Giáo án Lớp 2 - Tuần 16

I.Mục tiêu:

-Biết ngắt, nghỉ hơi đúng chỗ; bước đầu biết đọc rõ lời nhân vật trong bài.

-Hiểu nội dung: Sự gần gũi đáng yêu của con vật nuôi đối với đời sống tình cảm của bạn nhỏ (Làm được các bài tập trong SGK).

II.Chuẩn bị: Tranh ở SGK

III.Hoạt động dạy học

 

doc 8 trang Người đăng honganh Lượt xem 2803Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Lớp 2 - Tuần 16", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 TUẦN 16
Thứ hai- 14/12/09
Tập đọc: CON CHÓ NHÀ HÀNG XÓM
I.Mục tiêu:
-Biết ngắt, nghỉ hơi đúng chỗ; bước đầu biết đọc rõ lời nhân vật trong bài.
-Hiểu nội dung: Sự gần gũi đáng yêu của con vật nuôi đối với đời sống tình cảm của bạn nhỏ (Làm được các bài tập trong SGK).
II.Chuẩn bị: Tranh ở SGK
III.Hoạt động dạy học
HĐGV
HĐHS
1.Bài cũ:
2.Bài mới- Giới thiệu chủ điểm
-Giới thiệu bài
HĐ1.Luyện đọc
-Luyện đọc câu
+Đọc mẫu
+Luyện đọc đoạn- HD đọc
 Tiết 2
HĐ2.Tìm hiểu bài
Câu 1.Bạn của Bé ở nhà là ai?
-Bé và Cún thường chơi đùa với nhau như thế nào?
Câu 2.Vì sao Bé bị thương?
-Khi Bé bị thương Cún đã giúp Bé như thế nào?
Câu 3.Những ai đến thăm Bé?
-Vì sao Bé vẫn buồn?
Câu 4.Cún đã làm cho Bé vui như thế nào?
Câu 5.Bác sĩ nghĩ rằng vết thương của Bé mau lành là nhờ ai?
*GV chốt ý-GD
HĐ3.Luyện đọc lại
HĐ4.Củng cố, dặn dò 
Đọc bài Bé Hoa và trả lời câu hỏi.
QST- Nêu nội dung tranh.
-HS nối tiếp nhau đọc từng câu. Đọc đúng: nhảy nhót, tung tăng, thân thiết, vẫy đuôi, rối rít, thỉnh thoảng,
-Đọc nối tiếp đoạn. Đọc đúng:
Béchó/con nào.
Cún mangBé/chì/búp bê//
Nhìn Bécún/hiểu..lành//
-Đọc nối tiếp đoạn trong nhóm
-Các nhóm thi đọc- Lớp đồng thanh.
-Cún Bông, con chó của bác hàng xóm.
-nhảy nhót tung tăng khắp vườn.
mải chạy theo Cún, vấp gỗ.
chạy đi tìm mẹ của Bé đến giúp.
Bạn bè đến thăm, kể chuyện, tặng quà.
Bé nhớ Cún Bông.
Cún chơi với Bé, mang cho tờ báolàm cho Bé cười.
nhờ Cún con.
-Một em đọc toàn bài.
Nêu nội dung.
-HS đọc diễn cảm theo vai và toàn truyện.
Nêu lại nội dung bài.
Chính tả (TC): CON CHÓ NHÀ HÀNG XÓM 
1.Mục tiêu:
-Chép chính xác bài chính tả, trình bày đúng bài văn xuôi.
-Làm đúng bài tập 2; BT 3a,b.
II.Chuẩn bị: Bài chính tả và bài tập chép sẵn.
III.Hoạt động dạy học
HĐGV
HĐHS
1.Bài cũ:
2.Bài mới- Giới thiệu
HĐ1.HD tập chép
-Đọc đoạn văn ở bảng
Hỏi: Vì sao từ “Bé” trong đoạn phải viết hoa?
+Trong hai từ bé ở câu “Bé là một cô bé yêu loài vật”, từ nào là tên riêng?
-Viết bảng con
-Chép bài
HĐ2.Chấm, chữa bài
-GV chấm một số bài - Nhận xét.
HĐ3.Luyện tập
-Bài 2a.Hãy tìm 3 tiếng có vần ui
 b. Tìm 3 tiếng có vần uy
-Bài 3a.Tìm những từ chỉ đồ dùng trong nhà bắt đầu bằng ch.
 3b.Tìm trong bài tập đọc Con chó nhà hàng xóm:
3 tiếng có thanh hỏi.
- 3 tiếng có thanh ngã
HĐ4.Củng cố, dặn dò
-Thi viết: quấn quýt
Viết: ngôi sao, sương sớm, xếp hàng xôn sao
-Hai học sinh đọc lại.
-Từ Bé viết hoa vì là tên riêng.
-Từ Bé thứ nhất.
-HS đọc thầm tìm ra những từ khó dễ viết sai.
VD: quấn quýt, bị thương, mau lành, hàng xóm, bất động, giường,
-HS chép bài vào vở.
-HS chữa bài.
-HS xem mẫu
-Tìm được: VD:
Ui: cái túi, bụi cây, khoai lùi, sủi bọt,..
Uy: khuy áo, thuỷ thủ, 
VD: chăn, chiếu, chén, chảo, chai, 
VD: của, nhảy, mải
 gỗ, ngã, dẫn
Thứ tư- 16/12/09
Tập đọc: THỜI GIAN BIỂU
I.Mục tiêu:
-Biết đọc chậm, rõ ràng các số chỉ giờ; ngắt, nghỉ hơi đúng sau dấu câu, giữa cột, dòng.
-Hiểu được tác dụng của thời gian biểu. (trả lời được câu hỏi 1,2).
II.Chuẩn bị: Viết mấy câu cần hướng dẫn luyện đọc
III.Hoạt động dạy học
HĐGV
HĐHS
1.Bài cũ:
2.Bài mới- Giơí thiệu
HĐ1.Luyện đọc
-Đọc mẫu toàn bài một lượt
+Đọc từng câu
+Đọc từng đoạn trước lớp
*Giải nghĩa từ
-HD đọc câu khó
+Đọc từng đoạn trong nhóm
HĐ2.Tìm hiểu bài
-Câu 1. Đây là lịch làm việc của ai?
-Em hãy kể các việc Phương Thảo làm hằng ngày.
Câu 2.Phương Thảo ghi các việc cần làm vào TGB để làm gì?
Câu 3.TGB của Thảo có gì khác ngày thường?
HĐ3.Thi tìm nhanh, đọc giỏi
HĐ4.Củng cố, dặn dò
-TGB dùng để làm gì?
Đọc truyện Con chó nhà hàng xóm và trả lời câu hỏi.
-HS đọc đầu bài.
-HS nối tiếp đọc từng dòng đến hết bài
-Từng nhóm nối tiếp nhau đọc 4 đoạn trong thời gian biểu.
Đoạn 1: Tên bài + sáng
Đoạn 2: Trưa
Đoạn 3: Chiều
Đoạn 4: Tối
HS nối tiếp đọc từng đoạn trong nhóm.
-Các nhóm thi đọc.
-Vài học sinh đọc toàn bài.
Ngô Phương Thảo
HS kể
để nhớ và làm đúng lúc
7 giờ đến 11 giờ: Đi học(thứ bảy: học vẽ, chủ nhật: đến bà)
-Đại diện của một nhóm đọc thời điểm trong TGB của Thảo, đạidiện nhóm khác đọc đúng việc làm của Thảo trong thời điểm ấy.
Tập viết: CHỮ HOA O
I.Mục tiêu:
-Viết đúng chữ hoa O (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ); chữ và câu ứng dụng: Ong (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ), Ong bay bướm lượn (3 lần).
II.Chuẩn bị: Chữ mẫu
III.Hoạt động dạy học
HĐGV
HĐHS
1.Bài cũ
-KT bài viết ở nhà.
2.Bài mới- Giới thiệu
HĐ1.Hướng dẫn viết chữ hoa.
-Quan sát và nhận xét.
-Nêu cách viết.
-Viết mẫu và nêu lại cách viết.
-Hướng dẫn viết bảng con
*GV nhận xét
HĐ2.HD viết ứng dụng
-Ghi bảng
-HD quan sát, nhận xét độ cao các con chữ.
HĐ3.HD viết vở
HĐ4.Chấm, chữa bài.
HĐ5.Củng cố, dặn dò
HS viết chữ N hoa, Nghĩ.
-Chữ O cỡ vừa cao 5 li, gồm 1 nét cong kín.
-HS viết bảng con chữ O cỡ vừa.
-HS đọc câu ứng dụng:
 Ong bay bướm lượn
-HS hiểu: Tả cảnh ong, bướm bay đi tìm 
hoa rất đẹp.
- O, g, b, y, l cao 2,5 li. Các chữ còn lại cao 1 li.
-Khoảng cách giữa các chữ bằng khoảng cách viết chữ O.
-Nêu cách nối nét.
-Viết chữ “Ong” vào bảng con.
-HS viết vào vở tập viết.
 Thi viết chữ hoa O đẹp nhất.
Thứ năm- 17/12/09
Luyện từ và câu: TỪ VỀ VẬT NUÔI
 CÂU KIỂU AI THẾ NÀO?
I.Mục tiêu:
-Bước đầu tìm được từ trái nghĩa với từ cho trước (BT1); biết đặt câu với mỗi từ trong cặp từ trái nghĩa tìm được theo mẫu Ai thế nào? (BT2).
-Nêu đúng tên các con vật được vẽ trong tranh (BT3).
II.Chuẩn bị: Tranh ở SGK
III.Hoạt động dạy học
HĐGV
HĐHS
1.Bài cũ
2.Bài mới- Giới thiệu
HĐ1.Bài tập 1.Tìm từ trái nghĩa với mỗi từ sau: tốt, ngoan, nhanh, trắng, cao, khoẻ
 M: tốt - xấu
*GV nhận xét và bổ sung thêm.
HĐ2.Bài tập 2. Chọn một cặp từ trái nghĩa ở bài tập 1, đặt câu với mỗi từ trong cặp từ trái nghĩa đó.
*GV nhận xét
HĐ3.Bài tập 3.Viết tên các con vật trong tranh.
HĐ4.Củng cố, dặn dò
-Tìm từ chỉ đặc điểm về tính tình của người.
-Đặt câu theo mẫu Ai thế nào?
-Nêu yêu cầu đề bài
-HS tìm và nêu miệng
VD: ngoan – hư; nhanh - chậm; đen - trắng; cao - thấp; 
*Lớp nhận xét
-Nêu yêu cầu
-HS làm miệng
VD: Chọn cặp từ đen - trắng
Đặt câu:
+Cái bảng này rất đen.
+Mái tóc bà em đã bạc trắng.
*Nhận xét
-HS nêu yêu cầu đề bài.
-HS viết được theo thứ tự: gà trống, vịt, ngan, ngỗng, bồ câu, dê, cừu, thỏ, bò và bê, trâu.
Thi viết tên con vật nuôi. Hai đội, mỗi đội 4 em.
Kể chuyện: CON CHÓ NHÀ HÀNG XÓM
I.Mục tiêu:
-Dựa theo tranh, kể lại được đủ ý từng đoạn của câu chuyện.
II.Chuẩn bị: Tranh ở SGK
III.Hoạt động dạy học
HĐGV
HĐHS
1.Bài cũ:
2.Bài mới- Giới thiệu
HĐ1.HD kể chuyện
-Kể từng đoạn câu chuyện theo tranh
-Kể toàn bộ câu chuyện (HSK)
+Nêu yêu cầu 
*Giáo dục
HĐ2.Củng cố, dặn dò
4 HS nối tiếp kể lại 3 đoạn của chuyện Hai anh em.
-HS đọc yêu cầu 1.
-Nêu vắn tắt nội dung từng tranh
T1: Bé cùng Cún Bông chạy nhảy tung tăng.
T2.Bé vấp ngã bị thương. Cún Bông chạy đi tìm người giúp.
T3.Bạn bè đến thăm Bé.
T4.Cún Bông làm Bé vui những ngày Bé bị bó bột.
T5.Bé khỏi đau lại đùa vui với Cún Bông.
-Kể trong nhóm
-Kể chuyện trước lớp.
-HS K, G kể toàn bộ câu chuyện
*Lớp bình chọn những HS kể hay nhất.
HS nêu lại ý nghĩa câu chuyện.
 CHIỀU
Luyện đọc, viết: Con chó nhà hàng xóm
I.Mục tiêu:
-Củng cố về đọc, viết bài Con chó nhà hàng xóm.
II.Các hoạt động
1.Luyện đọc nối tiếp đoạn, cá nhân, nhóm
2.Luyện viết tóm tắt nội dung bài tập đọc SGK/131
3.Chấm một số bài
4.Củng cố, dặn dò
Thứ sáu- 18/12/09
Chính tả: TRÂU ƠI
I. Mục tiêu:
-Nghe, viết chính xác bài chính tả, trình bày đúng bài ca dao thuộc thể thơ lục bát.
Làm được bài tập 2; BT3a/b.
II.Chuẩn bị: Bài tập chép sẵn trên bảng phụ
III.Hoạt động dạy học
HĐGV
HĐHS
1.Bài cũ:
2.Bài mới- Giới thiệu
HĐ1.Hướng dẫn nghe viết
-GV đọc 1 lần bài ca dao
-Bài ca dao là lời của ai nói với ai?
-Bài ca dao cho em thấy tình cảm của người nông dân như thế nào?
-Bài ca dao có mấy dòng?
-Chữ cái đầu mỗi dòng viết như thế nào?
-Bài ca dao viết theo thể thơ nào?
-HD viết bảng con
-HD viết bài vào vở.
+GV đọc
HĐ2.Luyện tập
-Bài 2.Thi tìm tiếng chỉ khác nhau ở vần ao hoặc au
-Bài 3.Tìm những tiếng thích hợp có thể điền vào chỗ trống.
HĐ3.Củng cố, dặn dò
-Thi viết: vốn nghiệp, nghỉ ngơi
HS viết: Cún Bông, hàng xóm, quấn quýt, giúp
- HS đọc lại.
-HS quan sát tranh minh hoạ.
là người nông dân nói với con trâu như nói với người bạn thân thiết.
người nông dân yêu quý trâu, trò chuyện, tâm tình với trâu như một người bạn.
- 6 dòng
-Viết hoa
-thể thơ lục bát.
-HS viết: ngoài ruộng, vốn nghiệp, quản công, ngoài đồng.
-HS viết
HS tìm: VD: sáo- sáu; rao- rau; cáo- cáu;
-a) Ông trăng, nước trong, chưa ăn, châu báu
 b) nghỉ ngơi, vẩy cá, ngã ba, đỗ xanh
 CHIỀU
Luyện đọc: Thời gian biểu
I.Mục tiêu:
-Luyện viết , đọc thời gian biểu.
II.Các hoạt động
1.HS đọc TGB ở SGK -2.Tự viết TGB cho mình
Tập làm văn: KHEN NGỢI. KỂ NGẮN VỀ CON VẬT.
 LẬP THỜI GIAN BIỂU
I. Mục tiêu:
-Dựa vào câu và mẫu cho trước, nói được câu tỏ ý khen (BT1).
-Kể được một vài câu về một con vật nuôi quen thuộc trong nhà (BT2). Biết lập thời gian biểu (nói hoặc viết) một buổi tối trong ngày (BT3).
II.Chuẩn bị: giấy khổ to, bút dạ
III.Hoạt động dạy học
HĐGV
HĐHS
1.Bài cũ:
2.Bài mới- Giới thiệu
HĐ1.Từ mỗi câu dưới đây, đặt một câu mới để tỏ ý khen: (SGK)
HĐ2.Bài tập 2.Kể về một con vật nuôi trong nhà mà em biết.
HĐ3.Bài tập 3.Lập thời gian biểu buổi tối của em
*Nhận xét
HĐ4.Củng cố, dặn dò
Nói 3, 4 câu kể về anh chị em trong nhà.
-Nêu yêu cầu
-Đặt được: 
a) Chú Cường khoẻ quá.
 Chú Cường mới khoẻ làm sao.
b) Lớp mình hôm nay sạch quá.
 Lớp mình hôm nay mới sạch làm sao.
c) Ban Nam học giỏi thật.
 Bạn Nam học mới giỏi làm sao.
-Nêu yêu cầu đề bài.
-HS xem tranh
-nêu tên các con vật 
-Vài em chọn tên con vật để kể 
-Nhiều HS nối tiếp nhau kể.
*Nhận xét
-Nêu đề bài
-Đọc thầm thời gian biểu của bạn Phương Thảo (SGK/132)
-HS làm vào vở
-Một số em đọc lại thời gian biểu của mình.
Thi đặt câu tỏ ý khen. (cả lớp)

Tài liệu đính kèm:

  • docTUẦN 16.doc