Giáo án Lớp 2 - Tuần 22 - Nguyễn Thị Hồng - Trường Tiểu học Quảng Lưu

I.MỤC TIÊU: Giúp HS:

- Tự đánh giá việc sử dụng lời yêu cầu đề nghị của bản thân.

- HS thực hành nói lời đề nghị lịch sự với bạn trong lớp và biết phân biệt giữa lời nói lịch sự và chưa lịch sự.

II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU:

A.(5) Kiểm tra VBT của HS: GV kiểm tra VBT của HS, GV nhận xét

B. Dạy học bài mới:

(2) GV giới thiệu bài trực tiếp: HS theo dõi

HĐ1(5) HS tự liên hệ

MT: Giúp HS tự đánh giá việc sử dụng lời yêu cầu, đề nghị của bản thân

GV yêu cầu HS tự liên hệ, GV khen những HS đã biết thực hiện bài học

Em nào đã biết nói lời yêu cầu, đề nghị lịch sự khi cần được sự giúp đỡ?

Hãy kể lại một vài trường hợp cụ thể?

HĐ2(13) Đóng vai:

GV nêu tình huống, yêu cầu HS thảo luận đóng vai theo từng cặp .

GV mời một vài cặp lên đóng vai trước lớp. Cả lớp thảo luận, nhận xét về lời nói, cử chỉ hành động khi đề nghị được giúp đỡ của các nhóm, GV kết luận

HĐ3(6) Trò chơi “ Văn minh lịch sự”

MT: Giúp HS thực hành nói lời đề nghị lịch sự với bạn trong lớp và biết phân biệt giữa lời nói lịch sự và chưa lịch sự

GV phổ biến luật chơi, HS chơi trò chơi

 

doc 22 trang Người đăng honganh Lượt xem 1069Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 2 - Tuần 22 - Nguyễn Thị Hồng - Trường Tiểu học Quảng Lưu", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 lên đóng vai trước lớp. Cả lớp thảo luận, nhận xét về lời nói, cử chỉ hành động khi đề nghị được giúp đỡ của các nhóm, GV kết luận
HĐ3(6’) Trò chơi “ Văn minh lịch sự”
MT: Giúp HS thực hành nói lời đề nghị lịch sự với bạn trong lớp và biết phân biệt giữa lời nói lịch sự và chưa lịch sự
GV phổ biến luật chơi, HS chơi trò chơi
C.(4’) Củng cố- dặn dò: Giao bài tập về nhà.
Tập đọc :
Một trí khôn hơn trăm trí khôn ( tiết 1)
I.Mục tiêu: Giúp HS:
- Biết ngắt nghỉ hơI đúng chỗ ; đọc rõ lời nhân vật trong truỵên.
- Hiểu bài học rút ra từ câu chuyện : Khó khăn hoạn nạn thử thách trí thông minh của mỗi người ; chớ kiêu căng xem thường người khác ( TL được CH 1,2,3,5) .HS khá ,giỏi TL được CH4.
II. Đồ dùng dạy học: Bảng phụ ghi sẵn các từ, đoạn cần luyện đọc
III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu:
A.(5’) Kiểm tra kĩ năng đọc thuộc lòng, GV nêu câu hỏi, HS trả lời, GV nhận xét- ghi điểm
B. Dạy học bài mới:
(2’) GV giới thiệu bài trực tiếp : HS theo dõi
HĐ1(28’) Luyện đọc
a.Đọc mẫu: GV đọc mẫu 1 lần, 1 HS khá đọc, lớp đọc thầm
b. Luyện phát âm: Cuống quýt, nấp, reo lên, nghĩ kế,...
HS tìm các từ khó đọc, GV ghi bảng, HS đọc các từ khó
HS nối tiếp nhau đọc, mỗi HS đọc 1 câu, đọc từ đầu cho đến hết bài
c. Luyện đọc theo đoạn: GV gọi 1 HS đọc chú giải, HS đọc đoạn 1, GV đọc mẫu, HS vừa đọc bài nêu cách ngắt giọng đúng, GV nhận xét
d. Đọc cả bài: 4 HS đọc nối tiếp nhau đọc bài, mỗi HS đọc 1 đoạn
e. Thi đọc: Các nhóm cử đại diện thi đọc cá nhân, GV tuyên dương các nhóm đọc tốt
g. Đọc đồng thanh: Cả lớp đọc đồng thanh đoạn 1- 2
Tiết 2
HĐ2(35’) Tìm hiểu bài
GV gọi 1 HS đọc toàn bài, GV nêu câu hỏi, HS trả lời, GV nhận xét
Giảng từ : ngầm, cuống quýt
Tìm những câu nói lên thái độ của Chồn đối với Gà Rừng?
Chồn vẫn ngầm coi thường bạn ít thế sao? Mình thì có hàng trăm...
Chuyện gì đã xảy ra đối với đôi bạn khi chúng đang dạo chơi trên cánh đồng?
Chúng gặp một người thợ săn
.............................
HS đọc đoạn 3- 4
Gà Rừng đã nghĩ ra mẹo gì để lừa người thợ săn
Câu chuyện muốn khuyên chúng ta điều gì?
Gọi HS khá giỏi TL câu hỏi 4.
B. Củng cố- dặn dò: Em thích nhất nhân vật nào trong truyện? Vì sao?
Chuẩn bị bài sau.
Toán :
Tiết 106 : kiểm tra 
I.Mục tiêu: Giúp HS:
- Kiểm tra tập trung vào các nội dung sau:
- Bảng nhân 2 ; 3; 4; 5
- Nhận dạng và gọi đúng tên đường gấp khúc, tính độ dài đường gấp khúc.
- Giải toán có lời văn bằng một phép nhân.
II. Các hoạt động dạy- học chủ yếu:
Đề bài: Bài1: Tính nhẩm :
2 6 = 3 5 = 4 4 = 5 x 3 =
2 8 = 3 4 = 4 x 7 = 5 6 = 
2 x 9 = 3 x 9 = 4 x 9 = 5 x 9=
Bài 2: Tính theo mẫu :
4 x 9 – 10 ( Mẫu : 4 x 9 – 10 = 36 – 10 = 26 )
5 x 6 – 12
3 x 9 - 15
4 x 6 - 19
Bài 3: Một bàn tay có 5 ngón . Hỏi 9 bàn tây có bao nhiêu ngón .
Bài 4: Tính độ dài đường gấp khúc sau:
a) 
III. Hướng dẫn cách đánh giá :
Bài 1: (2 điểm ) Mỗi dãy tính đúng cho 0,5 điểm.
Bài 2: (2 điểm ) ) Mỗi phép tính đúng cho 0,5 điểm
Bài 3: (3 điểm ) Nêu câu lời giải đúng cho 0,5 điểm ,phép tính đúng cho 2 đ
đáp số đúng cho 0,5 đ
Bài 4: ( 3 điểm ) Mỗi câu cho 1,5 điểm Thứ ba ngày 26 tháng 1 năm 2010
Toán:
Tiết 107: phép chia
I.Mục tiêu: Giúp HS: 
- Nhận biết được phép chia .
- Biết quan hệ giữa phép nhân và phép chia , từ phép nhân viết thành 2 phép chia 
II. Đồ dùng dạy học: 6 hình vuông, 6 bông hoa
III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu:
A.(5’) Trả bài kiểm tra : GV trả bài, nhận xét 1 số bài
B. Dạy học bài mới:
(2’) GV giới thiệu bài trực tiếp: HS theo dõi
HĐ1(6’) Giới thiệu phép chia
a.Phép chia : 6 : 2 = 3
GV đưa ra 6 bông hoa và nêu bài toán, đưa ra câu hỏi, HS theo dõi suy nghĩ trả lời, 1 HS lên bảng thực hiện chia 6 bông hoa cho 2 bạn, cả lớp theo dõi, GV ghi phép tính lên bảng, chỉ vào dấu và giới thiệu, HS đọc phép tính
b. Phép chia 6 : 3 = 2 . GV nêu bài toán, HS đọc lại bài toán theo yêu cầu HS thực hiện chia bằng đồ dùng trực quan
c. Mối quan hệ giữa phép nhân và phép chia
GV nêu bài toán, HS suy nghĩ trả lời, GV kết luận, HS nhắc lại kết luận
HĐ3(23’) Luyện tập- thực hành:
Bài 1 : Rèn kĩ năng cho phép nhân viết 2 phép chia ( theo mẫu)
1 HS đọc đề, HS quan sát hình vẽ và phân tích câu hỏi và trả lời, 3 HS lên làm, GV nhận xét, HS làm vào vở
Bài2: Rèn kĩ năng tính
1 HS đọc đề, HS làm bài, 2 HS lên bảng làm, GV nhận xét
C.(4’) Củng cố- dặn dò: Giao bài tập về nhà.
Âm nhạc:
 ôn bài hát: hoa lá mùa xuân.
i.Mục tiêu: Giúp HS :
 - Biết hát theo giai điệu và đúng lời ca.
- Biết hát kết hợp vận động phụ hoạ đơn giản.
- Tham gia tập biểu diễn bài hát.
II. chuẩn bị : Hát chuẩn xác bài : Hoa lá mùa xuân
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
A Bài cũ : (5’) Gọi 2 HS lên bảng hát bài trên con đường đến trường
A- Bài mới : (2’) GV giới thiệu bài ghi bảng
HĐ1(17’) Ôn tập bài hát: Hoa lá mùa xuân
GV hát lại bài hát sau đó cho các em hát lại bài hát .GV sửa chữa những sai sót , hướng dẫn các em phét âm gọn tiếng, rõ lời và lấy hơi đúng chỗ.
Tập hát kết hợp gõ đệm theo nhịp 2. Chia lớp thành nhiều nhóm luân phiên để các em hát theo hình thức đã hướng dẫn.
HĐ2: (12’) hát kết hợp với vận động phụ hoạ.:
 - GV hướng dẫn một vài động tác múa đơn giản hoặc vận động phụ hoạ theo bài hát .
 - Chia nhóm cho các em thực hiện động tác.
C. Củng cố – Dặn dò(3’) Nhận xét giờ học- Chuẩn bị bài sau
Chính tả: 
Nghe – viết: một trí khôn hơn trăm trí khôn
I.Mục tiêu: Giúp HS:
- Nghe – viết chính xác bài CT, trình bày đúng đoạn văn xuôi có lời nhân vật.
- Làm được BT(2) a / b, hoặc BT(3) a / b ,hoặc BT CT phương ngữ do GV soạn.
II. Đồ dùng dạy học: Bảng phụ ghi sẵn các quy tắc chính tả
III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu:
A.(5’)Kiểm tra kĩ năng viết : Trảy hội, nước chảy, trồng cây
GV gọi 2 HS lên bảng viết, HS khác nhận xét, GV nhận xét- ghi điểm
B. Dạy học bài mới:
(2’) GV giới thiệu bài trực tiếp: HS theo dõi
HĐ1(18’) Hướng dẫn viết chính tả
a.Ghi nhớ nội dung đoạn viết
GV đọc đoạn viết, nêu câu hỏi, HS trả lời, GV nhận xét
b. Hướng dẫn cách trình bày: GV hướng dẫn HS cách trình bày
c. Hướng dẫn viết từ khó: cánh đồng, thợ săn, cuống quýt
1 HS lên bảng viết, lớp viết bảng con, GV nhận xét
HĐ2(10’) Hướng dẫn làm bài tập chính tả
Bài2: Rèn kĩ năng tìm từ
GV chia lớp làm 2 đội, đại diện mỗi đội lên ghi kết quả, GV nhận xét khuyến khích đội làm tốt
Bài3: Rèn kĩ năng điền vào chỗ trống gi / r
 1 HS đọc đề, 2 HS lên làm, GV nhận xét, HS làm vào vở
C.(5’) Củng cố- dặn dò: Giao bài tập về nhà
Tự nhiên- xã hội:
Cuộc sống xung quanh ( tiếp theo )
( Mức độ tích hợp GD BVMT : gián tiếp)
I.Mục tiêu: Giúp HS: 
- Mô tả được một số nghề nghiệp , cách sinh hoạt của người dân vùng nông thôn hay thành thị. Có ý thức BVMT.
II. Các hoạt động dạy – học chủ yếu:
A.(5’) Kiểm tra kĩ năng kể tên một số nghề nghiệp của người dân địa phương em? GV gọi 2 HS lên kể, GV nhận xét- ghi điểm
B. Dạy học bài mới:
(2’) GV giới thiệu bài trực tiếp: HS theo dõi
HĐ1(18’) Làm việc với SGK
 Giúp HS nhận biết nghề nghiệp và cuộc sống chính ở nông thôn và thành thị
Bước1: Làm việc theo nhóm nhỏ
HS quan sát tranh trong SGK và nói về những gì mà các em nhìn thấy trong hình. GV có thể đi đến các nhóm và nêu câu hỏi gợi ý
Trong tranh diễn tả cuộc sống ở đâu? Tại sao em biết?
Kể tên các nghề nghiệp của người dân được vẽ trong các hình và nêu tên các nghề nghiệp được vẽ trong các hình đó
Bước2: Trình bày theo nhóm
Các nhóm thảo luận, HS các nhóm lên trình bày , nối tiếp nhau trả lời câu hỏi, GV kết luận : 
HĐ2(6’) Kể tên một số nghề nghiệp của người dân địa phương em
HS nối tiếp nhau kể, GV nhận xét. 
GV kết luận: Cần có ý thức giữ gìn môi trường xung quanh nơi em sinh sống
C.(4’) Củng cố- dặn dò: Sưu tầm các bài hát, tranh, ảnh nói về cuộc sống hay nghề nghiệp của người dân địa phương
Thứ tư ngày 27 tháng 1 năm 2010
Tập đọc:
Cò và cuốc
I.Mục tiêu: Giúp HS:
- Biết ngắt nghỉ hơi đúng chỗ , đọc rành mạch toàn bài.
- Hiểu ND : Phải lao động vất vả mới có lúc thanh nhàn, sung sướng. (trả lời được các câu hỏi trong SGK)
II. Đồ dùng dạy học: Bảng phụ ghi sẵn các từ, đoạn cần luyện đọc
III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu:
A.( 5’) Kiểm tra kĩ năng đọc bài “ Một trí khôn hơn trăm trí khôn”
GV gọi 2 HS đọc bài, GV nêu câu hỏi, 2 HS trả lời, GV nhận xét- ghi điểm
B. Dạy học bài mới:
(2’) GV giới thiệu bài trực tiếp: HS theo dõi
HĐ1(18’) Luyện đọc
a.Đọc mẫu: GV đọc mẫu toàn bài, 1 HS đọc , lớp đọc thầm
HS đọc cá nhân, nhóm, cả lớp đọc, GV nhận xét- sửa sai
c. Luyện đọc đoạn : HS tìm cách đọc, luyện đọc các câu, GV hướng dẫn đọc
d. Thi đọc: Nhóm thi đọc. Cá nhân thi đọc, GV nhận xét
e. Đọc đồng thanh: Cả lớp đọc đồng thanh đoạn1
HĐ2(10’) Tìm hiếu bài
1 HS đọc lại toàn bài, GV nêu câu hỏi, HS trả lời, GV nhận xét
Cò đang làm gì?
Khi đó Cuốc hỏi Cò điều gì?
..................
C.(5’) Củng cố- dặn dò: Chuẩn bị bài sau.
Chính tả: 
Nghe – viết : cò và cuốc
I.Mục tiêu: Giúp HS:
- - Nghe – viết chính xác bài CT, trìng bày đúng đoạn văn xuôI có lời nhân vật.
- Làm được BT(2) a / b, hoặc BT(3) a / b ,hoặc BT CT phương ngữ do GV soạn.
II. Đồ dùng dạy học: Bảng phụ ghi sẵn các bài tập
III. Các hoạt động dạy- học chủ yếu:
A.(5’) Kiểm tra kĩ năng viết các từ : reo hò, gieo trồng, bánh dẻo,...
GV gọi 2 HS lên bảng viết, lớp viết vở nháp, GV nhận xét- ghi điểm
B. Dạy học bài mới:
(2’) GV giới thệu bài trực tiếp: HS theo dõi
HĐ1(18’) Hướng dẫn viết chính tả:
a.Ghi nhớ nội dung đoạn viết : 1 HS đọc bài, GV nêu câu hỏi, HS trả lời
b. Hướng dãn cách trình bày: GV hướng dẫn HS cách trình bày
c. Hướng dẫn viết từ khó: lội ruộng, lần ra , chẳng , áo trắng
HS viết trên bảng từ khó, lớp viết bảng con, GV nhận xét
d. Viết chính tả: GV đọc bài, HS viết bài
e. Soát lỗi: GV đọc lại, HS soát bài
g. Chấm bài: GV thu vở chấm, GV nhận xét
HĐ2(10’) Hướng dẫn làm bài tập
Bài2: Rèn kĩ năng phân biệt đúng r/ d/ gi
1 HS đọc đề, HS làm bài, GV nhận xét- sửa sai
Bài3: Trò chơi : Thi tìm tiếng có âm r
GV chia lớp 2 đội, mỗi đội cử đại diện lên làm, đội nào làm nhanh , đúng là đội thắng cuộc
C.(5’) Củng cố- dặn dò: Giao bài tập về nhà.
Toán :
Tiết 108 : bảng chia 2
I.Mục tiêu: Giúp HS:
- Lập được bảng chia 2 .
- Nhớ được bảng chia 2.
- Biết giải bài toán có một phép chia ( trong bảng chia 2 )
II. Đồ dùng dạy học:Các tấm bìa, mỗi tấm bìa có 2 chấm tròn
III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu:
A.95’) Kiểm tra kĩ năng tính 2 3 = 6 ; 6 : 2 = 3 ; 6 : 3 = 2
GV gọi3 HS lên bảng làm, GV nhận xét- ghi điểm
B. Dạy học bài mới:
(2’) GV giới thiệu bài trực tiếp: HS theo dõi
HĐ1(5’) Lập bảng chia 2 ( 2 2 = 4 ; 4 : 2 = 2 )
GV gắn lên bảng 2 tấm bìa, mỗi tấm bìa có 2 chấm tròn, nêu bài toán, HS đọc bài toán, GV nêu câu hỏi, HS trả lời, GV viết phép tính lên bảng, lớp đọc đồng thanh 4 : 2 = 2
HĐ2(5’) Học thuộc lòng bảng chia 2
Cả lớp đọc đồng thanh bảng chia 2 , HS thi cá nhân, nhóm
HĐ3(18’) Luyện tập – thực hành
Bài1: Rèn kĩ năng tính nhẩm : GV gọi 1 HS đọc đề, HS tự làm bài và nối tiếp nhau đọc kết quả, GV nhận xét
Bài2: Rèn kĩ năng giải toán:
1 HS đọc đề, GV nêu câu hỏi, HS trả lời, GV nhận xét, 1 HS lên giải
Bài3: Dành cho HS khá giỏi
C.(4’) Củng cố- dặn dò: Giao bài tập về nhà.
Mĩ thuật:
vẽ trang trí : trang trí đường diềm
I.Mục tiêu: Giúp HS:
- Hiểu được cách trang trí đường diềm và sử dụng đường diềm để trang trí
- Biết cách trang trí đường diềm đơn giản
- Trang trí được đường diềm và vẽ màu theo ý thích.
HS khá giỏi : Vẽ được hoạ tiết cân đối, tô màu đều , phù hợp.
II. Đồ dùng dạy học:
GV: Chuẩn bị một số đồ vật có trang trí đường diềm
Hình minh họa cách vẽ đường diềm
HS: Giấy vẽ, bút chì, màu vẽ, thước kẻ
III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu:
A.(5’) Trả bài : Tập nặn tạo dáng tự do: Nặn hoặc vẽ hình dáng người
GV trả bài, HS nhận bài, GV nhận xét- đánh giá
B. Dạy học bài mới:
(2’) GV giới thiệu bài trực tiếp: HS theo dõi
HĐ1(4’) Quan sát, nhận xét
GV giới thiệu một vài đồ vật, HS quan sát nhận xét, GV gợi ý , HS trả lời
HĐ2(4’) Cách trang trí đường diềm
GV giới thiệu hình hướng dẫn, yêu cầu HS quan sát, HS chỉ ra cách vẽ hình chiếc lá bông hoa, GV tóm tắt, GV chỉ ra cách vẽ màu ở đường diềm
HĐ3(13’) Thực hành
GV cho HS quan sát xem 1 số bài trang trí để HS nhận biết , GV gợi ý HS vẽ màu, HS thực hành vẽ vào giấy A4, GV quan sát hướng dẫn
HĐ4(5’) Nhận xét- đánh giá
GV chấm bài vẽ của HS , nhận xét 1 số bài
C.(2’) Dặn dò: Chuẩn bị bài sau.Thứ năm ngày 28 tháng 1 năm 2010
Luyện từ và câu :
Từ ngữ về loài chim . Dấu chấm ,dấu phẩy 
( Phương thức tích hợp GD BVMT : Gián tiếp)
I.Mục tiêu: Giúp HS:
- Nhận biết đúng tên một số loài chim vẽ trong tranh.(BT1) ; điền đúng tên loài chim đã cho vaò chỗ trống trong thành ngữ (BT2).
- Đặt đúng dấu phẩy , dấu chấm vào chỗ trống thích hợp trong đoạn văn (BT3) . Có ý thức BVMT thiên nhiên
III. Các hoạt động dạy- học chủ yếu:
A.(5’) Kiểm tra kĩ năng đặt câu theo mẫu “ ở đâu”?
HS1 : Hôm qua tớ đi chơi ; HS2 : Hôm qua cậu đi chơi ở đâu?
GV gọi 2 cặp lên thực hành hỏi đáp, GV nhận xét- ghi điểm
B. Dạy học bài mới : 
(2’) GV giới thiệu bài trực tiếp: HS theo dõi
(28’) Hướng dẫn làm bài tập
HĐ1 Bài1: Rèn kĩ năng nói về tên các loài chim theo tranh
1.Chào mào; 2.Chim sẻ; 3. Cò; 4. Đại bàng; 5. Vẹt; 6. Sáo; 7. Cú mèo
GV gọi 1 HS đọc đề, HS quan sát hình vẽ trong SGK. GV chia lớp 2 nhóm. Đại diện nhóm lên làm, GV khuyến khích nhóm thắng cuộc.
GV liên hệ : Các loài chim tồn tại trong môi trường thiên nhiên thật phong phú và đa dạng , trong đó có nhiều loài chim quý hiếm cần được con người bảo vệ ( VD : Đại bàng )
HĐ2 Bài2: Rèn kĩ năng chọn tên loài chim thích hợp với mỗi chỗ trống
1 HS đọc đề, GV gắn băng giấy có ghi nội dung bài tập lên bảng. Đại diện nhóm lên gắn đúng tên các loài chim vào các câu thành ngữ, tục ngữ, GV nhận xét- khuyến khích điểm
HĐ3 Bài3: Rèn kĩ năng biết sử dụng dấu chấm và dấu phẩy thích hợp trong một đoạn văn
1 HS đọc đề, GV nêu câu hỏi, HS trả lời, 4 HS lên bảng điền, GV nhận xét, 2 HS đọc lại bài đã làm, HS làm vào vở
C.(5’) Củng cố- dặn dò: Giao bài tập về nhà.Kể chuyện:
Một trí khôn hơn trăm trí khôn
I.Mục tiêu: Giúp HS:
- Biết đặt tên cho từng đoạn chuyện (BT1).
- Kể lại từng đoạn của câu chuyện( BT2)
II. Đồ dùng dạy học : Bảng viết sẵn gợi ý nội dung từng đoạn
III. Các hoạt động dạy- học chủ yếu:
A.(5’) Kiểm tra kĩ năng kể chuyện : “ Chim sơn ca và bông cúc trắng”
GV gọi 2 HS lên bảng kể, HS khác nhận xét, GV nhận xét- ghi điểm
B. Dạy học bài mới:
(2’) GV giới thiệu bài trực tiếp: HS theo dõi
HĐ1(23’) Hướng dẫn kể chuyện
a.Đặt tên cho từng đoạn truyện
Đoạn1: Chú Chồn kiêu ngạo
Đoạn2: Trí khôn của Chồn
GV gọi 1 số HS đọc yêu cầu bài. HS đọc tên cho từng câu chuyện, GV chia nhóm, gọi các nhóm trình bày ý kiến, sau mỗi ý kiến của HS , GV cho cả lớp nhận xét và đánh giá xem tên gọi đó đã phù hợp chưa
HĐ2 (5’):Kể lại toàn bộ câu chuyện
4 HS kể nối tiếp 1 lần, GV nhận xét- ghi điểm
C.(5’) Củng cố- dặn dò: 
Câu chuyện khuyên chúng ta điều gì?
Em thích nhất nhân vật nào? Vì sao?
Toán :
Tiết 109 : một phần hai
I.Mục tiêu: Giúp HS: 
- Nhận biết (bằng hình ảnh trực quan )“ Một phần hai”, biết đọc, viết .
- Biết thực hành chia một nhóm đồ vật thành 2 phần bằng nhau.
II. Đồ dùng dạy học: Các hình tam giác, hình vuông, tròn đều giống như hình vẽ trong SGK
III. Các hoạt động dạy- học chủ yếu:
A.(5’) Kiểm tra kĩ năng học thuộc lòng bảng chia 2
GV gọi 2 HS lên bảng học thuộc lòng, GV nhận xét – ghi điểm
B. Dạy học bài mới:
(2’) GV giới thiệu bài trực tiếp: HS theo dõi
HĐ1(5’) Giới thiệu “ Một phần hai ”
GV cho HS quan sát hình vuông theo dõi thao tác của GV và phân tích bài toán sau đó nhắc lại, còn lại một phần hai hình vuông
GV gọi 1 số HS đọc ( 1 phần hai còn gọi là một nửa) Tương tự với hình tròn
HĐ2(25’) Luyện tập- thực hành
Bài1: Rèn kĩ năng nhận dạng hình để biết 
1 HS đọc đề, GV nêu câu hỏi, HS trả lời số hình đã tô màu
Bài3: Rèn kĩ năng nhận biết số con cá đã có sẵn 
1 HS đọc đề, HS trả lời số con cá đã được khoanh tròn, GV nhận xét
C.(3’) Củng cố- dặn dò: Bài tập bồi dưỡng HS giỏi
GV yêu cầu HS vẽ hình vuông, hình tam giác
Giao bài tập về nhà.
Tập viết: 
Chữ hoa : S
I.Mục tiêu: Giúp HS:
- Viết đúng chữ hoa S ( 1 dòng cỡ vừa , một dòng cỡ nhỏ); chữ và câu ứng dụng: Sáo ( 1 dòng cỡ vừa , 1 dòng cỡ nhỏ) , Sáo tắm thì mưa (3 lần )
II. Đồ dùng dạy học: Mẫu chữ S hoa đặt trong khung chữ mẫu
III. Các hoạt động dạy- học chủ yếu:
A.(5’) Kiểm tra kĩ năng viết chữ R hoa: Ríu rít chim ca
GV gọi 2 HS lên bảng viết. Lớp viết vở nháp, GV nhận xét- ghi điểm
B. Dạy học bài mới:
(2’) GV giới thiệu bài trực tiếp: HS theo dõi
HĐ1(5’) Hướng dẫn viết chữ hoa
a.Quan sát số nét, quy trình viết chữ S : GV giới thiệu mẫu chữ, HS quan sát, GV nêu câu hỏi, HS rả lời, GV nhận xét
b. Viết bảng: HS viết bảng con, GV nhận xét
HĐ2(5’) Hướng dẫn viết cụm từ ứng dụng
a.Giới thiệu cụm từ ứng dụng
1 HS đọc cụm từ, GV cho HS quan sát mẫu chữ, GV nêu câu hỏi, HS trả lời, GV nhận xét
b. Quan sát và nhận xét: GV hướng dẫn HS cách viết từ ứng dụng
c. Viết bảng : HS viết bảng con, GV nhận xét
HĐ3(20’) Hướng dẫn viết vào vở tập viết
HS viết bài, GV quan sát, uốn nắn
Thu và chấm bài: GV thu vở chấm, GV nhận xét
C.(3’) Củng cố- dặn dò: Giao bài tập về nhà.Thể dục:
 đi thường theo vạch kẻ thẳng, hai tay chống hông và dang ngang - Trò chơi “ nhảy ô”
I.Mục tiêu: Giúp HS:
- Biết cách đi thường theo vạch kẻ thẳng, hai tay chống hông và dang ngang.
- Trò chơi : Nhảy ô .Bước đầu biết cách chơi và tham gia chơi được
II. Địa điểm- phương tiện:
- Địa điểm: Trên sân trường. Vệ sinh an toàn nơi tập
-Phương tiện: Kẻ ô cho trò chơi và vạch kẻ thẳng để tập các bài tập RLTTCB
III. Các hoạt động dạy- học chủ yếu:
A.HĐ1(5’) Phần mở đầu:
GV nhận lớp, phổ biến nội dung, yêu cầu giờ học
Xoay các khớp cổ chân, đầu gối, hông
Ôn một số động tác bài tập thể dục phát triến chung
Trò chơi “ Chạy đuổi”
B. HĐ2(25’) Phần cơ bản:
Đi thường theo vạch kẻ thẳng hai tay chống hông . Xen kẽ giữa hai lần tập, GV cùng HS có nhận xét- đánh giá, GV hướng dẫn HS tập
Đi thường theo vạch kẻ thẳng hai tay dang ngang: Đội hình tập và cách hướng dẫn như trên
Trò chơi “ Nhảy ô”. GV nêu tên trò chơi, nhắc lại cách chơi, HS chơi trò chơi
C.(5’) Phần kết thúc: Trò chơi “ vòng tròn”
 - Nhận xét tiết học.
 - Tập một số động tác hồi tĩnh
Thứ sáu ngày 29 tháng 1 năm 2010
Tập làm văn: 
đáp lời xin lỗi . tả ngắn về loài chim
I.Mục tiêu: Giúp HS:
- Biết đáp lời xin lỗi trong tình huống giao tiếp đơn giản (BT1,BT2).
- Tập sắp xếp các câu đã cho thành một đoạn văn hợp lí (BT3).
II. Đồ dùng dạy học: Phiếu học tập ghi các tình huống
Bài tập 3 ghi trên bảng phụ
III. Các hoạt động dạy- học chủ yếu:
A.(5’) Kiểm tra kĩ năng làm bài tập3: Viết 2- 3 câu nói về loài chim mà em thích. GV gọi 2 HS đọc bài viết của mình, GV nhận xét- ghi điểm
B. Dạy học bài mới:
(2’) GV giới thiệu bài trực tiếp: HS theo dõi
(28’) Hướng dẫn làm bài tập
HĐ1Bài1: Rèn kĩ năng đọc lời các nhận vật trong tranh, biết đáp lời xin lỗi
HS quan sát tranh SGK, GV nêu câu hỏi, HS trả lời, 2 HS đọc lại lời trong tranh . GV gọi 2 HS lên bảng đóng vai, GV nhận xét
Bài2: Rèn kĩ năng biết đáp lại các lời xin lỗi và nghe, nhận xét được ý kiến của các bạn trong lớp
1 HS đọc đề, GV viết sẵn các tình huống vào phiếu học tập, GV chia lớp 4 nhóm, mỗi nhóm thực hiện một yêu cầu, GV gọi 1 cặp lên thực hành, GV nhận xét- ghi điểm
HĐ2 Bài3: Rèn kĩ năng sắp xếp được các câu đã cho thành 1 đoạn văn
1 HS đọc đề, GV nêu câu hỏi, HS trả lời, 3 HS đọc phần bài làm sắp xếp theo thứ tự, GV nhận xét, HS làm vào vở, GV thu 1 số vở chấm, GV nhận xét
C.(5’) Củng cố- dặn dò: Giao bài tập về nhà.
Thủ công:
Gấp, cắt, dán phong bì ( tiết 2)
I.Mục tiêu: Giúp HS:
- Biết cách gấp, cắt ,dán, phong bì .
- Gấp ,cắt ,dán được phong bì .Nếp gấp , đường cắt, đường dán tương đối thẳng ,phẳng . Phong bì có thể chưa cân đối.
- Với HS khéo tay: Gấp ,cắt ,dán được phong bì. Nếp gấp đường cắt, đường dán phẳng , thẳng , cân đối.
II. Đồ dùng dạy học: Mẫu thiếp chúc mừng, quy trình gấp, cắt, dán phong bì có hình vẽ minh họa cho từng bước , giấy thủ công, thước kẻ, bút chì, bút màu, kéo, hồ dán
III. Các hoạt động dạy- học chủ yếu:
A.(5’) Kiểm tra kĩ năng nêu các bước gấp, cắt, dán phong bì
2 HS lên bảng nêu các bước, GV nhận xét- ghi điểm
B. Dạy học bài mới:
(2’) GV giới thiệu bài trực tiếp: HS theo dõi
HĐ1(18’) HS thực hành gấp, cắt, dán phong bì
Bước1: Gấp phong bì
Bước2: Cắt phong bì
Bước3: Dán thành phong bì
HS nhắc lại quy trình gấp, cắt, dán phong bì
GV tổ chức cho HS thực hành, nhắc HS dán cho thẳng, miết phẳng cân đối, gợi ý cho các em trang trí
HĐ2 (5’)Trưng bày sản phẩm
Đánh giá sản phẩm của HS : HS nộp sản phẩm, GV nhận xét sản phẩm
Thu – chấm sản phẩm
GV tuyên dương- khuyến khích những sản phẩm làm đẹp
C.(5’) Củng cố- dặn dò: Giao bài tập về nhà.Toán :
Tiết 110 : luyện tập
I.Mục tiêu: Giúp HS:
- Thuộc bảng chia 2 .
- Biết giải bài toán có một phép chia trong bảng chia 2.
- Biết thực hành chia một nhóm đồ vật thành 2 phần bằng nhau.
II. Các hoạt động dạy- học chủ yếu:
A.(5’) Kiểm tra kĩ năng: GV vẽ một số hình lên bảng
GV yêu cầu HS nhận biết các hình vẽ đã tô màu 1 phần hai hình
2 HS trả lời, GV nhận xét- ghi điểm
B. Dạy học bài mới: 
(2’) GV giới thiệu bài trực tiếp: HS theo dõi
HĐ2(28’) Hướng dẫn luyện tập
Bài 1 : Củng cố kĩ năng tính nhẩm:
8 : 2 = 4 10 : 2 = 5
16 : 2 = 8 6 : 2 = 3 ...... 
1 HS đọc đề, GV gọi 2 HS lên bảng làm, lớp nối tiếp nhau đọc kết quả
Bài 2: Củng cố kĩ năng tính nhẩm
2 6 = 12 12 : 2 = 6 2 8 = 16 16 : 2 = 8.....
1 HS đọc đề, GV gọi 2 HS lên bảng làm, lớp nối tiếp nhau đọc kết quả
Bài3: Củng cố kĩ năng giải toán chia
1 HS đọc đề, GV nêu câu hỏi, HS trả lời, GV nhận xét, 1 HS lên giải, GV nhận xét, lớp nêu kết quả
Bài5 : Củng cố kĩ năng nhận biết số con chim đang bay
1 HS đọc đề, quan sát tranh trong SGK và trả lời câu hỏi, GV nhận xét
C.(4’) Củng cố- dặn dò: Bài tập bồi dưỡng HS giỏi Bài 4
Chuẩn bị bài sau.
Thể dục:
 đi thường theo vạch kẻ thẳng, hai tay chống hông và dang ngang - Trò chơi “ nhảy ô”
I.Mục tiêu: Giúp HS:
- Biết cách đi thường theo vạch kẻ thẳng, hai tay chống hông và dang ngang.
- Trò chơi : Nhảy ô .Bước đầu biết cá

Tài liệu đính kèm:

  • doctuan 22.2.doc