Giáo án Lớp 2 - Tuần 11

I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:

1. Rèn kỹ năng đọc thành tiếng

- Đọc chơn toàn bài. Biết nghỉ hơi hợp lý sau dấu chấm, dấu phẩy và giữa các cụm từ dài.

- Biết đọc bài với giọng kể chuyện chậm rãi, tình cảm, đọc, phân biệt lời người dẫn chuyện với các nhân vật (Cô tiên, hai cháu).

2. Rèn kỹ năng đọc hiểu:

- Hiểu nghĩa các từ ngữ mới và các từ ngữ quan trọng: Rau cháo nuôi nhau, đầm ấm, màu nhiệm, hiếu thảo).

- Hiểu nội dung ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi tình cảm bà cháu quý già hơn vàng bạc, châu báu.

II. ĐỒ DUNG DẠY HỌC:

- Tranh minh hoạ ( SGK)

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

 

doc 26 trang Người đăng honganh Lượt xem 4569Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 2 - Tuần 11", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
au kể từng đoạn câu chuyện.
- GV quan sát các nhóm kể.
*Kể chuyện trước lớp 
- Các nhóm cử đại diện kể trước lớp.
- Cả lớp nhận xét.
- GV nhận xét bình chọn nhóm kể hay nhất.
- 4 HS kể nối tiếp mỗi HS kể 1 đoạn.
- Sau mỗi lần kể nhận xét về nội dung, cách diễn đạt, cách thể hiện.
- Yêu cầu HS kể toàn bộ câu chuyện.
- 1, 2 HS kể
- GV nhận xét.
C. Củng cố – dặn dò:
- Kể chuyện ta phải chú ý điều gì ?
- Kế bằng lời của mình, khi chú ý thay đổi nét mặt, cử chỉ, điệu bộ.
- Nhận xét tiết học.
- Về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe.
Chính tả: (Tập chép)
Tiết 21:
Bà cháu
I. Mục đích yêu cầu:
- Chép lại chính xác đoạn: Hai anh em cùng nóiôm 2 đứa trẻ vào lòng trong bài bà cháu.
- Phân biệt được g/gh; s/x; ươm/ương.
II. Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ chép đoạn văn cần viết
- Bảng gài ở bài tập 2
- Bảng phụ chép nội dung bài tập 4.
III. hoạt động dạy học
A. Kiểm tra bài cũ: 
- GV gọi đọc cho HS viết bảng con
- HS viết bảng con
Con kiến, nước non
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài: 
- GV nêu mục đích, yêu cầu.
2. Hướng dẫn tập chép:
2.1. Hướng dẫn chuyện bị
- GV đọc đoạn chép
- 2 HS đọc đoạn chép
- Đoạn văn ở phần nào của câu chuyện ?
- Phần cuối.
- Câu chuyện kết thúc ra sao ?
- Bà móm mém hiền từ sống lại, còn nhà cửa, lâu đài, ruộng, vườn biến mất.
- Tìm lời nói của 2 anh em trong đoạn ?
- Chúng cháu chỉ cần bà sống lại.
- Lời nói ấy được viết với dấu câu nào ?
- Đặt trong ngoặc kép và sau dấu 2 chấm.
*Viết từ khó.
- GV đọc cho HS viết bảng con.
- HS viết bảng con.
Màu nhiệm, ruộng vườn
- Chỉnh sửa lỗi cho HS
2.2. HS chép bài vào vở
- GV đọc cho HS viết
- HS viết bài
- Đọc cho HS soát lỗi
- HS tự soát lỗi ghi ra lề vở
2.3. Chấm chữa bài:
- Chấm 5-7 bài nhận xét.
3. Hướng dần làm bài tập:
Bài 2:
- Tìm những tiếng có nghĩa điền vào các ô trống trong bảng sau:
- 1 HS đọc yêu cầu, đọc 2 từ mẫu ghé, gò.
- Dán bảng gài cho HS ghép từ
- 3 HS lên bảng
- Ghi, ghì, ghế, ghe, ghè, ghẹ, gừ, giờ, gỡ, gơ, ga, gà, gá, gã, gạ.
- Nhận xét bài của HS
Bài 3:
- Gọi HS đọc yêu cầu
- 1 HS đọc.
Những chữ cái nào mà em chỉ viết gh mà không biết g ?
- Chỉ viết g trước chữ cái a, â, ă, ô, ư, ư
- Ghi bảng
g, a, ă, â, ô, ơ, u, ư
Bài 4: a
- Gọi HS đọc yêu cầu
- 1 HS đọc yêu cầu
- 2 HS lên bảng
- Cả lớp làm vào vở
a. Nước sôi, ăm xôi, cây xoan, siêng năng.
- Nhận xét – chữa bài.
C. Củng cố dặn dò:
- Nhận xét tiết học
- Học quy tắc chính tả g/hg
Toán
Tiết 52:
12 trừ đi một số 12 - 8
I. Mục tiêu:
Giúp học sinh:
Tự lập được bảng trừ có nhớ, dạng 12-8 (nhớ các thao tác trên đồ dùng học tập và bước đầu học thuộc bảng trừ đó.
- Biết vận dụng bảng trừ đã học để làm tính.
- Tính nhẩm tính viết và giải toán.
II. Các hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra bài cũ:
- Cả lớp làm bảng con
41
71
38
25
9
47
16
62
85
- Nhận xét chữa bài
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
- GV nêu mục đích yêu cầu tiết học
2. Bài mới:
2.1. Phép trừ 12-8:
Bước 1: Nêu vấn đề
Có 12 que tính bớt đi 8 que tính. Hỏi còn bao nhiêu que tính ?
- Nghe phân tích đề toán
- Muốn biết còn bao nhiêu que tính ta phải làm thế nào ?
- Thực hiện phép trừ
- Viết bảng 12-8
Bước 2: Tìm kết quả.
- Yêu cầu HS sử dụng que tính tìm kết quả.
- HS thao tác trên que tính.
- Yêu cầu HS nêu cách bớt.
- Đầu tiên bớt 2 que tính. Sai đó tháo bỏ que tính và bớt đi 6 que tính nữa ( vì 2+6=8). Còn lại 4 que tính 12 trừ 8-4
- Vậy 12 trừ 8 bằng ?
- 12 trừ 8 bằng 4
Bước 3: Đặt tính rồi tính.
- Yêu cầu HS lên bảng đặt tính rồi tính
12
8
4
- Nêu cách đặt tính và tính
- Vài HS nêu
2. Lập bảng công thức:
12 trừ đi 1 số
- Cho HS sử dụng que tính tìm kết quả
- HS thao tác trên que tính tìm kết quả. Sau đó đọc kết quả
12 – 3 = 9
12 – 6 = 6
12 – 4 = 8
12 – 7 = 5
12 – 5 = 7
12 – 8 = 4
12 – 9 = 3
- GV xoá dần bảng công thức 12 trừ đi một số cho HS đọc thuộc.
- HS học thuộc lòng công thứcs
3. Luyện tập:
Bài 1: Tính nhẩm
- Yêu cầu HS nhẩm và ghi kết quả 
- Nêu cách tính nhẩm
a)
9 + 3 = 12
8 + 4 = 12
3 + 9 = 12
4 + 8 = 12
12 – 9 = 3
21 – 8 = 4
12 – 3 = 9
12 – 4 = 8
b)
12 – 2 – 7 = 3
12 – 9 = 3
12 – 2 – 5 = 5
12 – 2 – 6 = 4
12 – 7 = 5
12 – 8 = 4
Bài 2: Yêu cầu HS làm vào SGK
12
12
12
12
12
5
6
8
7
4
- Nhận xét 
7
6
4
5
8
Bài 3: 
- 1 HS đọc yêu cầu
- Đặt tính rồi tính hiệu, biết số bị trừ và số trừ lần lượt:
a. 12 và 7
- Biết số bài tập và số trừ. Muốn tìm tổng ta làm thế nào ?
- Lấy số bị trừ trừ đi số trừ.
- Cả lớp làm bảng con
12
12
12
7
3
9
5
9
3
- Nêu cách đặt tính rồi tính
- Vài HS nêu
Bài 4: Nêu kế hoạch giải
- 1 HS đọc yêu cầu đề toán
- Bài toán cho ta biết gì ?
- Bài toán hỏi gì ?
- Muốn biết có bao nhiêu quyển vở bìa xanh ta phải làm thế nào ?
- Có 12 quyển vở, có 6 quyển bìa đỏ. Hỏi có mấy quyển vở bìa xanh.
- Thực hiện phép trừ
- Yêu cầu HS tóm tắt và giải
Tóm tắt:
Xanh và đỏ: 12 quyển
Đỏ : 6 quyển
Xanh :  quyển
Bài giải:
Số quyển vở bìa xanh là:
12 – 6 = 6 (quyển)
Đáp số: 6 quyển
C. Củng cố – dặn dò:
- Dặn dò: Về nhà học thuộc các công thức 12 trừ đi một số.
- Nhận xét tiết học.
Thứ tư, ngày 16 tháng 11 năm 2005
Thủ công
Tiết 11:
ôn tập chương I – kỹ thuật gấp hình
I. Mục tiêu:
- Ôn tập kiến thức, kỹ năng, qua các bài đã học ở chương I.
- HS gấp được một trong những sản phẩm đã học ở các bài 1, 2, 3.
II. chuẩn bị:
GV: Các mẫu gấp của bài 1, 2, 3.
III. các hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra bài cũ:
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài ôn:
- Kể tên các bài đã học
- Gấp tên lửa
- Gấp máy bay phản lực
- Gấp máy bay đuôi rời
- Gấp thuyền phẳng đáy không mui
- Gấp thuyền phẳng đáy có mui
- Nêu lại quy trình các bước gấp của từng bài trên.
2. Thực hành:
- Cho HS gấp lại các bài đã học 
- HS thực hành.
- GV quan sát hướng dẫn một số em cong lúng túng.
3. Trình bày sản phẩm:
- Các tổ trưng bày sản phẩm.
4. Nhận xét, đánh giá:
- Nhận xét về tinh thần, thái độ kết quả học tập của học sinh.
C. Củng cố – dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Dặn dò: Chuẩn bị cho giờ học sau.
Tập đọc
Tiết 43:
Cây xoài của ông em
I. Mục đích yêu cầu:
1. Rèn kỹ năng đọc thành tiếng:
- Đọc trơn toàn bài, biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ dài.
- Biết đọc bài văn với giọng nhẹ nhàng, tình cảm.
2. Rèn kỹ năng đọc - hiểu:
- Nắm được ý nghĩa các từ mới: lẫm chẫm, đu đưa, đậm đà, hảy.
- Nêu nội dung bài: Miêu tả cây xoài ông trồng và tình cảm thương nhớ biết ơn của hai mẹ con bạn nhỏ với người ông đã mất.
II. Các hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra bài cũ:
- Đọc bài: Bà cháu
- 2 HS đọc
- Câu chuyện cho em biết điều gì ?
- Tình cảm bà cháu quý hơn vàng, quý hơn mọi của cả trên đời.
B. Bài mới.
1. Giới thiệu bài: 
- Đưa bức tranh và quả xoài thật hỏi
- Đây là quả gì ?
- Xoài là một loại quả rất thơm ngon. Nhưng mỗi cây xoài lại có đặc điểm và ý nghĩa khác nhau. Chúng ta cùng học bài: Cây xoài của ông em.
2. Luyện đọc:
2.1. Đọc mẫu
2.2. Hướng dẫn HS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ.
a. Đọc từng câu
- HS tiếp nối nhau đọc từng câu.
- GV uốn nắn tư thế đọc của HS.
- Chú ý các từ: lẫm chẫm, xoài tượng, nếp hương.
b. Đọc từng đoạn trước lớp 
- Bài chia làm mấy đoạn ?
- 3 đoạn
Đoạn 1: Từ đầubàn thờ ông
Đoạn 2: Tiếpquả loại to
Đoạn 3: Còn lại
- Các em chú ý ngắt giọng và nhấn giọng ở một số câu
- GV hướng dẫn từng câu trên bảng phụ.
- 1, 2 HS đọc trên bảng phụ.
- Đoạn 1 có từ bé đi chậm từng bước còn gọi đi như thế nào ?
- Lẫm chẫm
- 1 HS đọc từ ngữ lẫm chẫm được giải nghĩa cuối bài.
- Giảng từ: Đu đưa
- Đưa qua đưa lại nhẹ nhàng 
+ Đậm đà:
- Quả lấy từ trên cây xuống gọi là gì?
c. Đọc từng đoạn trong nhóm.
- HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn trong nhóm.
d. Thi đọc giữa các nhóm.
- Các nhóm thi đọc từng đoạn cả bài đồng thanh, cá nhân.
- Nhận xét các nhóm đọc.
e. Cả lớp đọc đồng thanh.
3. Tìm hiểu bài:
Câu 1:
- Tìm những hình ảnh đẹp của cây xoài cát.
- HS đọc thầm đoạn 1
- Cuối đông hoa nở trắng cành. Đầu hè qua sai lúc lĩu, từng chùm quả to đu đưa theo gió.
Câu 2:
- HS đọc thầm đoạn 2
Quả xoài cát có mùi vị, màu sắc như thế nào ?
- Có mùi thơm dịu dàng vị ngon đậm đà màu sắc vàng đẹp.
Câu 3:
- Tại sao mẹ chọn quả xoài ngon nhất bày lên bàn thờ ông ?
- Để tưởng nhớ ông biết ơn ông trông cây cho con cháu có quả ăn.
Câu 4:
- Tại sao bạn nhỏ cho rằng quả xoài cát nhà mình là thứ quả ngon nhất ?
- Vì xoài cát rất thơm ngon bạn đã ăn từ nhỏ, cây xoài lại gắn với kỉ niệm về ông đã mất.
- Bài văn nói lên điều gì ?
- Tình cảm thương nhớ của hai người con đối với người ông đã mất.
4. Luyện đọc lại:
- HS thi đọc lại từng đoạn cả bài.
C. Củng cố – dặn dò:
- Qua bài văn em học tập được điều gì ?
- Nhớ và biết ơn những người mang lại cho mình những điều tốt lành.
- Nhận xét tiết học.
Luyện từ và câu
Tiết 11:
Từ ngữ về đồ dùng và công việc trong nhà
I. mục đích yêu cầu:
- Mở rộng và hệ thống hoá liên quan đến đồ dùng và công việc trong nhà.
II. Đồ dùng dạy học.
- Tranh minh hoạ bài tập 1.
III. hoạt động dạy học.
A. Kiểm tra bài cũ:
- Tìm những từ chỉ người trong gia đình, họ hàng của họ ngoại ?
- 2 HS nêu
- ông ngoại, bà ngoại, bác, cậu, dì
- Tìm những từ chỉ người trong gia đình của họ nội.
- ông nội, bà nội, bác, chú, cô
B. Bài mới: 
1. Giới thiệu bài: 
- GV nêu mục đích yêu cầu:
2. Hướng dãn làm bài:
Bài 1:
- 1 HS đọc yêu cầu
- Tìm các đồ vật ẩn trong bức tranh và cho biết mỗi đồ vật dùng để làm gì?
- GV treo tranh phóng to
- HS quan sát.
- Chia lớp thành các nhóm
- HS thảo luận nhóm 2
- Gọi các nhóm trình bày ?
- Đại diện các nhóm trình bày
- Trong tranh có đồ vật nào ?
- 1 bát hoa to đựng thức ăn.
- 1 thìa để xúc thức ăn.
- 1 chảo có tay cầm để dán
- 1 cái cốc in hoa
- 1 cái chén to để uống trà
- 2 đĩa hoa đựng thức ăn.
- 1 ghế tựa để ngồi.
- GV nhận xét bài cho HS.
Bài 2:
- 1 HS nêu yêu cầu và đọc bài thỏ thẻ.
- Tìm những từ ngữ chỉ việc làm của bạn nhỏ trong bài: Thỏ thẻ
- Những việc bạn nhỏ muốn làm giúp ông ?
- Đun nước, rút dạ.
- Việc bạn nhỏ nhờ ông giúp ?
- Xách siêu nước, ôm dạ, dập lửa, thổi khói.
- Bạn nhỏ trong bài thơ có nét ghì ngộ nghĩnh, đáng yêu ?
(Lời nói của bạn rất ngộ nghĩnh, ý muốn giúp ông của bạn rất đáng yêu)
C. Củng cố – dặn dò:
- Tìm những từ chỉ đồ vật trong gia đình em.
- Nhận xét tiết học.
Toán
Tiết 52:
32 – 8
I. Mục tiêu:
Giúp HS:
- Vận dụng bảng từ đã học để thực hiện các phép trừ dạng 32 – 8 khi làm tính và giải toán.
- Củng cố cách tìm một số hạng khi biết tổng và số hạng kia.
II. đồ dùng dạy học:
- 3 bó 1 chục que tính.
III. các hoạt động dạy học:
a. Kiểm tra bài cũ:
- Đọc công thức 12 trừ đi một số
- 3 HS đọc
- GV nhận xét cho điểm.
b. Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
Bước 1: Nêu vấn đề. 
Có 32 que tính bớt đi 8 que tính. Hỏi còn bao nhiêu que tính ?
- Nghe tính đề toán.
- Muốn biết còn lại bao nhiêu que tính chúng ta phải làm gì ?
- Thực hiện phép trừ.
- Viết 32 – 8
Bước 2: Tìm kết quả
- Yêu cầu HS sử dụng que tính tìm kết quả.
- HS thao tác trên que tính tìm kết quả.
- Còn bao nhiêu que tính ?
- Còn lại 24 que tính.
- Làm thế nào tìm được 24 que tính ?
- Có 3 bó que tính và 2 que tính rời. Đầu tiên bớt 2 que tính rồi sau đó tháo 1 bó thành 10 que tính rời và bớt tiếp 6 que tính nữa. Còn lại 2 bó que tính và 4 que tính rời là 24 que tính.
- Vậy 32 que tính bớt 8 que tính còn lại bao nhiêu ?
- Còn 24 que tính.
32
8
24
- Nêu cách đặt tính và tính.
- Vài HS nêu
2. Thực hành:
Bài 1: Tính
- 1 HS nêu yêu cầu
- Yêu cầu HS làm bảng con
- Cả lớp làm bảng con
- 1 HS lên bảng
- Nhận xét - chữa bài.
52
82
22
62
9
4
3
7
49
78
19
55
Bài 2: 
- 1 HS đọc yêu cầu
- Bài toán yêu cầu gì ?
 - Yêu cầu cả lớp làm nháp
72
42
62
7
6
8
65
36
54
- Nêu cách đặt tính và tính
- Vài HS nêu
Bài 3: 
- Yêu cầu HS đọc đề bài
- 1 HS đọc
- Bài toán cho biết gì ?
- Có 22 nhãn vở cho đi 9 nhãn vở.
- Bài toán hỏi gì ?
- Hỏi còn lại bao nhiêu nhãn vở.
- Muốn biết còn bao nhiêu nhãn vở ta phải làm thế nào ?
- Thực hiện phép trừ
- Yêu cầu HS tóm tắt và giải
Tóm tắt:
Có : 22 nhãn vở
Cho đi : 9 nhãn vở
Còn lại: nhãn vở
Bài giải:
Số nhãn vở Hoà còn là:
22 – 9 = 13 (nhãn vở)
Đáp số: 13 nhãn vở
Bài 4: Tìm x
- x là gì trong các phép tính ?
- x là số hạng chưa biết trong các phép cộng.
- Muốn tìm số hạng chưa biết ta làm thế nào ?
- Lấy tổng trừ đi số hạng đã biết.
- Yêu cầu HS làm bài vào vở
a)
x + 7 = 42 
 x = 42 – 7
 x = 35
- Nhận xét, chữa bài
b)
5 + x = 62 
 x = 62 – 5
 x = 57
C. Củng cố – dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
Tự nhiên xã hội
Tiết 11:
Gia đình
I. Mục tiêu:
Sau bài học, HS có thể:
- Biết được các công việc thường ngày của từng người trong gia đình.
- Có ý thức giúp đỡ bố mẹ làm việc nhà tuỳ theo sức của mình.
- Yêu quý và kính trọng những người thân trong gia đình.
II. Đồ dùng:
- Hình vẽ SGK 
III. các Hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra bài cũ: 
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. Khởi động:
- Cả lớp hát bài: "Ba ngọn nến"
*Hoạt động 1: Thảo luận nhóm
Bước 1: Làm việc theo nhóm nhỏ
- HS thảo luận nhóm 2
- Yêu cầu HS quan sát các hình 1, 2, 3, 4, 5 SGK.
- HS quan sát hình 1, 2, 3, 4, 5 SGK
- Gia đình Mai có những ai ?
- Ông bà, bố mẹ, em trai của Mai
- Ông bạn Mai đang làm gì ?
- Ai đang đi đón bé ở trường mầm non ?
- Mẹ đi đón em bé.
- Bố của Mai đang làm gì ?
- Dang sửa quạt.
*Hoạt động 2: Thi đua giữa các nhóm
Bước 1: Yêu cầu các nhóm nói về công việc của từng người trong gia đình lúc nghỉ ngơi.
- Các nhóm thực hiện.
Bước 2: Yêu cầu đại diện các nhóm trình bày
- Đại diện các nhóm trình bày vào lúc nghỉ ngơi ông em thường đọc báo, bà em và mẹ em xem ti vi, bố em đọc tạp chí, em và em cùng chơi với nhau.
- Vào những ngày nghỉ dịp tết em thường được bố mẹ cho đi đâu ?
- Được đi chơi ở công viên ở siêu thị
- Mỗi người đều có một gia đình tham gia công việc gia đình là bổn phận và trách nhiệm của từng người.
c. Củng cố - dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
Thứ năm, ngày tháng 11 năm 2005
Thể dục:
Tiết 22:
Bài 22:
ôn đi đều – trò chơi: bỏ khăn
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Tiếp tục ôn lại bài đi đều
- Ôn trò chơi: "Bỏ khăn"
2. Kỹ năng:
- Thực hiện động tác tương đối chính xác đều và đẹp.
3. Thái độ:
- Tự giác tích cực học môn thể dục.
II. địa điểm:
- Địa điểm: Trên sân trường.
- Phương tiện: Chuẩn bị 1 còi, 1khăn.
III. Nội dung và phương pháp:
Nội dung
Định lượng
Phương pháp
A. Phần mở đầu:
6-7'
ĐHTT: X X X X X
 X X X X X
 X X X X X
D
1. Nhận lớp: 
- Lớp trưởng tập trung báo cáo sĩ số.
- GV nhận lớp, phổ biến nội dung tiết học.
2. Khởi động: 
- Xoay các khớp đầu gối, cơ chân, hông...
- Đứng vỗ tay hát
- Giậm chân tại chỗ đếm theo nhịp.
- Trò chơi: "Có chúng em"
ĐHTT: X X X X X
 X X X X X
 X X X X X
 D
b. Phần cơ bản:
- Điểm số 1, 2 1, 2 và điểm số từ 1 đến hết đội hình hàng ngang.
- Đi đều
- Chuyển đội hình vòng tròn
- Trò chơi: "Bỏ khăn"
Lần 1: Điểm số 1-2 sau đó điểm số đến hết.
Lần 2: Như trên
- Cán sự điều khiển
B. Phần kết thúc:
4-5'
- Chạy vòng tròn
- Hệ thống bài
- Nhận xét – giao việc
Tập viết
Tiết 11:
Chữ hoa: i
I. Mục tiêu, yêu cầu:
- Rèn kỹ năng viết chữ
- Biết viết các chữ I hoa theo cỡ vừa và nhỏ
- Viết đúng đẹp, sạch cụm ứng dụng: ích nước lợi nhà
II. Đồ dùng dạy học:
- Mẫu chữ cái viết hoa I
- Bảng phụ viết câu ứng dụng.
III. các hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra bài cũ:
- Viết bảng con chữ: H
- Cả lớp viết bảng chữ: H
- Nhắc lại cụm từ: Hai sương một nắng
- 1 HS đọc
- Cả lớp viết: Hai
- Nhận xét tiết học.
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài: 
- GV nêu mục đích, yê u cầu.
2. Hướng dẫn HS quan sát nhận xét.
- GV giới thiệu chữ mẫu
- HS quan sát
- Chữ I được cấu tạo mấy nét ?
- Gồm 2 nét
Nét 1: Kết hợp của 2 nét cơ bản – cong trái và lượn vào trong.
- Nêu cách viết chữ I
- Nét 1: Giống nét của của chữ H (Đặt bút trên đường kẻ 5, viết nét cong trái rồi lượn ngang).
- Nét 2: Từ điểm đặt bút của nét 1 đổi chiều bút viết nét móc ngược trái, phần cuối uốn vào trong.
- GV viết mẫu lên bảng, vừa viết vừa nhắc lại cách viết.
- HS viết bảng con
3. Viết cụm từ ứng dụng:
- Giới thiệu cụm từ ứng dụng:
- HS đọc cụm từ ứng dụng: ích nước lợi nhà.
- Em hiểu nghĩa câu ứng dụng như thế nào ?
- Đưa ra lời khuyên nên làm những việc tốt cho đất nước
- GV mẫu câu ứng dụng
- Bảng phụ.
- Hướng dẫn HS quan sát nhận xét:
- HS quan sát nhận xét.
- Những chữ nào có độ cao 2,5 li ?
- I, h, l
- Các chữ còn lại cao mấy li ?
- Cao 1 li
- Khoảng cách giữa các chữ cái ?
- Bằng chữ 0
- HS viết bảng con chữ x vào bảng con
- HS viết bảng con
4. HS viết vở tập viết: 
- HS viết, GV theo dõi giúp đỡ HS yếu kém
- 1 dòng chữ I cỡ vừa, 2 dòng chữ I cỡ nhỏ, 
- 1 dòng chữ "ích" cỡ vừa, 1 dòng chữ "ích" cỡ nhỏ, 
- 2 dòng ứng dụng cỡ nhỏ.
5. Chấm, chữa bài:
- GV chấm một số bài nhận xét.
6. Củng cố - dặn dò:
- Về nhà luyện viết.
- Nhận xét chung tiết học.
Tập đọc
Tiết 44:
đi chợ
I. Mục đích yêu cầu:
1. Rèn kỹ năng đọc thành tiếng:
- Đọc trơn toàn bài. Biết ngắt nghỉ hơi hợp lý sau các dấu câu, giữa các cụm từ dài.
- Bước đầu biết đọc phân biệt lời người kể và lời nhân vật.
2. Rèn kỹ năng đọc - hiểu:
- Hiểu nghĩa các từ: hớt hải, ba chân bốn cẳng
- Hiểu được sự ngốc nghếch, buồn cười của cậu bé trong chuyên.
II. hoạt động dạy học.
A. Kiểm tra bài cũ:
- Đọc bài: Cây xoài của ông em
- 2 HS đọc
- Qua câu chuyện cho em biết điều gì ?
- 1 HS nêu
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài: 
2. Luyện đọc:
2.1. GV đọc mẫu toàn bài
- HS nghe.
2.2. Hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ
a. Đọc từng câu
- HS tiếp nối nhau đọc từng câu trong bài
- GV uốn nắn tư thế đọc cho HS
- Các từ HS đọc chưa đúng.
b. Đọc từng đoạn trước lớp.
- Đ1: từ đầu  1 đồng mắm nhé
Bài này có thể chia làm 3 đoạn
- Đ2: tiếp . mà chẳng được 
- Đ3: Còn lại
- Chú ý nghỉ hơi sau các dấu câu.
- HS nối tiếp nhau đọc từng câu
ừ Vội vã có vẻ lo sợ
ừ Chạy rất nhanh rất vội
ừ HS đọc theo nhóm.
+ Giảng từ: - Hớt hải
 - Ba chân bốn cẳng
c. Đọc từng đoạn trong nhóm.
- HS đọc theo nhóm
- GV quan sát các nhóm đọc
 d. Thi đọc giữa các nhóm.
- Các nhóm thi đọc từng đoạn và cả bài, ĐT, CN.
3. Hướng dẫn HS tìm hiểu bài.
Câu 1:
- Cậu bé đi chợ mua gì ?
- HS đọc đoạn 1
- Mua 1 đồng tương 1 đồng nắm
Câu 2: 
- HS đọc câu 2
- Vì sao đến gần chợ cậu bé quay về nhà ?
- Vì không biết bát nào đựng tương, bát nào đựng mắm.
Câu 3:
- HS đọc câu 3
- Vì sao bà phì cười khi cậu bé hỏi?
- Vì bà thấy cháu hỏi rất ngốc nghếch, hai bát như nhau cần gì phải phân biệt bát nào đựng tương bát nào đựng mắm.
Câu 4:
- Lần thứ hai cậu quay về hỏi bà điều gì ?
- Đồng nào mua tương đồng nào mua mắm
4. Luyện đọc lại:
- Trong bài có những vai nào ?
- Người dẫn chuyện, bà, cháu.
- Yêu cầu đọc phân vai
- Các nhóm đọc phân vai.
- Thi đọc truyện
- Các nhóm thi đọc
5. Củng cố dặn dò.
- Nhận xét tiết học.
Toán
Tiết 54:
52 - 28
I. Mục tiêu:
Giúp HS: 
- Biết thực hiện phép trừ mà số bị trừ là số có 2 chữ số hàng đơn vị là 2, số trừ là số có hai chữ số.
- Biết vận dụng phép trừ để tính ( tính nhẩm tính viết và giải toán ).
II. đồ dùng dạy học:
- 5 bó 1 chục que tính và 2 que tính rời.
II. Các hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra bài cũ:
- Yêu cầu HS làm bảng con
x + 8 = 16 
 x = 16 – 8
 x = 8
x + 9 = 21 
 x = 20 – 9
 x = 11
- Nhận xét, chữa bài
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài:
- Nêu bài toán: Có 52 que tính, bớt đi 28 que tính. Hỏi còn bao nhiêu que tính ?
- Để biết còn bao nhiều que tính ta phải làm thế nào ?
- Thực hiện phép trừ
- Yêu cầu HS sử dụng que tính tìm kết quả ?
- HS thao tác trên que tính.
- 52 que tính trừ 28 que tính bằng bao nhiêu que tính ?
- Còn 24 que tính
- Đặt tính rồi tính
52
28
24
- Nêu cách đặt tính ?
- Viết số bị trừ sau đó viết số trừ sao cho đơn vị thẳng với đơn vị, chục thẳng với chục viết dấu trừ kẻ vạch ngang.
- Nêu cách thực hiện 
- Trừ từ phải san trái:
+ 2 không trừ được 8, viết 12 trừ 8 bằng 4 viết 4 nhớ 1.
+ 2 thêm 1 là 3, 5 trừ 3 bằng 2, viết 2.
2. Thực hành:
Bài 1: Tính 
- 1 HS nêu yêu cầu
- Yêu cầu HS làm vào sách
62
32
82
92
19
16
37
23
43
16
45
69
- Nhận xét, chữa bài.
Bài 2:
- Bài toán yêu cầu gì ?
- Yêu cầu cả lớp làm bảng con
- 3 em lên bảng
- Đặt tính rồi tính hiệu
72
82
92
27
38
55
45
44
37
- Biết số bị trừ và số trừ muốn tìm hiệu ta phải làm thế nào ?
- Lấy số bị trừ trừ đi số trừ.
Bài 3: Bài toán chi biết gì ?
- Độ 2 có 92 cây, đội 1 ít hơn đội 2, 38 cây.
- Bài toán hỏi gì ?
- Hỏi đội 1 có bao nhiêu cây.
- Bài toán thuộc dạng toán gì ?
- Bài toán về ít hơn
Tóm tắt:
Đội hai : 92 cây
Đội một ít hơn: 38 cây 
Đội một : cây?
- GV nhận xét.
Bài giải:
Số cây đội một trồng là:
92 - 38 = 54 (cây)
Đáp số: 54 cây
C. Củng cố - dặn dò.
- Nhận xét tiết học.
- Về nhà ôn lại bài
Mĩ thuật
Tiết 11 :
Vẽ trang trí
Vẽ tiếp hoạ tiết vào đường diềm vẽ màu
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- HS biết cách trang trí đường diềm đơn giản.
2. Kỹ năng:
- Vẽ tiếp được hoạ tiết và vẽ màu vào đường diềm.
3. Thái độ:
- Thấy được vẻ đẹp của đường diềm.
II. Chuẩn bị:
 GV:
- Một vài đồ vật có trang trí đường diềm: Cái đĩa, cái quạt.
- Hình minh hoạ hướng dẫn trang trí.
- Phấn màu
 HS:
- Vở vẽ, thước, bút chì, màu
III. Các hoạt động dạy học.
A. Kiểm tra bài cũ:
- Kiểm tra sự chuẩn bị của HS
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài: 
- Ghi tên bài
*Hoạt động 1: Quan sát nhận xét.
- Giới thiệu cho HS xem 1 số đường diềm trang trí ở đồ vật: áo, váy thổ cẩm, bát, đĩa
- HS quan sát
- T`rang trí đường diềm làm gì ?
- Trang trí đường điểm làm cho đồ vật thêm đẹp.
- Các hoạ tiết giống được vẽ như thế nào ?
- Các hoạ tiết giống nhau thường vẽ bằng nhau và vẽ cùng màu.
- Tìm thêm 1 số đồ vật trang trí bằng đường diềm.
*VD: Lọ hoa, khăn
*Hoạt động 2: Cách vẽ hoạ tiết vào đường diềm và vẽ màu.
- Vẽ theo hoạ tiết mẫu cho đúng
- Vẽ màu đều và cùng màu.
- Yêu cầu HS quan sát hình 1, 2 SGK.
- HS quan sát.
Hình 1: Hình vẽ "hoa thị" hãy vẽ tiếp hình để có đường diềm.
Hình 2: Nhìn hình mẫu vẽ tiếp 
- Hướng dẫn vẽ màu:
+ Chọn màu cho đường diềm
+ Vẽ màu đều
+ Nên vẽ màu nền 
*Hoạt động 3: Thực hành
- Yêu cầu HS vẽ đường diềm hình 1
- HS thực hiện vẽ
- GV theo d

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan11.doc