Giáo án Lớp 2 - Tuần 2

I. Mục tiêu

- Biết ngắt nghỉ hơi sau các dấu chấm., dấu phẩy, giữa các cụm từ.

- Nắm được đặc điểm của nhân vật Na, diễn biến của câu chuyện,

- Hiểu nd câu chuyện đề cao lòng tốt, khuyến khích HS học tốt.

II. Đồ dùng

 - Bảng phụ viết câu văn cần luyện đọc.

 - Tranh vẽ SGK.

 

doc 22 trang Người đăng honganh Lượt xem 1424Lượt tải 2 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 2 - Tuần 2", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 HS thảo luận nhóm nêu cách giải.
- 1 HS lên bảng chữa, dưới lớp làm vào VBT.
- Hs nx,bổ sung.
- HS đọc y/c đề bài.
- HS làm việc độc lập.
- HS nêu kq, nx.
- Kq đúng: C.40
C.Củng cố,dặn dò: (2p')? Nêu tên gọi thành phần & kết quả của phép tính	44 - 4 = 40
- Nx giờ học, VN làm BT 2,3 SGK - 9.
 **********************************************
Tập Đọc(6) Làm việc thật là vui
I. Mục tiêu 
- Biết ngắt nghỉ hơi sau các dấu chấm., dấu phẩy, giữa các cụm từ.
- Hiểu: Nghĩa các từ mới: Sức xuân,rực rỡ , tưng bừng.
 - Hiểu được ý nghĩa của bài: Mọi người, vật đều làm việc; làm việc mang lại niềm vui.
*, GDBVMT : là môi trường sống có ích đối với thiên nhiên và con người chúng ta.
II. Đồ dùng
 - Bảng phụ viết câu văn cần luyện đọc.
	- Tranh vẽ SGK.
III. Hoạt động dạy- học 
 A.Kiểm tra bài cũ: (5')
- Yc 2 HS đọc bài: Phần thưởng và trả lời câu hỏi.
- GV cho điểm.
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài: (1') Trực tiếp.
2. Luyện đọc (12')
- GV đọc mẫu.
a. Đọc câu: 
- GV theo dõi, sửa sai.
b. Đọc đoạn:
 - HD HS đọc câu dài: 
 - Giải nghĩa từ: Sức xuân , rực rỡ, tưng bừng.
 HD HS đọc trong nhóm.
- Thi đọc các nhóm nhận xét.
- Đọc đồng thanh đoạn, cả bài.
3.Tìm hiểu bài. (10')
- Các con vật xung quanh ta là những con vật gì?
- HS kể thêm cá con vật có ích mà em biết?
- Hằng ngày em biêt những công việc gì?
- Em có đồng ý với bé làm việc thật là vui không?
- HD HS đặt câu có từ: rực rỡ. tưng bừng. VD: Ngày tết phố phường trang hoàng rực rỡ.
 Lễ khai giảng năm học mới thật tưng bừng
- Qua bài văn , em có nhận xét gì về cuộc sống quanh ta?
6. Luyện đọc lại: (5')
- Thi đọc đoạn, cả bài.
- Lớp và GV nhận xét bạn đọc hay.
- 2 HS đọc lại bài và trả lời câu hỏi trong SGK.
- HS nhận xét, bổ sung.
- HS nối tiếp nhau đọc từng câu.
- P/A: Quanh, quét, bận rộn.
- HS đọc cá nhân , đọc đồn thanh
- HS đọc ngắt câu dài:
 + quanh ta ,/ mọi vật,/ mọi người,/ đều làm việc.//
 + Con tu hú kêu/tu hú,/ tu hú.// Thế là sắp đến mùa vảI chín.//
 + Cành đào nở hoa / cho sắc xuân thêm rực rỡ,/ ngày xuân thêm tưng bừng.//
- Các vật: cái đồng hồ, cành đào
- Các con vật: gà trống, tu hú, chim sâu
- Học bài, đi học, quét nhà,..
- HS tự trả lời.
- HS đặt câu, NX, chữa, BS.
*Làm việc mang lại niềm vui.
C. Củng cố, dặn dò: (2')? Bài văn muốn nói với chúng ta điều gì?
*,GDBVMT : là môi trường sống có ích đối với thiên nhiên và con người chúng ta.
- Nhận xét giờ học.
- Về nhà đọc lại bài và chuẩn bị bài: "Bạn của Nai nhỏ".
 ******************************
Chiều
Chính tả(3) (Tập chép) Phần thưởng
I. Mục tiêu
- HS chép lại chính xác đoạn, tóm tắt ND bài " Phần thưởng". Viết đúng các tiếng khó có âm s,x.
- Làm được bài tập3,4; bt2(a,b) điền đúng 10 chữ cái: p, q, r ,s, t, u, ư, v, x, y theo tên chữ, thuộc toàn bộ bảng chữ cái.
- Hs có ý thức giữ vở sạch , viết chữ đẹp.
II. Đồ dùng
- GV: Bảng phụ, bút dạ, phiếu BT.
- HS : Bảng con.
III. Các hoạt động dạy- học chủ yếu 
A. Kiểm tra bài cũ: (4')
 -Y/c 2 HS lên bảng .
 -Đọc cho HS viết: nàng tiên, làng xóm, nhẫn nại, lo lắng.
 - 2 em đọc thuộc bảng chữ cái đã học.
B.Bài mới:
 1. Giới thiệu bài. (1') Trực tiếp.
 2. HD tập chép:
 a. HD HS chuẩn bị.(7')
 - GV treo bảng phụ.
 - Y/c 2-3 HS đọc đoạn chép.
 - Đoạn chép có mấy câu? 
 - Cuối mỗi câu có dấu gì?
 - Những chữ cái nào trong bài được viết hoa?
 - HD viết từ khó: Na, phần thưởng, đặc biệt, luôn luôn, giúp.
 b. HD HS viết bài.( 14)
 - GVnhắc nhở tư thế ngồi, cách cầm bút viết.
 - GV đọc lại cho HS soát lỗi
 C. Chấm chữa bài.
 - GV chấm 5-7 bài.
 - Nhận xét.
 3. HD HS làm BT. (7)
 *Bài 2,3 : HD HS làm chấm và chữa.
-2HS lên bảng viết, cả lớp viết bảng con.
- Chữa và nhận xét.
-3 HS đọc đoạn chép. Cả lớp đọc thầm.
- Có 2 câu.
- Dùng dấu chấm.
- Chữ cuối, đây,đứng đầu câu.
 Chữ Na: tên riêng
- HS viết bảng con.
- HS viết bài.
- HS đổi vở chéo sửa lỗi cho nhau.
- HS làm việc cá nhân.
- HS chữa và nhận xét.
C.Củng cố dặn dò: (2') Nêu cách trình bày đoạn văn
 - VN: hoàn thành BT3 và học thuộc 29 chữ cái.
 - Viết lại những chữ đã viết sai.
 *********************************************
Đạo Đức (2)
Bài 1: Học tập và sinh hoạt đúng giờ (T.2)
I. Mục tiêu 
 - HS nêu được các biểu hiện cụ thể và ích lợi của việc học tập và SH đúng giờ.
 - Biết cùng cha mẹ lập TGB hợp lý cho bản thân và thực hiện đầy đủ.
 - HS có thái độ đồng tình với các bạn học tập ,SH đúng giờ. Có ý thức thực hiện theo thời gian biểu
 - Hs có ý thức học tập và sinh hoạt đúng giờ.
II. Tài liệu và phương tiện
- Phiếu 3 màu, bảng phụ, vở BT đạo đức.
III. Các hoạt động dạy- học chủ yếu
A.Bài cũ: (5')
 Kiểm tra sự chuẩn bị của HS về thời gian biểu
B. Bài mới:
 *HĐ1: (8') Thảo luận cả lớp.
 - GV phát cho mỗi HS 3 thẻ màu.
 - Y/c HS bày tỏ ý kiến bằng cách giơ thẻ màu. 
 - GV đọc các ý kiến cho HS chọn thẻ, giơ thẻ.
 - Y/c HS giải thích lí do.
 - GV kết luận.( SGV/21)
 *HĐ2: (10') Hành động cùng làm.
 - Chia lớp thành 4 nhóm.
 - Thảo luận theo phiếu, trình bày kết quả.
 - KL: Việc học tập, SH đúng giờ giúp chúng ta học tập kết quả hơn. Vì vậy, HT, SH đúng giờ là việc làm cần thiết.
*HĐ3: (9') Thảo luận nhóm.
 - Y/c HS thảo luận theo cặp đôi.
 - Y/c HS trao đổi về thời gian biểu.
 + đã hợp lí chưa? Đã thực hiện ntn?
 - Y/c các nhóm trình bày trước lớp, NX.
 - GV hướng dẫn HS tự theo dõi thời gian biểu.
 - KL: Cần HT, SH đúng giờ để đảm bảo sức khỏe, học hành mau tiến bộ.
- HS kiểm tra lẫn nhau.
- HS bày tỏ ý kiến , thái độ về lợi ích của việc học tập, SH đúng giờ.
+Thẻ đỏ: tán thành.
+Thẻ trắng: lưỡng lự.
+Thẻ xanh: ko tán thành
- Lợi ích của việc HT và SH đúng giờ.
+N1:Lợi ích của HT đúng giờ.
+N2: ích lợi của SH đúng giờ.
+N3: việc cần làm để HT đúng giờ.
+N4: việc cần làm để SH đúng giờ.
- Sắp xếp lại thời gian biểu cho hợp lí và tự theo dõi thực hiện.
C. Củng cố dặn dò: (3')
 - Tại sao phải học tập, sinh hoạt đúng giờ?
 - Nhận xét giờ học.
 - HS về nhà tự XD TGB của mình và thực hiện đúng thời gian biểu.
Luyện từ và Câu(2)	
 Từ ngữ về học tập - dấu chấm hỏi
I. Mục tiêu
- Mở rộng và hệ thống hóa vốn từ liên quan đến học tập.
- Rèn kỹ năng đặt câu: Đặt câu với từ mới ìm được sắp xếp lại trật tự các từ trong câu để tạo câu mới làm quen với câu hỏi. 
II. Đồ dùng dạy học
 - GV: Bảng phụ, SGK.
 - HS : VBT, bảng con.
III. Các hoạt động dạy- học chủ yếu 
A.Kiểm tra bài cũ: (4')
 Y/C 1 HS lên bảng làm BT3.
 B. Bài mới:
 1. Giới thiệu bài: (1') Trực tiếp.
 2.HD HS làm BT: (27') 
 * Bài 1: Viết tiếp vào ô trống các từ.
 - Y/c HS đọc đề bài.
 - GV giúp HS hiểu nghĩa từ.
 - GV ghi bảng:
 + Học hành, học hỏi, học kỳ,
 + Tập đọc, tập viết, tập hát,
* Bài2: Đ/C với 1 từ vừa tìm được ở BT1.
 - GV HD cách đặt câu;
VD: Bạn Hoa chăm chỉ học hỏi.
 Bạn Lan chăm chỉ tập viết nên chữ bạn rất đẹp.
- GV nhận xét.
*Bài 3: Sắp xếp lại các từ trong mỗi câu để tạo thành câu mới.
 - HD HS làm bài.
 VD: + Bác Hồ rất yêu thiếu nhi.
 + Thiếu nhi rất yêu Bác Hồ
 - GV nhận xét.
* Bài 4: Đặt dấu câu thích hợp vào ô trống cuối mỗi câu.
 - T/C chơi giữa 2 tổ.
 -GV nêu y/c trò chơi.
- GVnhận xét.
- HS lên bảng làm BT.
- Dưới lớp HS kiểm tra lẫn nhau.
- HS nhận xét
- HS làm việc theo nhóm.
- Các nhóm trình bày kq .và nhận xét.
- HS đọc y/c của bài.
- HS làm việc theo cặp đôi.
- HS T/B Kq'- NX, chữa.
- HS đọc Y/C của bài.
- HS làm miệng- HS, NX, chữa.
- HS thảo luận theo nhóm.
- Các nhóm thi tiếp sức.
- Nhận xét nhóm thắngcuộc.
C. Củng cố dặn dò: (3')Khi viết câu hỏi cuối câu có dấu gì
 - Nhận xét giờ học. - VN : Làm BT4 vào vở
 *************************************
Thể dục(3)
Dàn hàng ngang - dồn hàng
Trò chơi: Qua đường lội 
I. Mục tiêu 
 - Ôn một số k/n đội hình, đội ngũ đã học ở lớp 1. Hs biết thực hiện đúng động tác, chính xác. Biết chơi vui an toàn.
 - Giáo dục HS tính nhanh nhẹn , trật tự, thực hiện nghiêm túc.
II. Địa điểm và phương tiện 
 - Còi, sân trường.
III.Nội dung và phương pháp 
Nội dung
TG
Phương pháp tổ chức
A.Phần mở đầu:
 - Tập hợp lớp phổ biến ND y/c buổi tập.
- HS đứng tại chỗ vỗ tay và hát.
B. Phần cơ bản:
 * Ôn tập hợp hàng dọc, dóng hàng,điểm số,giậm chân tại chỗ đứng lại, đứng nghiêm nghỉ.
* Chào báo cáo khi giáo viên nhận lớp và kết thúc giờ học.
* Đứng dàn hàng, dồn hàng.
- GV HD cho HS quan sát.
- Y/c HS tập theo GV.
-Y/C HS tập theo tổ, theo nhóm
- GV quan sát uốn nắn.
* T/C trò chơi : Qua đường lội.
- GV HD HS cách chơi như SHDTD.
- GV quan sát uốn nắn.
C. Phần kết thúc:
 - GV cho HS tập hợp đội hình vòng tròn
- Nhận xét giờ học.
- Dặn dò giao bài tập
6p'
24p'
5p'
- HS tập hợp đội hình.
 * * * * * *
 * * * * * * * 
 * * * * * *
- HS quan sát.
 * * * * *
 * * * * *
 * * * * *
 *
- HS tập theo tổ, nhóm.
- HS chơi thử. 
- HS chơi 
- HS chạy thả lỏng cơ bắp.
- HS làm động tác hồi tĩnh. 
 *****************************************
Mĩ Thuật(2)
Bài 2: thường thức mĩ thuật: xem tranh thiếu nhi
I. Mục tiêu 
- Làm quen với tranh thiếu nhi Việt Namvà thiếu nhi quốc tế.
- Nhận biết vẻ đẹp của tranh qua sự sắp xếp hình ảnh và cách vẽ màu.
- Hiểuđược tình cảm bạn bè được thể hiện qua tranh.
II. Chuẩn bị Tranh trong vở tập vẽ
Sưu tầm tranh thiếu nhi quốc tế và Việt Nam.Hs vở tập vẽ.
III. Các hoạt động
 1, Kiểm tra (2) Kt vở vẽ , tranh sưu tầm mà hs chuẩn bị
 2,Bài mới:
 - Gt bài –ghi bảng (2)
HĐ1: Xem tranh (20)
- Gt tranh :” ĐôI bạn”tranh sáp màu và bút dạ của Phương Liên
? Trong tranh vẽ những gì
? Hai bạn trong tranh đang làm gì
? Em hãy kể những màu được sử dụng trong tranh
- Em có thích bức tranh này không? Vì sao?
HĐ2: Trình bày tranh(6)
- Hd hs trình bày tranh theo nhóm
- Hd nêu nội dung tranh và màu sắc
-Nx đg
- Qs suy nghĩ tl
- Tranh vẽ 2 bạn, cỏ , cây
- Hai bạn đang đọc sách trên cỏ
- Có màu đậm ,màu nhạtcỏ, cây màu xanh , áo mũ màu vàng cam
- Tl
- nghe
- Hs qs nêu nội dung các bức tranh đó
3. Củng cố dặn dò (5) ? Nêu nội dung giờ học
– TT nd giờ học
-Nhận xét tinh thần học tập hs khen những hs có ý kiến phát biểuvà những hs sưu tầm nhiều tranh
- Về qs hình dáng , màu sắc lá cây trong thiên nhiên ,cb bài sau
*******************************************************
NS: 4-9-2010
NS Thứ 3 ngày 7 tháng 9 năm 2010
Toán(7)
Số bị trừ - Số trừ - Hiệu
I. Mục tiêu
- Giúp HS bước đầu biết tên gọi TP và kq của phép trừ ( không nhớ). Các số có 2 chữ số và giảI toán có lời văn.
- GD HS yêu thích học bộ môn.
II.Đồ dùng
- Bảng phụ, bộ đồ dùng học toán,bảng con.
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A.Bài cũ :(5)
 - 2 HS lên bảng chữa BT 2,3 SGK - 8.
 - GV nx, cho điểm.
B.Bài mới:
 1. Giới thiệu: (8)số bị trừ -số trừ - hiệu
 - GV nêu : 59 - 35 =24
 Đặt phép tính : 59 -> SBT
 - 35 -> ST
 24 -> H
 - Cho nhiều HS nhắc lại tên gọi của phép trừ.
 2. Thực hành : (20)
 * Bài 1 : Nối theo mẫu: 
 - HD HS nêu cách làm và làm.
? Nêu tên gọi thành phần của phép trừ
 * Bài 2 : Đặt tính rồi tính hiệu:
 - HD HS cách làm.
 - GV chữa và nx.
 -> Nêu lại TP trong phép trừ :
 SBT -ST - H
 * Bài 3 : Giải toán:
 - HD HS đọc y/c của bài.
 - GV tóm tắt đề bài.
 - GV nx
? Nêu câu trả lời khác.
- 2 HS lên bảng làm bài.
- HS dưới lớp KT BT VN.
- HS nx,chữa , bổ sung. 
- HS q/s ,lắng nghe.
- Nhiều HS nhắc lại: SBT- ST - H.
- HS nêu cách làm.
- HS làm vào vở BT.
- 1 HS lên chữa trên bảng phụ.
- HS nx,bổ sung.
 - Hs nêu
- HS nêu lại cách làm.
- HS làm vào bảng con.
- HS nx , chữa.
- HS trao đổi theo nhóm tìm ra cách giải.
- 1 HS lên bảng làm bài.
- Dưới lớp làm vào vở BT.
- HS nx, chữa.
C.Củng cố dặn dò:( 2p' )?Nêu tên gọi thành phần và kết quả phép tính 29-15
- Nhắc lại TP trong phép trừ.- VN làm bài 2,3 SGK trang 9
Kể chuyện(2)
Phần thưởng
I. Mục tiêu 
* Rèn kỹ năng nói:
 - Dựa vào tranh kể lại được từng đoạn truyện.
 	 - B iết kể lại toàn bộ câu chuyện với giọng kể tự nhiên phù hợp với nội dung.
*Rèn kĩ năng nghe: 	
 - Biết lắng nghe bạn kể chuyện
 - Biết nhận xét, đánh giá lời kể của bạn.
II. Đồ dùng dạy học
 - Tranh minh hoạ theo sách giáo khoa (phóng to).
 - Các thẻ chữ ghi nội dung tóm tắt từng tranh.
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của Học sinh
A.Kiểm tra bài cũ: (5')
Gọi HS kể lại toàn bộ câu chuyện.
Nhận xét đánh giá từng học sinh.
B. Bài mới 
1. Giới thiệu bài: (1')
2. Hướng dẫn kể chuyện: (25')
- Đọc yêu cầu của đề bài trong sách TV
a. Kể từng đoạn theo tranh: 
-Yêu cầu h\s kể chuyện theo nhóm:
- Treo tranh y.c HS kc trước lớp
- Yêu cầu HS nhận xét theo nội dung:
+ Về cách thể hiện
Có thể gợi ý nếu HS bị lúng túng khi kể
VD: 
? Na là một cô bé ntn.
? Trong tranh Na đang làm gì.
b. Kể lại toàn bộ câu chuyện
- Có thể chọn 1 trong 2 hình thức
- Một học sinh kể toàn bộ câu chuyện
- Một HS kể một đoạn, em khác kể tiếp.
- Cuối cùng cả lớp NX HS, nhóm kể hay nhất.
3 HS lên bảng : Mỗi em kể một đoạn.
1 HS nêu ý nghĩa câu chuyện
- Hs nêu yêu cầu bài
- Hs nêu nội dung từng tranh
- Làm việc theo nhóm 4.
- Quan sát tranh SGK.
- Nối tiếp nhau kể từng đoạn.
- Đại diện các nhóm lên kể lại câu chuyện (kết hợp chỉ tranh).
- Các nhóm khác theo dõi và nhận xét bạn kể.
- Từng nhóm kể nối tiếp câu chuyện
- nhận xét đánh giá bạn
- Hs khá kể toàn bộ câu chuyện
 Nhận xét bạn
3. Củng cố dặn dò: (4')? - Nêu ý nghĩa của câu chuyện trên:
* ý nghĩa: Đề cao lòng tốt, khuyến khích làm việc tốt.
- Giúp HS phân biệt rõ hơn: Kể chuyện khác đọc truyện.
- HS về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe .
Tiết 4: Hát (Cô Nga dạy)
Thứ 4 ngày 26 tháng 8 năm 2009
Tự nhiên và Xã hội(2)
Bộ xương
I. Mục tiêu
	- Nói tên 1 số xương và khớp xương của cơ thể.
	- Hiểu được: Cần đi đứng, ngồi đúng tư thế và không mang, xách nặng để cột sống không bị cong vẹo.
II. Đồ dùng
	- Bảng phụ, bút dạ, phiếu BT. Tranh bộ xương.
III. Các hoạt động dạy- học chủ yếu 
A. Bài cũ (5')
- Hệ vận động gồm có các cơ quan nào?
- Chúng ta hoạt động được là nhờ đâu?
B Bài mới:
1. Giới thiệu bài (1'): Tranh bộ xương.
* Khởi động: (5')
- Ai biết trong cơ thể có những xương nào?
- Chỉ vị trí, nói tên và nêu vai trò của xương đó?
2. Giảng bài:
HĐ 1: (10') Quan sát hình vẽ bộ xương.
- YC HS quan sát, chỉ và nói tên xương, khớp.
- GV treo tranh, y/ c HS lên chỉ. Vừa chỉ vừa nói.
* KL: SGV- 20.
HĐ 2: (10') Thảo luận nhóm về cách giữ gìn và bảo vệ bộ xương.
- GV chia lớp thành 4 nhóm.
- Y/ c các nhóm quan sát tranh và trả lời câu hỏi ở mỗi hình vẽ.
+ Tại sao hàng ngày phải đi đứng, ngồi đúng tư thế?
+ Vì sao không nên mang vác nặng?
+ Vì sao khi viết bài ta phải ngồi đúng tư thế?
+ Chúng ta phải làm gì để xương phát triển tốt?
*KL: SGV -T.21.
- 2 HS lên bảng trả lời.
- HS nhận xét, bổ sung.
- HS quan sát.
- HS nhận biết vị trí xương trên cơ thể.
 + Xương: đầu, sọ, chân, tay.
 + Xương giúp ta đi lại, khởi động dễ dàng.
- HS nhận biết và nói tên 1số xương trên cơ thể.
- HS thảo luận về hình dạng,kích thước của bộ xương có gì giống nhau.
- HS thảo luận nhóm.
- Đại diện nhóm trình bày.
- Các nhóm khác nhận xét, BS.
=> Cần đi đứng ngồi đúng tư thế.
C. củng cố, dặn dò. (4')Nêu 1 số xương mà em biết ?
 - Nhận xét giờ học - Dặn chăm tập thể dục, làm việc phù hợp để xương ...tốt.
 - VN thực hành giữ gìn và bảo vệ bộ xương.
 **************************************
NS: 4-9-2010
NS Thứ 5 ngày 9 tháng 9 năm 2010
 Toán(9) Luyện tập chung
I.Mục tiêu 
- Giúp HS biết đếm, đọc, viết các số trong phạm vi 100.
- Biết viết số liền trước liền sau của 1 số cho trước.Thực hiện các phép cộng, trừ (không nhớ trong phạm vi 100 và giải toán có lời văn. 
- GD HS ý thức tự giác và yêu thích học bộ môn.
II.Đồ dùng dạy học 
- Bảng phụ, VBT, bảng con.
III.Các hoạt động dạy học
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. Bài cũ : (5) 
 -Y/c 2 HS lên bảng chữa BT 2,3 SGK- 9.
 - GV nx, cho điểm.
B. Luyện tập :
* Bài 1: (6)Củng cố tính viết số tròn chục:
 -Y/c HS đọc đề bài 
 - Củng cố về cách đặt tính viết số tròn chục.
* Bài 2- làm phần a,b,c.d(6) Củng cố cách điền số liền trước, liền sau:
 - Y/c HS đọc đề bài.
 - Số > 25 bé hơn 27 =>26.
 - Số > 42 bé hơn 45 => 43, 44.
* Bài 3- làm cột 1,2(8): Củng cố cách đặt tính và tính.
 - Khi đặt ta đặt như thế nào? Tính như thế nào.
 42 86
 +24 - 32
 66 54
* Bài 4: (8) Củng cố giải toán có lời văn.
 - Bài toán cho gì?
 - Bài toán hỏi gì?
? Nêu câu trả lời khác
- 2 HS lên bảng chữa BT 2,3.
- HS dưới lớp KT lẫn nhau.
- HS nx, bổ sung.
- HS đọc y/c đề bài.
- HS làm bảng con .
- HS nx, chữa, bổ sung.
- HS đọc y/c đề bài.
- HS lên bảng làm.
- Dưới lớp HS làm BT.
- NX và chữa.
- HS đọc y/c đề bài.
- HS thảo luận nhóm nêu cách giải.
- 1 HS lên bảng chữa, dưới lớp làm vào VBT.
- HS nx,bổ sung.
- HS đọc y/c đề bài.
- HS làm việc nhóm đôi.
- HS nêu kq, nx.
 Mẹ và chị háI được số cam là:
 32+ 35 = 67 (quả)
 Đáp số: 67 quả.
- Hs nêu
C.Củng cố,dặn dò: (2p'): Tìm nhanh kết quả của 2 số hang đều bằng 42
- Nx giờ học, VN làm BT 1,3, 4 SGK - 10, 11.
 Tập viết(2)
Chữ hoa ă - Â
I. Mục tiêu 
 - Rèn kĩ năng viết chữ hoa (theo cỡ nhỏ).
	- Biết viết từ ứng dụng: ăn chậm nhai kĩ.
	- Viết đúng mẫu chữ, đều nét, đúng quy định.
	- Giáo dục tính cẩn thận, trình bày sạch sẽ.
II.Đồ dùng dạy học 
 - Mẫu chữ hoa, VTV.
 III. Các hoạt động dạy- học 
A. Kiểm tra bài cũ:(4,)
- Kiểm tra bài viết vở ô li ở nhà của HS.
B.Bài mới:
1. Giới thiệu bài.(1')
- Hướng dẫn HS quan sát, nhận xét mẫu chữ.
+ Chữ ă và chữ Â có gì giống chữ A?
+ Các dấu phụ trông như thế nào?
2. HD HS viết bài. (7')
* GV viết mẫu.
- GV cho HS quan sát, đánh giá và nêu quy trình cách viết.
+ Dấu phụ trên chữ ă là một nét cong dưới nằm chính đỉnh chữ A.
+ Dấu phụ tên chữ Â gồm 2 nét thẳng xiên nối nhau trông giống như chiếc nón úp.
- Yêu cầu HS viết bảng con.
- Nhận xét đánh giá
- Yêu cầu HS đọc câu ứng dụng và hiểu nghĩa từ.
? ăn chậm nhai kĩ có tác dụng gì
? Nêu độ cao các con chữ
- GV viết mẫu, hướng dẫn HS viết bảng con.
- Nx đánh giá
3. HS viết bài (15').
- GV chú ý tư thế ngồi, cách cầm bút.
- Quan sát giúp Hs
4, Chấm chữa bài (7')
- GV chấm chữa bài và nhận xét.
- HS kiểm tra lẫn nhau.
- HS qs tranh.
- HS lắng nghe.
- HS quan sát.
- HS viết bảng con.
ă Â
-Hs đọc cụm từ ứng dụng
- Dạ dày dễ tiêu hoá thức ăn
- Hs nêu
Hs viết bảng con 
ăn 
- HS viết bài vào vở.
3. Củng cố dặn dò: ( 3')? Nêu cách viết chữ hoa Ă
 - Nhận xét giờ học.
 - VN viết bài vào vở ô li.
Chính tả(4) (Nghe viết) Làm việc thật là vui
I. Mục tiêu
- Rèn kĩ năng viết chính tả: nghe, viết đoạn cuối trong bài" Làm việc thật là vui".
- Củng cố quy tắc viết: g/gh.
- Thuộc lòng bảng chữ cái. Biết xếp tên người theo thứ tự bảng chữ cái.
- Hs có ý thức giữ vở sạch viết chữ đẹp.
II. Đồ dùng
- GV: Bảng phụ, bút dạ, phiếu BT.
- HS : Bảng con.
III. Các hoạt động dạy- học chủ yếu
A. Kiểm tra bài cũ: (5')
 -Y/c 2 HS lên bảng viết từ khó: nhặt rau, bận rộn, lúc nào.
 - 2 em đọc thuộc và viết bảng chữ cái đã học.
B.Bài mới:
 1. Giới thiệu bài. (1') Trực tiếp.
 2. HD nghe viết:
 a. HD HS chuẩn bị.(5)
- GV treo bảng phụ.
- GV đọc toàn bộ đoạn viết. 
- Đoạn trích từ bài tập đọc nào?
- Bé làm những việc gì?
- Bé thấy làm việc ntn?
- Bài chính tả có mấy câu? 
- Câu nào có nhiều dấu phẩy nhất?
- Y/c HS đọc câu thứ 2, đọc cả dấu phẩy.
- HD viết từ khó: quét nhà, nhặt rau, bận rộn.
 b. HD HS viết bài.( 14)
 - GVnhắc nhở tư thế ngồi, cách cầm bút viết.
 - GV đọc cho HS chép bài.
 - Đọc lại cho HS soát lỗi.
 C. Chấm chữa bài.
 - GV chấm 5-7 bài.
3. HD HS làm BT. (8')
 *Bài 2 Hd đọc yêu cầu bài 
Chốt: ? Khi nào chúng ta viết gh? g
- 2HS lên bảng viết, cả lớp viết bảng con.
- Chữa và nhận xét.
- 2-3 HS đọc đoạn lại. Cả lớp đọc thầm.
- " Làm việc thật là vui".
- Chơi với em, quét nhà,
- Làm việc thật là vui.
- Có 2 câu.
- Câu 2.
- HS viết bảng con.
- HS viết bài.
- HS đổi vở chéo sửa lỗi cho nhau.
- HS làm việc cá nhân.
- HS chữa và nhận xét.
- viết gh với i, e,ê; viết g với u,ư, o, ơ, a, ă, â
C.Củng cố dặn dò: (2')Nêu cách trình bày đoạn văn
 - NXC giờ học
- VN: hoàn thành BT3 và học thuộc 29 chữ cái.
 ********************************************
Thủ công
Tiết 2: Gấp tên lửa ( tiếp )
I. Mục tiêu 
	- HS biết cách gấp tên lửa, gấp được tên lửa đúng quy trình, đẹp mắt.
 	- HS hứng thú và yêu thích gấp hình.
II.Đồ dùng dạy học
	- Mẫu tên lửa bằng giấy, tranh quy trình gấp.
 	- Giấy thủ công, màu vẽ, keo dán.
III. Các hoạt động dạy- học chủ yếu
1. Kiểm tra bài cũ:(2,)
	? Nêu cách gấp tên lửa ở tiết 1.
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài (3,): Cho HS quan sát trực tiếp mẫu tên lửa bằng giấy màu.
b. Giảng bài:
Hoạt động 1 (19): Thực hành 
GV cho HS quan sát tên lửa bằng giấy.
? Nhắc lại quy trình gấp tên lửa.
GV cho HS lên bảng thực hành gấp tên lửa.
GV gọi HS dưới lớp nhận xét bạn.
GV nhận xét, đánh giá bài tập của HS.
* GV kết luận: Có 3 bước để gấp tên lửa, đó là: Gấp tạo mũi tên lửa, tạo tên và sử dụngCó thể trang trí cho tên lửa đẹp hơn.
GV tổ chức cho HS thực hành.
GV quan sát, giúp đỡ HS.
Hoạt động 2 (5): Đánh giá sản phẩm 
GV gợi ý HS lựa chọn sản phẩm để đánh giá, nhận xét.
Tổ chức cho HS phóng tên lửa.
Hoạt động 3 (3): Nhận xét, đánh giá 
Khen ngợi HS học tập tốt. 
Nhận xét chung tiết học.
HS quan sát.
2 HS nhắc lại.
2 HS lên bảng.
3 HS nhận xét bạn.
HS lắng nghe.
HS thực hành
HS lựa chọn.
Cả lớp phóng tên lửa.
HS lắng nghe.
3. Dặn dò:(3,) ? Nêu bài hôm nay chúng ta học là gì
 - Về hoàn thành bài tập.
- Chuẩn bị đồ dùng học tập đầy đủ.
NS: 6-9-2010
NS Thứ 6 ngày 10 tháng 9 năm 2010
 Toán (10) Luyện tập chung
I.Mục tiêu
* Giúp HS củng cố về:
	- Biết viết số có 2 chữ số thành tổng của số chục và số đơn vị. Biết số hạng, tổng. Biết số bị trừ, số trừ, hiệu 
	- Biết thực hiện phép tính cộng trừ các số có 2 chữ số ko nhớ trong phạm vi 100. Biết giải toán có lời văn. Quan hệ dm và cm.
	- GD HS ý thức tự giác và yêu thích học bộ môn.
II.Đồ dùng dạy học 
- Bảng phụ, VBT, bảng con.
III.Các hoạt động dạy học 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. Bài cũ : (5p) 
 -Y/c 2 HS lên bảng chữa BT 2,3 SGK- 10, 11.
 - GV nx, cho điểm.
B. Luyện tập :
* Bà

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao an lop 2 tuan 2.doc