Giáo án lớp 2 môn Toán, học kì II - Trường tiểu học Vĩnh Nguyên 2

I. MỤC TIÊU

Giúp HS:

- Bước đầu nhận biết về tổng của nhiều số và biết tính tổng của nhiều số

- Tính chính xác tổng của nhiều số.

- Chuẩn bị học phép nhân

- Yêu thích học môn Toán.

II. CHUẨN BỊ

- GV: Bộ thực hành toán.

- HS: SGK, Vở bài tập, bảng con.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG

1. Khởi động (1)

2. Bài cũ (3)

- Ôn tập học kì I.

 

doc 10 trang Người đăng hoaian89 Lượt xem 683Lượt tải 2 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án lớp 2 môn Toán, học kì II - Trường tiểu học Vĩnh Nguyên 2", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 	: 19 Ngày dạy: 15/1/2007 
Môn	: TOÁN 
Bài dạy : TỔNG CỦA NHIỀU SỐ 
I. MỤC TIÊU
Giúp HS:
Bước đầu nhận biết về tổng của nhiều số và biết tính tổng của nhiều số 
Tính chính xác tổng của nhiều số.
Chuẩn bị học phép nhân 
Yêu thích học môn Toán. 
II. CHUẨN BỊ
GV: Bộ thực hành toán.
HS: SGK, Vở bài tập, bảng con.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG
1. Khởi động (1’)
2. Bài cũ (3’) 
Ôn tập học kì I.
3. Bài mới 
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
Hoạt động 1: Giới thiệu tổng của nhiều số và cách tính
+ Mục tiêu: Giúp HS nắm được tổng của nhiều số và cách tính.
+ Cách tiến hành: 
a) GV viết lên bảng : 2 + 3 + 4 =  và giới thiệu đây là tổng của các số 2, 3 và 4. 
GV giới thiệu cách viết theo cột dọc của 2+3+4 rồi hướng dẫn HS nêu cách tính và tính
b) GV giới thiệu cách viết theo cột dọc của tổng 12+34+40 rồi hướng dẫn HS nêu cách tính và tính.
c) GV giới thiệu cách viết theo cột dọc của 15 + 46 + 29 + 8 rồi hướng dẫn HS nêu cách tính và tính
GV yêu cầu HS đặt tính nhưng trong quá trình dạy học bài mới, nếu có điều kiện thì GV nên khuyến khích HS tự đặt tính (viết tổng của nhiều số theo cột dọc: Viết số này dưới số kia sao cho đơn vị thẳng cột với đơn vị, chục thẳng cột với chục, rồi kẻ vạch ngang, viết dấu + và cộng từ phải sang trái)
v Hoạt động 2: Thực hành tính tổng của nhiều số.
+ Mục tiêu: HS áp dụng tính tổng của nhiều số.
+ Cách tiến hành: 
 Bài 1:
GV gọi HS đọc từng tổng rồi đọc kết quả tính.
Bài 2:
Hướng dẫn HS tự làm bài vào vở (Tương tự bài 1)
Bài 3:
Hướng dẫn HS nhìn hình vẽ để viết tổng và các số thiếu vào chỗ chấm (ở trong vở)
4. Củng cố – Dặn dò (3’)
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị: Phép nhân.
- Hoạt động lớp, cá nhân.
- 2 + 3 + 4 = 9
- HS làm bài trong vở. HS tính nhẩm. HS tự nhận xét tổng 6 + 6 + 6 + 6 có các số hạng đều bằng nhau.
- HS nêu cách tính và nhận ra các tổng có các số hạng bằng nhau (trong bài 2) đó là: 15+15+15+15 và 24+24+24+24 
- Hoạt động lớp.
- Hoạt động lớp, cá nhân
- HS đọc từng tổng “5 lít cộng 5 lít cộng 5 lít cộng 5 lít bằng 20 lít” Nhận ra tổng nay có các số hạng bằng nhau “Tổng 5l + 5 l + 5 l + 5l có 4 số hạng đều bằng 5 l” 
- HS sửa bài, bạn nhận xét.
v Rút kinh nghiệm:
TUẦN 	: 19 Ngày dạy: 16/1/2007 
Môn	: TOÁN 
Bài dạy : PHÉP NHÂN 
I. MỤC TIÊU
 Giúp học sinh:
Bước đầu nhận biết phép nhân trong mối quan hệ với một tổng các số hạng bằng nhau 
 - Biết đọc, viết và cách tính kết quả của phép nhân
Ham thích học Toán. Tính đúng nhanh, chính xác.
II. CHUẨN BỊ
GV: Tranh ảnh hoặc mô hình , vật thực của các nhóm đồ vật có cùng số lượng phù hợp với nội dung SGK .
HS: Vở bài tập 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG
1. Khởi động (1’)
2. Bài cũ Tổng của nhiều số.
15 + 15 + 15 + 15; 24 + 24 + 24 + 24
Nhận xét và cho điểm HS.
3. Bài mới 
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
v Hoạt động 1: Hướng dẫn HS nhận biết về phép nhân
+ Mục tiêu: Giúp HS nhận biết về phép nhân.
+ Cách tiến hành: .
 - GV cho HS lấy tấm bìa có 2 chấm tròn hỏi : 
+ Tấm bìa có mấy chấm tròn ? 
- Cho HS lấy 5 tấm bìa như thế và nêu câu hỏi 
- GV gợi ý 
Muốn biết có tất cả bao nhiêu chấm tròn ta phải làm sao ? 
- GV hướng dẫn 
GV giới thiệu : 2 + 2 + 2 + 2 + 2 là tổng của 5 số hạng , mỗi số hạng đều bằng 2 , ta chuyển thành phép nhân , viết như sau : 2 x 5 = 10 ( viết 2 x 5 dưới tổng 2 + 2 + 2 + 2 + 2 và viết số 10 dưới số 10 ở dưới số 10 ở dòng trên : 2 + 2 + 2 + 2 + 2 = 10 
 2 x 5 = 10 
GV nêu tiếp cách đọc phép nhân 2 x 5 = 10 ( đọc là “ Hai nhân năm bằng mười ” ) và giới thiệu dấu x gọi là dấu nhân 
GV giúp HS tự nhận ra , khi chuyển từ tổng : 
 2 + 2 + 2 + 2 + 2 = 10 
thành phép nhân 2 x 5 = 10 
thì 2 là một số hạng của tổng , 5 là số các số hạng của tổng , viết 2 x 5 để chỉ 2 được lấy 5 lần . Như vậy , chỉ có tổng các số hạng bằng nhau mới chuyển được thành phép nhân à GV nhận xét chốt ý.
v Hoạt động 2: Thực hành.
+ Mục tiêu: Giúp HS vận dụng điền số đúng.
+ Cách tiến hành: 
Bài 1:
GV hướng dẫn HS xem tranh vẽ để nhận ra: 
a) 4 được lấy 2 lần , tức là : 4 + 4 = 8 và chuyển thành phép nhân sau : 4 x 2 = 8 
b) , c) làm tương tự như phần a 
- GV hướng dẫn HS biết cách tìm kết quả của phép nhân : Muốn tính 4 x 2 = 8 ta tính tổng 4 + 4 = 8 , vậy 4 x 2 = 8 
Bài 2: GV hướng dẫn HS viết được phép nhân 
4. Củng cố – Dặn dò (3’)
Nhận xét tiết học.
Chuẩn bị: Thừa số- Tích.
- Hoạt động lớp, cá nhân. 
- 2 chấm tròn 
- HS trả lời 
- HS trả lời 
- Muốn biết có tất cả bao nhiêu chấm tròn ta tính nhẩm tổng 2 + 2 + 2 + 2 + 2 = 10 ( chấm tròn ) 
- HS nhận xét 
- HS thực hành đọc ,viết phép nhân 
- Học sinh đọc.
- Hoạt động lớp, cá nhân.
HS đọc “ Bốn nhân hai bằng tám ” 
- HS viết được phép nhân ( theo mẫu ) 
- HS nêu bài toán rồi viết phép nhân phù hợp với bài toán.
v Rút kinh nghiệm:
TUẦN 	: 19 Ngày dạy: 17/1/2007 
Môn	: TOÁN 
Bài dạy : THỪA SỐ – TÍCH 
I. MỤC TIÊU
Giúp học sinh:
Biết tên gọi thành phần và kết quả phép nhân. Củng cố cách tìm kết quả của phép nhân 
 - Vận kiến thức đã học giải đúng các bài toán. Tính đúng nhanh, chính xác. 
Ham thích học Toán. 
II. CHUẨN BỊ
GV: Viết sẵn một số tổng ,tích trong các bài tập 1 ,2 lên bảng . Các tấm bìa ghi sẵn ,
HS: Vở bài tập
III. CÁC HOẠT ĐỘNG
1. Khởi động (1’)
2. Bài cũ (3’) Phép nhân
4 + 4 = ; 4 x 2 = ; 6 + 6 = ; 6 x 2 =
Nhận xét và cho điểm HS.
3. Bài mới 
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
v Hoạt động 1: Nhận biết tên gọi thành phần và kết quả của phép nhân.
 +MT:Giúp HS nhận biết tên gọi thành phần và kết quả của phép nhân.
 + Cách tiến hành: 
 - GV viết 2 x 5 = 10 lên bảng , gọi HS đọc ( hai nhân năm bằng mười ) 
GV nêu : Trong phép nhân hai nhân năm bằng mười , ( chỉ vào 2 ) gọi là thừa số ( gắn tấm bìa “ thừa số ” ngay dưới hoặc viết thừa số ngay dưới , 5 cũng gọi là thừa số ( làm ương tự như với 2 ) , 10 gọi là tích ( gắn tấm bìa “ tích ” ngay dưới 10 hoặc viết như SGK ) . Chỉ vào từng số 2, 5, 10 gọi HS nêu tên của từng thành phần ( thừa số ) và kết quả ( tích ) của phép tính 
Lưu ý : 2 x 5 = 10 , 10 là tích 2 x 5 cũng gọi là tích , như vậy ta sẽ có : 
 Thừa số thừa số 
 2 x 5 = 10 
 Tích Tích 
v Hoạt động 2: Thực hành.
 + MT: HS thực hành đúng qua các bài tập
 +Cách tiến hành: 
Bài 1:
- GV hướng dẫn HS chuyển tổng thành tích rồi tính tích bằng cách tính tổng tương ứng . 
GV viết lên bảng : 3 + 3 + 3 + 3 + 3 = , cho HS đọc rồi viết thành tích ( 3 được lấy 5 lần nên viết 3 x 5 sau dấu = ) . 
 GV viết bảng : 3 + 3 + 3 + 3 + 3 = 3 x 5 ; 3 x 5 = 15 
Phần a , b , c làm tương tự 
Bài 2: GV hướng dẫn HS chuyển tích thành tổng các số hạng bằng nhau rồi tính tích đó theo mẫu 
6 x 2 = 6 + 6 = 12 vậy 6 x 2 = 12 
Lưu ý : Trong quá trình chữa bài nên cho HS đọc phép nhân và nêu tên gọi từng thành phần ( thừa số ) và kết quả ( tích ) của phép nhân 
Bài 3: 
- Trò chơi: Ai nhanh sẽ thắng.
- GV hướng dẫn HS làm bài rồi chữa bài . 
- Nhận xét – Tuyên dương.
4. Củng cố – Dặn dò (2’)
Nhận xét tiết học.
Chuẩn bị: Bảng nhân 2.
- Hoạt động lớp, cá nhân
- Học sinh quan sát. Học sinh đọc. 
- Học sinh nêu
- Hoạt động lớp, cá nhân
- HS tự tính tích 3 x 5 . Muốn tính tích 3 x 5 ta lấy 3 + 3 + 3 + 3 + 3 = 15 , vậy 3 x 5 = 15 
- HS làm bài . Sửa bài 
- HS làm bài . Sửa bài 
- HS tính nhẩm các tổng tương ứng 
- Chia 2 dãy thi đua
v Rút kinh nghiệm:
TUẦN 	: 19 Ngày dạy: 18/1/2007 
Môn	: TOÁN 
Bài dạy : BẢNG NHÂN 2 
I. MỤC TIÊU
 Giúp học sinh:
Lập bảng nhân 2 ( 2 nhân với 1 , 2 , 3  , 10 ) và học thuộc bảng nhân này 
- Thực hành nhân , giải bài toán và đếm thêm 2. Tính đúng nhanh, chính xác.
- Ham thích học Toán. 
II. CHUẨN BỊ
GV: Các tấm bìa , mỗi tấm có 2 chấm tròn ( như SGK ) .
HS: Vở bài tập. Bảng con.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG
1. Khởi động (1’)
2. Bài cũ (3’) Thừa số – Tích.
Chuyển tổng thành tích rồi tính tích đó:
6 + 6 , 8 + 8 , 3 + 3 , 4 + 4 
3 x 5: Nêu tên gọi từng thành phần của phép nhân?
 Nhận xét và cho điểm HS.
3. Bài mới 
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
v Hoạt động 1: Lập bảng nhân 2 
 +MT: Giúp học sinh: Lập bảng nhân 2
 + Cách tiến hành: 
- GV giới thiệu các tấm bìa , mỗi tấm vẽ 2 chấm tròn rồi lấy 1 tấm gắn lên bảng và nêu : Mỗi tấm bìa đều có 2 chấm tròn , ta lấy 1 tấm bìa , tức là 2 (chấm tròn ) được lấy 1 lần , ta viết : 2 x 1 = 2 ( đọc là : Hai nhân một bằng hai ) 
- Viết 2 x 1 = 2 vào chỗ định sẵn trên bảng để sau sẽ viết tiếp 2 x 2 = 4 ; 2 x 3 = 6 .. thành bảng nhân 2 . 
- GV gắn 2 tấm bìa , mỗi tấm có 2 chấm tròn lên bảng rồi hỏi và gọi HS trả lời để nêu được 2 được lấy 2 lần , và viết 
2 x 2 = 2 + 2 = 4 như vậy 2 x 2 = 4 rồi viết tiếp 2 x 2 = 4 ngay dưới 2 x 1 = 2 
- Cho HS đọc : 2 x 1 = 2 ; 2 x 2 = 4 
Tương tự 2 x 2 = 4 . GV hướng dẫn lập tiếp 
2 x 3 = 6  ; 2 x 10 = 20 
GV giới thiệu : 2 + 2 + 2 + 2 + 2 là tổng của 5 số hạng, mỗi số hạng đều bằng 2 , ta chuyển thành phép nhân, viết như sau : 2 x 5 = 10 ( viết 2 x 5 dưới tổng 2 + 2 + 2 + 2 + 2 và viết số 10 dưới số 10 ở dưới số 10 ở dòng trên : 2 + 2 + 2 + 2 + 2 = 10 
 2 x 5 = 10 
- GV nêu tiếp cách đọc phép nhân 2 x 5 = 10 ( đọc là “ Hai nhân năm bằng mười ” ) và giới thiệu dấu x gọi là dấu nhân 
- GV giúp HS tự nhận ra , khi chuyễn từ tổng : 
 2 + 2 + 2 + 2 + 2 = 10 
thành phép nhân 2 x 5 = 10 
thì 2 là một số hạng của tổng , 5 là số các số hạng của tổng , viết 2 x 5 để chỉ 2 được lấy 5 lần . Như vậy , chỉ có tổng các số hạng bằng nhau mới chuyển được thành phép nhân à GV nhận xét chốt ý.
v Hoạt động 2: Thực hành nhân, giải bài toán và đếm thêm 2
 +MT: Giúp HS thực hành nhân, giải bài toán và đếm thêm 2
 + Cách tiến hành: 
Bài 1: 
- Ghi nhớ các công thức trong bảng . Nêu được ngay phép tính 2 x 6 = 12 
Bài 2: 
- Lưu ý : viết phép tính giải bài toán như sau : 2 x6 = 12 ( chân ) 
Bài 3: 
- GV cho HS điền số thích hợp vào ô trống để có 2 , 4 , 6 ,8, 10 , 12 ,14 , 16 , 18 , 20 .
4. Củng cố – Dặn dò (2’)
Nhận xét tiết học.
Chuẩn bị: Luyện tập.
- Hoạt động lớp, cá nhân
- 2 chấm tròn 
- HS trả lời 
- HS trả lời 
- Muốn biết có tất cả bao nhiêu chấm tròn ta tính nhẩm tổng 2 + 2 + 2 + 2 + 2 = 10 ( chấm tròn ) 
- HS nhận xét 
- HS đọc hai nhân hai bằng bốn 
- HS đọc .
- HS đọc 
- Hoạt động cá nhân.
- HS làm bài . Tính nhẩm 
- HS đọc đề, làm bài, sửa bài. 
- HS nhận xét đặc điểm của dãy số này . Mỗi số đều bằng số đứng ngay trước nó cộng với 2 
- HS đọc dãy số từ 2 đến 20 và từ 20 đến 2 ( Khi đọc từ 2 đến 20 thì gọi là “ đếm thêm 2 ” khi đọc từ 20 đến 2 thì gọi là “ đếm bớt 2 ” 
v Rút kinh nghiệm:
TUẦN 	: 19 Ngày dạy: 19/1/2007 
Môn	: TOÁN 
Bài dạy : LUYỆN TẬP 
I. MỤC TIÊU: 
 Giúp HS : 
Củng cố việc ghi nhớ bảng nhân 2 qua thực hành tính 
 - Giải bài toán đơn về nhân 2
 - Yêu thích môn Toán , tính chính xác 
II. CHUẨN BỊ
GV: Bảng phụ từng chặng 
 - HS: Vở bài tập 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG
1. Ổn định (1’)
2. Bài cũ (4’) Bảng nhân 2.
Tính nhẩm:
2 x 3 2 x 8
2 x 6 2 x 10
Giải bài 3
GV nhận xét.
3. Bài mới 
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
v Hoạt động 1: Củng cố việc ghi nhớ bảng nhân 2 qua thực hành tính.
 +MT:Giúp HS ghi nhớ bảng nhân 2 qua thực hành tính. 
+ Cách tiến hành: 
 GV hướng dẫn HS làm bài 
Bài 1 : HS nêu cách làm : 2 x 3 
Lưu ý : HS viết vào vở có thể viết thành : 2 x3= 6 
- GV nhận xét .
Bài 2 : 
- GV yêu cầu HS đọc đề bài.
- GV hướng dẫn HS làm bài theo mẫu:
 2 x 4 = 8 2 x 3 = 2 x 9 = 
 2 x 3 + 4 	2 x 7 - 5
- GV nhận xét 
v Hoạt động 2: Thực hành giải bài toán đơn về nhân 2. 
 +MT:Giúp HS Thực hành giải bài toán đơn về nhân 2.
+ Cách tiến hành: 
 Bài 3 : 
- Đề bài cho gì?
- Đề bài hỏi gì?
Bài 5 : Điền số ( tích ) vào ô trống 
- GV cho 2 dãy thi đua
- GV nhận xét – Tuyên dương.
4. Củng cố - Dặn dò: 
 - Nhận xét tiết học.
 - Chuẩn bị: Bảng nhân 3. 
- Hoạt động lớp,cá nhân
- HS nêu : Viết 6 vào ô trống vì 2 x 3 = 6 , ta có : 2 x 3 
- HS làm bài trong vở 
- HS đọc.
- HS viết vào vở rồi tính theo mẫu 
-Hoạt động lớp ,cá nhân
- HS đọc thầm đề toán , nêu tóm tắt bằng lời rồi giải bài toán 
 Bài giải 
Số bánh xe của 8 xe đạp là : 
 2 x 8 = 16 ( bánh xe ) 
 Đáp số : 16 bánh xe 
- HS thi đua thực hiện theo mẫu:
 2 x 7 = 14
 2 x 5 = 10
 2 x 9 = 18
 2 x 2 = 4
v Rút kinh nghiệm:

Tài liệu đính kèm:

  • docTOAN 19.doc