ, sứa, sư tử, sóc, sao biển, sên, sơn ca, sến, ...
HS : VBT
C. Các hoạt động Dạy -Học chủ yếu
Hoạt động của thầy
1.Tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
- Viết : Tây Nguyên, Ê - đê, Mơ - nông
- Viết 2 tiếng bắt đầu bằn l
- Viết 2 tiếng bắt đầu bằng n
3. Bài mới
a. Giới thiệu bài
- GV nêu MĐ, YC của tiết học
b. HD nghe - viết
* HD HS chuẩn bị
- GV đọc bài chính tả
- Những chữ nào trong bài chính tả phải viết hoa ? Vì sao ?
- Tìm lời của Khỉ và của Cá Sấu. Những lời nói ấy đặt sau dấu câu gì ?
* GV đọc cho HS viết bài vào vở
* Chấm, chữa bài
- GV chấm 2, 3 bài
- Nhận xét bài viết của HS
c. HD làm bài tập
* Bài tập 2 ( Lựa chọn )
- Đọc yêu cầu bài tập
+ GV nhận xét chốt lại ý đúng :
- say sưa, xay lúa, xông lên, dòng sông
* Bài tập 3 ( lựa chọn )
- Đọc yêu cầu bài tập
- GV nhận xét
- Giới thiệu một số tranh ảnh một số con vật có tên bắt đầu bằng s
Hoạt động của trò
- Hát
- HS viết bảng con
- 2 em lên bảng
+ HS theo dõi SGK
- 2, 3 HS đọc lại
- Cá Sấu, Khỉ : Phải viết hoa vì đó là tên riêng của nhân vật trong chuyện. Bạn, Vì, Tôi, Từ : Viết hoa vì đó là những chữ đứng đầu câu
- Được đặt sau dấu hai chấm, gạch đầu dòng
- HS đọc thầmn lại bài chính tả trong SGK, ghi nhớ những từ dễ viết sai chính tả
+ HS viết bài
+ Điền vào chỗ trống s / x
- HS làm bài vào VBT
- 2 em lên bảng làm
- Nhận xét bài làm của Bạn
+ Tên nhiều con vật bắt đầu bằng S
- HS trao đổi bài theo nhóm
- Đại diện nhóm đọc kết quả 
4 . Củng cố, dặn dò
- GV nhận xét tiết học
- Yêu cầu HS về nhà viết lại cho đúng những chữ còn viết sai trong bài chính tả
..
Thủ công
Tiết 24:Ôn tập chương II : Phối hợp gấp, cắt, dán hình
I. Mục tiêu
- Tiếp tục củng cố cho HS kĩ năng cắt, gấp, dán hình đã học
- Yêu cầu làm được sản phẩm đẹp
- Rèn luyện đôi tay khéo léo
II. Đồ dùng Dạy -Học
- GV : Các hình mẫu như tuần 23
- HS : kéo, giấy thủ công, hồ dán
III. Các hoạt động Dạy -Học chủ yếu
Hoạt động của thầy
1. ổn định tổ chức .
2. Kiểm tra bài cũ
- Kiểm tra sự chuẩn bi của HS
3. Bài mới
- GV yêu cầu HS gấp, cắt, dán một trong những sản phẩm đã học
- GV cho HS quan sát các mẫu gấp, cắt, dán đã học
- GV quan sát, gợi ý, giúp đỡ HS còn lúng túng hoàn thành sản phẩm
+ Yêu cầu sản phẩm khi hoàn thành phải thực hiện đúng quy trình, dán cân đối, phẳng, nếp gấp, đường cắt thẳng
Hoạt động của trò
-Hát
- kéo, giấy thủ công, hồ dán
+ HS tự chọn một trong những nội dung đã học để gấp, cắt, dán
- HS thực hành
+ HS trưng bày sản phẩm
4 .Củng cố, dặn dò
- GV nhận xét tiết học
- Về nhà ôn lại các bài đã học
........................................................
Thể dục(Bài 47)
Đi nhanh chuyển sang chạy - Trò chơi " kết bạn"
A. Mục tiêu:
- Ôn đi nhanh chuyển sang chạy. Yêu cầu thực hiện bước chạy tương đối chính xác.
- Ôn trò chơi: " kết bạn". Yêu cầu biết cách chơi và tham gia vào trò chơi tương đối chủ động.
B. Địa điểm, phương tiện:
- Địa điểm: Trên sân tập, vệ sinh sạch sẽ.
- Phương tiện: Chuẩn bị một còi, kẻ một vạch xuất phát, chạy, đích ( như bài 46) 
C. Nội dung và phương pháp lên lớp:
Nội dung
Thời
Lượng
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1.Phần mở đầu
2.Phần cơ bản
3. Phần kết thúc
4-6ph
12-14 ph
8-10 ph
5-7 ph
*Nhận lớp, phổ biến nội dung, yêu cầu giờ dạy.
Cho h/s tập một số động tác khởi động:
+ Yêu cầu h/s ôn các ĐT của bài TD 8 ĐT:
+ Yêu cầu h/s chơi trò chơi khởi động
* Đi theo vạch kẻ thẳng hai tay chống hông: (2 -3 lần) 10-15m.
* Đi theo vạch kẻ thẳng hai tay dang ngang: ( 2-3 lần) 10-15m
* Đi nhanh chuyển sang chạy:
 ( 3-4 lần) 18 - 20 m.
- GV tiếp tục dùng khẩu lệnh: Chuẩn bị... xuất phát... chạy !...nhanh, nhanh !...
* Trò chơi: " kết bạn":
- HD h/s thực hiện:
- Nêu trò chơi, nhắc lại cách chơi.
- Yêu cầu h/s đọc vần điệu.
* Tập một số ĐT hồi tĩnh, thả lỏng:
+ Cùng h/s củng cố bài 
+ Nhận xét giờ học.
+ Dặn dò h/s về nhà.
*Tập hợp hàng dọc, dóng hàng, điểm số.
+ Xoay đầu gối, xoay hông, xoay cổ chân, vai.
+ Gậm chân tại chỗ, đếm to theo nhịp.
+ Ôn một số ĐT của bài TD phát triển chung (tay, chân, lườn, bụng, toàn thân và nhảy) mỗi động tác 2 x 8 nhịp.
+ Trò chơi " Diệt các con vật có hại"
* Chuyển về đội hình hàng dọc, chuẩn bị tập các ĐT:
- Lớp trưởng hô, các bạn tập cả lớp.
- Cho h/s tập theo tổ, các bạn theo dõi quan sát, nhận xét.
* Ôn trò chơi "kết bạn"
- Chuyển thành đội hình vòng tròn, nghe g/v hướng dẫn lại cách chơi.
- Vài em nhắc lại, đọc vần điệu .
- HS chơi thử ( vài lượt).
- HS chơi thật.
*Học sinh chuyển về đội hình hàng ngang, tập các động tác thả lỏng:
- Đi thường theo 2 -3 hàng dọc và hát.
- Cúi người thả lỏng.
-Tập động tác điều hoà của bài TD giữa giờ.
+ Nghe g/v nhận xét giờ học.
+ VN ôn các động tác đã học.
...................................................................................
Kế hoạch dạy chiều
Tiêt 1: Toán
Luyện tập
I. Mục tiêu: 
- Giúp HS củng cố, hoàn thiện một số kiến thức cơ bản môn Toán.
- HSY : Ôn bảng chia 4
Hoạt động của thầy
Hướng dẫn hoàn thiện tiết toán:Bảng chia 4. 
- Tiếp tục củng cố và học thuộc lòng. Bảng chia 4. 
- Nhận xét đánh giá, cho điểm.
- Yêu cầu HS nêu đúng tên gọi thành phần của phép chia.
- Vận dụng giải bài toán có liên quan đến bảng chia 4(VBT)
- Chấm, chữa bài và nhận xét
Hoạt động của trò
- HS thi đọc thuộc lòng bảng chia 4.
- Thi đọc theo nhóm.
- Thi đọc theo dãy bàn.
- HS thực hiện vào vở 
- HSY : Ôn bảng chia 4
.
Tiếng việt 2, 3 Chính tả
I. Mục tiêu
- Giúp HS củng cố, hoàn thiện một số kiến thức cơ bản môn TV (Chính tả, Kể chuyện)
- HSY: Đánh vần được yêu cầu BT1
- Vận dụng thực hành tốt.
- Có ý thức tự giác trong các hoạt động dạy học.
II. Đồ dùng Dạy - Học: 
- Vở bài tập toán, TV, vở rèn chữ.
III. Các hoạt động Dạy - Học:
Hoạt động của thầy
1. Hướng dẫn hoàn thiện bài tập chính tả: Quả tim Khỉ.
Bài 1: Điền vào chỗ trống:
Hoạt động của trò
- HS thực hiện vào VBT 
Đổi vở soát bài (cặp đôi)
- HSY : Đọc bài
Bài 2. HDHS làm vào vở
- GV chấm một số bài , nhận xét.
- Luyện viết 1 câu thơ ngắn.
- Chấm một số bài, nhận xét
- Qua bài: Em học tập được điều gì?
2. Luyện HS kể chuyện: Quả tim Khỉ.
- GV uốn nắn
- GV nhận xét, cho HS luyện kết hợp giọng, điệu 
- Chọn HS giỏi kể chuyện.
- HS thực hiện vào vở 
- Nhận xét 
- HS nêu:
- HS luyện vào vở,
- HS sửa lỗi.
Đoàn kết giúp đỡ nhau
- HSY : Đọc bài
- HS kể theo đoạn
- HS nhận xét
- Kể theo nhân vật.
- HS nhận xét
2 HS kể toàn bộ câu chuyện 
4. Củng cố, dặn dò:
- GV hệ thống bài, nhận xét - Về ôn bài.
..
Thứ tư ngày 9 tháng 3 năm2011
Toán
Tiết 118: một phần tư
I- Mục tiêu:
- Nhận biết( bằng hình trực quan) được “một phần tư ”. Biết đọc, viết 1/4
- Biết thực hành chia một nhóm đồ vật thành 4 phần bằng nhau.
- HSY: Ôn bảng chia 4.
- GD HS tự giác học tập
II- Đồ dùng Dạy -Học:
- Các hình như SGK
III- Các hoạt động Dạy -Học chủ yếu:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1/ Tổ chức:
2/ Kiểm tra: Điền dấu vào chỗ chấm
12 : 4......6 : 3
28 : 4......2 x 3
- Đọc thuộc lòng bảng chia 4?
- Nhận xét, cho điểm
3/ Bài mới:
a) HĐ 1: Giới thiệu " Một phần tư"
- GV vừa thao tác vừa giảng: "Có một hình vuông, Chia làm bốn phần bằng nhau, lấy một phần, được một phần tư hình vuông"
- Tiến hành tương tự với hình tròn.
- GV KL: Trong toán học để thể hiện một phần tư hình vuông hoặc hình tròn người ta dùng số " một phần tư" viết là 1/4
b) HĐ 2: Thực hành
* Bài 1:
- Đã tô màu 1/4 hình nào?
- Nhận xét, cho điểm
* Bài 2: (Dành cho học sinh khá ,giỏi)
- Hình nào có 1/4 số ô vuông được tô màu?
- Nhận xét, cho điểm
* Bài 3:
- Hình nào đã khoanh vào một phần tư số con thỏ? Vì sao?
- Nhận xét, cho điểm
4/ Củng cố:
* Trò chơi: Ai nhanh hơn?
- Đưa một số hình vẽ đã tô màu 1/4
- Đánh giá, cho điểm.
* Dặn dò: Ôn lại bài.
- Hát
- 3 HS làm
12 : 4 > 6 : 3
28 : 4 > 2 x 3
- HS đọc
- HS nêu: Một phần tư hình vuông
- HS đọc và viết 1/4
- Đó là hình A, B, C
- HSY: Ôn bảng chia 4.
- Các hình A, B, D. Vì hình A có 8 ô vuông đã tô màu 2 ô vuông
- Hình a. Vì tất cả có 8 con thỏ, chia làm 4 phần bằng nhauthì mỗi phần có 2 con thỏ, hình a có 2 con thỏ được khoanh.
- HSY: Ôn bảng chia 4.
- HS thi tìm hình đã tô màu 1/4. Ai nhanh thì thắng cuộc
.
Tập đọc
Tiết 7: Voi nhà
I. Mục đích ,yêu cầu:
- Biết ngắt nghỉ hơi đúng, đọc dõ lời nhân vật trong bài.
- HSY: Đánh vần được một đoạn trong bài.
- Hiểu nội dung bài : Voi rừng được nuôi dạy thành voi nhà làm nhiều việc có ích cho con người.
II. Kĩ năng sống:
- Ra quyết định 
- ứng phó căng thẳng
III. Phương pháp:
- Đặt câu hỏi
- Trình bài ý kiến cá nhân
IV. Đồ dùng Dạy - Học :
- GV : Tranh minh hoạ bài tập đọc trong SGK
- HS : SGK
VI. Các hoạt động Dạy -Học chủ yếu
Hoạt động của thầy
1.Tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
- Đọc bài : Gấu trắng là chúa tò mò
- Hình dáng của Gấu trắng như thế nào ?
3. Bài mới
a. Giới thiệu bài
- GV giới thiệu, ghi đầu bài
b. Luyện đọc
+ GV đọc mẫu toàn bài
- HD HS giọng đọc
+ Luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ
* Đọc từng câu
- Chú ý các từ ngữ : thu lu, xe, rét, lùm cây, lừng lững, lo lắng, ....
* Đọc từng đoạn trước lớp
+ GV chia bài thành 3 đoạn
- Đoạn 1 : từ đầu đến ...qua đêm
- Đoạn 2 : tiếp theo đến .... phải bắn thêm
- Đoạn 3 : còn lại
+ Chú ý đọc các câu :
- Nhưng kìa, / con voi quặp chặt vòi vào đầu xe / và co mình lôi mạnh chiếc xe qua vũng lầy. // Lôi xong, / nó huơ vòi về phía lùm cây / rồi lững thững đi theo về hưỡng bản Tun. //
* Đọc từng đoạn trong nhóm
* Thi đọc giữa các nhóm
c. HD tìm hiểu bài
- Vì sao những người trên xe phải ngủ đêm trong rừng ?
- Mọi người lo lắng như thế nào khi thấy con voi đến gần xe ?
- Theo em nếu đó là voi rừng mà nó định đập chiếc xe thì có nên bắn nó không ?
- Con Voi đã giúp họ thế nào ?
- Tại sao mọi người nghĩ là đã gặp voi nhà?
d. Luyện đọc lại
- GV tổ chức cho HS thi đọc chuyện
Hoạt động của trò
- 2 HS đọc bài
- Trả lời câu hỏi
+ HS theo dõi SGK
+ HS nối nhau đọc từng câu trong bài
+ HS nối nhau đọc từng đoạn trước lớp
- HS luyện đọc câu
- Đọc từ chú giải cuối bài
+ HS đọc theo nhóm đôi
- Nhận xét bạn đọc cùng nhóm
+ Đại diện nhóm thi đọc
- Nhận xét bạn
- HSY: Luyện đọc.
- Vì xe bị sa xuống vũng lầy, không đi được
- Mọi người sợ con voi đập tan xe, Tứ chộp lấy khẩu súng định bắn voi, cần ngăn lại.
- Cả lớp thảo luận, trả lời
- Voi quặp chặt vòi vào đầu xe, co mình, lôi mạnh chiếc xe qua khỏi vũng lầy.
- HS trả lời
+ HS thi đọc chuyện
4. Củng cố, dặn dò
- GV nhận xét tiết học
- Về nhà kể lại chuyện cho mọi người nghe
.
Mĩ thuật
Vẽ theo mẫu: Vẽ con vật
I. Mục tiêu:
- HS nhận biết được hình dáng đặc điểm một số con vật quen thuộc.
- Vẽ được con vật theo ý thích
- Yêu thích các con vật
II. Chuẩn bị:
- ảnh một số con vật
- Tranh vẽ các con vật.
- Hình minh hoạ hướng dẫn cách vẽ.
- Bút màu, vở vẽ.
III. Các hoạt động dạy học.
A. Tổ chức:
B. Kiểm tra bài cũ:
- Hát
- Kiểm tra sự chuẩn bị của HS
C. Bài mới:
* Giới thiệu bài: 
*Hoạt động 1: Quan sát nhận xét
- Kể một số con vật quen thuộc mà em biết ?
- Con mèo, con chó
- Giới thiệu một số con vật trên tranh ảnh.
- Mèo, chó, gà, thỏ
- Các bộ phận chính của con vật ?
- Đầu, mình, chân
- Đặc điểm một số con vật ?
- Con thỏ: Thân nhỏ, tai dài.
- Con voi: Thân to, đầu có vòi.
*Hoạt động 2: Cách vẽ con vật
- GV giới thiệu hình minh hoạ
- HS quan sát
- Cách vẽ ?
- Vẽ bộ phận lớn trước, bộ phận nhỏ sau.
*Hoạt động 3: Thực hành
- GV cho HS xem một số con vật
- HS quan sát
(con voi, con trâu)
- HS thực hành vẽ
- GV quan sát theo dõi HS vẽ
*Hoạt động 4: Nhận xét đánh giá
Nhận xét đánh giá bài vẽ đẹp
D. Củng cố - Dặn dò:
- Dặn dò: Em nào chưa xong về nhà hoàn thành.
.
Tập viết
Tiết 24: Chữ hoa U, Ư
I .Mục đích ,yêu cầu
- Viết đúng 2 chữ U, Ư( 1 dòng cỡ vừa một dòng cỡ nhở chữ U hoặc Ư), chữ và câu ứng dụng : Ươm ( 1 dòng cỡ vừa một dòng cỡ nhở chữ U hoặc Ư), Ươm cây gây rừng 3 lần
- HSY: Viết được ( 1 dòng cỡ vừa một dòng cỡ nhở chữ U hoặc Ư),
II. Đồ dùng Dạy -Học
GV:Chữ mẫu U,Ư. bảng phụ viết sẵn Ươm ( 1 dòng ) Ươm cây gây rừng ( 1 dòng ) 
HS : vở TV
III . Các hoạt động Dạy -Học chủ yếu
Hoạt động của thầy
1.Tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
- Viết : Thẳng
- Nhắc lại cụm từ ứng dụng
3. Bài mới
a. Giới thiệu bài
- GV nêu MĐ, YC của tiết học
b. HD viết chữ hoa
* HD HS quan sát và nhận xét chữ U, Ư
+ Chữ U
- Chữ U cao mấy li ?
- Được viết bằng mấy nét ?
- GV HD HS quy trình viết chữ U
- GV viết mẫu chữ U
+ Chữ Ư
- Nhận xét chữ U và chữ Ư
- GV Viết mẫu. HD HS quy trình viết
* HD HS viết bảng con 
- GV nhận xét, uốn nắn
c. HD HS viết cụm từ ứng dụng:
* Giới thiệu cụm từ ứng dụng
- Đọc cụm từ ứng dụng
* HS quan sát cụm từ ứng dụng, nhận xét
- Nhận xét độ cao các chữ cái ?
- Khoảng cách giữa các tiếng ?
- GV viết mẫu chữ Ươm trên dòng kẻ ?
* HD HS viết chữ Ươm vào bảng con
- GV nhận xét, uốn nắn
d. HD HS viết vào vở TV
- GV nêu yêu cầu viết
e. Chấm, chữa bài
- GV chấm 3, 4 bài
- Nhận xét bài viết của HS
Hoạt động của trò
- 2 HS lên bảng, cả lớp viết bảng con
- Thẳng như ruột ngựa
+ HS quan sát chữ U
- Chữ U cao 5 li
- Được viết bằng 2 nét
- HS quan sát
- Giống chữ U những thêm dấu móc
+ HS tập viết U, Ư 2, 3 lượt 
- Ươm cây gây rừng
- HS nêu cách hiểu cụm từ trên
- Ư, y, g : cao 2,5 li. các chữ cái còn lại cao 1 li, r cao 1,25 li
- Các tiếng cách nhau 1 thân chữ
- HS tập viết chữ Ươm 2 lượt
+ HS viết vở TV
4. Củng cố, dặn dò
- GV nhận xét chung tiết học
- Khen ngợi những HS viết đẹp, nhắc HS viết thêm trong vở TV
Tự nhiên và Xã hội 
Bài 24: Cây sống ở đâu ?
I. Mục tiêu
- HS biết cây cối có thể sống được ở khắp nơi : trên cạn, dưới nước
- Thích sưu tầm và bảo vệ cây cối
II. Đồ dùng Dạy -Học
GV : Tranh vẽ trong SGK, tranh ảnh các loại cây sống ở các môi trường khác nhau
HS : SGK, cây thật
III. Các hoạt động Dạy -Học chủ yếu
Hoạt động của thầy
1,ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
- Kể tên các phương tiện giao thông có ở địa phương em ?
2. Bài mới
a. Giới thiệu bài
- GV giới thiệu, ghi đầu bài
b. HĐ1 : Làm việc với SGK
* Cách tiến hành
- Cây có thể sống ở đâu ?
* GVKL : Cây có thể sống ở khắp nơi : trên cạn, dưới nước,trên không (sống gửi trên thân cây khác như cây phong lan)
c. HĐ2 : Triển lãm
* Cách tiến hành
- GV và học sinh nhận xét
Hoạt động của trò
- Hát
- HS kể
+ HS làm việc theo nhóm
- Quan sát các hình trong SGK, nói về nơi sống của cây cối trong từng hình
- Đại diện nhóm trình bày
- Cây có thể sống ở trên cạn, dưới nước
+ Các nhóm đưa những tranh ảnh hoặc cây đã sưu tầm được.
- Cùng nhau nói hoặc giới thiệu tên và nơi sống của chúng
- Các nhóm trính bày sản phẩm của nhóm mình
4. Củng cố, dặn dò
- GV nhận xét tiết học
- Về nhà học bài
...........................................................
Kế hoạch dạy chiều
Toán
 luyện tập
I- Mục tiêu:
- HS thuộc lòng bảng chia 4. Vận dụng bảng chia 4 để giải các bài toán có liên quan. 
- Rèn KN tính và giải toán
- HSY: Ôn bảng nhân 4
- GD HS chăm học toán
II- Đồ dùng Dạy -Học:
- Bảng phụ
III- Các hoạt động Dạy -Học chủ yếu:
Hoạt động của thầy
1/ Tổ chức:
2/ Kiểm tra:
- GV vẽ lên bảng 1 số hình và yêu cầu HS nhận biết các hình đã tô màu 1/4?
- Nhận xét, cho điểm
3/ Luyện tập:
* Bài 1:
- Thi đọc thuộc lòng bảng chia 4?
- Nhận xét, cho điểm
* Bài 2:
- Nêu yêu cầu?
- Nhận xét, kết luận và cho điểm
* Bài 3:
- Có tất cả bao nhiêu quyển vở?
- Chia đều vào 4 tổ là chia ntn?
- Chấm bài, nhận xét
4/ Củng cố:
- Thi đọc bảng chia 4
* Dặn dò: Ôn lại bài.
Hoạt động của trò
- Hát
- HS nêu
- HS thi đọc
 4 : 4 = 1 12 : 4 = 3 20 : 4 = 5
36 : 4 = 9 24 : 4 = 6 40 : 4 = 10
- HSY: Ôn bảng nhân 4
-Tính nhẩm
- 4 HS làm trên bảng- Lớp làm nháp
- Chữa bài, nhận xét
 4 x 3 = 12 4 x 2 = 8 4 x 5 = 20 
12 : 4 = 3 8 : 4 = 2 20 : 4 =5 
- HSY: Ôn bảng nhân 4
- 24 quyển vở
- Chia thành 4 phần bằng nhau, mỗi tổ là một phần
- 1 HS làm trên bảng
- Lớp làm vở
 Bài giải
 Mỗi tổ được chia số quyển vở là:
 24 : 4 = 6 (quyển vở )
 Đáp số: 6 quyển vở .
- HSY: Ôn bảng nhân 4
.........................................................................
Tiếng Việt
Từ ngữ về loài thú. Dấu chấm, dấu phẩy
I .Mục đích ,yêu cầu:
- Mở rộng vốn từ về loài thú ( tên, một số đặc điểm của chúng )
- Luyện tập về dấu chấm, dấu phẩy
- HSY: Đọc đánh vần được yêu cầu BT1
II. Đồ dùng dạy học:	
- GV : Bảng phụ viết nội dung BT1, 2
- HS : VBT
III .Các hoạt động Dạy -Học chủ yếu:
Hoạt động của thầy
1. Kiểm tra bài cũ
- 1 cặp HS làm lại BT3
2. Bài mới
a. Giới thiệu bài
- GV nêu MĐ, YC của tiết học
b. HD làm bài tập
* Bài tập 1 ( M )
- Đọc yêu cầu bài tập
- GV chia lớp thành 6 nhóm, mỗi nhóm mang một tên con vật
- GV gọi tên con vật nào
* Bài tập 2 ( M )
- Đọc yêu cầu bài tập
- GV chia lớp thành 4 nhóm ( thỏ, voi, hổ, sóc )
* Bài tập 3 ( V )
- Đọc yêu cầu bài tập
Hoạt động của trò
- HS làm
+ Chọn cho mỗi con vật một từ chỉ đúng đặc điểm của của nó
- Nhóm đó đứng lên nói từ chỉ đặc điểm của con vật đó
- Nhận xét nhóm bạn
- HSY: Luyện đọc
+ Chọn tên con vật thích hợp với mỗi chỗ trống
- Từng nhóm nói tên con vật thích hợp với ô trống
- HSY: Luyện đọc
+ Điền dấu chấm hay dấu phẩy vào ô trống
- HS làm bài vào VBT
- 1 HS lên bảng
- Nhận xét bài làm của bạn
- HSY: Luyện đọc
3. Củng cố, dặn dò
- GV nhận xét tiết học
- Nhắc HS học thuộc các thành ngữ vừa học
..
Hoạt động ngoài giờ
Múa hát tập thể
..
Thứ năm ngày 10 tháng 3 năm 2011
Luyện từ và câu
Tiết 24: Từ ngữ về loài thú. Dấu chấm, dấu phẩy
A. Mục đích ,yêu cầu:
- Nắm được một số từ ngữ chỉ tên, đặc điểm của loài vật ( BT1, BT2).
- Biết đặt dấu phẩy, dấu chấm vào chỗ thích hợp trong đoạn văn.
- HSY: Đánh vần được yêu cầu BT1
B. Đồ dùng dạy học:
GV : Bảng phụ viết nội dung BT1, 2
HS : VBT
C. Các hoạt động dạy hoc chủ yếu:
Hoạt động của thầy
 1.Tổ chức:
 2. Kiểm tra bài cũ:
- 1 cặp HS làm lại BT3
 3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài
- GV nêu MĐ, YC của tiết học
b. HD làm bài tập
* Bài tập 1 ( M )
- Đọc yêu cầu bài tập
- GV chia lớp thành 6 nhóm, mỗi nhóm mang một tên con vật
- GV gọi tên con vật nào
* Bài tập 2 ( M )
- Đọc yêu cầu bài tập
- GV chia lớp thành 4 nhóm ( thỏ, voi, hổ, sóc )
* Bài tập 3 ( V )
- Đọc yêu cầu bài tập
Hoạt động của trò
- HS làm
+ Chọn cho mỗi con vật một từ chỉ đúng đặc điểm của của nó
- Nhóm đó đứng lên nói từ chỉ đặc điểm của con vật đó
- Nhận xét nhóm bạn
- HSY: Luyện đọc
+ Chọn tên con vật thích hợp với mỗi chỗ trống
- Từng nhóm nói tên con vật thích hợp với ô trống
- HSY: Luyện đọc
+ Điền dấu chấm hay dấu phẩy vào ô trống
- HS làm bài vào VBT
- 1 HS lên bảng
- Nhận xét bài làm của bạn
- HSY: Luyện đọc
4. Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét tiết học
- Nhắc HS học thuộc các thành ngữ vừa học
Toán
Tiết 119: luyện tập
A- Mục tiêu:
- HS thuộc lòng bảng chia 4. Vận dụng bảng chia 4 để giải các bài toán có liên quan. ( BT 4Dành cho học sinh khá ,giỏi)
- HSY: Thuộc bảng chia 4
- Rèn KN tính và giải toán
- GD HS chăm học toán
B- Đồ dùng Dạy -Học:
- Bảng phụ
C- Các hoạt động Dạy -Học chủ yếu:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1/ Tổ chức:
2/ Kiểm tra:
- GV vễ lên bảng 1 số hình và yêu cầu HS nhận biết các hình đã tô màu 1/4?
- Nhận xét, cho điểm
3/ Luyện tập:
* Bài 1:
- Thi đọc thuộc lòng bảng chia 4?
- Nhận xét, cho điểm
* Bài 2:
- Nêu yêu cầu?
- Nhận xét, kết luận và cho điểm
* Bài 3:
- Đọc đề?
- Có tất cả bao nhiêu HS?
- Chia đều vào 4 tổ là chia ntn?
- Chấm bài, nhận xét

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 24.doc