Giáo án Lớp 2 - Tuần 13

I/ MỤC TIÊU:

 Giúp học sinh:

 - Biết thực hiện phép trừ có nhớ dạng 14 – 8.

 - Tự lập và học thuộc bảng các công thức 14 trừ đi một số.

 - Áp dụng phép trừ có nhớ dạng 14 – 8 để giải các bài toán có liên quan.

II/ đồ dùng dạy học:

 - Que tính.

- SGK.

III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU:

 

doc 44 trang Người đăng honganh Lượt xem 1236Lượt tải 3 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 2 - Tuần 13", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 SGK
- Mỗi HS chuẩn bị 1 tờ giấy nhỏ.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU
	Hoạt động dạy
Hoạt động học
1/ KIỂM TRA BÀI CŨ
- Gọi 3 HS lên bảng nối tiếp nhau kể lại câu chuyện Sự tích cây vú sữa HS kể sau đó GV gọi HS kể tiếp.
- Nhận xét, cho điểm từng HS.
2/ DẠY – HỌC BÀI MỚI
2.1. Giới thiệu bài
- Trong hai tiết tập đọc trước, chúng ta đã học bài gì ?
- Câu chuyện kể về ai ?
- Câu chuyện nói lên những đức tính gì của bạn Chi ?
- Hôm nay lớp mình cùng kể lại câu chuyện Bông hoa niềm vui.
2.2. Hướng dẫn kể chuyện:
a) Kể đoạn mở đầu :
- Gọi 1 HS kể theo đúng trình tự.
- Gọi HS nhận xét bạn.
- Bạn nào có cách kể khác không ?
- Vì sao Chi lại vào vườn hái hoa ?
- Đó là lí do vì sao Chi vào vườn từ sáng sớm. Các em hãy nêu hoàn cảnh của Chi trước khi Chi vào vườn ?
- Nhận xét, sửa từng câu cho mỗi HS.
b) Kể lại nội dung chính (đoạn 2, 3)
 Treo bức tranh 1 và hỏi :
- Bức tranh vẽ cảnh gì ?
- Thái độ của Chi ra sao ?
- Chi không dám hái vì điều gì ? 
Treo bức tranh 2 và hỏi :
- Bức tranh có những ai ?
- Cô giáo trao cho Chi cái gì ?
- Chi nói gì với cô giáo mà cô lại cho Chi ngắt hoa ?
- Cô giáo nói gì với Chi ?
- HS kể lại nội dung chính.
- Gọi HS nhận xét bạn.
- Nhận xét từng HS.
c) Kể đoạn cuối truyện :
- Nếu em là bố bạn Chi em sẽ nói như thế nào để cảm ơn cô giáo ?
- Gọi HS kể lại đoạn cuối và nói lời cảm ơn của mình.
- Nhận xét từng HS.
3/ CỦNG CỐ, DẶN DÒ :
- Ai có thể đặt tên khác chi truyện ?
- Dặn HS về nhà kể lại chuyện cho gia đình nghe và tập đóng vai bố của Chi.
- Chuẩn bị bài sau.
- Bông hoa niềm vui.
- Bạn Chi.
- Hiếu thảo, trung thực và tôn trọng nội qui.
- HS kể : Mới sớm tinh mơ  dịu cơn đau.
- Nhận xét về nội dung, cách kể.
- HS kể theo cách của mình.
- Vì bố của Chi đang ốm nặng.
- 2 đến 3 HS kể (không yêu cầu đúng từng từ).
Ví dụ : Bố của Chi bị ốm nằm bệnh viện đã lâu. Em muốn đem tặng bố một bông hoa Niềm Vui để bố dịu cơn đau. Vì thế, mới sớm tinh mơ, Chi đã vào vườn hoa của nhà trường.
- Chi đang ở trong vườn hoa.
- Chần chừ không dám hái.
- Hoa của trường, mọi người cùng vun trồng và chỉ vào vườn để ngắm vẻ đẹp của hoa.
- Cô giáo và bạn Chi.
- Bông hoa cúc.
- Xin cô cho em  ốm nặng.
- Em hãy hái  hiếu thảo.
- 3 đến 5 HS kể lại.
- Nhận xét bạn treo các tiêu chuẩn đã nêu.
- Cảm ơn cô đã cho cháu Chi hái hoa. Gia đình tôi xin tặng nhà trường khóm hoa làm kỷ niệm./ Gia đình tôi rất biết ơn cô đã vì sức khỏe của tôi. Tôi xin trồng tặng khóm hoa này để làm đẹp cho trường.
- 3 đến 5 HS kể.
- Đứa con hiếu thảo./ Bông hoa cúc xanh./ Tấm lòng.
Môn : Thủ Công
GẤP, CẮT, DÁN HÌNH TRÒN 
TIẾT 2 
3. HS THỰC HÀNH GẤP, CẮT, DÁN HÌNH TRÒN :
 - GV gọi HS nhắc lại quy trình gấp, cắt, dán hình tròn.
 + Bước 1 : Gấp hình.
 + Bước 2 : Cắt hình tròn.
 + Bước 3 : Dán hình tròn.
 - GV chia nhóm và tổ chức cho HS thực hành, trình bày sản phẩm theo nhóm. GV theo dõi các nhóm làm.
 - GV nhận xét và đánh giá sản phẩm của HS.
4. CỦNG CỐ – DẶN DÒ :
 - GV dặn HS giờ học sau mang giấy thủ công, giấy màu, bút chì, thước kẻ, keo, hồ dán để học bài “gấp, cắt, dán biển báo giao thông chỉ lối đi thuận chiều và biển báo cấm xe đi ngược chiều”
 * GV nhận xét tiết học.
- Vài HS nhắc lại.
- Lớp nhận xét.
- HS chia nhóm và thực hành gấp, cắt, dán hình tròn.
- Nhóm trình bày sản phẩm.
Môn : Tập Đọc
QUÀ CỦA BỐ
I/ MỤC TIÊU
1. Đọc
- Đọc đúng các từ khó : lần nào, lạo xạo, thao láo, ngó ngoái, ; tỏa, quậy tóe, nước, con muỗm, cánh xoăn  và các từ mới : thúng câu, cà cuống, niềng niễng, nhộn nhạo, cá sộp, xập xành, muỗm, mốc, thếch. 
- Nghỉ hơi đúng sau các chấm, dấu phẩy, giữa các cụm từ.
- Nhấn giọng ở các từ ngữ gợi tả, gợi cảm : Thế giới dưới nước, nhộn nhạo, thơm lừng, tóe nước tháo láo, thế giới mật đất, to xù, mốc thếch, ngó ngoáy, lạo xạo, gáy vang nhà, giàu quá.
2. Hiểu
- Hiểu ý nghĩa các từ mới trong SGK
- Hiểu nội dung bài : Tình yêu thương của người bố qua những món quà đơn sơ dành cho các con.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC
- Tranh minh họabài đọc trong SGK.
- Ảnh về một số con vật trong bài.
- Bảng phụ ghi sẵn các từ cần luyện phát âm, các câu cần luyện đọc.
III/ CÁC HỌAT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1/ KIỂM TRA BÀI CŨ
- Gọi 4 HS lên bảng đọc bài Bông hoa Niềm Vui
- Nhận xét, cho điểm HS.
2/ DẠY- HỌC BÀI MỚI
2.1. Giới thiệu bài
- Treo bức tranh và hỏi : Bức tranh vẽ cảnh gì ?
- Đó là món quà của bố dành cho các con. Những món quà đặc biệt. Để biết món quà đó có ý nghĩa gì lớp mình cùng học bài Quà của bố của nhà văn Duy Khánh trích từ tập truyện Tuổi thơ im lặng
- Ghi tên bài lên bảng.
2.2. Luyện đọc 
a) Đọc mẫu
- GVđọc mẫu sau đó gọi 1 HS khá đọc lại. Chú ý : giọng nhẹ nhàng, vui, hồn nhiên.
b) Luyện phát âm 
- Gọi HS đọc từng câu theo hình thức nối tiếp.
- Gọi HS tìm từ khó đọc trong câu vừa đọc.
- Ghi bảng các từ khó vừa nêu.
c) Hướng dẫn ngắt giọng
- Treo bảng phụ có các câu cần luyện đọc.
- Yêu cầu HS tìm cách ngắt giọng và luyện đọc.
- Yêu cầu HS nêu nghĩa các từ : thúng câu, cà cuống, niềng niễng, nhộn nhạo, cá sộp xập xành, muỗm, mốc thếch.
d) Đọc cả bài
- Yêu cầu HS đọc cả bài trước lớp.
- Yêu cầu HS chia nhóm và đọc bài theo nhóm.
e) Thi đọc giữa các nhóm
g) Cả lớp đọc đồng thanh
2.3. Tìm hiểu bài
- Yêu cầu HS đọc thầm và gạch chân dưới các từ ngữ gợi tả, gợi cảm.
- Bố đi đâu về các con có quà ?
- Quà của bố đi câu về là những con gì ?
- Vì sao có thể gọi đó là “một thế giới dưới nước? ”
- Các món quà ở dưới nước của bố có đặc điểm gì ?
- Bố đi cắt tóc về có quà gì ?
- Con hiểu thế nào là ”một thế giới mặt đất?”
- Những món quà đó có gì hấp dẫn ?
- Từ ngữ nào cho thấy các con thích những món quà của bố ?
- Theo con, vì sao các con lại cảm thấy giàu quá trước những món quà đơn sơ ?
- Kết luận : Bố mang về cho các con cả một thế giới mặt đất, cả một thế giới dưới nước. Những món quà đó thể hiện tình yêu thương của bố với các con.
3/ CỦNG CỐ, DẶN DÒ
- Bài tập đọc muốn nói với các con điều gì ?
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà tìm đọc tập truyện Tuổi thơ im lặng của nhà thơ Duy Khánh. 
- HS 1 : Đọc đoạn 1, 2 và trả lời câu hỏi : Vì sao Chi không tự ý hái hoa?
- HS 2 : Đọc đoạn 3 và trả lời câu hỏi : Cô giáo nói gì khi biết Chi cần bông hoa ?
- HS 3 : Đọc đoạn 4 và trả lời câu hỏi : Khi khỏi bệnh bố Chi đã làm gì ?
- HS 4 : Đọc cả bài và trả lời câu hỏi : Con học tập bạn Chi đức tính gì ?
- Quan sát và trả lời : Bức tranh vẽ cảnh hai chị em đang chơi với mấy chú dế.
- Mở SGK
- 1 HS đọc bài : Cả lớp theo dõi, đọc thầm
- Nối tiếp nhau đọc. Mỗi HS đọc 1 câu.
- Luyện đọc các từ khó.
- Tìm cách đọc và luyện đọc các câu :
Mở thúng câu ra là cả một thế giới dưới nước: // cà cuống, / niềng niễng đực, // niềng niễng cái / bò nhộn nhạo. //
Mở hòm dụng cụ ra là cả một thế giới mặt đất: / con xập xanh, / con muỗm to xù, / mốc thếch, / ngộ ngoáy. //
Hấp dẫn nhất là những con dế / lao xao trong cái vỏ bao diêm : // toàn là dế đực, / cánh xoa và chọi nhau phải biết.
- Đọc chú giải trong SGK
- 3 HS đọc bài thành tiếng, cả lớp theo dõi và nhận xét.
- Lần lượt từng HS đọc bài trong nhóm, các bạn trong nhóm nghe và chỉnh sữa lỗi cho nhau.
- Đọc và gạch chân các từ : cả một thế giới dưới nước, nhộn nhạo, thơm lừng, tóe nước thao láo, cả một thế giới mặt đất, to xù, mốc thếch, ngó ngoáy, lạo xạo, gáy vang nhà, giàu quá.
- Đi câu, đi cắt tóc dạo.
- Cà cuống, niềng niễng, hoa sen đỏ, cá sập, cá chuối.
- Vì đó là những con vật sống dưới nước.
- Tất cả đều sống động, bò nhộn nhạo, tỏ hương thơm lừng, quẫy tóe nước, mắt thao láo.
- Con xập xành, con muỗm, con dế.
- Nhiều con vật sống dưới mặt đất.
- Con xập xành, con muỗm to xù, mốc thếch, ngó ngoáy, con dế đực cánh xoăn, chọi nhau.
- Hấp dẫn, giàu quá.
- Vì nó thể hiện tình yêu của bố đối với các con. / Vì nó là những món quà mà trẻ em rất thích. / Vì các con rất yêu bố.
- Tình cảm yêu thương của người bố qua những món quà đơn sơ dành cho các con. 
Môn : Tự Nhiên Xã Hội
GIỮ SẠCH MÔI TRƯỜNG XUNG QUANH NHÀ Ở
I/ MỤC TIÊU:
	- Biết được những lợi ích và công việc cần làm để giữ sạch môi trường xung quanh nhà ở.
	- Thực hiện giữ gìn vệ sinh xung quanh khu nhà ở (như : sân nhà, vườn nhà, khu vệ sinh, nhà tắm,..)
	- Nói và thực hiện giữ vệ sinh xung quanh nhà ở cùng các thành viên trong gia đình.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Phấn màu.
	- Bút da, giấy A3.
	- Các hình vẽ trong SGK trang 28, 29.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. ỔN ĐỊNH :
2. KHỞI ĐỘNG :
a) Giới thiệu bài : 
 - GV hỏi?
Ÿ Nơi em ở có sạch không? (GV cho HS tự liên hệ trả lời).
 - GV nói : Việc giữ sạch khu phố nơi các con ở là điều cần thiết. Giữ sạch phu phố cũng chíng là giữ sạch môi trường xung quanh nhà ở. Vậy việc giữ sạch môi trường đó có lợi ích gì và chúng ta phải làm gì để giữ sạch môi trường ấy. Hôm nay cô cùng với các con học bài “Giữ sạch môi trường xung quanh nhà ở”. GV ghi tựa bài lên bảng.
Hoạt động 1 : Làm việc với SGK.
 - GV yêu cầu : Thảo luận nhóm để chỉ ra trong các bức tranh từ 1 – 5, mọi người đang làm gì? Làm thế nhằm mục đích gì?
 - GV nhận xét chung.
 + Hình 1.
 + Hình 2.
 + Hình 3.
 + Hình 4.
 + Hình 5.
 - GV hỏi thêm.
 Ÿ Hãy cho cô biết mọi người trong bức tranh sống ở những vùng hoặc nơi nào?
 + Hình 1 : Số ở thành phố.
 + Hình 2 : Sống ở nông thôn.
 + Hình 3 : Sống ở miền núi.
 + Hình 4 : Sống ở miền núi.
 + Hình 5 : Sống ở nông thôn.
 GV chốt lại kiến thức : Như vậy, mọi người dân dù sống ở đâu cũng đều phải biết giữ gìn môi trường xung quanh sạch sẽ.
 Giữ gìn môi trường xung quanh nhà ở đem lại rất nhiều lợi ích : đảm bảo được sức khỏe, phòng tránh được nhiều bệnh tật. Nếu môi trường xunh quanh nhà ở sạch sẽ thì ruồi, muỗi, sâu, bọ và các mầm bệnh không có nơi sinh sống, ẩn nấp. Khong khí sạch sẽ, trong lành giúp em có sức khỏe tốt, học hành hiệu quả hơn.
Hoạt động 2 : Thảo luâïn nhóm.
 - GV yêu cầu các nhóm HS thảo luận : Để môi trường xung quanh nhà bạn sạch sẽ, bạn đã làm gì? 
 - GV yêu cầu các nhóm HS trình bày ý kiến.
 GV chốt lại kiến thức : Để giữ sạch môi trường xung quanh, các em có thể làm rất nhiều việc như : không vứt rác bừa bãi..Nhưng các em cần nhớ rằng : Cần phải làm các công việc đó tùy theo sức của mình và phụ thuộc vào điều kiện sống cụ thể của mình.
Hoạt động 3 : Thi ai ứng xử nhanh.
 - GV đưa ra một vài tình huống. Yêu cầu thảo luận nhóm đôi. Xử lý các tình huống đó.
 - GV và lớp nhận xét.
 - GV nhận xét chung.
 + Tình huống : 
 - Em vừa quét sân xong, thì em của em ăn bánh và xả rác, nếu là em thì em sẽ làm gì?
 4/ CỦNG CỐ - DẶN DÒ:
 - GV hỏi?
 Ÿ Để giữ sạch môi trường xung quanh em phải làm gì?
 * GV nhận xét tiết học.
- Cả lớp hát vui.
- HS trả lời.
- HS đọc lại tựa bài.
- HS thảo luận nhóm.
- Đại diện 5 nhóm lên trình bày kết quả theo lần lượt 5 hình.
+ Các bạn đang quét rác trên phố, trước cửa nhà.
 - Các bạn quét dọn rác để cho hè phố sạch sẽ, thoáng mát.
+ Mọi người đang chặt bớt cành cây, phát quang bụi rậm.
 - Mọi người làm thế để ruồi, muỗi không có chỗ ẩn nấp để gây bệnh.
+ Chị phụ nữ đang dọn sạch chuồng nuôi lợn.
 - Làm thế để giữ sạch môi trường xung quanh, ruồi không có chỗ đậu.
+ Anh thanh niên đang dọn rửa nhà vệ sinh.
 - Làm thế để giữ vệ sinh môi trường xung quanh.
+ Anh thanh niên đang dùng cuốc để dọn sạch cỏ xung quanh khu vực giếng. Làm thế để giếng sạch sẽ, không làm ảnh hưởng đến nguồn nước sạch.
- Các nhóm HS thảo luận và ghi kết quả vào tờ giấy A3.
- Các nhóm HS cử đại diện trình bày kết quả thảo luận.
- HS nghe và ghi nhớ.
- Thảo luận nhóm đôi theo tình huống.
Môn : Toán
54 – 18 
I/ MỤC TIÊU:
	Giúp học sinh:
	- Biết cách thực hiện phép trừ có nhớ dạng 54 – 18.
	- Áp dụng để giải các bài toán có liên quan.
	- Củng cố tên gọi các thành phần và kết quả trong phép tính trừ.
	- Củng cố biểu tượng về hình tam giác.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
	- Que tính. 
- 2 bảng vẽ hình 4. trang 63.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. ỔN ĐỊNH :
2. KIỂM TRA BÀI CŨ :
GV hỏi : 
 Ÿ Tiết trước các em học bài gì? (học bài 34 - 8 )
 - GV gọi 2 HS lên bảng thực hiện phép tính, mỗi em làm 1 bài.
 - GV nhận xét, và ghi điểm từng em.
 74 44
 - 6 - 5
 68 39
 - GV gọi tiếp 1 em lên làm.
 * Tìm X.
X + 7 = 54
 X = 54 – 7
X = 47
 - GV nhận xét ghi điểm.
 * Nhận xét tiết kiểm tra.
3. DẠY – HỌC BÀI MỚI:
a/ Giới thiệu bài:
 - Trong tiết học hôm nay, các em cùng nhau học về cách thực hiện phép trừ dạng 54 – 18 và giải các bài toán có liên quan. GV ghi tựa bài lên bảng.
b/ Phép trừ 34 – 8:
 - GV đưa ra bài toán và hỏi?
 Ÿ Có 54 que tính, bớt 18 que tính. Hỏi còn lại bao nhiêu que tính? (36 que tính).
 Ÿ Muốn biết còn lạo bao nhiêu que tính ta làm thế nào? (Thực hiện phép trừ 54 – 18).
 - GV yêu cầu HS lấy 5 bó que tính và 4 que tính rời để lên bàn. 
 - GV yêu cầu 2 em ngồi gần nhau cùng thảo luận để tìm cách bớt đi 18 que tính và nêu kết quả.
 - GV yêu cầu HS nêu cách làm.
 - GV nhận xét chung.
 - GVhướng dẫn HS cách tính trên que tính. (GV cài lên bảng 5 bó 1 chục que tính và 4 que tính rời và nói. Cô có 5 bó mỗi bó có một chục que tính, GV cài lên bảng và cài tiếp 4 que tính rời và hỏi.
 Ÿ Cô có bao nhiêu que tính? (có 54 que tính)
 Ÿ 54 gồm mấy chục, mấy đơn vị? (gồm 5 chục và 4 đơn vị)
 - GV hỏi tiếp :
 Ÿ Chúng ta phải bớt bao nhiêu que tính? (18 que tính).
 Ÿ 18 que tính gồm mấy chục và mấy que tính? (Gồm 1 chục và 8 que tính rời).
 Ÿ Vậy để bớt 18 que tính trước hết chúng ta bớt 8 que tính, để bớt 8 que tính ta bớt 4 que tính rời trước, sau đó cô lấy 1 bó 1 chục thay 10 que tính rời và bớt tiếp. Ta còn lại 6 que tính rời. Tiếp theo bớt 1 chục que nữa, 1 chục là 1 bó, ta bớt đi 1 bó que tính.
 Ÿ Còn lại mấy bó 1 chục que và mấy que tính rời? (Còn 3 bó 1 chục que và 6 que tính rời).
 Ÿ Vậy 54 que tính bớt đi 18 que, còn lại bao nhiêu que? ( còn lại 36 que tính).
 Ÿ Vậy 54 trừ 18 bằng bao nhiêu? (54 trừ 18 bằng 36).
 - GV viết lên bảng 54 – 18 = 36
 * Đặt tính và thực hiện phép tính.
 - GV y/c 1 HS lên bảng đặt tính. 
- GV gọi HS nhận xét. 
 - GV nhận xét và tuyên dương.
 54 + Viết 54 rồi viết 18 xuống dưới 54 sao cho 
 - 18 8 thẳng cột với 4. 1 thẳng cột với 5 viết 
 dấu trừ và kẻ vạch ngang
- GV nói: Để tính 54 – 18 thì các em sẽ :
 Ÿ Tính từ đâu sang đâu? (Từ phải sang trái) 
 - GV gọi 1 HS lên thực hiện phép tính trên bảng nói to cách tính.
 - GV nhận xét, tuyên dương.
 34 + 4 không trừ được 8, lấy 14 trừ 8 bằng 6, 
 - 18 viết 6 , nhớ 1. 1 thêm 1 bằng 2, 5 trừ 2 
 36 bằng 3 viết 3
 - GV gọi vài HS nhắc lại
c/ Luyện tập - Thực hành :
 Bài 1 : Tính
 - GV cho HS làm vào SGK
 - GV gọi 5 HS lên bảng sửa bài, mỗi em làm 2 bài. GV nhận xét qua 10 bài làm của HS.
 - GV cho HS tự nhận xét và đánh giá bài làm của mình.
 a) 74 24 84 64 44
 - 26 - 17 - 39 - 15 - 28
 48 7 45 49 16
 b) 34 94 93 54 72
 - 17 - 49 - 75 - 26 - 34
 17 45 18 28 38
Bài 2 : Đặt tính rồi tính hiệu, biết số bị trừ và số trừ lần lượt là:
 - GV gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài.
 - GV hỏi?
 Ÿ Muốn tìm hiệu ta làm thế nào? (Lấy số bị trừ trừ đi số trừ).
 - GV cho HS làm vào bảng con.
 - GV nhận xét từng bài và tuyên dương.
 a) 74 và 47 b) 64 và 28 c) 44 và 19
 74 64 44 
 - 47 - 28 - 19 
 27 36 25 
Bài 3 : 
 - GV gọi 1 HS đọc đề bài. GV hỏi?
Ÿ Bài toán thuộc dạng toán gì? (Bài toán về ít hơn)
Ÿ Bài toán cho biết gì? (Vải xanh dài : 34 dm, vải tiùm ngắn hơn vải xanh : 15 dm).
Ÿ Bài toán hỏi gì? (Hỏi vải tím dài bao nhiêu dm?)
 - Gọi 1 HS tóm tắt, 1 HS giải , cả lớp làm vởû.
 - GV nhận xét qua bài làm và chấm một số vở cho HS.
 Tóm tắt 
 Vải xanh dài : 34 dm
 Vải tím bgắn hơn vải xanh : 15 dm
 Vải tím dài : dm?
Giải.
Mảnh vải tím dài là:
54 - 15 = 19 (dm)
Đáp số : 19 dm
 Bài 4 : GV cho HS chơi trò chơi “Ai nhanh hơn”.
 - GV phổ biến trò chơi : Cô đính trên bảng 2 bảng có chấm 3 điểm các em hãy nối 3 điểm đó lại để được 1 hình tam giác, bạn nào nối đúng và nhanh hơn thì bạn đó sẽ thắng cuộc.
 - GV và lớp nhận xét 
 - GV nhận xét và tuyên dương
4/ CỦNG CỐ - DẶN DÒ:
 - GV y/c HS nhắc lại cách đặt tính và thực hiện phép tính 54 – 18.
 - Về nhà các em ôn tập cách trừ phép trừ có nhớ dạng 54 – 18 để luyện tập.
 * GD học sinh
 * GV nhận xét tiết học .
- Cả lớp hát vui.
 - HS trả lời
 - Lớp nhận xét.
- 2 HS lên bảng làm bài, mỗi em làm 1 bài.
- Lớp nhận xét.
- 1 HS lên làm.
- Lớp nhận xét.
- HS trả lời.
- Lớp nhận xét.
 - HS lấy que tính và nói : Có 54 que tính.
- HS thực hành thao tác trên que tính và trả lời.
- 1, 2 HS nêu cách bớt.
- Lớp nhận xét.
- HS nghe và theo dõi.
- HS trả lời.
- Lớp nhận xét.
- HS theo dõi.
- 1 HS lên bảng đặt tính.
- Cả lớp cùng đặt tính vào bảng con.
- Lớp nhận xét
- HS trả lời.
- Lớp nhận xét.
- Lớp thực hiện vào bảng con.
- Lớp nhận xét.
- Vài HS nhắc lại.
- Lớp đọc ĐT.
- HS làm vào SGK
- 5 HS lên bảng sửa bài, mỗi em làm 2 bài.
- HS tự kiểm tra bài làm của mình đúng ghi Đ, sai ghi S.
- 1 HS đọc.
- HS trả lời.
- Lớp nhận xét.
- HS làm vào bảng con.
- Lớp đọc ĐT.
- 1 HS đọc.
- HS trả lời.
- Lớp nhận xét.
- 1 HS tóm tắt.
- 1 HS giải.
- Lớp làm vào vởû.
- 5, 7 HS nộp bài.
-Lớp theo dõi. 
- 2 HS thực hiện.
- Lớp nhận xét.
- Lớp bình chọn
Môn : Chính Tả
BÔNG HOA NIỀM VUI
I/ MỤC TIÊU
- Chép lại chính xác đoạn từ Em hãy hái  cô bé hiếu thảo trong bài tập đọc Bông hoa niềm vui.
- Tìm được những từ có tiếng chứa iê/yê.
- Nói được câu phân biệt các thanh hỏi / ngã; phụ âm r/d.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC
- Bảng phụ chép sẵn đoạn văn cần chép và bài tập 2, 3.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1/ KIỂM TRA BÀI CŨ
- Gọi HS lên bảng.
- Nhận xét bài của HS dưới lớp.
- Nhận xét, cho điểm từng HS.
2/ DẠY – HỌC BÀI MỚI
2.1. Giới thiệu bài
- Treo bức tranh của bài tập đọc và hỏi :
- Bức tranh vẽ cảnh gì ?
- Giờ chính tả hôm nay, các em sẽ chép câu nói của cô giáo và làm các bài tập chính tả phân biệt thanh hỏi/ngã; r/d, iê/yê.
2.2. Hướng dẫn tập chép
a) Ghi nhớ nội dung 
- Treo bảng phụ và yêu cầu HS đọc đoạn cần chép.
- Đoạn văn là lời của ai?
- Cô giáo nói gì với Chi?
b) Hướng dẫn cách trình bày
- Đoạn văn có mấy câu?
- Những chữ nào trong bài được viết hoa?
- Tại sao sau dấu phẩy chữ Chi lại viết hoa?
- Đoạn văn có những dấu gì?
- Kết luận : trước lời cô giáo phải có dấu gạch ngang. Chữ cái đầu câu và tên riêng phải viết hoa. Cuối câu phải có dấu chấm.
c) Hướng dẫn viết từ khó
- Yêu cầu HS đọc các từ khó, dễ lẫn.
- Yêu cầu HS viết các từ khó.
- Chỉnh, sửa lỗi cho HS.
d) Chép bài
- Yêu cầu HS tự nhìn bài trên bảng và chép vào vở.
e) Soát lỗi
g) Chấm bài
2.2. Hướng dẫn làm bài tập chính tả
Bài 2
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu.
- Gọi 6 HS lên bảng, phát giấy và bút dạ.
- Nhận xét HS làm trên bảng. Tuyên dương nhóm làm nhanh và đúng.
- Chữa bài
Bài 3
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu.
- Chia lớp thành 2 nhóm, mỗi bên đặt 1 câu theo yêu cầu. Gọi HS đặt câu nối tiếp.
- Nhận xét, sửa chữa cho HS.
3/ CỦNG CỐ, DẶN DÒ
- Nhận xét tiết học, tuyên dương các HS viết đẹp, đúng.
- Dặn HS về nhà làm lại bài tập 2, bài tập 3.
- 3 HS lên bảng tìm những tiếng bắt đầu bằng d, r, gi.
- Cô giáo và bạn Chi đang nói với nhau về chuyện bông hoa.
- 2 HS đọc.
- Lời cô giáo của Chi.
- Em hãy hái thêm  hiếu thảo.
- 3 câu.
- E

Tài liệu đính kèm:

  • docT13.doc