Giáo án Lớp 2 - Tuần 13 - Nguyễn Thị Hồng - Trường Tiểu học Quảng Lưu

I.MỤC TIÊU: Giúp HS:

- Biết được bạn bè cần phải quan tâm và giúp đỡ lẫn nhau

- Nêu được một vài biểu hiện cụ thể của việc quan tâm, giúp đỡ bạn bè trong học tập,lao động và sinh hoạt hằng ngày.

- Biết quan tâm giúp đỡ bạn bè bằng việc làm phù hợp với khả năng.

II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU:

A.(5) Kiểm tra bài “ Quan tâm giúp đỡ bạn”

Khi bạn ngã em cần phải làm gì?

 GV nêu câu hói, HS trả lời, GV nhận xét- ghi điểm.

B. Dạy học bài mới:

(2) GV giới thiệu bài trực tiếp: HS theo dõi

HĐ1( 8) Đoán xem điều gì sẽ xảy ra

GV cho HS quan sát tranh, biết nội dung trong tranh HS đoán các cách ứng xử của bạn Nam , GV chốt 3 cách ứng xử

HS thảo luận nhóm về 3 cách ứ

ng xử trên theo câu hỏi, các nhóm thể hiện qua đóng vai, các nhóm lên trình bày, các nhóm khác nhận xét

HĐ2(7) Liên hệ bản thân

Hãy nêu các việc em đã làm thể hiện sự quan tâm, giúp đỡ bạn bè

GV nêu yêu cầu, HS trả lời, HS khác nhận xét

HĐ3(10) Trò chơi hái hoa dân chủ

GV nêu cách chơi luật chơi, đưa ra một số câu hỏi, HS lên bốc thăm trả lời, GV nhận xét- kết luận

 

doc 23 trang Người đăng honganh Lượt xem 1029Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 2 - Tuần 13 - Nguyễn Thị Hồng - Trường Tiểu học Quảng Lưu", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
n đem tặng bố/ một bông hoa Niềm vui/ để bố dịu cơn đau//
Những bông hoa màu xanh/ lộng lẫy dưới ánh nắng mặt trời buổi sáng//
HS luyện đọc các câu, GV hướng dẫn HS cách đọc
d. Đọc theo đoạn: HS nối tiếp nhau đọc các đoạn 1- 2 , từng nhóm đọc 
e. Thi đọc giữa các nhóm: GV tổ chức cho HS thi đọc nhóm, cá nhân
g. Cả lớp đọc đồng thanh: Cả lớp đọc
HĐ3( 10’) Tìm hiểu bài
1 HS đọc bài, GV nêu câu hỏi, HS trả lời, GV nhận xét
Tiết 2:
HĐ2( 20’) Luyện đọc đoạn 3- 4
a.Đọc mẫu: GV đọc mẫu lần 1, 1 HS khá đọc, lớp đọc thầm
b.Luyện phát âm từ khó, dễ lẫn: ốm nặng, cách cửa kẹt mở,...
c. Hướng dẫn ngắt giọng:
Em hãy hái thêm hai bông hoa nữa./ Chi ạ!// Một bông cho em, vì trái tim nhân hậu của em.// Một bông cho mẹ ,/ vì cả bố và mẹ đã dạy dỗ em thành một cô bé hiếu thảo.
HS luyện đọc các câu, GV hướng dẫn cách ngắt giọng
1 HS đọc chú giải trong SGK, GV giải thích thêm một số từ HS chưa hiểu
HĐ3( 10’) Tìm hiểu đoạn 3- 4
1 HS đọc bài, GV nêu câu hỏi, HS trả lời, GV nhận xét
Khi nhìn thấy cô giáo Chi đã nói gì?
..........
HĐ4( 5’) Luyện đọc theo vai
3 HS đọc theo vai, GV khuyến khích HS đọc tốt
C.(3’) Củng cố- dặn dò: 2 HS đọc lại đoạn yêu thích
Chuẩn bị bài sau.
Thứ hai ngày 16 tháng 11 năm 2009
Toán:
Tiết 61: 14 trừ đi một số 
 14 – 8
I.Mục tiêu: Giúp HS:
- Biết cách thực hiện phép trừ dạng 14- 8, lập được bảng trừ 14 trừ đi một số.
- Biết giải bài toán có một phép trừ
II. Đồ dùng dạy học: Que tính
III. Các hoạt động dạy- học chủ yếu:
A.(4’) Kiểm tra kĩ năng đặt tính rồi tính: 63 – 35; 73 – 29 ; 83 – 27
GV gọi 3 HS lên làm, lớp làm vở nháp, GV nhận xét- ghi điểm
B. Dạy học bài mới:
(2’) GV giới thiệu bài trực tiếp: HS theo dõi
HĐ1(5’) Bước1: Nêu vấn đề: GV nêu yêu cầu bài toán
HS nghe và phân tích đề. Thực hiện phép trừ 14 – 8
Bước 2: Tìm kết quả: HS thao tác trên que tính,GV hướng dẫn HS cách bớt hợp lí nhất
Bước3: Đặt tính và thực hện phép tính
1 HS lên bảng đặt tính và nêu cách làm, nhiều HS nhắc lại
HĐ2(4’) Bảng công thức 14 trừ đi một số
HS thao tác trên que tính, tìm kết quả, HS nối tiếp nhau đọc kết quả của phép tính, HS học thuộc bảng công thức
HĐ3(26’) Luyện tập- thực hành
Bài1: (cột 1,2,3) Rèn kĩ năng tính nhẩm
HS tự nhẩm và ghi ngay kết quả, HS báo cáo kết quả, GV nhận xét
Bài2: ( 3 phép tính đầu) Rèn kĩ năng tính: 
2 HS lên bảng làm, lớp làm vào bảng con, GV nhận xét
Bài 3(a,b) Rèn kĩ năng đặt tính rồi tính hiệu
2 HS lên bảng làm, lớp làm vào vở, GV nhận xét- ghi điểm
Bài4: Rèn kĩ năng giải toán
1 HS đọc đề, GV nêu câu hỏi, 1 HS lên giải, lớp làm vở, GV nhận xét
Bài giải:
Cửa hàng còn số quạt điện là:
14 – 6 = 8 (quạt điện )
Đáp số: 8 quạt điện
C.(3’) Củng cố- dặn dò: Giao bài tập về nhà trongVBT
Thứ ba ngày 17 tháng 11 năm 2009
Toán:
Tiết 62 : 34 – 8
I .Mục tiêu: Giúp HS:
- Biết thực hiện phép trừ có nhớ trong phạm vi100 ,dạng 34 – 8.
- Biết tìm số hạng chưa biết của một tổng, tìm số bị trừ.
- Biết giải bài toán về ít hơn.
II. Đồ dùng dạy học: Que tính, bảng gài
III. Các hoạt động dạy- học chủ yếu:
A.(4’) Kiểm tra kĩ năng đọc thuộc lòng bảng công thức 14 trừ đi một số
2 HS lên bảng đọc thuộc lòng, 2 HS khác nhẩm kết quả 1 vài phép tính, GV nhận xét- ghi điểm
B. Dạy học bài mới:
(2’) GV giới thiệu bài trực tiếp: HS theo dõi
HĐ1(5’) Bước1: Nêu vấn đề
HS nghe và nhắc lại bài toán và tự phân tích bài toán, GV viết bảng 34 – 8
Bước2: Đi tìm kết quả: HS thao tác trên que tính, GV hướng dẫn HS cách bớt hợp lí nhất, thông báo kết quả
Bước3: Đặt tính và thực hiện phép tính: 1 HS lên bảng đặt tính và thực hiện phép tính, GV hướng dẫn cách tính
HĐ2( 26’) Luyện tập – thực hành
Bài1 (cột 1,2,3) Rèn kĩ năng tính
1 HS đọc đề, 4 HS lên bảng làm, lớp làm vào vở, GV nhận xét
Bài3: Rèn kĩ năng giải toán:
1 HS đọc đề, GV nêu câu hỏi, HS trả lời, 1 HS lên giải, lớp làm vào vở
Bài4: Rèn kĩ năng tìm số hạng trong một tổng và tìm số bi trừ
1 HS đọc đề, GV nêu câu hỏi, 2 HS lên làm, lớp làm vào vở, GV nhận xét
Bài 2: dành cho HS khá giỏi
C.(3’) Củng cố- dặn dò: Giao bài tập về nhà
 Thứ 3 ngày 17 tháng 11 năm 2009
 Âm nhạc:
Học hát bàI: Chiến sĩ tí hon
i.Mục tiêu: Giúp HS :
 - Biết hát theo giai điệu và lời ca.
- Biết hát kết hợp vỗ tay hoặc gõ đệm theo bài hát.
- Biết gõ đệm theo phách
II. chuẩn bị: Hát chẩn bài hát , song loan, thanh phách
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
A. Kiểm tra bài cũ: (3’)
 2 HS lên bảng hát lại bài Cộc cách tùng cheng– HS , Gv nhận xét , đánh giá 
B- Bài mới : (2’) GV giới thiệu bài ghi bảng
HĐ1(15’) Dạy bài hát : Chiến sĩ tí hon
GV hát mẫu bài hát 1 lần
HS đọc lại lời ca
Dạy hát từng câu chú ý những chỗ lấy hơi
Từng nhóm hoặc từng dãy bàn hát
HĐ2(10’) Gõ đệm theo phách.
Dùng thanh phách hoặc song loan gõ đệm theo phách
 Kèn vang đây đoàn quân
 Đều chân ta cùng bước..
 x x x
Vừa hát vừa vỗ tay ( hoặc gõ theo phách) theo tiết tấu lời ca:
 Kèn vang đây đoàn quân
 x x x x x
- Tập đứng hát,chân bước đều tại chỗ ,vung tay nhịp nhàng.
C. Củng cố – Dặn dò(3’) Nhận xét giờ học- Chuẩn bị bài sau
Chính tả:
Tập chép: bông hoa niềm vui
I. Mục tiêu: Giúp HS:
Chép chính xác bài CT ,trình bày đúng đoạn lời nói của nhân vật.
 - Làm được BT2; BT(3) a/b ,hoặc BT CT phương ngữ do GV soạn
II. Đồ dùng dạy học: Bảng phụ chép sẵn đoạn văn cần chép
III. Các hoạt động dạy- học chủ yếu:
A.(5’) Kiểm tra kĩ năng tìm 3 tiếng bắt đầu bằng r/d/gi
GV gọi 3 HS lên bảng viết, lớp viết bảng con, GV nhận xét- ghi điểm
B. Dạy học bài mới:
 (2’) GV giới thiệu bài trực tiếp: HS theo dõi
HĐ1(20’) Hướng dẫn tập chép
a.Ghi nhớ nội dung đoạn chép
2 HS đọc đoạn chép, GV nêu câu hỏi, HS trả lời, GV nhận xét
? Đoạn văn là lời của ai?.......
b. Hướng dẫn cách trình bày: GV hướng dẫn HS cách trình bày
c. Hướng dẫn viết từ khó: Hãy hái, nữa, trái tim, nhân hậu, dạy dỗ,...
3 HS lên bảng viết từ khó, lớp viết bảng con, GV nhận xét
d. Chép bài: HS chép bài vào vở
e. Soát lỗi, chấm bài: GV thu vở chấm, GV nhận xét
HĐ1(10’) Hướng dẫn làm bài tập chính tả
Bài1: Rèn kĩ năng tìm từ
1 HS đọc đề, HS làm bài, nối tiếp nhau nêu kết quả, GV nhận xét
Bài2: Rèn kĩ năng đặt câu
1 HS đọc đề, GV hướng dẫn HS làm, lớp nêu kết quả, GV nhận xét
C.(3’) Củng cố- dặn dò: Giao bài tập về nhà.
Tự nhiên- xã hội:
giữ sạch môi trường xung quanh nhà ở
( Mức độ tích hợp GD BVMT :Toàn phần)
I.Mục tiêu: Giúp HS:
- Nêu được một số việc cần làm để vệ sinh môi trường xung quanh nơi ở .
- Biết tham gia làm vệ sinh môi trường xung quanh nơi ở.
- Biết được ích lợi của việc giữ vệ sinh môi trường.
- Có ý thức gĩư gìn vệ sinh, bảo vệ môi trường xung quanh xanh sạch đẹp, như vứt rác đúng nơi quy định,sắp xếp đồ dùng trong nhà sạch sẽ.
II. Các hoạt động dạy- học chủ yếu:
A.(5’) Kiểm tra trò chơi “ Bắt muỗi”.
HS khởi động chơi trò chơi, GV hướng dẫn HS cách chơi
B. Dạy học bài mới:
(2’) GV giới thiệu bài trực tiếp: HS theo dõi
HĐ1( 10’) Làm việc với SGK theo cặp : HS quan sát các hình 1, 2, 3, 4, 5 trong SGK, GV nêu câu hỏi, HS trả lời theo từng bức tranh.
1 số nhóm trình bày, các nhóm khác bổ sung, HS nêu ích lợi và tác dụng của việc giữ vệ sinh môi trường xung quanh nhà ở, GV kết luận.
HĐ2(13’) Đóng vai
Nói với các thành viên trong gia đình cùng thực hiện giữ vệ sinh môi trường xung quanh nhà ở.
- HS liên hệ đến giữ vệ sinh môi trường xung quanh nhà ở. GV nêu câu hỏi gợi ý, HS trả lời, GV kết luận. Các nhóm tự nghĩ ra các tình huống để tập cách nói với mọi người trong gia đình về những gì đã được học trong bài HS nhận vai.
HS lên đóng vai, các HS khác theo dõi và đặt mình vào địa vị nhân vật trong tình huống nhóm bạn đưa ra cùng thảo luận.
C.( 5’) Củng cố- dặn dò: Giao bài tập về nhà.
 Thứ tư ngày 18 tháng 11 năm 2008
Tập đọc:
Quà của bố
( Phương thức tích hợp GD BVMT : Gián tiếp)
I. Mục tiêu: Giúp HS:
- Biết ngắt ,nghỉ hơi đúng ở những câu văn có nhiều dấu câu.
- Hiểu ND: Tình cảm yêu thương của người bố qua những món quà đơn sơ dành cho con. ( trả lời được các câu hỏi trong SGK )
II. Đồ dùng dạy học: Bảng phụ ghi các từ cần luyện đọc
III. Các hoạt động dạy- học chủ yếu:
A.(5’) Kiểm tra kĩ năng đọc đoạn 1, 2 trong bài “ Bông hoa Niềm vui”
GV gọi 2 HS đọc, GV nêu câu hỏi, HS trả lời, GV nhận xét- Ghi điểm
B. Dạy học bài mới:
(2’) GV giới thiệu bài trực tiếp: HS theo dõi
HĐ1(20’) Luyện đọc
a.Đọc mẫu: GV đọc mẫu 1 lần, 1 HS khá đọc , lớp đọc thầm
b. Luyện phát âm: Thao láo, ngọ ngoáy, niềng niễng, xập xành,...
HS luyện đọc, HS nối tiếp nhau đọc từng câu.
c. Hướng dẫn ngắt giọng:HS luyện đọc, GV hướng dẫn HS cách đọc
d. Đọc cả đoạn: 3 HS đọc thành tiếng, lần lượt từng HS đọc trong nhóm
e. Thi đọc giữa các nhóm: Nhóm, cá nhân thi đọc
g. Cả lớp đọc đồng thanh: Lớp đọc đồng thanh
HĐ2(10’) Tìm hiểu bài
1 HS đọc bài , GV nêu câu hỏi, HS trả lời, GV nhận xét
? Bố đi câu về các con có quà gì?,....
 * Liên hệ mở rộng thêm đối với HS khá giỏi về GD BVMT :
? Em hiểu vì sao tác giả nói “ Quà của bố làm cho anh em tôi giàu quá!”
( Vì có đủ cả một thế giới dưới nước” và cả thế giới mặt đất ” – ý nói : có đầy đủ cả sự vật của môi trường thiên nhiên và tình yêu thương của bố dành cho các con)
C.(3’) Củng cố- dặn dò: Bài tập đọc muốn nói với chúng ta điều gì?
Chính tả:
Nghe – viết : quà của bố
I.Mục tiêu: Giúp HS:
 - Nghe – viết chính xác bài CT, trình bày đúng đoạn văn xuôi có nhiều dấu câu. 
 - Làm được BT2; BT(3) a/b ,hoặc BT CT phương ngữ do GV soạn
II. Các hoạt động dạy- học chủ yếu:
A.(4’) Kiểm tra kĩ năng viết: yếu ớt, kiến đen, khuyên bảo
GV gọi 2 HS lên bảng viết, lớp viết bảng con, GV nhận xét- ghi điểm
B. Dạy học bài mới:
 (2’) GV giới thiệu bài trực tiếp: HS theo dõi
HĐ1( 20’) Hướng dẫn viết chính tả
a.Ghi nhớ nội dung đoạn viết
GV đọc đoạn viết, nêu câu hỏi, HS trả lời, GV nhận xét
b. Hướng dẫn cách trình bày: GV hướng dẫn HS cách trình bày
c. Hướng dẫn viết từ khó: Lần nào, niềng niễng, thao láo,...
GV gọi 2 HS lên bảng viết, lớp viết vào bảng con, GV nhận xét
d. Viết chính tả: GV đọc , HS viết bài
e. Soát lỗi: GV đọc lại bài, HS soát bài
g. Chấm bài: GV thu vở chấm, GV nhận xét, đánh giá
HĐ2(10’) Hướng dẫn làm bài tập chính tả
Bài1: Rèn kĩ năng phân biệt iê/ yê
GV gọi 1 HS đọc yêu cầu đề, 2 HS lên bảng làm, lớp làm vào vở
Bài2: Rèn kĩ năng phân biệt đúng d/ gi, hỏi/ ngã
GV gọi 1 HS đọc đề, HS tự làm bài, nêu kết quả nối tiếp nhau theo nhóm, GV nhận xét
C.(4’) Củng cố- dặn dò: Giao bài tập về nhà. Thứ tư ngày 18 tháng 11 năm 2008
Toán:
Tiết 63: 54 – 18
I. Mục tiêu: Giúp HS: 
Biết thực hiện phép trừ có nhớ trong phạm vi 100, dạng 54 – 18.
Biết giải bài toán về ít hơn với các số có cùng đơn vị đo là dm.
Biết vẽ hình tam giác cho sẵn 3 đỉnh.
II. Đồ dùng dạy học: Que tính
III. Các hoạt động dạy- học chủ yếu:
A.(5’) Kiểm tra kĩ năng đặt tính rồi tính : 74 – 6 , 44 – 5
GV gọi 2 HS lên làm, lớp làm vở nháp, GV nhận xét- ghi điểm
B. Dạy học bài mới:
(2’) GV giới thiệu bài trực tiếp: HS theo dõi
HĐ1(6’) Phép trừ 54 – 18
Bước1: Nêu vấn đề: HS nghe và nhắc lại bài toán, phân tích bài toán
Bước2: Đi tìm kết quả
HS thao tác trên que tính, GV hướng dẫn cách bớt 1 cách hợp lí nhất
Bước3:Đặt tính và thực hiện phép tính:
1HS lên bảng đặt tính và thực hiện phép tính
HĐ2(23’) Luyện tập- thực hành
Bài1: (a) Rèn kĩ năng tính
1 HS đọc đề, 3 HS lên bảng làm, lớp làm vào vở, GV nhận xét
Bài2: (a,b) Rèn kĩ năng đặt tính rồi tính: 34 – 16 , 84 – 37 , 74 – 45,
1 HS đọc đề, 3 HS lên bảng làm, lớp nêu kết quả, GV nhận xét
Bài3: Rèn kĩ năng giải toán
1 HS đọc đề, GV nêu câu hỏi, HS trả lời, 1 HS lên làm, lớp làm vào vở
Bài4: Rèn kĩ năng vẽ hình: HS vẽ hình theo mẫu, GV hướng dẫn HS vẽ
C.( 4’) Củng cố- dặn dò: Giao bài tập về nhà.
 Mĩ thuật:
 vẽ tranh: đề tài vườn hoa hoặc công viên
( Mức độ tích hợp GD BVMT: Bộ phận)
I.Mục tiêu: Giúp HS:
- Hiểu đè tài vườn hoa và công viên .
- Biết cách vẽ tranh đề tài Vườn hoa hay Công viên
- Vẽ được tranh đề tài Vườn hoa hay Công viên theo ý thích.
- Biết vẻ đẹp của thiên nhiên Việt Nam, yêu mến quê hương ,có ý thức bảo vệ môi trường.
II. Đồ dùng dạy học: GV: sưu tầm phong cảnh vườn hoa hoặc công viên . 
HS: Giấy vẽ, bút chì, màu vẽ
III. Các hoạt động dạy- học chủ yếu:
A.(5’) Trả bài vẽ: Vẽ theo mẫu “ vẽ lá cờ” ( cờ tổ quốc hoặc cờ lễ hội)
GV trả bài vẽ, nhận xét từng bài
B. Dạy học bài mới:
(2’) GV giới thiệu bài trực tiếp: HS theo dõi
HĐ1(4’) Tìm, chọn nội dung đề tài
GV giới thiệu tranh, ảnh và gợi ý để HS nhận biết, GV gợi ý cho HS kể tên 1 vài vườn hoa, công viên mà các em biết.
HĐ2(4’) Cách vẽ vườn hoa hoặc công viên
GV đặt câu hỏi gợi mở để HS nhớ lại 1 góc vườn ở nơi công cộng hay nhà ở mình để vẽ tranh, tìm các hình ảnh chính, hình ảnh phụ để vẽ.
HS nêu được mối quan hệ giữa thiên nhiên và con người.
HĐ3(12’) Thực hành
HS thực hành vẽ, GV nhắc nhở HS vẽ hình vừa với phần giấy để chuẩn bị, GV quan sát hướng dẫn HS vẽ.
HĐ4(5’) Nhận xét- đánh giá
GV hướng dẫn HS nhận xét 1 số tranh. GV yêu cầu HS tự tìm ra bài vẽ đẹp.
C.(3’) Củng cố- dặn dò: Sưu tầm tranh của thiếu nhi
Vẽ thêm tranh theo ý thích.
 Thứ năm ngày 19 tháng 11 năm 2008
 Luyện từ và câu:
Từ ngữ về công việc gia đình. Câu kiểu ai làm gì?
I.Mục tiêu: Giúp HS:
- Nêu được một số từ chỉ công việc gia đình (BT1).
- Tìm được bộ phận câu trả lời cho từng câu hỏi Ai ?, Làm gì ? (BT2); biết chọn các từ cho sẵn để sắp xếp thành câu kiếu Ai làm gì ? (BT3) 
- HS khá giỏi sắp xếp được trên 3 câu theo y/c của BT3
II. Đồ dùng dạy học: Bảng phụ chép sẵn bài tập 2, phiếu học tập
III. Các hoạt động dạy- học chủ yếu:
A.(5’) Kiểm tra kĩ năng đặt 1 câu theo mẫu Ai ( cái gì, con gì) làm gì?
GV gọi 3 HS lên bảng làm, lớp làm vở nháp, GV nhận xét- ghi điểm
B. Dạy học bài mới:
(2’) GV giới thiệu bài trực tiếp: HS theo dõi
(28’) Hướng dẫn làm bài tập
HĐ1Bài1: Giúp HS mở rộng và hệ thống hóa vốn từ chỉ hoạt động
GV cho HS đọc yêu cầu đề, chia lớp 4 nhóm. Mỗi nhóm ghi các việc làm của mình , các nhóm khác nhận xét- bổ sung
HĐ2Bài2: Rèn kĩ năng luyện tập về mẫu câu Ai làm gì?
GV cho HS đọc đề, HS thảo luận theo cặp, đại diện các cặp lên trình bày, các cặp khác nhận xét, GV nhận xét
Bài3: Rèn kĩ năng nói được câu theo mẫu Ai làm gì? có nghĩa và đa dạng về nội dung
1 HS đọc đề, chia lớp thành 2 đội, mỗi đội cử 4 HS lên làm, đội nào làm đúng , nhanh là đội thắng cuộc, GV tuyên dương nhóm làm tốt
C.(5’) Củng cố- dặn dò: Giao bài tập về nhà. Kể chuyện:
Bông hoa niềm vui
( Phương thức tích hợp GD BVMT : trực tiếp)
I.Mục tiêu: Giúp HS:
- Biết kể đoạn mở đầu câu chuyện theo 2 cách : theo trình tự và thay đổi theo trình tự câu chuyện (BT1).
- Dựa theo tranh ,kể lại được ND đoạn 2,3 (BT2); kể đoạn cuối của câu chuyện( BT3).
- Giáo dục tình cảm yêu thương những người thân trong gia đình.
II. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
A.(5’) Kiểm tra kĩ năng kể nối tiếp lại câu chuyện “ Sự tích cây vú sữa”
GV gọi 3 HS kể, GV nhận xét- ghi điểm
B. Dạy học bài mới:
(2’) GV giới thiệu bài trực tiếp: HS theo dõi
HĐ1(8’) Hướng dẫn kể chuyện
a.Kể đoạn mở đầu: GV gọi 1 HS kể đúng trình tự “ Mới sớm....dịu cơn đau”
GV gọi HS khác nhận xét về nội dung, cách kể của bạn
HĐ2(14’) Kể lại nội dung chính( đoạn 2; 3)
GV nêu câu hỏi, HS trả lời, GV nhận xét
? Bức tranh vẽ cảnh gì?
? Thái độ của Chi ra sao?
............
HĐ3(7’) Kể đoạn cuối truyện
GV gọi 3 HS kể lại đoạn cuối câu chuyện
? Nếu em là bố bạn Chi em sẽ nói như thế nào để cảm ơn cô giáo?
C.(4’) Củng cố- dặn dò: Ai có thể đặt tên khác cho truyện?
 Về kể thuộc câu chuyện trên.
 Thứ năm ngày 19 tháng 11 năm 2008
Toán:
Tiết 64: luyện tập
I.Mục tiêu: Giúp HS:
- Thuộc bảng 14 trừ đi một số.
- Thực hiện được phép trừ dạng 54 – 18 .
- Tìm số bị trừ hoặc tìm số hạng chưa biết.
- Biết giải bài toán có 1 phép trừ dạng 54 -18
II. Các hoạt động dạy – học chủ yếu:
A.(4’) Kiểm tra kĩ năng tính: 64 – 17 ; 44 – 38
GV gọi 2 HS lên bảng làm, lớp làm vở nháp, GV nhận xét- ghi điểm
B. Dạy học bài mới: 
(2’) GV giới thiệu bài trực tiếp: HS theo dõi
HĐ1( 32’) Luyện tập- thực hành
Bài1: Củng cố kĩ năng tính nhẩm
HS tự làm bài sau đó nối tiếp nhau báo cáo kết quả, GV nhận xét
Bài2: ( cột 1,3)Củng cố kĩ năng đặt tính rồi tính
84- 37 ; 64 – 9 ; 74 – 18 ; 44 – 35
GV gọi 4 HS lên làm, lớp làm vào vở, GV nhận xét- ghi điểm
Bài3: (a) Củng cố kĩ năng tìm số bị trừ.
1 HS đọc đề, GV nêu câu hỏi, HS trả lời, 1 HS lên bảng làm, lớp làm vào vở, GV nhận xét a. x – 24 = 34 
Bài4: Củng cố kĩ năng giải toán
1 HS đọc đề, GV nêu câu hỏi, HS trả lời, 1 HS lên giải, lớp làm vào vở
 Cửa hàng có số máy bay là:
 84 – 45 = 39 ( máy bay)
 Đáp số : 39 máy bay
Bài 5 : Dành cho HS khá giỏi
C.(2’) Củng cố- dặn dò: Giao bài tập về nhà.
Tập viết:
Chữ hoa : L
I.Mục tiêu: Giúp HS:
- Viết đúng chữ hoa L ( 1 dòng cỡ vừa ,1 dòng cỡ nhỏ); chữ và câu ứng dụng: Lá(1 dòng cỡ vừa ,1 dòng cỡ nhỏ ), Lá lành đùm lá rách( 3 lần)
II. Đồ dùng dạy học: Mẫu chữ L hoa
III. Các hoạt động dạy- học chủ yếu:
A.(5’) Kiểm tra kĩ năng viết chữ K hoa. Viết từ : Kê
GV gọi 2 HS lên bảng viết, GV nhận xét- ghi điểm
B. Dạy học bài mới:
(2’) GV giới thiệu bài trực tiếp: HS theo dõi
HĐ1( 5’) Hướng dẫn viết chữ L hoa
 GV treo bảng phụ có chữ L hoa trong khung 
và nêu câu hỏi, HS trả lời, GV hướng dẫn quy trình viết,
 vài HS nhắc lại
b. Viết bảng: Yêu cầu HS viết bảng con, GV nhận xét
HĐ2(4’) Hướng dẫn viết cụm từ ứng dụng
a.Giới thiệu cụm từ ứng dụng: HS đọc cụm từ, GV giải nghĩa cụm từ
b. Quan sát và nhận xét: HS quan sát, GV hướng dẫn HS viết
c. Viết bảng: HS viết bảng con, GV nhận xét
HĐ3(21’) Hướng dẫn viết vào vở tập viết:
HS viết bài, GV thu vở chấm, GV nhận xét
C.(5’) Củng cố- dặn dò:
Về luyện viết cho đẹp
Thể dục:
Bài 26 : điểm số 1 – 2 ; 1 – 2 theo đội hình vòng tròn
Trò chơi “ bịt mắt bắt dê”
I.Mục tiêu: Giúp HS:
- Biết cách điểm số 1 – 2, 1 – 2, ... theo vòng tròn. - Trò chơi “ Bịt mắt bắt dê” . Yêu cầu biết cách chơi và tham gia chơi tương đối chủ động
II. Địa điểm- phương tiện:
- Địa điểm: Trên sân trường. Vệ sinh an toàn nơi tập
- Phương tiện: Chuẩn bị 5 khăn bịt mắt và còi
III. Các hoạt động dạy- học chủ yếu:
A.HĐ1(5’) Phần mở đầu:
GV nhận lớp, phổ biến nội dung yêu cầu giờ học
Chạy nhẹ nhàng thành một hàng dọc trên địa hình tự nhiên ở sân trường, HS chạy, GV theo dõi
- Ôn bài thể dục phát triển chung: HS ôn lại bài thể dục đã học
B. HĐ2(25’) Phần cơ bản:
Điểm số 1 – 2, 1 – 2, ... theo vòng tròn
GV chọn 1 HS “ A” làm chuẩn để điểm số sau đó GV nhận xét, cho HS tập 2 lần bắt đầu điểm số từ HS “ B”
Trò chơi “ Bịt mắt bắt dê”
Trên cơ sở đội hình vòng tròn đã có, GV chọn 3 HS đóng vai “ Dê bị lạc”và 2 em đóng vai người đi tìm rồi cho HS chơi
Sau 1 – 2 phút thay nhóm khác
C.(5’) Phần kết thúc: Đứng tại chỗ, vỗ tay và hát
 Cúi người thả lỏng. Giao bài tập về nhà.
 Thứ sáu ngày 20 tháng 11 năm 2008
Tập làm văn:
Kể về gia đình
I.Mục tiêu: Giúp HS:
- Biết kể về gia đình của mình theo gợi ý cho trước (BT1).
- Viết được 1 đượn văn ngắn( từ 3 đến 5 câu) theo nội dung của BT1
II. Đồ dùng dạy học: Bảng phụ chép sãn ý bài tập 1, Phiếu bài tập
III. Các hoạt động dạy- học chủ yếu:
A.(5’) Kiểm tra bài tập2
GV chia HS thành 2 cặp làm bài tập2 theo yêu cầu, HS nhận xét, GV nhận xét- ghi điểm
B. Dạy học bài mới:
(2’) GV giới thiệu bài trực tiếp: HS theo dõi
HĐ1(6’): Bài1: Rèn kĩ năng giúp HS biết cách giới thiệu về gia đình
GV treo bảng phụ, 3 HS đọc yêu cầu, HS kể về gia đình theo gợi ý không phải trả lời theo từng câu hỏi
GV chia lớp thành các nhóm nhỏ, HS tập nói trong 5 phút
HS chỉnh sửa cho nhau, GV nhận xét
HĐ2(24’) Bài2: Rèn kĩ năng viết
1 HS đọc đề, phát phiếu học tập cho HS. GV gọi 3-5 HS đọc bài làm GV sửa lỗi cho HS, HS làm bài vào vở
Thu và chấm bài: GV thu vở chấm, GV nhận xét
C.(3’) Củng cố- dặn dò: Về nhà viết lại bài tập 2 vào vở BT
Chuẩn bị bài sau.
Thủ công:
Gấp, cắt, dán hình tròn ( tiết1 )
I.Mục tiêu: Giúp HS
- Biết cách gấp, cắt, dán hình tròn. 
- Gấp, cắt, dán được hình tròn. Hình có thể chưa tròn đều và có kích thước to nhỏ tuỳ thích. đường cắt có thể mấp mô.
II. Đồ dùng dạy học: Mẫu hình tròn được dán trên nền hình vuông
Quy trình gấp, cắt, dán hình tròn có hình vẽ minh họa cho từng bước. Giấy thủ công hoạc giấy màu, kéo, hồ dán, bút chì, thước kẻ.
III. Các hoạt động dạy- học chủ yếu:
A.(5’) Trả bài kiểm tra
GV kiểm tra sản phẩm của HS chấm và nhận xét từng sản phẩm
B. Dạy học bài mới:
(2’) GV giới thiệu bài trực tiếp: HS theo dõi
HĐ1(6’) Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét
GV giới thiệu hình tròn mẫu được dán trên nền hình vuông GV định hướng chú ý của HS vào hình tròn. Đây là hình tròn được cắt bằng cách gấp giấy
HĐ2(18’) GV hướng dẫn mẫu
Bước1: Gấp hình
Bước2: Cắt hình tròn
Bước3: Dán hình tròn
GV hướng dẫn HS cách gấp trong SGK. GV hướng dẫn cách cắt hình tròn trong SGK. Dán hình tròn vào vở hoặc khác màu làm nền
 GV hướng dẫn HS tập gấp, cắt, dán hình tròn bằng giấy nháp
C.( 4’) Củng cố- dặn dò: Nhắc lại các bước gấp, cắt, dán hình tròn
Giao bài tập về nhà.
Toán:
Tiết65: 15 ; 16 ; 17 ; 18 trừ đi một số
I.Mục tiêu: Giúp HS :
 - Biết cách thực hiện các phép trừ để lập các bảng trừ 15 , 16 , 17 18 trừ đi một số
II. Đồ dùng dạy học: Que tính
III. Các hoạt động dạy- học chủ yếu:
A.(5’) Kiểm tra kĩ năng tính: 84 – 47 , 62 – 28
GV gọi 2 HS lên bảng làm, lớp làm bảng con, GV nhận xét- ghi điểm
B. Dạy học bài mới:
(2’) GV giới thiệu bài trực tiếp: HS theo dõi
HĐ1(16’) 15 trừ đi một số
Bước1: 15 – 6 HS nghe và phân tích đề toán, GV ghi bảng 15- 6 = 9
Bước2: Tìm kết quả: HS thao tác trên que tính và trả lời
Lập bảng công thức 15 – 6 = 9
Cả lớp đọc đồng thanh bảng công thức 15 trừ đi một số
16 trừ đi một số: HS thao tác trên que tính và trả lời
Cả lớp đọc đồng thanh bảng công thức 16 trừ đi một số
17, 18 trừ đi một số: 17 – 8 = 9 , 17 – 9 = 8 , 18 – 9 = 9 .... HS thảo luận theo cặp và sử dụng que tính để tìm kết quả, lớp đọc đồng thanh
HĐ2(14’) Luyện tập- thực hành
Bài1: Rèn kĩ năng tính 
1 HS đọc đề, HS nhớ lại bảng trừ và ghi ngay kết quả vào vở, HS nối tiếp nhau báo cáo kết quả, GV nhận xét
Bài2: Rèn kĩ năng nối kết quả.
( Dành cho HS khá giỏi nếu còn thời gian)
C.(3’) Củng cố- dặn dò: Giao bài tập về nhà.
Thể dục:
Bài 26 : điểm s

Tài liệu đính kèm:

  • doctuan13.2.doc