Giáo án Lớp 2 - Tuần 17

I.Mục tiêu:

-Biếtngắt, nghỉ hơi đúng sau các dấu câu; biết đọc với giọng kể chậm rãi.

-Hiểu nội dung: Câu chuyện kể về những con vật nuôi trong nhà rất tình nghĩa, thông minh, thực sự là bạn của con người. (trả lời được câu hỏi 1,2,3).

II.Chuẩn bị: Tranh như SGK

III.Hoạt động dạy học

 

doc 8 trang Người đăng honganh Lượt xem 2719Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Lớp 2 - Tuần 17", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 TUẦN 17
Thứ hai- 21/12/09
Tập đọc: TÌM NGỌC
I.Mục tiêu:
-Biếtngắt, nghỉ hơi đúng sau các dấu câu; biết đọc với giọng kể chậm rãi.
-Hiểu nội dung: Câu chuyện kể về những con vật nuôi trong nhà rất tình nghĩa, thông minh, thực sự là bạn của con người. (trả lời được câu hỏi 1,2,3).
II.Chuẩn bị: Tranh như SGK
III.Hoạt động dạy học
HĐGV
HĐHS
1.Bài cũ:
2.Bài mới- giới thiệu
HĐ1. Luyện đọc
-Đọc mẫu toàn bài
+Luyện đọc câu
+Luyện đọc đoạn kết hợp giải nghĩa từ: 
 Long Vương, thợ kim hoàn, đánh tráo, rắn nước
+Đọc trong nhóm
 Tiết 2
HĐ2.Tìm hiểu bài
Câu 1.Do đâu chàng trai có viên ngọc quý?
Câu 2.Ai đánh tráo viên ngọc?
Câu 3.Mèo và chó làm thế nào để lấy lại viên ngọc?
Câu 4. Tìm trong bài những từ khen ngợi Mèo và Chó.
HĐ3.Luyện đọc lại
HĐ4.Củng cố, dặn dò
-Qua câu chuyện, em hiểu điều gì?
*HS biết thương yêu loài vật
Đọc và trả lời câu hỏi trong bài Thời gian biểu.
-HS nối tiếp đọc từng câu. Đọc đúng:
thợ kim hoàn, bèn đánh tráo, nghĩ, nuốt ngọc ngoạm ngọc, toan rỉa thịt mèo.
-HS đọc nối tiếp từng đoạn. Chú đọc đúng các câu:
-Xưa.Long vương.
-Mèo liền nhảy tới.chạy biến.(Giọng hồi hộp)
-Nào ngờ..cây cao.(Giọng ngạc nhiên, bất ngờ)
-HS đọc trong nhóm
-Các nhóm thi đọc
-Lớp đồng thanh.
-Chàng cứu rắn nước, rắntặng cho chàng.
-Một người thợ kim hoàn.
-HS trả lời 
-Thông minh, tình nghĩa
-HS thi đọc
*Lớp bình chọn bạn đọc hay
-Chó và mèo là những vật nuôi rất tình nghĩa, thông minh, thực sự là bạn của con người.
Thứ ba 22/12/2009
Chính tả: TÌM NGỌC
I. Mục tiêu:
-Nghe viết chính xác bài vhính tả, trình bày đúng tóm tắt câu chuyện Tìm ngọc.
-Làm đúng bài tập 2; BT 3a/b.
II.Chuẩn bị: Bài chính tả chép sẵn
III.Hoạt động dạy học
HĐGV
HDHS
1.Bài cũ:
2. Bài mới- giới thiệu
HĐ1.Hướng dẫn nghe viết
-Đọc mẫu
+Chữ đầu đoạn viết như thế nào?
+Tìm những chữ trong bài chính tả em dễ viết sai.
-GV đọc
-Chấm, chữa bài
+GV chấm một số bài, nhận xét
HĐ2.HD làm bài tập
-Bài tập 2. Điền vào chỗ trống ui hay uy?
-Bài tập 3. Điền vào chỗ trống r, d hay gi?
HĐ3.Củng cố, dặn dò
-Khi viết chữ đầu đoạn văn phải viết như thế nào?
-Đọc trước bài Gà tỉ tê với gà.
-HS viết suy nghĩ, đổ rác, vẫy tay, thịt mỡ, vốn nghiệp, ngoài ruộng
-Vài em đọc lại
-Viết hoa, lùi vào 1 ô.
-Long Vương, mưu mẹo,tình nghĩa, buồn
-HS viết bảng con
*Nhận xét
HS viết vào vở
-HS đổi vở, chữa bài
-HS nêu yêu cầu đề bài
-Điền theo thứ tự: 
 +thuỷ cung, viên ngọc quý
 +ngậm ngùi, an ủi
 +chuột chui vào tủ, vui lắm
-Nêu yêu cầu
+Điền đúng:
a. rừng núi, dừng lại, cây giang, rang tôm
b.Lợn kêu eng éc, hét to, mùi khét
viết hoa, sụt vào 1 ô.
Thứ tư- 23/12/2009
Tập đọc: GÀ TỈ TÊ VỚI GÀ
I. Mục tiêu:
-Biết ngắt, nghỉ hơi đúng sau các dấu câu.
-Hiểu nội dung: Loài gà cũng có tình cảm với nhau: che chở bảo vệ, yêu thương nhau như con người.(trả lời được các câu hỏi trong SGK)
II.Chuẩn bị: Tranh ở SGK
III.Hoạt động dạy học
HĐGV
HĐHS
1.Bài cũ:
-Do đâu chàng trai có viên ngọc quý?
-Ai đánh tráo viên ngọc?
2.Bài mới- giới thiệu
HĐ1. Luyện đọc
-Đọc mẫu
+Luyện đọc câu
+Luyện đọc đoạn + Giải nghĩa từ khó: tỉ tê, tín hiệu, xôn xao, hớn hở
+HD học sinh cách ngắt hơi ở các câu dài.
HĐ2. Tìm hiểu bài
Câu 1.Gà con biết trò chuyện với mẹ từ khi nào?
Câu 2. Nói lại cach gà mẹ báo cho con biết:
a. Không có gì nguy hiểm.
b. Có mồi ngon, lại đây!
c.Tai hoạ, nấp nhanh!
HĐ3.Luyên đọc lại
HĐ4. Củng cố, dặn dò
- Bài văn giúp em hiểu điều gì?
*Giáo dục các em nuôi gà, chăm sóc gà.
Đọc bài Tìm ngọc và trả lời.
-HS nối tiếp nhau đọc từng câu. Đọc đúng:
Loài gà, gõ mỏ, phát tín hiệu, dắt bầy con, nguy hiểm, gấp gáp, roóc, tai hoạ
-Đọc nối tiếp đoạn:
Đ1: Từ đầulơi mẹ.
Đ2:.ngon lắm.
Đ3. Còn lại.
Từ khi..lời mẹ.
Đàn connằm im.
-Đọc từng đoạn trong nhóm.
-Các nhóm thi đọc.
.từ khi chúng còn nằm trong trứng
-HS luyện đọc đúng, hay theo cá nhân.
-Gà cũng biết nói ngôn ngữ của riêng chúng. Gà cũng có tình cảm với nhau giống như con người.
Tập viết: CHỮ HOA Ô, Ơ
I. Mục tiêu:
-Viết đúng hai chữ hoa Ô, Ơ (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ- Ô hoặc Ơ), chữ và câu ứng dụng: Ơn (1 dòng cỡ vùa, 1 dòng cỡ nhỏ), Ơn sâu nghĩa nặng (3 lần)
II.Chuẩn bị: Chữ mẫu
III.Hoạt động dạy học
HĐGV
HĐHS
1.Bài cũ:
2. Bài mới- Giới thiệu
HĐ1.Hướng dẫn viết chữ hoa
--Treo chữ mẫu
-Nêu cách viết?
-HD viết bảng con chữ Ô, Ơ
HĐ2. Hướng dẫn viết ứng dụng
-Giới thiệu cụm từ: Ơn sâu nghĩa nặng
+Có tình nghĩa sâu nặng với nhau.
-HD quan sát và nhận xét
-HD viết Ơn
HĐ2. HD viết vở tập viết
-HD cách ngồi viết, cầm bút
HĐ3. Chấm, chữa bài
-Chấm một số bài, nhận xét
HĐ4.Củng cố, dặn dò
HS viết chữ O, Ong
-HS quan sát và nêu: Ô, Ơ giống chữ O, chỉ thêm các dấu phụ
-Viết chữ O, sau đó viết thêm dấu mũ có đỉnh nằm trên ĐK7; viết chữ Ơ: Viết chữ O, sau đó thêm dấu râu vào bên phải chữ.
-Chữ Ơ, g, h cao 2,5 li; chữ s cao 1,25 li; các chữ còn lại cao 1 li
-Khoảng cách giữa các chữ bằng khoảng cách viết một chữ cái o.
-HS viết bảng con
-HS viết
Thứ năm-24/12/2009
Luyện từ và câu: TỪ NGỮ VỀ VẬT NUÔI
 CÂU KIỂU AI THẾ NÀO?
I.Mục tiêu:
-Nêu được các từ ngữ chỉ đặc điểm của loài vật vẽ trong tranh(BT1); bước đầu thêm được hình ảnh so sánh vào sau từ cho trước và nói câu có hình ảnh so sánh (BT2, BT3).
II.Chuẩn bị: Tranh minh hoạ ở SGK
III.Hoạt động dạy học
HĐGV
HĐHS
1.Bài cũ:
2.Bài mới- Giới thiệu
HĐ1.Cho mỗi con vật dưới đây một từ chỉ đúng đặc điểm của nó: nhanh, chậm, khoẻ, trung thành
*Nêu thêm các từ nhấn mạnh đặc điểm của mỗi con vật: khoẻ như trâu, chậm như rùa, nhanh như thỏ, trung thành như chó.
HĐ2.Bài 2.Thêm hình ảnh so sánh vào sau mỗi từ dưới đây.(SGK)
HĐ3. Bài tập 3. Dùng cách nói trên để viết tiếp các câu sau. (SGK)
HĐ4.Củng cố, dặn dò
-HS tìm cặp từ trái nghĩa. Đặt câu với mỗi từ vừa tìm được.
-Nêu yêu cầu bài tập
-Làm việc theo cặp
-Nêu được:
+Trâu khoẻ; Rùa chậm; Chó trung thành; Thỏ nhanh
-Nêu yêu cầu
-Xem mẫu
-Nêu miệng: VD: Cao như sếu, khoẻ như trâu, nhanh như chớp, chậm như sên, hiền như đất, trắng như tuyết, xanh như tàu lá, đỏ như gấc.
-Nêu yêu cầu
-HS làm bài vào vở
VD: Mắt con mèo nhà em tròn như hai viên bi.
 Toàn thân nó phủ một lớp lông mượt như nhung.
 Hai tai nhỏ như hai chiếc lá non.
Kể chuyện: TÌM NGỌC
I.Mục tiêu:
-Dựa theo tranh kể lại được từng đoạn của câu chuyện Tìm ngọc.
II. Chuẩn bị: Tranh ở SGK
III.Hoạt động dạy học
HĐGV
HĐHS
1.Bài cũ:
2.Bài mới- Giới thiệu
HĐ1.Hướng dẫn kể
-Kể từng đoạn câu chuyện theo tranh
HĐ2. Kể toàn bộ câu chuyện
*GV nhận xét
HĐ3. Củng cố, dặn dò
*Giáo dục học sinh đối xử thân ái với các vật nuôi trong nhà.
-Nhận xét tiết học
Hai em kể lại câu chuyện Con chó nhà hàng xóm.
-Đọc yêu cầu 1
-Quan sát 6 tranh minh hoạ SGK
-Kể trong nhóm
-Đại diện nhóm thi kể từng đoạn trước lớp
-Đại diện nhóm thi kể trước lớp
*Lớp nhận xét
-HS về nhà tự kể lại câu chuyện.
 CHIỀU
Luyện từ và câu: Tuần 16, 17
*Củng cố về từ trái nghĩa, viết câu có hình ảnh so sánh.
1, Tìm từ trái nghĩa với các từ sau:
-xấu, hư, đen, thấp, gầy
2. Thêm hình ảnh so sánh vào các từ sau:
-Chậm, hiền, nhanh
3. Đặt câu với mỗi từ trên.
4. Củng cố, dặn dò.
Thứ sáu-25/12//2009
Chính tả (TC): GÀ TỈ TÊ VỚI GÀ
I. Mục tiêu:
-Chép chính xác bài chính tả, trình bày đúng đoạn văn có nhiều dấu câu.
-Làm được bài tập 2.
II. Chuẩn bị: Chép đoạn chính tả, bài tập 2
III. Hoạt động dạy học
HĐGV
HĐHS
1.Bài cũ
2. Bài mới- Giới thiệu
HĐ1. Hướng dẫn tập chép
-Đọc đoạn văn ở bảng
+Đoạn văn nói điều gì?
+Những câu nào là lời của gà mẹ nói với gà con?
+Cần dùng dấu câu nào để ghi lời gà mẹ?
-Cho HS chép bài vào vở
-Chấm, chữa bài
HĐ2. Luyện tập
-Bài tập 2. Điền vào chỗ trống ao hay au?
HĐ3. Củng cố, dặn dò
-Thi viết từ khó
HS viết: thuỷ cung, ngọc quý, ngậm ngùi, an ủi, rang tôm
-Hai em đọc lại
Cách gà mẹ báo tin cho con biết: “Không có gì nguy hiểm”, “Lại đây mau các con, mồi ngon lắm”
-“cúccúccúc
-Dấu hai chấm và ngoặc kép
-Nêu những chữ khó, dễ viết sai: 
dắt bầy con, kiếm mồi, nguy hiểm, kêu nhanh, mau, ngon lắm
-HS viết bảng con
-HS chép
-HS nêu yêu cầu
-Đọc thầm, chọn vần ao hay au điền vào chỗ chấm
-Điền đúng: Sau, gạo, sáo, xao, rào, báo, mau, chào
-Đọc lại đoạn văn trên.
Hai em viết từ: nguy hiểm, kiếm mồi
Tập làm văn: NGẠC NHIÊN, THÍCH THÚ
 LẬP THỜI GIAN BIỂU
I.Mục tiêu:
-Biết nói lời thể hiện sự ngạc nhiên, thích thú phù hợp với tình huống giao tiếp. (BT1,2)
-Dựa vào mẩu chuyện, lập được thời gian biểu theo cách đã học (BT3).
II.Chuẩn bị: Tranh ở SGK
III.Hoạt động dạy học
HĐGV
HĐHS
1.Bài cũ:
2.Bài mới- Giới thiệu
HĐ1.HD làm bài tập
-Bài tập 1. Đọc lời bạn nhỏ trong bức tranh dưới đây. Cho biết lời ấy thể hiện thái độ gì của bạn nhỏ?
-Bài tập 2.Bố đi công tác về tặng em gói quà. Mở gói ra em rất ngạc nhiên và thích thú khi thấy một cái vỏ ốc biển rất to và đẹp. Em nói như thế nào đẻ thể hiện sự ngạc nhiên và thích thú ấy.
-Bài tập 3.
*GV nhận xét và sửa sai
HĐ2. Củng cố, dặn dò
-Về nhà tự viết lại thời gian biểu sáng chủ nhật của mình.
Kể về một vật nuôi trong nhà.
Đọc thời gian biểu buổi tối của em.
-HS đọc đề bài
-Cả lớp đọc thầm lời của bạn nhỏ
-Nêu được thái độ của bạn nhỏ: ngạc nhiên, thích thú khi thấy món quà mẹ tặng và thể hiện lòng biết ơn đối với mẹ.
-Một số em đọc lại lời của con thể hiện thái độ ngạc nhiên.
-Nêu lại yêu cầu bài
-Suy nghĩ và phát biểu ý kiến
VD: Ôi! Con ốc biển đẹp quá, to quá! Con cảm ơn bố.
-Đọc yêu cầu đề
-Hai HS đọc lại mẩu chuyện
-Viết thời gian biểu
*Nhận xét
 CHIỀU
Tập làm văn: Tuần 16, 17
*Mục tiêu:
-Luyện viết đoạn văn nói về con vật nuôi.
1. Kể về một con vật nuôi trong nhà mà em biết.
2. Bố đi xa, mua về cho em một món quà mà em rất thích. Em nói như thế nào để thể hiện sự ngạc nhiên và thích thú ấy.
3.Củng cố, dặn dò: Nêu lại cách kể về con vật.

Tài liệu đính kèm:

  • docTUẦN 17.doc