Giáo án Lớp 2 - Tuần 1

I. Mục tiêu:

- Nêu được một số biểu hiện của hs, sinh hoạt đúng giờ.

- Nêu được lợi ích của việc học tập, sinh hoạt đúng giờ.

- Biết cùng cha mẹ lập thời gian biểu hằng ngày của bản thân.

- Thực hiện theo thời gian biểu.

II. Các hoạt động dạy học:

1. Ổn định lớp: Hát.

2. KTBC

3. Bài mới:

- Giới thiệu bài - ghi đầu bài.

 

doc 24 trang Người đăng honganh Lượt xem 1382Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 2 - Tuần 1", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
c số có hai chữ số.
- GV gọi HS nên viết vào các dòng.
- Lần lượt HS viết tiếp các số thích hợp vào từng dòng.
- Đọc các số của dòng đó theo thứ tự từ bé đến lớn và ngược lại.
a) Viết số bé nhất có hai chữ số.
- HS viết bảng con.
b) Viết số lớn nhất có hai chữ số.
- 1 học sinh lên bảng viết 10
- Tương tự phần b
Bài 3.
- GV vẽ 3 ô liền nhau lên bảng rồi viết.
33
34
35
- Gọi HS lên bảng viết số liền sau của số 34
- 1 HS lên bảng 33.
- Tương tự đối với số liền sau số 34
- Số liền sau số 34 là 35
- Yêu cầu HS làm bài vào vở.
- Cả lớp làm bài vào vở
- 4 em lên bảng.
- GV nhận xét chữa bài. Chơi trò chơi "Nêu nhanh số liền sau, số liền trước"
- GV HD cách chơi: GV nêu 1 số VD: 72 rồi chỉ vào 1 HS ở tổ 1 HS đó phải nêu ngay số liền trước của số đó là 71, GV chỉ vào HS ở tổ 2 HS đó phải nêu ngay số liền sau số đó là số 73
- Luật chơi: Mỗi lần 1HS nêu đúng số cần tìm được 1 điểm sau 3 đến 5 lần chơi tổ nào được nhiều điểm thì tổ đó thắng.
4. Củng cố dặn dò: Nhận xét tiết học.
................................................................................
Tiết 2 : Kể chuyện
Có công mài sắt có ngày nên kim
I. Mục tiêu:
- Dựa vào tranh minh họa và gợi ý dưới mỗi tranh kể lại được từng đoạn câu chuyện
II. Đồ dùng dạy học
- 4 tranh minh hoạ truyện trong SGK
- 1 chiếc kim 1 khăn quấn đầu 1 bút lông và một giấy để HS phân vai dựng lại câu chuyện
III. Các hoạt động dạy học
A. Mở bài: Giới thiệu các tiết kể truyện trong sách Tiếng Việt 2
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài.
2. Hướng dẫn kể chuyện 
a. Kể từng đoạn trong câu truyện theo tranh
-1 HS đọc yêu cầu của bài 
- GV giới thiệu tranh SGK
- HS quan sát từng tranh đọc thầm lời gợi ý dưới mỗi tranh.
+ Kể truyện trong nhóm 
- HS tiếp nối nhau kể từng đoạn câu truyện trong nhóm 
* Kể chuyện trước lớp 
- Các nhóm thi kể trước lớp, từng đoạn, cả câu chuyện.
GV và cả lớp nhận xét về ND cách diễn đạt, cách thể hiện.
2.2 Kể toàn bộ câu chuyện
- Vài HS kể lại toàn bộ câu chuyện 
- Phân vai dựng lại câu chuyện 
- Trong truyện có những vai nào ?
- Người dẫn chuyện, cậu bé,bà cụ 
Lần 1: GV làm người hướng dẫn chuyện
1HS nói lời cậu bé 1HS nói lời bà cụ 
Lần 2: Từng nhóm 3 HS kể không nhìn SGK 
- HS kể phân vai theo từng nhóm 
- Lần 3L Từng nhóm 3HS kèm theo động tác điệu bộ 
- Cả lớp bình chọn nhóm kể hấp dẫn nhất 
3. Củng cố dặn dò 
- Nhận xét tiết học 
- Về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe 
.................................................................................................
Tiết 3: Mĩ thuật
Vẽ trang trí: Vẽ đậm, vẽ nhạt
I. Yêu cầu:
- Nhận biết được ba bộ phận đậm nhạt chính: đậm, đậm vừa, nhạt.
- Biết tạo ra những sắc độ đậm nhạt đơn giản trong bài vẽ trang trí hoặc bài vẽ tranh
II. Chuẩn bị 
- Sưu tầm tranh ảnh bài vẽ trang trí có độ đậm nhạt hình minh hoạ 3 sắc độ 
đậm, đậm vừa và nhạt. Bộ đồ dùng dạy học
- Vở tập vẽ, bút chì, màu vẽ
III. Các hoạt động dạy học
1. ổn định lớp: Hát 
2. Kiểm tra: KT sự chuẩn bị đồ 	
3. Bài mới
a. Giới thiệu bài
Hoạt động 1: Quan sát nhận xét
- GV giới thiệu tranh ảnh có 3 độ đậm, đậm vừa và nhạt 
- HS quan sát 
- Cho biết 3 độ đậm, đậm vừa đậm nhạt?
- 3 sắc độ khác nhau 
- Có 3 sắc độ chính: Đậm, đậm vừa, nhạt
- Ngoài 3 độ đậm nhạt chính còn các mức độ đậm khác nhau ?
- HS nêu 
- GV đưa hình minh hoạ bộ đồ dùng dạy học
- HS quan sát 
Hoạt động 2: Cách vẽ đậm nhạt 
- GV vẽ lên bảng 
- HS quan sát 
Các độ đậm nhạt 
+ Đậm 
+ Đậm vừa 
+ Độ nhạt 
- Vẽ đậm đưa nét mạnh nét đan dày 
- Vẽ nhạt đưa nét nhẹ hơn có thể vẽ bằng màu, chì đen 
Hoạt động 3. Thực hành 
- HS làm bài 
Chọn màu 
- GV động viên để HS hoàn thành bài vẽ 
- Vẽ độ đậm nhạt
Hoạt động 4. Nhận xét đánh giá 
- HS nhận xét tìm ra bài vẽ mà mình ưa thích 
- Dặn dò:
- Sưu tầm tranh ảnh, in sách báo tìm ra chỗ đậm, đậm vừa và nhạt khác nhau.
...................................................................................
Tiết 4 : Chính tả
Có công mài sắt có ngày nên kim
I. Mục đích yêu cầu.
- Chép chính xác bài chính tả trình bày đúng hai câu văn xuôi. Không mắc quá 5 lỗi trong bài. 
- Làm được bài tập 2a,3 , 4 
 II. Đồ dùng dạy học.
- Bảng lớp viết sẵn đoạn văn cần tập chép 
- Bảng quay viết ND bài tập 2,3
 III. Các hoạt động dạy học
A. ổn định tổ chức 
B. Kiểm tả bài cũ
C. Bài mới
1. Giới thiệu bài
2. Hướng dẫn tập chép
2.1 Hướng dẫn HS chuẩn bị
- GV đọc đoạn chép 
- HS nghe 
- 2HS đọc lại đoạn chép 
- Đoạn này chép từ bài nào ?
- Có công mài sắt,có ngày nên kim
- Đoạn chép này là lời của ai ?
- Của bà cụ nói với câu bé 
- Bà cụ nói gì ?
- Giảng giải cho cậu bé biết kiên trì nhẫn lại thì việc gì cũng làm được 
- Đoạn chép có mấy câu ?
- 2 câu 
- Cuối mỗi câu có dấu gì ?
Dấu chấm 
- Những chữ nào trong bài đã được viết hoa ?
- Những chữ đầu câu đầu đoạn được viết hoa chữ mỗi, giống)
- Chữ đầu đoạn được viết như thế nào ?
- Viết hoa chữ cái đầu tiên lùi vào 1 ô 
- Cho HS viết bảng con những chữ khó?
- HS viết bảng con 
Ngày, mài, sắt, cháu
- GV đọc đoạn gạch chân những dễ viết sai lên bảng 
2.2 HS chép bài vào vở 
- Trước khi chép bài mời một em nêu cách trình bày 1 đoạn văn ?
- Ghi tên đầu bài giữa trang, chữ đầu đoạn viết hoa từ lề cách vào 1 ô
- Để viết đẹp các em ngồi như thế nào ?
- Ngồi ngay ngắn mắt cách bàn 25-30cm
- Muốn viết đúng các em phải làm gì ?
- Nhìn đọc đúng từng cụm từ viết chính xác
- HS chép bài vào vở.
- GV theo dõi HS chép bài 
- GV đọc cho HS soát lỗi.
- HS soát lỗi ghi ra lề vở 
- Đổi chéo vở soát lỗi 
- Nhận xét lỗi của HS 
2.3 Chấm chữa bài 
- Chấm 5 - 7 bài nhận xét 
3. Bài tập.
Bài 2: Điền vào chỗ trống 
- 1HS nêu yêu cầu 
- 1HS lên bảng làm mẫu 
VD:..in khâu -> kim khâu 
- 2HS làm trên bảng 
- Cả lớp làm SGK.
- GV nhận xét bài của HS 
- Kim khâu, cậu bé, kiên nhẫn, bà cụ 
Bài 3: 
- 1HS nêu yêu cầu 
- Viết vào vở những cái trong bảng sau.
- Đọc tên chữ cái ở cột 3 ?
- 1HS đọc 
- Điền vào chỗ trống ở cột 2 những chữ cái tương ứng ?
- 1HS nên làm mẫu 
á -> ă
- 3HS lên lần lượt viết 
- Cả lớp viết vào SGK
- 3HS đọc lại thứ tự 9 chữ cái 
4. Học thuộc lòng bảng chữ cái 
- HS đọc lại tên 9 chữ cái 
5. Củng cố dặn dò 
- Nhận xét tiết học 
...............................................................
Tiết 5 Thể dục
 Giới thiệu chương trình. Trò chơi: Diệt các con vật có hại
I. Mục tiêu:
- Biết được một số nội qui trong giờ tập thể dục.Biết được tên 4 nội dung cơ bản của chương trình thể dục lớp 2. 
- Biết cách tập hợp hàng dọc, dóng hàng, điểm đúng số của mình.
- Biết cách chào báo cáo khi nhận lớp.
- Thực hiện đúng qui định của trò chơi
II. Phương tiện địa điểm
- Địa điểm. Sân trường vệ sinh an toàn nơi tập 
- Phương tiện: Chuẩn bị 1 còi 
III. Nội dung và phương pháp
Nội dung
Đ/lượng
Phương pháp
A. Phần mở đầu 
4 - 5'
ĐHTT
-GV nhận lớp tập hợp phổ biến ND yêu cầu giờ học
x x x x x
x x x x x
Khởi động
Xoay các khớp cổ chân, cổ tay, vai, đầu gối
ĐHKĐ: x x x x
 x x x x
C. Phần cơ bản 
22'
- KT bài cũ 
KT đội hình đội ngũ 
Bài mới.
Giới thiệu chương trình thể dục 2
Một số quy định khi học thể dục 
ĐH luyện:
- Phổ biến tổ tập luyện 
x x x x x
x x x x x
- Giậm chân tại chỗ đứng lại 
5 - 6'
Trò chơi: Diệt các cn vật có hại 
Phổ biến cách chơi
D. Kết thúc:
- Đứng vỗ tay hát
- Nhận xét giờ học giao việc về nhà 
----------------------------------------------------------------------------------------------------
Thứ 4 ngày 17 tháng 8 năm 2011
Tiết 1 :Toán
Số hạng - tổng
 A. Mục tiêu:
- Biết số hạng tổng.
- Biết thực hiện phép cộng các số có hai chữ số không nhớ trong phạm vi 100.
- Biết giải bài toán có lời văn bằng một phép tính cộng.
B. Các hoạt động dạy học
1. ổn định lớp: Hát
2. Kiểm tra bài cũ
Điền dấu >; <; = vào chỗ chấm
- 2HS lên bảng
- Cả lớp làm bảng con
34 < 38 68 = 68
- Nhận xét chữa bài 
72 > 70 80 + 6 > 85
3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài số hạng và tổng
- Ghi bảng: 35 + 24 = 59
- HS đọc: Ba mươi năm cộng hai mươi bốn bằng năm mươi chín
- Trong phép cộng này 35 gọi là gì ?
- 35 gọi là số hạng 
- 24 gọi là gì
- 24 là số hạng 
- 59 là kết quả của phép cộng đượ gọi là gì?
- 59 được gọi là tổng 
- Ta có thể viết 1 phép cộng khác 
 35 <- số hạng
 24 <- số hạng
 59 <- tổng 
2. Thực hành
Bài 1: 
- 1HS nêu yêu cầu 
Viết số thích hợp vào ô trống GV hướng dẫn HS cách làm 
Muốn tìm được tổng ta làm thế nào ?
- Ta lấy số hạng cộng với số hạng 
- 3HS lên bảng 
- Cả lớp làm bài SGK.
- GV nhận xét chữa bài 
Bài 2: 
- 1 HS đọc yêu cầu 
- Đặt tính rồi tính tổng
- Cả lớp làm bảng con 
- 3HS lên bảng làm 
+
53
+
30
+
 9
22
22
20
75
52
29
Bài 3:
1 HS đọc đề bài. Cả lớp đọc thầm 
- Yêu cầu HS tóm tắt bài toán 
- HS tóm tắt và giải 
Buổi sáng : 12 xe đạp 
Buổi chiều : 20 xe đạp 
Cả hai buổi :  Xe đạp?
Bài giải
Cửa hàng bán được tất cả là:
12 +20 = 32 xe đạp
 Đáp số: 32 xe đạp
4. Củng cố dặn dò 
- Trò chơi: Thi đua viết phép cộng nhanh và tính tổng 
- Viết phép cộng có các số hạng đều = 24 rồi tính tổng: 24 + 24 = 48
............................................................................
Tiết 2 Tập đọc:
Tự thuật
I. Mục đích yêu cầu.
- Đọc đúng và rõ ràng toàn bài; biết nghỉ hơi sau các dấu câu giữa phần yêu cầu và dòng trả lời của mỗi dòng.
- Nắm được những thông tin chính về các bạn trong bài. Bước đầu có khái niệm về bản tự thuật ( TLCHSGK )
II. ĐDDH
- SGK + Bản tự thuật của 1 bạn học sinh
III. Các hoạt động dạy học
A. ổn định tổ chức 
B. Kiểm tra bài cũ:
- Đọc bài có công mài sắt có ngày nên kim.
- Qua bài Có công mài sắt có ngày nên kim khuyên ta điều gì ?
- Làm việc gì cũng phải kiên trì, nhẫn lại mới thành công. 
C. Bài mới.
1. Giới thiệu bài 
2. Luyện đọc
2.1 GV đọc mẫu 
2.2 Hướng dẫn HS luyện đọc kết hợp, giải nghĩa từ.
a. Đọc từng câu 
- HS tiếp nối nhau đọc từng câu 
- GV uấn nắn tư thế đọc 
- Đọc đúng các từ khó. 
-> huyện, quận , trường
b. Đọc từng đoạn trước lớp 
- GV treo bảng phụ hướng dẫn cách đọc nghỉ hơi đúng chỗ.
- HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn trong bài.
c. Đọc từng đoạn trong nhóm 
- HS đọc bài theo nhóm 
- GV theo dõi hướng dẫn các nhóm đọc đúng.
d. Thi đọc giữa các nhóm 
- Đại diện các nhóm thi đọc 
- Cả lớp nhận xét 
- GV nhận xét đánh giá 
3. Hướng dẫn tìm hiểu bài 
Câu 1: 
- Cả lớp đọc thầm câu 1
- Em biết gì về bạn Thanh Hà ?
- 1HS đọc câu 1.
- Bạn Thanh Hà sinh ngày 23 - 4 - 1996.
- Cho HS nói lại những điều đã biết về bạn Thanh Hà ?
- 3 - 4 HS nói 
Câu 2: 
- Nhờ đâu mà bạn biết rõ về bạn Thanh Hà ? 
- Nhờ bản tự thuật của bạn Thanh Hà 
Câu 3: 
- Hãy cho biết họ và tên em ?
- 2HS khá giỏi làm mẫu 
- Nhiều HS tiếp nối nhau trả lời các câu hỏi về bản thân 
Câu 4: 
- 1 HS đọc câu hỏi 
- Hãy cho biết tên địa phương em đang ở 
- Nhiều HS nối tiếp nhau nêu tên địa phương của các em.
4. Luyện đọc lại 
- 1 số HS thi đọc lại toàn bài. 
5. Củng cố dặn dò
- Cho HS ghi nhớ
-Ai cũng cần viết bản tự thuật: HS viết cho nhà trường, người đi làm viết cho cơ quan xí nghiệp công ty.
.................................................................................
Tiết 3: Thủ công
Gấp tên lửa (Tiết 1)
I. Mục tiêu:
- Biết cách gấp tên lửa
- Biết cách gấp tên lửa, các nếp gấp tương đối phẳng.
II. Đồ dùng dạy học:
- Mẫu tên lửa gấp = giấy thủ công
- Giấy thủ công và giấy nháp, bút màu
III. Các hoạt động dạy học
1.ổn định tổ chức : Hát 
2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra sự chuẩn
bị của HS 
3. Bài mới
a. GTB
b. - HDHS quan sát nhận xét 
GV giới thiệu mẫu gấp tên lửa 
- HS quan sát 
- Tên lửa có hình dạng như thế nào? màu sắc?
- HS nêu
- Các phần của tên lửa?
- Phần mũi nhọn 
- Thân to hơn mũi 
- GV mở dẫn mẫu gấp tên lưả. Sau đó gấp lần lượt lại từ bước 1 đến khi được tên lửa ban đầu ?
- Nêu cách gấp tên lửa ?
C. Hướng dẫn mẫu 
Bước 1: Gấp tạo mũi và thân 
- GV đưa qui trình các bước gấp 
- HS quan sát 
- GV hướng dẫn trên qui trình các bước gấp 
Bước 2: Tạo tên lửa và sử dụng 
- Gọi HS lên thao tác lại các bước gấp ?
- 1 , 2 HS thao tác các bước gấp 
- Cả lớp quan sát 
- Gấp tên lửa phải qua mấy bước ?
- Qua 2 bước 
- Bước 1: Tạo mũi và thân 
- Bước 2: Tạo tên lửa và sử dụng 
* Học sinh thực hành gấp tên lửa = giấy nháp 
- HS thực hành trên giấy nháp 
D. Củng cố dặn dò 
Nhận xét tiết học 
Dặn HS chuẩn bị cho tiết học sau
..............................................................................
Tiết 4 : Tập viết
Chữ hoa A
I. Mục đích yêu cầu:
- Biết viết chữ cái viết hoa A (theo cỡ vừa và nhỏ). Chữ và câu ứng dụng Anh 
(1 dòng cỡ vừa một dòng cỡ nhỏ. Anh em thuận hòa ( 3 lần ) . Chữ viết rõ ràng tương đối đều nét thảng hàng bước đầu biết nối nét giữa chữ hoa với chữ viết thường trong chữ ghi tiếng.
II. Đồ dùng dạy học
- Mẫu chữ hoa A
- Bảng phụ viết sẵn mẫu chữ nhỏ trên dòng kẻ: Anh (dòng 1) Anh em thuận hoà (dòng 2)
III. Các hoạt động dạy học
A. Mở đầu 
- ở lớp 1 trong các tiết tập viết các em đã tập tô chữ hoa. Lên lớp 2 các em cần 
có bảng phấn, khăn lau, bút chì, bút mực.
- Tập viết đòi hỏi các đức tính cẩn thận 
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài 
2. Hướng dẫn viết chữ hoa 
2.1. Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét chữ A hoa
- GV đưa chữ mẫu :
- HS quan sát và trả lời
- Chữ A có mấy li ?
- Cao 5 li 
- Gồm mấy đường kẻ ngang ?
- 6 đường kẻ ngang 
- Được viết bởi mấy nét ?
- 3 nét 
- GV chỉ vào chữ mẫu, miêu tả 
- Nét 1 gần giống nét má ngược trái nhưng hơi lượn ở phía trên và nghiêng về bên phải nét 2 là nét móc phải, nét 3 là nét lượn ngang 
Cách viết:
- GV vừa viết vừa nhắc lại cách viết.
- HS theo dõi 
Nét 1: ĐB ở đường kẻ ngang 3 viết nét móc ngược (trái) từ dưới lên, nghiêng bên phải lượn ở phía trên, DB ở ĐK6.
Nét 2: Từ điểm DB ở nét 1 chuyển hướng bút viết nét móc ngược phải. DB ở DK 2
Nét 3: Lia bút ở giữa thân chữ viết nét lượn ngang từ trái qua phải.
2.2. HD học sinh viết bảng con 
- HS viết trên bảng con
- GV nhận xét 
3. HD viết câu ứng dụng 
3.1 Giới thiệu câu ứng dụng
- Cho HS đọc câu ứng dụng 
- 1HS đọc 
- Hiểu nghĩa câu ứng dụng 
- Đưa ra lời khuyên anh em trong nhà phải yêu thương nhau
3.2 Hướng dẫn HS quan sát nhận xét 
- Độ cao của các chữ cái 
- Những chữ nào có độ cao 2,5 li ?
- Các chữ A (A hoa cỡ nhỏ và H.)
- Chữ nào có độ cao 1,5 li ?
- Chữ t 
- Những chữ nào có độ cao 1 li ? 
- n, m, o, a
- Cách đặt dấu thanh ở giữa các chữ 
- Dấu nặng đặt dưới chữ â
- Dấu huyền đặt trên a
- Các chữ viết cách nhau một khoảng bằng chừng nào ?
- Bằng khoảng cách viết chữ cái o
- GV viết mẫu chữ Anh
- HS quan sát 
3.3. HD học sinh viết chữ Anh vào bảng con
- HS viết chữ Anh 2 - 3 lần 
4. HD viết vào vở 
- HS viết vào vở tập viết theo yêu cầu của GV 
5. Chấm chữa bài 
- Chấm 5 - 7 nhận xét 
6. Củng cố - dặn dò 
- Hoàn thành nốt bài tập viết 
...............................................
Tiết 5 : Tự nhiên xã hội
Cơ quan vận động
I. Mục tiêu
- Nhận ra cơ quan vận động gồm có bộ xương và hệ cơ.
- Nhận ra sự phối hợp của cơ và xương trong các cử động của cơ thể.
II. Đồ dùng dạy học:
- Tranh vẽ cơ quan vận động 
III. Hoạt động dạy học :
Khởi động:
- Cả lớp hát bài: Con công hay múa 
Hoạt động 1: Làm 1 số cử động 
Cách tiến hành
Bước 1: Làm việc theo cặp 
-HS quan sát các 1,2,3,4 (SGK)
Làm 1 số động tác như bạn nhỏ trong sách
- Gọi 1 nhóm lên thể hiện các động tác: Giơ tay, quay cổ cúi gập người 
- HS thực hiện
Bước 2: Cả lớp đứng tại chỗ cùng làm theo lời hô của lớp trưởng.
- Cả lớp thực hiện.
- Trong các động tác các em vừa hô bộ phận nào của quan vận động 
- HS nêu
Hoạt động 2: Quan sát nhận biết cơ quan vận động
- Cách tiến hành
- Bước 1: GV hướng dẫn cho HS thực hành 
- HS thực hành: Tự nắm bàn tay, cổ tay, cánh tay của mình 
- Dưới lớp da của cơ thể có gì ?
- Có xương và bắp thịt (cơ) 
Bước 2: Cho HS thực hành cử động 
- HS thực hành VD: Cử động cánh tay, bàn tay, cổ..
- Nhờ sự phối hợp hoạt động của xương mà cơ thể cử động được
Bước 3: Cho HS quan sát hình 
- HS quan sát hình 5, 6 (SGK)
Chỉ và nói tên các cơ quan vận động của cơ thể ?
- Xương và cơ là các cơ quan vận động của cơ thể 
Hoạt động 3: Trò chơi: Vật tay
Bước 1: HD cách chơi 
- Hai bạn ngồi đối diện nhau cùng tỳ khửu tay phải hoặc tay trái lên bàn, 2 cánh tay của 2 bạn đó đan chéo vào nhau.
- Khi cô nói "Chuẩn bị" thì 2 cánh tay của từng đôi vật để sẵn lên mặt bàn 
- Khi GV hô bắt đầu thì cả hai bạn cùng dùng sức ở tay để cố gắng kéo cánh tay của đối phương. 
Bước 2: Cho HS xung phong chơi.
- HS xung phong lên chơi mẫu 
Bước 3: GV tổ chức cho cả lớp cùng chơi theo nhóm 3 người. Trong đó có 2 bạn chơi 1 bạn làm trọng tài 
IV. Củng cố dặn dò.
- Nhận xét tiết học 
----------------------------------------------------------------------------------------------
 Thứ 5 ngày 18 tháng 8 năm 2011
Tiết 1: Luyện từ và câu
Từ và câu
I. Mục đích, yêu cầu:
- Bước đầu làm quen với các kahis niệm từ và câu thông qua các bài thực hành.
- Biết tìm các từ liên quan đến hoạt động học tập ( BT1. BT2 ) viết được một câu nói về nội dung bức tuần.
 II. Đồ dùnghoạt động dạy học:
- Tranh minh hoạ các hoạt động trong SGK.
- Bảng phụ ghi bài tập 2.
III. Các hoạt động dạy học
A. Mở đầu: Để sử dụng đúng các từ ngữ trong tiếng việt trong khi nói và viết. Bắt đầu từ lớp 2 các em sẽ làm quen với tiết học mới có tên gọi LTVC. Những tiết học này sẽ giúp các em mở rộng vốn từ 
B. Bài mới.
1. Giới thiệu bài 
- ở lớp 1 các em đã biết thế nào là một tiếng.
Bài hôm nay sẽ giúp các em biết thế nào là một từ và câu.
2. Hướng dẫn làm bài tập 
2.1 Bài 1: 
- 1HS đọc yêu cầu đọc cả câu mẫu 
- HS quan sát các tranh trong SGK
- Các em quan sát tranh, nêu đọc, các nhân vật, sự vật có trong tranh ?
- Nhà, xe đạp, múa, trường, chạy, hoa hồng, cô giáo.
- Em cho biết tên gọi nào là người, vật hoặc việc?
- Cô đọc tên gọi của từng người vật hoặc việc, các em chỉ tay vào tranh vẽ người vật việc ấy và đọc số thứ tự của tranh 
1.trường 2. học sinh 
3. chạy 4. cô giáo 
5. hoa hồng 6. nhà 
7. xe đạp 8. múa
Bài 2: (Miệng)
- 1HS nêu yêu cầu
Tìm các từ: Chỉ đồ dùng HT 
- Tổ chức cho HS chơi trò chơi tiếp sức
- Mẫu: bút, bút chì, bút mực, bút bi, cặp, mực
- Chia bảng 3 cột các tổ cử đại diện nối tiếp nhau lên viết những từ đã tìm được, mỗi em viết 1 từ. Tổ nào tìm được nhiều từ và đúng tổ đó thắng. 
- Từ chỉ hoạt động của học sinh: Đọc, học, viết, nghe, nói.
- Từ chỉ tính nết HS: Chăm chỉ, cần cù, ngoan ..
Bài 3: (viết)
- 1HS đọc yêu cầu (đọc cả câu mẫu)
- Cho HS quan sát kĩ 2 tranh thể hiện nội dung từng tranh. 
- HS quan sát tranh 
- HS viết vào vở 
- Tranh 1 đã có câu mẫu nhưng các em vẫn tự mình đặt câu khác
- 2HS lên bảng viết 
Tranh 1: Huệ cùng các bạn dạo chơi trong công viên 
Tranh 2: Thấy một khóm hồng rất đẹp Huệ dừng lại ngắm.
- Tên các vật việc được gọi như thế nào?
- Tên gọi các vật, việc được gọi là 1 từ.
- Ta dùng từ đặt thành câu để trình bày 1sự việc.
3. Củng cố - dặn dò
- Nhận xét tiết học 
- Về nhà ôn lại bảng chữ cái gồm 9 chữ cái đã học
...............................................................................
Tiết 2: Toán
Luyện tập
A. Mục tiêu:
- Biết cộng nhẩm số tròn chục có hai chữ số.
- Biết tên gọi thành phần và kết quả của phép cộng.
- Biết thực hiện phép cộng các số có hai chữ số trong phạm vi 100.
- Biết giải bài toán bằng một phép tính cộng 
B. Các HĐ dạy học:
1. ổn định tổ chức: hát
2. Kiểm tra bài cũ.
- Cả lớp làm bảng con 2 HS lên bảng 
+
53
+
30
22
22
75
52
- Nhận xét bài làm của HS
3. Bài mới.
a. Giới thiệu bài
Bài 1:
- 1HS nêu yêu cầu của bài 
- Củng cố cách đặt tính và tính.
- Cả lớp làm bảng con 
- Củng cố về tên gọi thành phần trong phép tính.
+
34
+
53 
+
34
53 
42 
26
42 
26
76
79
76
79
Trong phép cộng 34 gọi là gì ?
- 34 là số hạng 
- 42 gọi là gì ?
- 42 là số hạng 
- 76 gọi là gì ?
- 76 là tổng
Bài 2: 
- Bài yêu cầu gì?
- Tính nhẩm 
- Nêu cách tính nhẩm ?
- 5 chục cộng 1 chục bằng 6 chục, 6 chục cộng 2 chục bằng tám chục
Vởy 50 +10 + 20 = 80
- Cả lớp tính nhẩm và nêu miệng
- GV nhận xét chữa bài 
Bài 3: 
1 HS nêu yêu cầu 
- Đặt tính rồi tính tổng 
- Cả lớp làm bảng con 
- 1 HS lên bảng làm 
+
42
+
20
+
 5
53 
25 
68
21 
26
67
88
26
79
Bài 4
- 1HS đọc đề bài 
Nêu tóm tắt đề toán 
Tóm tắt:
Trai: 25 HS
Gái: 32 HS
Tất cả: .HS?
Bài giải:
Số học sinh đang ở thư viện là:
 25 + 32 = 57 (học sinh)
 Đáp số: 57 học sinh
Bài 5
Điền chữ số thích hợp vào ô trống 
- 1HS đọc yêu cầu
- Trò chơi: Thi điền nhanh điền đúng 
+
32 
+
36
+
 58
 5
 5
53 
 45 
21
20 
21 
21 
26
77 
57
78
26
26
79
- Đại diện 3 em ở 3 tổ lên điền. Tổ nào điền nhanh đúng tổ đó thắng
4. Củng cố - dặn dò 
- Nhận xét tiết học 
- Về nhà xem lại bài 
......................................................................
Tiết 3 : Chính tả (nghe viết)
Ngày hôm qua đâu rồi ?
I. Mục đích, yêu cầu:
- Nghe viết chính xác khổ thơ cuối trong bài : Ngày hôm qua đâu rồi. Trình bày đúng hình thức bài thơ 5 chữ.
- Làm được BT3, BT4 
II. Đồ dùng hoạt động dạy học
- 2, 3 tờ phiếu khổ to viết sẵn ND các bài 2,3
III. Các hoạt động dạy học
1. ổn định lớp: Hát
2. Kiểm tra bài cũ:
- Đọc cho HS viết bảng con 
- HS viết bảng con 
Nên kim,nên người, lên núi
- Đọc bảng thuộc lòng thứ tự 9 chữ cái đầu 
- HS đọc
3. Bài mới 
a. Giới thiệu bài.
b. Hướng dẫn HS nghe viết 
c. HD học sinh chuẩn bị 
- GV đọc 1 lần khổ thơ 
- HS nghe 
- 3, 4 HS đọc lại, cả lớp đọc thầm. 
- Khổ thơ là lời của ai nói với ai 
- Lời của bố nói với con 
Bố nới với con điều gì?
Con học hành chăm chỉ thì thời gian không mất đi
Khổ thơ có mấy dòng ?
- 4 dòng 
- Chữ đầu mỗi dòng thơ viết như thế nào
- Viết hoa
Nên viết mỗi dòng thơ từ ô nào trong vở?
- Khoảng từ ô thứ 3 tính từ lề vở 
+ Tập viết vào bảng con những chữ dễ viết sai. 
- HS viết bảng con lại, trong
- Muốn viết đẹp các em làm như thế nào
Ngồi ngay ngắn đúng tư thế
- Muốn viết đúng các em phải làm gì ?
- Chú ý nghe cô đọc 
2. Đọc cho HS viết:
- HS viết bài 
- Đọc cho HS soát lỗi 
- HS soát lỗi ghi ra

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 1.doc