Giáo án Lớp 2 - Tuần 11

I/ MỤC TIÊU:

 Giúp học sinh :

- Học thuộc lòng và nêu nhanh công thức của bảng trừ có nhớ (11 trừ đi một số) vận dụng khi tính nhẩm thực hiện phép trừ (tính viết) và giải bài toán có lời văn.

 - Củng cố về tím số hạng chưa biết. Về bảng cộng có nhớ.

II/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU :

 

doc 41 trang Người đăng honganh Lượt xem 1200Lượt tải 3 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 2 - Tuần 11", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ra sao sau khi bà mất ?
- Vì sao vậy ?
Tranh 4 :
- Hai anh em lại xin cô tiên điều gì ?
- Điều kì lạ gì đã đến ?
b) Kể lại toàn bộ câu chuyện :
- Yêu cầu HS kể nối tiếp.
- Gọi HS nhận xét.
- Yêu cầu HS kể toàn bộ câu chuyện.
- Cho điểm từng HS.
3/ CỦNG CỐ, DẶN DÒ :
- Khi kể chuyện ta phải chú ý điều gì ?
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà kể cho cha mẹ hoặc người thân nghe.
- Cuộc sống và tình cảm của ba bà cháu.
- Ca ngợi hai anh em và tình cảm của những người thân trong gia đình quý hơn mọi thứ của cải.
- Ba bà cháu và cô tiên.
- Ngôi nhà rách nát.
- Rất khổ cực, rau cháo nuôi nhau nhưng căn nhà rất ấm cúng.
- Cô tiên.
- Khi bà mất nhớ gieo hạt đào lên mộ, các cháu sẽ được giàu sang, sung sướng.
- Khóc trước mộ bà.
- Mọc lên một cây đào.
- Nảy mầm, ra lá, đơm hoa, kết toàn trái vàng, trái bạc.
- Tuy sống trong sang giàu nhưng càng ngày càng buồn bã.
- Vì thương nhớ bà.
- Đổi lại ruộng vườn, nhà cửa để bà sống lại.
- Bà sống lại như xưa và mọi thứ của cải đều biến mất.
- 4 HS kể nối tiếp. Mỗi HS kể một đoạn.
- Nhận xét bạn theo các tiêu chí đã chỉ dẫn.
- 1 đến 2 HS kể.
- Kể bằng lời của mình. Khi kể phải thay đổi nét mặt, cử chỉ, điệu bộ.
Môn : Thủ Công
KIỂM TRA CHƯƠNG I
KĨ THUẬT GẤP HÌNH (1T)
	I/ MỤC TIÊU :
	- Đánh giá kiến thức, kỹ năng của HS qua sản phẩm là một trong những hình gấp đã học.
	II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
- Các mẫu gấp hình của bài 1, 2, 3, 4, 5.
	III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DAY – HỌC CHỦ YẾU :
	* Đề kiểm tra : “Em hãy gấp một trong những hình đã học”.
	- GV cho HS thực hành gấp và dán vào bài kiểm tra cá nhân của mình.
	 + GV nêu mục đích yêu cầu của bào kiểm tra : Gấp được một trong những sản phẩm đã học. Hình gấp phải được thực hiện đúng quy trình, cân đối, các nếp gấp thẳng, phẳng.
	- GV gọi HS nhắc lại tên các hình gấp và cho HS quan sát lại các mẫu gấp hình tên lửa, máy bay phản lực, máy bau đuôi rời, thuyền phẳng đáy không mui, thuyền phẳng đáy có mui.
	- GV tổ chức cho HS làm bài kiểm tra. Trong quá trình HS gấp hình, GV đến từng bàn quan sát.
	IV/ ĐÁNH GIÁ :
	- GV đánh giá kết quả kiểm tra qua sản phẩm thực hành theo hai mức :
	+ Hoàn thành :
	 Ÿ Chuẩn bị đầy đủ nguyên vật liệu thực hành.
	 Ÿ Gấp hình đúng quy trình.
	 Ÿ Hình gấp cân đối, nếp gấp thẳng phẳng.
	+ Chưa hoàn thành :
	 Ÿ Gấp chưa đúng quy trình.
	 Ÿ Nếp gấp không phẳng, hình gấp không đúng hoặc không làm ra được sản phẩm.
	- GV nhận xét qua sản phẩm.	 
	V/ NHẬN XÉT, DẶN DÒ :
	- GV nhận xét ý thức chuẩn bị bài và tinh thần, thái độ làm bài kiểm tra của HS.
	- Giờ học sau mang giấy nháp, giấy thủ công, bút chì, thước kẻ, keo, hồ dán để học bài “Gấp, cắt, dán hình tròn”.
Môn : Tập Đọc
CÂY XOÀI CỦA ÔNG EM
I/ MỤC TIÊU
1. Đọc
- Đọc đúng các từ khó: lẫm chẫm, đu đưa, xoài tượng, nếp hương. 
- Biết ngắt, nghỉ hơi sau đúng dấu câu, giữa các cụm từ.
2. Hiểu
- Hiểu nghĩa các từ mới : lẫm chẫm, đu đưa, đậm đà, trảy.
- Hiểu nội dung và ý nghĩa của bài : Tả cây xoài cát ông trồng và tình cảm thương yêu, lòng biết ơn của hai mẹ con bạn nhỏ đối với người ông đã mất.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC
- Tranh minh họa bài tập đọc trong SGK
- Quả xoài (nếu có) hoặc ảnh về quả xoài.
- Bảng phụ viết sẵn những câu cần hướng dẫn HS luyện đọc.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1/ KIỂM TRA BÀI CŨ
- Kiểm tra 3 HS đọc bài Bà cháu.
2/ DẠY - HỌC BÀI MỚI
2.1. Giới thiệu bài
- Đưa ra bức tranh hay quả xoài thật và hỏi : Đây là quả gì ?
- Xoài là 1 loại hoa quả rất thơm và ngon. Nhưng mỗi loại cây xoài lại có đặc điểm và ý nghĩa khác nhau. Chúng ta cùng học bài Cây xoài của ông em để hiểu thêm về điều này.
- Ghi tên bài lên bảng.
2.2. Luyện đọc
a) Đọc mẫu
- GV đọc mẫu sau đó gọi 1 HS khá đọc lại.
- Chú ý : Giọng nhẹ nhàng, chậm, tình cảm. Nhấn giọng ở các từ ngữ gợi tả gợi cảm.
b) Hướng dẫn phát âm từ khó, dễ lẫn
- Gọi HS đọc từng câu của bài sau đó tìm các từ khó, dễ lẫn trong câu.
- Yêu cầu HS đọc lại các từ khó đã ghi lên bảng.
- Giải nghĩa một số từ HS không hiểu.
c) Hướng dẫn ngắt giọng
- Giới thiệu các câu cần luyện đọc (đã chép trên bảng) yêu cầu HS tìm cách đọc. 
d) Đọc cả bài
- Yêu cầu HS đọc cả bài.
- Chia nhóm và yêu cầu luyện đọc trong nhóm.
e) Thi đọc trong nhóm
g) Cả lớp đọc đồng thanh
2.3. Tìm hiểu bài
- Gọi HS đọc từng đọan và trả lời các câu hỏi.
- Cây xoài ông trồng thuộc loại xoài gì ?
- Những từ ngữ, hình ảnh nào cho thấy cây xoài cát rất đẹp ?
- Quả xoài cát chin có mùi, vị, màu sắc như thế nào ?
- Tại sao mùa xoài nào mẹ cũng chọn những quả xoài ngon nhất bày lên bàn thờ ông ?
- Vì sao nhìn cây xoài bạn nhỏ lại càng nhớ đến ông ?
- Tại sao bạn nhỏ cho rằng quả xoài cát nhà mình là thứ quà ngon nhất ?
- Gọi 2 HS nói lại nội dung bài, vừa nói vừa chỉ vào tranh minh họa. 
3/ CỦNG CỐ, DẶN DÒ
- Hỏi : Bài văn nói lên điều gì ?
- Qua bài văn này con học tập được điều gì ?
- Nhận xét tiết học.
- Dặn dò HS về nhà học lại bài và chuẩn bị tiết sau. 
- HS 1 : Đọc đoạn 1, 2, 3 và trả lời câu hỏi : Cuộc sống của hai anh em trước và sau khi bà mất có gì thay đổi ?
- HS 2 : Đọc đoạn 4 và trả lời câu hỏi : Cô tiên có pháp mầu nhiệm như thế nào ?
- HS 3 : Đọc toàn bài và trả lời câu hỏi : Câu chuyện khuyên chúng ta điều gì ?
- Quan sát và trả lời : Quả xoài.
- 1 HS đọc bài. Cả lớp theo dõi và đọc thầm theo.
- Nối tiếp nhau đọc bài. Mỗi HS đọc 1 câu.
- Các từ ngữ : lẫm chẫm, đu đưa, xoài tượng, nếp hương.
- Tìm cách đọc và luyện đọc các câu :
Mùa xoài nào, / mẹ em cũng chọn quả chin vàng / và to nhất,/bày lên bàn thờ ông. //
Ăn quả xoài cát chin trảy từ cây của ông em trồng, / kèm với xôi nếp hương, / thì đối với em / không thứ quà gì ngon bằng. //
- Nhấn giọng ở các từ được gạch chân và từ : lẫm chẫm, nở trắng cành, quả to, đu đưa, càng nhớ ông, dịu dàng, đậm đà, đẹp, to.
- 3 đến 5 HS đọc trước lớp, cả lớp theo dõi và nhận xét.
- Từng HS lần lượt đọc bài trong nhóm, các bạn trong lớp theo dõi và chỉnh sửa lỗi cho nhau.
- Xoài cát.
- Hoa nở trắng cảnh, từng chùm quả to đu đưa theo gió mùa hè.
- Có mùi thơm dịu dàng, vị ngọt đậm đà, màu sắc vàng đẹp.
- Để tưởng nhớ, biết ơn ông đã trồng cây cho con cháu có quả ăn.
- Vì ông đã mất.
- Vì xoài rất thơm ngon, bạn đã ăn từ nhỏ. Cây xoài lại gắn với kỉ niệm về người ông đã mất.
- 2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu.
- Tình cảm thương nhớ của hai mẹ con đối với ông đã mất.
- Phải luôn nhớ và biết ơn những người đã mang lại cho mình những điều tốt lành.
Môn : Tự Nhiên Xã Hội
GIA ĐÌNH
I/ MỤC TIÊU:
	- Biết được các công việc thường ngày của từng người trong gia đình (lúc làm việc và lúc nghỉ ngơi).
	- Có ý thức giúp đỡ bố mẹ làm việc nhà tùy theo sức của mình.
	- Yêu quí và kính trọng những người thân trong gia đình.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Hình vẽ trong SGK trang 24 – 25 (phóng to).
	- Phiếu bài tập, VBT.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. ỔN ĐỊNH :
2. BÀI MỚI :
 a) Giới thiệu bài : 
Khởi động :
 - GV hỏi HS?
 Ÿ Trong lớp mình có bạn nào biết những bài hát về gia đình không?
 Ÿ Các em có thể hát những bài hát đó được không?
 Ÿ Những bài hát mà các con vừa trình bày có ý nghĩa gì? Nói về những gì?
 - Hôm nay cô trò ta tìm hiểu về Gia đình. GV ghi tựa bài lên bảng.
 b) Dạy – học bài mới :
 Hoạt động 1 : Thảo luận nhóm.
 * Bước 1 : 
 - GV y/c các nhóm HS thảo luận theo yêu cầu.
 Ÿ Hãy kể tên những việc làm thường ngày của từng người trong gia đình bạn.
 - GV theo dõi các nhóm làm.
 * Bước 2 : 
 - GV gọi đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận.
Việc làm hằng ngày của :
Ông bà
Bố, mẹ
Anh, chị
Bạn 
 Hoạt động 2 : Làm việc với SGK theo nhóm.
 * Bước 1 : 
 - GV y/c HS thảo luận nhóm để chỉ và nói việc làm của từng người trong gia đình Mai.
 * Bước 2 : 
 - GV y/c các nhóm trình bày kết quả.
 - GV nhận xét
 * Bước 3 : GV chốt lại kiến thức.
 Các em biết mỗi người trong gia đình đều có việc làm phù hợp với mình. Đó cũng chính là trách nhiệm của mỗi thành viên trong gia đình. GV hỏi.
 Ÿ Nếu mỗi người trong gia đình không làm việc, không làm tròn trách nhiệm của mình thì việc gì hay điều gì sẽ xảy ra? (Thì lúc đó sẽ không được gọi là gia đình nữa. Hoặc lúc đó mọi người trong gia đình không vui vẻ với nhau.
 GVKL : Trong gia đình, mỗi thành viên đều có những việc làm – bổn phận của riêng mình. Trách nhiệm của mỗi thành viên là góp phần xây dựng gia đình vui vẻ thuận hòa.
 Hoạt động 3 : Thi đua giữa các nhóm.
 * Bước 1 : Y/c các nhóm HS thảo luận để nói về những hoạt động của từng người trong gia đình Mai trong lúc nghỉ ngơi.
 * Bước 2 : Y/c đại diện các nhóm vừa chỉ tranh, vừa trình bày.
 * Bước 3 : GV khen nhóm thắng cuộc. GV hỏi.
 Ÿ Vậy trong gia đình em, những lúc nghỉ ngơi, các thành viên thường làm gì?
 Ÿ Vào những ngày nghỉ, dịp lễ tết em thường được bố mẹ cho đi đâu? (Được đi chơi ở công viên, siêu thị, chợ hoa).
 GV chốt kiến thức :
 + Mỗi người đều có một gia đình.
 + Mỗi thành viên trong gia đình đều có những công việc gia đình phù hợp và mọi người đều có trách nhiệm tham gia, góp phần xây dựng gia đình vui vẻ hạnh phúc.
 + Sau những ngày làm việc vất vả, mỗi gia đình đều có kế hoạch nghỉ ngơi như : Họp mặt vui vẻ, thăm hỏi người thân, đi chơi ở công viên, siêu thị, vui chơi dã ngoại.
 Hoạt động 4 : Thi giới thiệu về gia đình em.
 - GV phổ biến cuộc thi giới thiệu về gia đình em.
 - GV khen tất cả các cá nhân HS tham gia cuộc thi và phát phần thưởng.
 GVKL : Là 1 HS lớp 2, vừa là một người con trong gia đình, trách nhiện của các em là phải học tập thật giỏi. Phải biết nghe lời ông bà, cha mẹ, phải tham gia công việc gia đình..
- Cả lớp hát vui.
- HS trả lời.
 + Cả nhà thương nhau (Phạm Văn Minh).
 + Ba ngọn nến nhạc và lời Ngọc Lễ.
- 1, 2 HS hát.
- HS trả lời.
- Lớp nhận xét.
- Tổ 1 đọc nối tiếp tựa bài.
- Các nhóm HS thảo luận. Mỗi nhóm được phát một tờ giấy có chia sẵn các cột, các thành viên trong nhóm lần lượt thay nhau ghi vào giấy.
- Đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận.
- Các nhóm HS thảo luận miệng
- 1, 2 nhóm HS vừa triønh bày kết quả thảo luận, vừa kết hợp chỉ tranh.
 + Ông tưới cây.
 + Mẹ đón Mai, mẹ nấu cơm.
 + Mai nhặt rau.
 + Bố sửa quạt.
- Các nhóm HS thảo luận miệng.
- Đại diện các nhóm lên trình bày. Nhóm nào nói đúng, vừa trôi chảy thì là nhóm thắng cuộc
- Vài cá nhân HS trình bày.
- HS liên hệ trả lời.
- 5 cá nhân HS xung phong đứng trước lớp giới thiệu với lớp về gia đình mình và tình cảm của mình với gia đình.
Môn : Toán
 32 – 8 
I/ MỤC TIÊU:
	Giúp học sinh:
	- Biết thực hiện phép trừ có nhớ dạng 32 – 8.
	- Áp dụng để giải các bài toán có liên quan (toán có lời văn, tìm X).
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
	- Que tính, SGK.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. ỔN ĐỊNH :
2. KIỂM TRA BÀI CŨ :
 - GV gọi 1, 2 HS lên bảng đọc thuộc lòng bảng công thức 12 trừ đi một số.
 - GV nhận xét ghi điểm từng em.
 * Nhận xét tiết kiểm tra.
3. DẠY - HỌC BÀI MỚI:
 a/ Giới thiệu bài : 
 - Trong bài học hôm nay chúng ta học về phép trừ có nhớ dạng 32 – 8. GV ghi tựa bài lên bảng.
 b/ Phép trừ 32 – 8 :
 - GV nêu : Có 32 que tính, bớt đi 8 que tính. Hỏi còn lại bao nhiêu que tính?
 Ÿ Để biết còn lại bao nhiêu q.tính chúng ta phải làm thế nào? (chúng ta phải thực hiện phép trừ : 32 – 8).
 - GV viết lên bảng : 32 – 8. 
 - GV yêu cầu 2 em ngồi cạnh nhau thảo luận, tìm cách bớt đi 8 que tính và nêu số que tính còn lại. GV hỏi.
 Ÿ Còn lại bao nhiêu que tính? (Còn lại 24 q.tính).
 Ÿ Em làm như thế nào để tìm ra 24 que tính? (có 3 bó que tính và 2 que tính rời. Đầu tiên bớt 2 que tính rời . Sau đó tháo 1 bó thành 10 que tính rời và bớt tiếp 6 que tính nữa, còn lại 2 bó que tính và 4 que tính rời là 24 que tính).
 Ÿ Vậy 32 que tính bớt 8 que tính, còn bao nhiêu que tính? (32 que tính, bớt 8 que tính còn 24 qtính).
 Ÿ Vậy 32 trừ 8 bằng bao nhiêu? (32 trừ 8 bằng 24)
 * Đặt tính và thực hiện tính :
 - GV gọi 1 HS lên bảng đặt tính và sau đó nói rõ cách đặt tính, cách thực hiện phép tính, tính từ đầu đến đâu?
 32 Ÿ 2 không trừ được 8, lấy 12 trừ 8 bằng 4 
 - 8 viết 4 nhớ 1.
 24 Ÿ 3 trừ 1 bằng 2 viết 2.
c/ Luyện tập - Thực hành :
 Bài 1 : Tính
 - GV cho HS làm vào VBT (trang 53) GV gọi 5 HS lên bảng sửa bài. GV nhận xét sửa chữa.
 52 82 22 62 42
 - 9 - 4 - 3 - 7 - 6 
 43 78 19 55 36
 32 72 12 52 92
 - 5 - 8 - 9 - 3 - 4 
 27 64 3 49 88
Bài 2 : Đặt tính rồi tính hiệu, biết số bị trừ và số trừ lần lượt là :
a) 72 và 7 b) 42 và 6 c) 62 và8
 72 42 62 
 - 7 - 6 - 8 
 65 36 54 
Bài 3 : 
 - GV gọi 1 HS đọc đề toán. GV hỏi?
 Ÿ Bài toán cho biết gì? (Hòa có 22 nhãn vở, cho bạn 9 nhãn vở).
 Ÿ Bài toán hỏi gì? (Hỏi Hòa còn lại bao nhiêu nhãn vở).
 - GV cho HS làm vào vở, gọi 2 HS lên bảng,1 em tóm tắt, 1 em giải
 - GV nhận xét và chấm một số bài.
 Tóm tắt
 Có : 22 nhãn vở.
 Cho đi : 9 nhãn vở.
 Còn lại :.. nhãn vở?
Giải.
Số nhãn vở Hòa còn lại là :
22 - 9 = 13 (nhãn vở)
Đáp số : 13 nhãn vở
Bài 4 :Tìm X
 a) X + 7 = 42 b) 5 + X = 62
 X = 42 – 7 X = 62 – 5 
 X = 35 X = 57 
4/ CỦNG CỐ - DẶN DÒ:
 - GV y/c HS nhắc lại cách đặt tính và thực hiện phép tính 32 – 8. 
 * GV nhận xét tiết học .
- Cả lớp hát vui.
- 1, 2 HS đọc.
- HS nhắc lại tựa bài.
- HS nghe và nhắc lại bài toán.
- HS trả lời.
- Lớp nhận xét.
- HS thảo luận theo cặp. Thao tác trên que tính.
- HS trả lời.
- Lớp nhận xét.
- 1 HS nêu cách đặt tính.
- 1 HS thực hiện phép tính.
- Lớp nhận xét.
+ Viết 32 rồi viết 8 xuống dưới thẳng cột với 2, viết dấu - và kẻ vạch ngang 
+ Tính từ phải sang trái.
- HS đọc CN
- Lớp đọc ĐT.
- HS làm vào VBT (trang 35).
- 5 HS lên bảng sửa bài, mỗi em làm 2 bài.
- Lớp tự nhận xét và đánh giá bài của mình bằng cách Đ, S.
- HS làm bài vào bảng con.
- 3 HS lên sửa bài.
- 1 HS đọc.
- HS trả lời.
- Lớp nhận xét.
- HS làm vào vở.
- 2 HS lên bảng.
- 5, 7 HS nộp bài.
- 1 HS nhắc lại.
Môn : Chính Tả
BÀ CHÁU
I/ MỤC TIÊU
- Chép lại chính xác đoạn : Hai anh em cùng nói  ôm hai đứa cháu hiếu thảo vào lòng trong bài Bà cháu.
- Phân biệt được g/gh; ươn/ ương.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC
- Bảng phụ chép sẵn đoạn văn cần viết.
- Bảng gài ở bài tập 2.
- Bảng phụ chép nội dung bài tập 4.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1/ KIỂM TRA BÀI CŨ
- Gọi 3 HS lên bảng.
- GV đọc các từ khó cho HS viết. HS dưới lớp viết vào vở nháp.
- Nhận xét, cho điểm HS.
2/ DẠY – HỌC BÀI MỚI
2.1. Giới thiệu bài
- Giờ chính tả hôm nay, lớp mình sẽ chép lại phần cuối của bài tập đọc Bà cháu. Ôn lại một số quy tắc chính tả.
2.2. Hướng dẫn tập chép
a) Ghi nhớ nội dung
- Treo bảng phụ và yêu cầu HS đọc đoạn cần chép.
- Đoạn văn ở phần nào của câu chuyện ?
- Câu chuyện kết thúc ra sao ?
- Tìm lời nói của hai anh em trong đoạn ?
b) Hướng dẫn cách trình bày
- Đoạn văn có mấy câu ?
- Lời nói của hai anh em được viết với dấu câu nào?
- Kết luận : Cuối mỗi câu phải có dấu chấm. Chữ cái đầu câu phải viết hoa.
c) Hướng dẫn viết từ khó
- GV yêu cầu HS đọc các từ dễ lẫn, khó và viết bảng các từ này.
- Yêu cầu HS viết các từ khó.
- Chỉnh sửa lỗi cho HS.
d) Chép bài
e) Soát lỗi
g) Chấm bài
- Tiến hành tương tự các tiết trước.
2.3. Hướng dẫn làm bài tập chính tả
Bài 2
- Gọi HS đọc yêu cầu.
- Gọi HS đọc 2 từ mẫu.
- Dán bảng gài và phát thẻ từ cho HS ghép chữ.
- Gọi HS nhận xét bài bạn.
- Cho điểm HS.
Bài 3
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu.
- Hỏi : Trước những chữ cái nào em chỉ viết gh mà không viết g ?
- Ghi bảng : gh + e, i, ê.
- Trước những chữ cái nào em chỉ viết g mà không viết gh ?
- Ghi bảng : g + a, ă, â, o, ô, ơ, u, ư.
Bài 4
- Gọi HS đọc yêu cầu.
- Treo bảng phụ và gọi 2 HS lên bảng làm. Dưới lớp làm vào vở.
- Gọi HS nhận xét.
- Cho điểm.
3/ CỦNG CỐ, DẶN DÒ
- Nhận xét tiết học.
- Dặn dò HS về nhà ghi nhớ qui tắc chính tả g/ gh.
- HS viết theo lời đọc của GV.
+ long lanh, nức nở, nông sâu, lúc nào, lảnh lót, nóng nực.
+ vũng nước, ngói đỏ, cái chổi, sẽ tới, chim sẻ, bẻ ngã, ngả mũ.
- 2 HS lần lượt đọc đoạn văn cần chép.
- Phần cuối.
- Bà móm mém, hiền từ sống lại còn nhà cửa, lâu đài, ruộng vườn thì biến mất.
- “Chúng cháu chỉ cần bà sống lại”.
- 5 câu.
- Đặt trong dấu ngoặc kép và sau dấu hai chấm.
- Đọc và viết bảng các từ : sống lại, màu nhiệm, ruộng vườn, móm mém, dang tay.
- 2 HS viết bảng lớp. HS dưới lớp viết bảng con.
- Tìm những tiếng có nghĩa để điền vào các ô trống trong bảng dưới đây.
- ghé, gò.
- 3 HS lên bảng ghép từ :
ghi / ghì; ghê / ghế; ghé / ghe/ ghè / ghẻ/ ghẹ; gừ ; gờ / gở / gỡ; ga / gà / gá / gả / gã / gạ; gu / gù / gụ; gô / gò / gộ; gò / gõ.
- Nhận xét đúng / sai.
- Đọc yêu cầu trong SGK.
- Viết gh trước chữ i, ê, e.
- Chỉ viết g trước chữ cái : a, ă, â, o, ô, ơ, u, ư.
- Điền vào chỗ trống s hay x, ươn hay ương.
a) nước sôi; ăn xôi, cây xoan, siêng năng.
b) vươn vai, vương vãi, bay lượn, số lượng.
- Đúng / sai.
Môn : Tập Đọc
ĐI CHỢ (1 T)
I/ MỤC TIÊU
1. Đọc
- Đọc đúng các từ ngữ khó: tương, bát nào, hớt hải.
- Nghỉ hơi đúng sau các dấu câu và giữa các cụm từ. 
- Biết phân biệt giọng khi đọc lời các nhân vật.
+ Giọng người dẫn chuyện : thong thả, chậm rãi.
+ Giọng cậu bé : ngô nghê
+ Giọng bà: nhẹ nhàng, không nén nổi buồn cười. 
2. Hiểu
- Hiểu nghĩa các từ mới : hớt hải, ba chân bốn cẳng.
- Hiểu được sự ngốc nghếch, buồn cười của câu bé trong chuyện.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC
- Tranh minh họa bài tập đọc trong SGK
- Bảng phụ viết các câu cần luyện đọc.
- Hai cái bát, hai đồng xu.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1/ KIỂM TRA BÀI CŨ
- Gọi 2 HS lên bảng kiểm tra.
- Nhận xét cho điểm từng HS.
2/ DẠY - HỌC BÀI MỚI
2.1. Giới thiệu bài
- Treo bức tranh và hỏi : Bức tranh vẽ cảnh gì?
- Đây là một câu chuyện cười dân gian chế giễu những người ngờ nghệch, ngốc nghếch. Để xem câu bé đáng cười như thế nào lớp mình cùng học bài tập đọc Đi chợ.
2.2. Luyện đọc
a) Đọc mẫu
- GV đọc mẫu lần 1.
- Chú ý giọng kể thong thả, hài hước.
- Lời cậu bé : ngờ nghệch.
- Lời bà : hiền từ nhưng không nén nổi buồn cười.
- Nhấn giọng ở các từ ngữ : hớt hải, bát nào, phì cười, ba chân bốn cẳng, đồng nào.
b) Hướng dẫn phát âm từ khó, dễ lẫn
- Gọi HS luyện đọc từng câu và tìm từ khó.
- Gọi HS đọc các từ khó ghi lên bảng.
c) Hướng dẫn ngắt giọng
- Treo bảng phụ có các câu cần luyện đọc. Yêu cầu HS tìm cách đọc và đọc.
- Gọi HS đọc phần chú giải.
- Giải nghĩa : Tương là một loại nước chấm làm từ đậu tương.
d) Đọc cả bài
- Yêu cầu HS đọc từng đọan trước lớp theo hình thức nối tiếp.
- Yêu cầu HS chia nhóm và luyện đọc theo nhóm. Theo dõi HS đọc theo nhóm.
e) Thi đọc
- Tổ chức cho HS thi đọc đoạn và thi đọc cả bài.
2.3. Tìm hiểu bài
- Yêu cầu 2 HS đọc đoạn 1 và trả lời câu hỏi.
- Bà sai cậu bé đi đâu ?
- Cậu bé đi chợ mua những gì ?
- Yêu cầu 2 HS đọc đoạn 2, sau đó hỏi :
- Vì sao gần tới chợ, cậu bé lại quay về ?
- Vì sao bà phì cười khi nghe cậu hỏi ? 
- Yêu cầu HS đọc đoạn 3 sau đó hỏi :
- Lần sau cậu quay về hỏi bà điều gì ?
- Nếu là bà em trả lời ra sao ?
- Gọi 2 HS đọc toàn bài và yêu cầu tìm những từ ngữ cho thấy cậu bé rất vội khi về hỏi bà ?
2.4. Thi đọc theo vai.
- Gọi 3 HS đọc theo vai.
- Nhận xét.
3/ CỦNG CỐ, DẶN DÒ
- Goi 1 HS đọc cả bài.
- Theo em cậu bé đang cười ở chỗ nào ?
- Tổng kết giờ học.
+ HS 1 : Đọc bài

Tài liệu đính kèm:

  • docT11.doc