Giáo án Lớp 2 - Tuần 14 - Phạm Ngọc Loan

I. MỤC TIÊU

- Hiểu ND: Địan kết sẽ tạo nn sức mạnh. Anh chị em phải địan kết, thương yêu nhau. ( trả lời cu hỏi 1, 2, 3, 5).

- Biết ngắt , nghỉ hơi đúng chỗ ; biết đọc r lời nhn vật tong bi. GDKNS: Xác định giá trị ( giá trị của gia đình); tự nhận thức về bản thân; hợp tác; giải quyết vấn đề.

- Anh chị em trong gia đình phải biết đoàn kết, yêu thương nhau

* GDMT: Hiểu được tình cảm đẹp đẽ giữa anh chị em trong gia đình, thuyết phục người thân trong gia đình phải biết thương yêu nhau, biết yêu quý anh chị em trong gia đình.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- GV: Một bó đũa. Bảng phụ ghi sẵn nội dung cần luyện đọc.

- HS: SGK.

III. CÁC HOẠT

 

doc 35 trang Người đăng honganh Lượt xem 1162Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 2 - Tuần 14 - Phạm Ngọc Loan", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
à 4, 6 trừ 4 bằng 2.
- Nhắc lại và làm bài. 5 HS lên bảng làm bài, mỗi HS thực hiện một phép tính.
- Nhận xét bài của bạn trên bảng, về cách đặt tính, cách thực hiện phép tính.
- Đọc phép tính
- Làm bài.
- Trả lời.
- Cả lớp làm bài: 3 HS lên bảng thực hiện 3 phép tính: 96 – 48; 98 – 19; 76 – 28 .
- Nhận xét bài của bạn.
- Điền số thích hợp vào ô trống.
- Làm bài
- Đọc đề bài.
- Bài toán thuộc dạng bài toán về ít hơn, vì “kém hơn” nghĩa là “ít hơn”.
Lấy tuổi bà trừ đi phần hơn.
Làm bài
 Tóm tắt
 Bà: 65 tuổi
Mẹ kém bà: 27 tuổi
 Mẹ: .. tuổi?
 Bài giải
Tuổi của mẹ là:
65 – 27 = 38 (tuổi)
 Đáp số: 38 tuổi.
Kể Chuyện
Bài : CÂU CHUYỆN BÓ ĐŨA
( GDMT: Trực tiếp)
I/ MỤC TIÊU : 
Dựa theo tranh và gợi ý dưới mỗi tranh, kể lại được từng đoạn câu chuyện. ( HS khá giỏi biết phân vai kể lại tòan bộ câu chuyện)
Biết phối hợp lời kể với điệu bộ, Biết thay đổi giọng kể, lắng nghe bạn kể, nhận xét.
GDHS: Biết đoàn kết thương yêu anh chị em trong gia đình.
* Hiểu được tình cảm anh em trong gia đình, thuyết phục anh chị em trong nhà yêu thương nhau, biết yêu quý anh chị em trong gia đình.
II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC :
 5 Tranh Câu chuyện bó đũa.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1/. Kiểm tra bài cũ : Bông hoa Niềm Vui.
Gọi 4 HS lên bảng yêu cầu kể nối tiếp câu chuyện Bông hoa Niềm Vui.
Nhận xét và cho điểm HS.
2/. Dạy bài mới 
Giới thiệu bài: 
v Hướng dẫn kể từng đoạn truyện
- Treo tranh minh họa, gọi 1 HS nêu yêu cầu 1.
- Yêu cầu HS quan sát tranh và nêu nội dung từng tranh (tranh vẽ cảnh gì?)
- Yêu cầu kể trong nhóm.
- Yêu cầu kể trước lớp.
- Yêu cầu nhận xét sau mỗi lần bạn kể.
v Kể lại nội dung cả câu chuyện.
Yêu cầu HS kể theo vai theo từng tranh. 
Lưu ý: Khi kể nội dung tranh 1 các em có thể thêm vài câu cãi nhau khi kể nội dung tranh 5 thì thêm lời có con hứa với cha.
Kể lần 1: GV làm người dẫn truyện
Kể lần 2: HS tự đóng kịch.
Nhận xét sau mỗi lần kể
3/. Củng cố – Dặn dò :
Tổng kết chung về giờ học.
Dặn dò HS kể lại câu chuyện cho người thân nghe.
- HS thực hiện. Bạn nhận xét.
- Dựa theo tranh kể lại từng đoạn câu chuyện bó đũa. 
- Nêu nội dung từng tranh.
	+ Tranh 1: Các con cãi nhau khiến người cha rất buồn và đau đầu.
	+ Tranh 2: Người cha gọi các con đến và đố các con, ai bẻ gãy được bó đũa sẽ thưởng.
	+ Tranh 3: Từng người cố gắng hết sức để bẻ bó đũa mà không bẻ được.
	+ Tranh 4: Người cha tháo bó đũa và bẽ từng cái 1 cách dễ dàng.
	+ Tranh 5: Những người con hiểu ra lời khuyên của cha.
- Lần lượt từng kể trong nhóm. Các bạn trong nhóm theo dõi và bổ sung cho nhau.
- Đại diện các nhóm kể truyện theo tranh. Mỗi em chỉ kể lại nội dung của 1 tranh.
- Nhận xét 
- Nhận vai, 2 HS nam đóng 2 con trai, 2 HS nữ đóng vai 2 con gái. 1 HS đóng vai người cha. 1 HS làm người dẫn chuyện.
Đạo Đức 
Bài : GIỮ GÌN TRƯỜNG LỚP SẠCH ĐẸP ( tiết 1 ,2)
 ( GDMT: Toàn phần - GDKNS)
I. MỤC TIÊU
Nêu được lợi ích của việc giữ gìn trường, lớp sạch đẹp, những việc cần làm để giữ gìn trường lớp sạch đẹp.
Hiểu: Giữ gìn trường lớp sạch đẹp là trách nhiệm của Hs. GDKNS: Kĩ năng hợp tác; kĩ năng đảm nhận trách nhiệm .
Có ý thức giữ gìn trường lớp sạch đẹp
* Biết được những việc cần làm để giữ gìn trường lớp sạch đẹp, thuyết phục bạn bè tham gia giữ gìn trường lớp, có ý thức giữ gìn trường lớp sạch đẹp. giữ gìn trường lớp sạch đẹp.
II. ĐỒ DÙNG VÀ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
GV: Phiếu câu hỏi cho hoạt động 1.
HS: Vở bài tập.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động của Gv
Hoạt động của Hs
1. Bài cũ (3’) Quan tâm giúp đỡ bạn.
Em làm gì để thể hiện sự quan tâm, giúp đỡ bạn?
GV nhận xét.
2. Bài mới:
a. Khám phá
Giữ gìn trường lớp sạch đẹp.
b. Kết nối:
v Hoạt động 1: Tham quan trường, lớp học.
( KTDH tích cực: quan sát, trình bày ý kiến cá nhân )
* MT: Giúp Hs nhận xét môi trường xung quanh lớp học, trường học
* Cách tiến hành:
GV dẫn HS đi tham quan sân trường, vườn trường, quan sát lớp học.
- Yêu cầu HS làm Phiếu học tập sau khi tham quan.
1) Em thấy vườn trường, sân trường mình ntn?
	¨ Sạch, đẹp, thoáng mát
	¨ Bẩn, mất vệ sinh
Ý kiến khác.
2) Sau khi quan sát, em thấy lớp em ntn? Ghi lại ý kiến của em.
-GV tổng kết dựa trên những kết quả làm trong Phiếu học tập của HS.
Kết luận:
- Các em cần phải giữ gìn trường lớp cho sạch đẹp.
v Hoạt động 2: Bày tỏ thái độ
( KTDH tích cực: Thảo luận nhóm)
* MT: Giúp Hs bày tỏ thái đô phù hợp trước việc làm đúng và không đúng trong việc giữ gìn trường lớp sạch đẹp.
* Cách tiến hành:
- Các nhóm HS thảo luận, ghi ra giấy, những việc cần thiết để giữ trường lớp sạch đẹp. Sau đó dán phiếu của nhóm mình lên bảng.
- Gọi đại diện nhóm lên trình bày
Kết luận:
Muốn giữ gìn trường lớp sạch đẹp, ta có thể làm một số công việc sau:
Không vứt rác ra sàn lớp.
Không bôi bẩn, vẽ bậy ra bàn ghế và trên tường.
Luôn kê bàn ghế ngay ngắn.
Vứt rác đúng nơi quy định.
Quét dọn lớp học hàng ngày
v Hoạt động 3: Thực hành vệ sinh trên lớp
* MT: Hs có ý thức giữ gìn vệ sinh lớp học sạch đẹp
* Cách tiến hành
Tùy vào điều kiện cũng như thực trạng thực tế của lớp học mà GV cho HS thực hành.
Gv nhận xét
* GDTT- Nhận xét tiết học.
* Chuẩn bị: tiết 2
- HS trả lời. 
- HS đi tham quan theo hướng dẫn.
- HS làm Phiếu học tập và đại diện cá nhân trình bày ý kiến.
- HS các nhóm thảo luận và ghi kết quả thảo luận ra giấy khổ to.
- Đại diện các nhóm lên trình bày kết quả thảo luận.
- Hs thực hành dọn vệ sinh
(Tiết 2)
Hoạt động của Gv
Hoạt động của Hs
c. Thực hành:
v Hoạt động 1: Đóng vai xử lí tình huống
( KTDH tích cực: Thảo luận nhóm - Đóng vai- Động não)
* MT: Giúp Hs biết cách ứng xử trong một tình huống cụ thể 
* Cách tiến hành:
Gv chia nhóm, giao mỗi nhóm 1 tình huống
+ TH1: Mai và An cùng làm trực nhật. Mai định đổ rác qua cửa sổ lớp học cho tiện. An sẽ, 
+ TH2: Nam rủ Hà :” Mình cùng vẽ hình Đôremon lên tường đi!” Hà sẽ. . .
+ TH3: Thứ bảy, nhà trường tổ chức trồng cây, trồng hoa trong sân trường mà bố lại hứa cho Long đi chơi công viên. Long sẽ. . . 
Gv mời các nhóm lên trình bày
Hs thảo luận:
+ Em thích nhân vật nào nhất? Vì sao?
Kết luận: 
+ TH1: An cần nhắc Mai đổ rác đúng nơi quy định.
+ TH2: Hà cần khuyên bạn không nên vẽ lên tường.
+ Th3: Long nên nói với bố sẽ đi chơi công viên vào ngày khác để trồng cây cùng các bạn
v Hoạt động 2: Tiếp sức
( KTDH tích cực: Trò chơi, trình bày ý kiến cá nhân )
* MT: Giúp Hs củng cố kiến thức, kĩ năng đã học
* Cách tiến hành
Chia lớp thành 3 đội, trong vịng 5 phút đội nào ghi được nhiều ích lợi nhất đội đĩ thắng 
Nhận xét, tuyên dương
v Hoạt động 3: Thực hành làm sạch đẹp lớp học
( KTDH tích cực: Cá nhân)
* MT: Giúp Hs biết được các việc làm cụ thể trong cuộc sống hằng ngày để giữ gìn trường, lớp sạch đẹp
* Cách tiến hành:
Tổ chức cho Hs quan sát xung quanh lớp
Hs thực hành quét dọn
Gv yêu cầu Hs phát biểu cảm tưởng sau khi đã quét dọn xong
GV kết luận: Mỗi Hs cần tham gia làm các việc cụ thể, vừa sức của mình để giữ trường lớp sạch đẹp. Đó là bổn phận của các em
Kết luận chung: Giữ gìn trường lớp sạch đẹp là quyền và bổn phận của mỗi Hs để các em được sinh hoạt, học tập trong môi trường trong lành
 Trường em, em quý em yêu
Giữ cho sạch đẹp sớm chiều không quên.
d. Vận dụng :
Gv nhắc nhở Hs ghi nhớ những điều vừa học
Nhận xét tiết học.
Chuẩn bị: Giữ trật tự vệ sinh nơi cơng cộng
- Các nhóm nhận tình huống, thảo luận về đóng vai
- Đại diện nhĩm trình bày
- Hs tham gia trò chơi
- Hs quan sát
- Thực hành
- Hs phát biểu
Thứ tư, ngày 17 tháng 11 năn 2010 
Tập Đọc 
Bài: NHẮN TIN
I/ MỤC TIÊU : 
Nắm được cách viết tin nhắn( ngắn gọn , đủ ý ) TL được các câu hỏi SGK 
 - Đọc rành mạch hai mẫu nhắn tin. Biết ngắt nghỉ hơi đúng chỗ.
Hs yêu thích môn học
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC : 
Một số mẫu giáy nhỏ đủ cho cả lớp tập viết nhắn tin
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC : 
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1/. Kiểm tra bài cũ : Câu chuyện bó đũa.
Gọi 3 HS lên bảng kiểm tra bài Câu chuyện bó đũa. 
Tại sao bốn người con không bẻ gãy được bó đũa? 
Người cha bẻ gãy bó đũa bằng cách nào? 
Nêu nội dung của bài.
Nhận xét và cho điểm HS.
2/. Dạy bài mới :
Giới thiệu bài: 
v Hoạt động 1: Luyện đọc.
a/ Đọc mẫu:
GV đọc mẫu lần 1. Chú ý giọng đọc thân mật, tình cảm.
+ Luyện phát âm.
Yêu cầu HS đọc nối tiếp từng câu trong từng mẫu tin nhắn.
GV cho HS đọc các từ cần chú ý phát âm đã ghi trên bảng.
+ Đọc tin nhắn.
Yêu cầu đọc lần lượt từng tin nhắn trước lớp.
+Hướng dẫn ngắt giọng.
Yêu cầu HS luyện ngắt giọng 2 câu dài trong 2 tin nhắn đã ghi trên bảng phụ.
Chia nhóm và yêu cầu luyện đọc trong nhóm.
+Thi đọc giữa các nhóm.
+ Đọc đồng thanh.
v Hoạt động 2: Tìm hiểu bài.
Yêu cầu HS đọc bài.
Những ai nhắn tin cho Linh? Nhắn tin bằng cách nào?
Vì sao chị Nga và Hà nhắn tin cho Linh bằng cách ấy?
Vì chị Nga và Hà không gặp trực tiếp Linh lại không nhờ được ai nhắn tin cho Linh nên phải viết tin nhắn để lại cho Linh.
Yêu cầu đọc lại mẩu tin thứ nhất.
Chị Nga nhắn tin Linh những gì?
Hà nhắn tin Linh những gì?
Yêu cầu HS đọc bài tập 5.
Bài tập yêu cầu các em làm gì?
Vì sao em phải viết tin nhắn.
Nội dung tin nhắn là gì?
Yêu cầu HS thực hành viết tin nhắn sau đó gọi một số em đọc. Nhận xét, khen ngợi các em viết ngắn gọn, đủ ý.
3. Củng cố – Dặn dò :
Tin nhắn dùng để làm gì?
Nhận xét chung về tiết học. Dặn dò HS khi viết tin nhắn phải viết ngắn gọn đủ ý.
- Đọc đoạn 1, 2 và trả lời câu hỏi. Bạn nhận xét. 
- Đọc đoạn 2, 3 và trả lời câu hỏi. Bạn nhận xét.
- Đọc cả bài.
Mỗi HS đọc 1 câu. Lần lượt đọc hết tin nhắn thứ 1 đến tin nhắn thứ 2.
- Đọc từ khó, dễ lẫn 3 đến 5 em đọc cá nhân. Lớp đọc đồng thanh.
- 5 đến 7 HS đọc cá nhân. Cả lớp đọc đồng thanh các câu:
Em nhớ quét nhà,/ học thuộc 2 khổ thơ/ và làm 3 bài tập toán/ chị đã đánh dấu.//
	Mai đi học/ bạn nhớ mang quyển bài hát cho tớ mượn nhé.//
- 4 HS đọc bài.
- Cả lớp đọc đồng thanh.
- Chị Nga và bạn Hà nhắn tin cho Linh. Nhắn bằng cách viết lời nhắn vào 1 tờ giấy.
- Vì lúc chị Nga đi Linh chưa ngủ dậy. Còn lúc Hà đến nhà Linh thì Linh không có nhà.
- 1 HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc thầm.
- Chị nhắn Linh quà sáng chị để trong lồng bàn và dặn Linh các công việc cần làm.
- Hà đến chơi nhưng Linh không có nhà, Hà mang cho Linh bộ que chuyền và dặn Linh mang cho mượn quyển bài hát.
- Đọc bài.
- Viết tin nhắn.
- Vì bố mẹ đi làm, chị đi chợ chưa về. Em sắp đi học.
- Nội dung tin nhắn là: Em cho cô Phúc mượn xe đạp.
- Viết tin nhắn.
- Đọc tin nhắn. Bạn nhận xét.
- HS trả lời.
Toán 
Bài : LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU : 
- Thuộc bảng 15,16,17,18 trừ đi một số 
- Biết thực hiện phép trừ có nhớ trong phạm vi 100, dạng đã học . Biết giải bài toán về ít hơn 
- Hs cẩn thận khi làm tính.
+ BTCL: BT1, BT2 (cột 1,2), BT3, BT4.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC : 
- Bảng phụ 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1./ Kiểm tra bài cũ : 
 65 – 38; 46 – 17; 57 – 28; 78 – 29.
Tính: 85 – 27, 55 –18, 95 – 46, 75 – 39.
Sửa bài 4.
GV nhận xét.
2/ . Dạy bài mới :
Giới thiệu bài: 
Luyện tập.
v Bài 1:
-Yêu cầu HS tự nhẩm và ghi kết quả vào sách 
- Yêu cầu HS thông báo kết quả.
* Bài 2:
Bài toán yêu cầu chúng ta làm gì?
Yêu cầu HS nhẩm và ghi ngay kết quả vào bài.
- Hãy so sánh kết quả của 15 – 5 – 1 và 15 – 6
- So sách 5 + 1 và 6
- Hãy giải thích vì sao 15 –5 –1 = 15 – 6
- Kết luận: Khi trừ 1 số đi 1 tổng số thì cũng bằng số đó trừ đi từng số hạng. Vì thế khi biết 15 – 5 – 1 = 9 có thể ghi ngay kết quả 15 – 6 = 9.
* Bài 3:
Yêu cầu HS đọc đề bài.
Yêu cầu HS tự làm bài.
Gọi HS nhận xét bài bạn trên bảng.
Yêu cầu 4 HS lên bảng lần lượt nêu lên cách thực hiện phép tính của 4 phép tính.
Nhận xét và cho điểm HS.
v Bài 4:
Gọi 1 HS đọc đề bài.
Bài toán thuộc dạng gì?
Yêu cầu HS tự tóm tắt và làm bài
 Tóm tắt
	Mẹ vắt: 50 l
	Chị vắt ít hơn: 18 l
 Chị vắt:.l ?
3/. Củng cố – Dặn dò :
Nhận xét tiết học
Chuẩn bị: Bảng trừ
- HS thực hiện. Bạn nhận xét.
- Nhẩm và ghi kết quả.
- HS nối tiếp nhau thông báo kết quả (theo bàn hoặc theo tổ). Mỗi HS chỉ đọc kết quả 1 phép tính.
Tính nhẩm.
HS làm bài và đọc chữa. Chẳng hạn: 15 trừ 5 trừ 1 bằng 9. 15 trừ 6 bằng 9.
Bằng nhau và cùng bằng 9.
5 + 1 = 6.
Vì 15 – 5 = 5, 5 + 1 = 6 nên 15 –5 –1 bằng 15 –6 .
Đặt tính rồi tính.
Tự làm bài. 4 HS lên bảng làm bài.
-Nhận xét bài của bạn cả về cách đặt tính và thực hiện phép tính.
Trả lời.
Đọc đề bài
Bài toán về ít hơn.
Làm bài.
 Bài giải
Số lít sữa chị vắt được là:
50 – 18 = 32 (lít)
Đáp số: 32 lít.
Luyện Từ Và Câu 
Bài : TỪ NGỮ VỀ TÌNH CẢM GIA ĐÌNH 
CÂU KIỂU AI LÀM GÌ ? – DẤU CHẤM,DẤU CHẤM HỎI
I. MỤC TIÊU : 
 Nêu được một số từ ngữ về tình cảm gia đình( BT1) 
 Biết sắp xếp các từ cho trước thành câu theo mẫu: Ai làm gì?( BT2). Điền đúng dấu chấm và dấu chấm hỏi vào đoạn văn có ô trống ( BT3).
Hs yêu thích môn học .
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : 
 Bảng phụ kẻ khung ghi nội dung bài tập 2; nội dung bài tập 3
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC : 
HOẠT ĐỘNG CỦA GV 
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Kiểm tra bài cũ :
Gọi 3 HS lên bảng, yêu cầu mỗi em đặt 1 câu theo mẫu: Ai làm gì?
Nhận xét và cho điểm.
2/. Dạy bài mới :
Giới thiệu bài
v Hướng dẫn làm bài tập.
*: Bài 1:
Gọi HS đọc đề bài.
Yêu cầu HS suy nghĩ và lần lượt phát biểu. Nghe HS phát biểu và ghi các từ không trùng nhau lên bảng.
Yêu cầu HS đọc các từ đã tìm được sau đó chép vào.
* Bài 2:
Gọi HS đọc đề bài sau đó đọc câu mẫu.
Gọi 3 HS làm bài, yêu cầu cả lớp làm vào nháp
Gọi HS nhận xét bài bạn trên bảng.
Yêu cầu HS bổ sung các câu mà các bạn trên bảng chưa sắp xếp được.
Cho cả lớp đọc các câu sắp xếp được.
Lời giải:
Anh thương yêu em. Chị chăm sóc em. Em thương yêu anh. Em giúp đỡ chị. Chị em nhường nhịn nhau. Chị em giúp đỡ nhau.
Anh em thương yêu nhau. Chị em giúp đỡ nhau. Chị nhường nhịn em. Anh nhường nhịn em,
Lưu ý: Các câu: Anh em nhường nhịn anh, chị em nhường nhịn em, là những câu không đúng.
* Bài 3:
Gọi 1 HS đọc đề bài và đọc đoạn văn cần điền dấu.
Yêu cầu HS tự làm bài, sau đó chữa bài.
- Tại sao lại điền dấu chấm hỏi vào ô trống thứ 2?
3. Củng cố – Dặn dò:
Tổng kết tiết học.
Dặn dò HS luyện tập đặt câu theo mẫu Ai làm gì?
- HS thực hiện. Bạn nhận xét.
- Hãy tìm 3 từ nói về tình cảm thương yêu giữa anh chị em.
- Mỗi HS nói 3 từ. VD: Giúp đỡ, chăm sóc, chăm lo, chăm chút, nhường nhịn, yêu thương, quý mến,
- Làm bài vào Vở .
- Đọc đề bài.
- Làm bài. Chú ý viết tất cả các câu mà em sắp xếp được
- Nhận xét.
- Phát biểu
- Đọc bài.
- 1 HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc thầm.
- Làm bài, điền dấu chấm vào ô trống thứ 1 và thứ 3. Điền dấu chấm hỏi vào ô trống thứ 2.
- Vì đây là câu hỏi.
Thứ năm, ngày 18 tháng 11 năm 2010
Toán 
Bài: BẢNG TRỪ
I/ MỤC TIÊU : 
- Thuộc các bảng trừ trong phạm vi 20 để làm tính cộng và trừ liên tiếp 
- Vận dụng các bảng cộng, trừ để làm tính cộng rồi trừ liên tiếp.
- Hs cẩn thận khi làm tính.
+ BTCL: BT1, BT2 (cột 1)
II/ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC :
 - Ghi bảng “BẢNG TRỪ”
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
1.Kiểm tra Bài cũ : 
- 42 - 16 15 – 5 - 1 71 – 52
-Gọi 2 em đọc thuộc lòng bảng công thức 13,14 trừ đi một số.-Nhận xét.
2.Dạy bài mới : 
+ Bảng trừ.
* Hoạt động 1 : Bài 1 : 
Thi lập bảng trừ.
-GV kiểm tra lại. 
-Nhóm nào có ít phép tính sai là nhóm thắng cuộc.
* Hoạt động 2: Bài 2 : Yêu cầu gì ?
-Nhận xét.
Bài 3:.
- GV hướng dẫn HS chấm các điểm vào vở, dùng thước và bút lần lượt nối các điểm đó để tạo thành hình?
- Nhận xét.
3.Củng cố dặn dò : 
-Nhận xét tiết học.-Tuyên dương, nhắc nhở.
- HTL bảng trừ 14,15,16, 17, 18
-3 em lên bảng đặt tính và tính.
-Bảng con.
-2 em HTL.
-Bảng trừ.
Hoạt động nhóm.
-Chia 4 nhóm chơi.
-Nhóm 1 : bảng trừ 11.
-Nhóm 2 : Bảng trừ 12.
-Nhóm 3 : Bảng trừ 13, 17.
-Nhóm 4 : Bảng trừ 14, 15, 16.
-Nhóm nào xong dán lên bảng.
-Nhẩm và ghi kết quả.
-3 em lên bảng làm. Lớp làm nháp.
3 + 9 – 6 = 6
7 + 7 – 9 = 5
-Nhận xét.
- Hs đọc yêu cầu, nêu cách làm và thực hiện 
-Quan sát.
-Phân tích mẫu: dùng thước và bút lần lượt nối các điểm đó để tạo thành hình rồiø vẽ vào vở.
-Thực hành vẽ.
-Hoàn thành bài tập. HTL bảng trừ.
Tập Viết 
Bài: CHỮ VIẾT HOA M 
I/ MỤC TIÊU : 
Viết đúng chữ hoa M (một dòng cỡ vừa va ømột dòng cỡ nhỏ), chữ và câu ứng dụng Miệng ( một dòng cỡ vừa va ømột dòng cỡ nhỏ), Miệng nói tay lamø (3lần )
Hs viết được từ và cụm từ ứng dụng
Cẩn thận khi viết
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
Chữ mẫu M viết . Bảng phụ viết chữ cỡ nhỏ.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC : 
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1/ Kiểm tra bài cũ : 
Kiểm tra vở viết.
Yêu cầu viết: L
Hãy nhắc lại câu ứng dụng.
Viết : Lá lành đùm lá rách. 
GV nhận xét, cho điểm.
2/. Dạy bài mới 
Giới thiệu bài : 
vHoạt động 1: Hướng dẫn viết chữ cái hoa
Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét.
* Gắn mẫu chữ M
Chữ M cao mấy li? 
Gồm mấy đường kẻ ngang?
Viết bởi mấy nét?
GV chỉ vào chữ M và miêu tả: 
+ Gồm 4 nét: móc ngược trái, thẳng đứng, thẳng xiên và móc ngược phải.
GV viết bảng lớp.
GV hướng dẫn cách viết: 
Nét 1:Đặt bút trên đường kẽ 2, viết nét móc từ dưới lên lượn sang phải, dừng bút ở đường kẽ 6.
Nét 2: Từ điểm dừng bút của nét 1, đổi chiều bút viết 1 nét thẳng đứng xuống đường kẽ 1.
Nét 3: Từ điểm dừng bút của nét 2 đổi chiều bút viết 1 nét thẳng xiên (hơi lượn ở 2 đầu) lên đường kẽ 6.
Nét 4: Từ điểm dừng bút của nét 3 đổi chiều bút, viết nét móc ngược phải. Dừng bút trên đường kẽ 2
GV viết mẫu kết hợp nhắc lại cách viết.
HS viết bảng con.
GV yêu cầu HS viết 2, 3 lượt.
GV nhận xét uốn nắn.
v Hoạt động 2: Hướng dẫn viết câu ứng dụng.
* Treo bảng phụ
Giới thiệu câu: Miệng nói tay làm.
Quan sát và nhận xét:
Nêu độ cao các chữ cái.
Cách đặt dấu thanh ở các chữ.
Các chữ viết cách nhau khoảng chừng nào?
GV viết mẫu chữ: Miệng lưu ý nối nét M và iêng.
- HS viết bảng con
* Viết: : Miệng 
- GV nhận xét và uốn nắn.
vViết vở
* Vở tập viết:
GV nêu yêu cầu viết.
GV theo dõi, giúp đỡ HS yếu kém.
Chấm, chữa bài.
GV nhận xét chung.
3/. Củng cố – Dặn dò:
GV cho 2 dãy thi đua viết chữ đẹp.
- GV nhận xét tiết học.
Nhắc HS hoàn thành bài viết.
Chuẩn bị: Chữ hoa N – Nghĩ trước nghĩ sau.
- HS viết bảng con.
- HS nêu câu ứng dụng.
- 3 HS viết bảng lớp. Cả lớp viết bảng con.
- HS quan sát
- 5 li
- 6 đường kẻ ngang.
- 4 nét
- HS quan sát
- HS quan sát.
- HS tập viết trên bảng con
- HS đọc câu
- M:5 li
- g, y, l : 2,5 li
- t: 2 li
- i, e, n, o, a, m : 1 li
- Dấu nặng(.) dưới ê
- Dấu sắc (/) trên o
- Dấu huyền (`) trên a
- Khoảng chữ cái o
- HS viết bảng con
- Vở Tập viết
- HS viết vở
- Mỗi đội 3 HS thi đua viết chữ đẹp trên bảng lớp.
 Tự Nhiên Và Xã Hội 
 Bài: PHÒNG TRÁNH NGỘ ĐỘC KHI Ở NHÀ.
( GDKNS)
I. MỤC TIÊU:
 - Nêu được một số việc cần làm để phịng tránh ngộ độc khi ở nhà.
 - Biết được các biểu hiện khi bị ngộ độc. GDKNS: Kĩ năng ra quyết định; kĩ năng tự bảo vệ; phát triển các kĩ năng giao tiếp thông qua các hoạt động.
- GDHS có ý thức về ăn uống để phòng tránh ngộ độc.
II. PHƯƠNG TIỆN VÀ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
GV: Các hình vẽ trong SGK, phiếu bài tập, phần thưởng, các câu hỏi.
HS: Vở
III. Tiến tình lên lớp
Hoạt động của Gv
Hoạt động của Hs
1. KTBC: Giữ sạch môi trường xung quanh nhà ở
- yêu cầu Hs trả lời câu hỏi ở tiết học trước:
+ Nơi em ở thật sự sạch sẽ, vệ sinh chưa?
+ Nhà em ở có gọn gàng, ngăn nắp, sạ

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao an lop 2 tuan 14nam 20122013(1).doc