Giáo án Lớp 2 cả ngày

I.Mục tiêu:

- Củng cố lại cách cộng 29 + 5 và 49 + 25.

- HS biét áp dụng làm bài tập thành thạo.

II. Chuẩn bị:

- GV lập kế hoạch ôn tập.

III. Các hoạt động dạy- học:

 1. Ổn định:1/

 

doc 121 trang Người đăng honganh Lượt xem 1668Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 2 cả ngày", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 thập thò, nghiêm giọng, trốn học , xin lỗi.
c.HS chép bài vào vở.
- GV lưu ý HS cách trình bày và tư thế ngồi đúng.
- Hs nhìn bảng chép.
d.Chấm bài :
- HS soát lỗi theo lời đọc của GV.
- GV chấm điểm một số bài- n.xét.
- Tuyên dương những bài viết đẹp.
 e.Làm bài tập chính tả:
* Bài tập 1: 1HS đọc y.cầu của bài.
- HS làm vào bảng con- n.xét.
- 1 Hs lên bảng làm bài, lớp làm vào vở.
- HS nhận xét bài của bạn trên bảng.
* Bài tập 3a :
- 1 Hs đọc y.cầu.
- GV phân tích rõ y.cầu của bài.
- HS làm vào vở B.tập 
- 3 HS lên bảng chữa bài.
- Dưới lớp n.xét.
- 2 HS đọc k.quả.
 4. Củng cố :2/
- GV tóm tắt nội dung bài.
*GV nhận xét giờ học.
 5. Dăn dò : 1/
- Hoàn thành bài tập. Viết lại những chữ viết sai.
 Kể chuyện( Tiết số:8)
Người mẹ hiền
I.Mục tiêu:
1. Rèn kĩ năng nói.
- Dựa vào các tranh minh hoạ, kể lại từng đoạn của truyện:Người mẹ hiền bằng lời của mình
- Biết tham gia dựng lại câu chuyện theo vai.
 2. Rèn kĩ năng nghe
- Lắng nghe bạn kể, nhận xét lời bạn kể
II.Đồ dùng dạy học ;
- Đọc trước bài
III.Các hoạt động dạy học :
 1. ổn định :1/
 2. Kiểm tra bài cũ :3/
-2 HS kể ‘Người thầy cũ”. Nhận xét
 3. Dạy bài mới:30/
 a.Giới thiệu bài:
? Tiết tập đọc đầu tuần các em học bài gì ?
? Trong câu chuện có những ai?
? Câu chuyện nói lên điều gì?
 b.Hướng dẫn kể chuyện.
 *.Dựa theo tranh vẽ, kể lại từng đoạn.
- 1 HS đọc yêu cầu của bài.
- Giáo viên hướng dẫn HS quan sát tranh, đọc lời nhân vật trong tranh nhớ nội dung từng đoạn trong câu chuyện .
+ Hướng dẫn HS kể mẫu trước lớp đoạn 1 trong tranh 1.
? Minh đang thì thầm với Nam điều gì?
? Nghe Minh rủ Nam cảm thấy thế nào?
? Hai bạn quyết định ra ngoài bằng cách nào? 
- 2 HS kể lại đoạn 1 nhận xét.
+ Tranh 2:
? Khi các bạn chui qua chỗ tường thủng thì có ai xuất hiện?
? Câu chuyện diễn ra như thế nào sau đó?
- HS tập kể từng đoạn câu chuyện theo nhóm dựa vào từng tranh.
*. Dựng lại câu chuyện theo vai
- GV nêu yêu cầu của bài
+ Lần1: GV là người dẫn chuyện , HS nhận các vai.
+ Lần 2: thi kể giữa cá nhóm Hs.
- HS tập kể 
 + GV cùng HS dựng lại tiểu phẩm
 + GV chia HS thành 4 nhóm ( 5 em 1 nhóm) phân vai dựng lại câu chuyện. Các nhóm dựng lại câu chuyện trước lớp, nhận xét
 4.Củng cố:2/
- 1 HS kể lại câu chuyện
- Nhận xét tiết học
 5 .Dặn dò:1/
- Về nhà tập kể lại câu chuyện.
Chiều 	 Thứ ba ngày 30 tháng 10 năm 2007
Toán
 ÔN TậP ( 2 Tiết)
I. Mục tiêu:
- Ôn lại bảng cộng 6 cộng với một số và các bài tập ứng dụng.
- Ôn lại các bảng cộng đã học.
- áp dụng làm một số bài tập.
II. Chuẩn bị:
- GV lên kế hoạch ôn tập.
III. Các hoạt động dạy- học:
1. ổn định:1/
2. HD ôn tập.
 * 3 nhóm đối tượng HS
a. Ôn lại cách lập bảng cộng: 6 cộng với một số.
- HS tự lập các công thức trong bảng cộng.
+ GV ghi bảng.
+ HS luyện đọc thuộc bảng cộng.
+ Đọc nối tiếp từng công thức.
- áp dụng làm bài tập trong vở bài tập.
- GV cho HS chữa bài.
- Nhận xét bài làm của HS.
b. Ôn vận dụng công thức 6 cộng với một số để làm bài tập dạng: 26 + 5, 
36 + 25.
- HS làm bài tập trong VBT.
- HS xác định y/ c từng bài.
- 1 số HS lên bảng làm bài.
- Nêu rõ cách đặt tính và cách tính.
- Lớp n/ xét- đổi vở kiểm tra.
- GV chấm một số bài .
c. Ôn bảng cộng.
- HS lên nhón thăm, đọc theo y/c.
- GV chấm điểm.
 * Nhóm Hs khá giỏi.
+ Bài 6(BTBTNC – 21): Giải bài toán theo tóm tắt sau:
Lớp 3A có : 36 bạn
Lớp 3B có : 37 bạn
Cả hai lớp có : bạn
? Bài toán cho biết gì?
? Bài toán hỏi gì?
- HS nhìn tóm tắt đọc lại bài toán.
- HS làm bài, 1 HS lên bảng làm bài.
- 1số đọc bài giải.
+ Bài 8(BTBTNC – 21): Số?
 +4	 	+ 5	 + 6	 + 6	 +7	 + 8	 + 9	 
 3	 3
? Em hiểu bài tập này thế nào?
- Gv tổ chức chơi trò chơi.
- 2 HS đại diện hai nhóm lên thi điền vào ô trống.
- Nhận xét, bình chọn.
 4.Củng cố:2/
- GV tóm tắt nội dung bài.
- Nhận xét tiết học
 5 .Dặn dò:1/
- Về nhà hoàn thành bài tập.
Tiếng Việt
Ôn tập
I.Mục tiêu:
- Ôn 1 bài tập đọc đầu tuần.
- Luyện viết lại bài tập viêt chữ G.
- Củng cố lại kiến thức về từ chỉ HĐ, trạng thái: Dấu phẩy.
II. Chuẩn bị:
- GV lập kế hoạch ôn tập.
III.Các HĐ dạy – học:
 1.ổn định:1/
 2. HD ôn tập:
* Ôn bài tập đọc trong tuần.
- HS luyện đọc lại bài: Người mẹ hiền.
+ Luyện đọc câu dài.
+ HD đọc lời các nhân vật.
+ HS luyện đọc theo từng cặp, nhóm: đọc nối tiếp câu tiếp đoạn.
+ Hs luyện đọc phân vai: các nhóm cử đọc phân vai.
- Thi đọc phân vai của nhóm mình.
- HS trả lời câu hỏi cuối bài.
? Qua câu chuyện em cảm nhận được điều gì?
( Cô giáo vừa yêu thương HS vừa nghiêm khắc dạy bảo HS nên người. Cô như người mẹ hiền của các em.)
* Ôn tập : Luyện từ và câu.
- Hs thực hành: Tìm các từ chỉ HĐ, trạng thái.
+ HS làm bài tập 1 (VBT) 
+ HS nối tiếp nhau kể tên các môn học:GV tổng hợp lên bảng.
* HD cách viết chữ G viết hoa.
? Độ cao chữ G viết hoa như thế nào?
? Nêu lại quy trình viết.
- HS luyện viết vào bảng con.
- Luyện viết từ ứng dụng vào bảng con.
- Viết bài vào vở ô li.
- GV chấm một số bài.
 4.Củng cố:2/
- GV tóm tắt nội dung bài.
- Nhận xét tiết học
 5 .Dặn dò:1/
- Về nhà hoàn thành bài tập.
NS : 27 / 10 / 07
Thứ tư ngày 31 tháng 10 năm 2007
 Tập đọc( Tiết số: 24)
Bàn tay dịu dàng
I. Mục tiêu:
 - HS đọc trơn toàn bài. Đọc đúng : lòng nặng trĩu, nỗi buồn, lặng lẽ, buồn bã,trìu mến.
- Biết nghỉ hơi dúng sau các dấu câu, các cụm từ.
- Biết đọc bài với giọng kể buồn, nhẹ nhàng.
- Nắm được nghĩa các từ mới:âu yếm, thì thào, trìu mến.
- Hiểu ý nghĩa của bài: Thái độ dịu dàng đầy thương yêu của thầy giáo đã an ủi bạn HS đang buồn vì bà mất,làm bạn càng cố gắng không phụ lòng tin của thầy.
II. Chuẩn bị:
- Tranh minh hoạ SGK.
III. Các hoạt động dạy - học:
 1. ổn định :1/
 2. Bài cũ :3/
- 2 hs nối tiếp nhau đọc bài : Người mẹ hiền.- n.xét.
 3. Bài mới:30/
 a.Giới thiệu bài.
 b.Luyện đọc.
- GV đọc mẫu toàn bài:
- 1 HS khá đọc mẫu lần 2.
- 1HS đọc giải nghĩa từ.
- (GV chia đoạn:
 Đ1: từ đầu đến vuốt ve.
 Đ2: . Làm bài tập.
 Đ3: còn lại.)
* Hướng dẫn HS luyện đọc :
- 1 HS đọc toàn bài.
- Đọc từng câu: HS nối tiếp nhau đọc từng câu.
 - Chú ý đọc đúng các từ ghi ở mục A.
- Đọc từng đoạn trước lớp.
- HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn trong bài
- GV hướng dẫn HS cách đọc câu dài:
( Thế là/ chẳng bao giờ/ An còn được nghe bà kể chuyệncổ tích,/ chẳng bao giờ còn được bà âu yếm,/ vuốt ve// )
( Thưa thầy,/ hôm nay/ em chưa làm bài tập.//)
- Đọc từng đoạn trong nhóm.N/ xét.
 c.Tìm hiểu bài.
- HS đọc đoạn 1,2.
? Tìm những từ cho thấy An rất buồn khi bà mất ? (lòng nặng trĩu nỗi buồn. Nhớ bà An ngồi lặng lẽ)
? Vì sao An buồn như vậy?(Vuốt ve).
- HS đọc đoạn 3.
? Khi biết An chưa làm BT thái độ của thầy như thế nào?(Thầy không trách chỉ nhẹ nhàng xoa đầu An bằng bàn tay dịu dàng đầy yêu thương)
? Vì sao thầy không trách An khi An chưa làm BT ?
? Vì sao An lại nói tiếp với thầy sáng mai em sẽ làm BT ?(Vì sự cảm thông của thầy đã làm cho An cảm động)
? Tìm những từ ngữ nói lênTình cảm của thầy giáo đối với An? ( nhẹ xoa đầu, dịu dàng, trừu mến, yêu thương.)
d.Luyện đọc lại : Các nhóm phân vai đọc lại toàn bài.
- GV- HS n.xét. Tuyên dương nhóm đọc tốt.
 4.Củng cố: 2/
 - HS đặt tên khác cho bài.
 - GV tóm tắt nội dung bài.
 5. Dặn dò:1/
- Dặn HS biết ơn kính trọng thầy , cô giáo
 
 toán ( Tiết số:38)
 Bảng cộng
I. Mục tiêu :
Giúp học sinh :
- Củng cố việc ghi nhớ và tái hiện nhanh bảng cộng ( trong phạm vi 20) vận dụng khi cộng nhẩm, cộng các số có hai chữ số( có nhớ) giải toán có lời văn.
- Nhận dạng hình tam giác, tứ giác.
II. Chuẩn bị: 
- Chuẩn bị bảng phụ ghi bảng cộng.
III.Các hoạt động dạy học chủ yếu :
 1. ổn định :1/
 2. Bài cũ :3/
- 3 Hs đọc các bảng cộng.
- GV nhận xét cho điểm.
 3. Bài mới:30/
a.GV hướng dẫn HS tự lập bảng cộng :
Bài 1: GV viết bảng cộng chẳng hạn: 9 +2 = ? HS nêu kết quả 9+2=11 làm tương tự cho hết bảng cộng 9.
- GV hướng cho HS ôn bảng cộng “ 9 cộng với một số”.Tương tự cho HS nêu như 2+9 =11; .; 8+ 9 =17. Thông qua hoạt động trên HS nhận biết được tính chất giao hoán của phép cộng và tự lập các phần còn lại của bảng cộng : 2+9 =11; 3+9 =12;..
- GV hướng dẫn HS lập bảng cộng “ 8 cộng với một số”.
- HS nối tiếp nhau nêu kết quả từng phép tính.
? GV hỏi kết quả một vài phép tính bất kì.
- Yêu cầu HS tự làm bài, một vài em lên chữa.
- HS đọc thuộc lại các bảng cộng.
b.Thực hành:
Bài 2: HS chép bài vào vở rồi tự làm bài và chữa bài theo hướng dẫn.
- HS nêu cách tính và cách đặt tính, cách thực hiện phép tính trong bài.
Bài 3: 1 HS đọc yêu cầu. Lớp đọc thầm. 
? Bài toán cho biết gì?
? Bài toán hỏi gì?
? Bài toán thuộc dạng toán gì? Vì sao?
- 1 HS lên bảng TT và giải
 Tóm tắt
Hoa nặng : 28 kg
Mai nặng hơn :3kg
Mai nặng :kilôgam?
Bài giải
Mai cân nặng là:
 28 + 3 = 31(kg)
 Đáp số: 31kg.
- Nhận xét, cho điểm một số bài.
Bài 4:
- Vẽ hình lên bảng và đánh số các phần của mình.
? Hãy kể tên các tam giác có trong hình.
? Có bao nhiêu hình tam giác?
? Hãy kể tên các hình tứ giác.
- HS tự làm và nêu câu trả lời.
(a, Có 3 hình tam giác. ) ( b, Có 3 hình tứ giác.)
 4. Củng cố tiết học:2/
- Thi đọc thuộc lòng bảng cộng.
- N/xét giờ học.
 5. Dặn dò:1/
- Dặn HS về nhà học bài.
 Tập viết( Tiết số:8)
Chữ hoa : G
I.Mục tiêu:
- Rèn kĩ năng viết chữ hoa.
- Biết viết cụm từ ứng dụng : Góp sức chung tay theo cỡ chữ nhỏ, chữ viết đúng mẫu đều nét nối chữ đúng qui định
II.Đồ dùng dạy học :
- Chữ mẫu
- Vở tập viết
III.Các hoạt động dạy học :
 1. ổn định :1/
 2.Kiểm tra bài cũ:3/
- 2 HS lên bảng viết chữ E , Ê, Em. HS viết giấy nháp ,nhận xét.
3.Dạy bài mới:30/
a.Giới thiệu bài
b. Hướng dẫn viết chữ G
* GV giơ chữ mẫu giới thiệu bài:Quan sát cấu tạo và quy trình viết chữ G viết hoa:
? Chữ G hoa cao mấy li? rộng mấy ô?
? Được viết bởi mấy nét?
- Cao 8 li,( 9 đường kẻ ngang).
? Chữ G gồm mấy nét? (2 nét).Nét 1 là nétkết hợp của nét cong dưới và cong trái nói liền nhau, tạo thành vòng xoắn to ở đầu chữ. Nét 2 là nét khuyết ngược ( nét 1 viết tương tự như chữ C hoa).
? Có nét giống chữ hoa gì?
- GV viết mẫu lên bảng, vừa viết vừa nhắc lại cách viết
* HS viết bảng con: 
- HS tập viết chữ G(3 lần) GV nhận xét uốn nắn
 c.Hướng dẫn HS viết cụm từ ứng dụng :
* HS mở vở và đọc cụm từ.
? Em hiểu “ Góp sức, chung tay” nghĩa là gì?
- HS nêu ý nghĩa cụm từ ứng dụng
- Cùng đoàn kết làm việc
*HS quan sát nhận xét:
? Những chữ cái cao 1 li? ( o, u, c,n,a)?
? Những chữ cái cao 1,25li? (s). Những chữ cao 1,5 li?(t).
? Chữ cái nào cao 2li ? (p)
 ? Những chữ cái nào cao 2,5 li ?(h, g,y).
? Chữ nào cao 4 li?
? Cách đặt dấu thanh
- GV nhắc khoảng cách giữa các chữ cái.
- GV viết mẫu chữ Góp trên dòng kẻ.
- HS viết chữ Góp trên bảng con. GV nhận xét uốn nắn.
 d.Hướng dẫn HS viết vở tập viết
- Yêu cầu HS viết
- GV theo dõi giúp đỡ các em.
- Chấm bài và chữa bài
 4.Củng cố:2/ 
- GV tóm tắt lại quy trình viết.
- GV nhận xét chung tiết học
 5.Dặn dò:1/
- Về nhà luyện viết bài ở nhà.
NS :27 / 10 / 07
Thứ năm ngày 1 tháng 11 năm 2007
 Toán( Tiết số: 39)
 Luyện tập
I.Mục tiêu:
Giúp HS củng cố về:
 - Cộng nhẩm trong phạm vi bảng cộng( có nhớ).
 - Kĩ năng tính nhẩm và giải toán.
- So sánh các số có hai chữ số.
II.Các hoạt động dạy học:
 1. ổn định :1/
 2.Kiểm tra bài cũ:3/
- 2 HS lên bảng đọc thuộc lòng bảng cộng.
- N/ xét cho điểm.
 3 . Bài mới:30/
a. GV hướng cho HS lần lượt các bài tập rồi chữa
*Bài 1: Tính nhẩm:
- Cho HS thi nêu kết quả tính nhẩm trong từng cột tính.
- Khi chữa bài cho HS nêu đầy đủ. VD: 9 cộng 6 bằng 15.
- HS nêu nhận xét về đặc điểm các phép cộng trong từng cột tính như thay đổi các số hạng thì tổng sẽ không thay đổi
- HS thi đua nêu kết quả trong từng cột tính .Khi chữa bài HS nhận ra được : “trong phép cộng nếu một số hạng không thay đổi còn số hạng kia tăng thêm hoặc bớt đi bao nhiêu đơn vị thì tổng cũng tăng thêm hoặc bớt đi bấy nhiêu đơn vị” (4+8=12; 4+7=11)
*Bài 2: Tính:
? Bài tập y/c gì?
- HS tính nhẩm và ghi ngay kết quả.
8 + 4 + 1 =	7 + 4 +2 = 	6 + 3 + 5 =
8 + 5	 =	7 +6	 =	6 + 8	 =
- 1 HS đọc bài làm.
- Cho Hs tính và chữa bài trong từng cột tính.
? Tại sao 8 + 4 +1 = 8 + 5 ?
( HS nhận ra được:8+ 4+1 cũng bằng8+5 đều bằng 13 vì 1+4) 
*Bài 3: Tính:
- HS đọc y/ c bài tập.
? Bài tập y/ c gì?
- HS tự làm và chữa bài.
- HS nêu đặt tính và thực hiện phép tính.
 36	 35	 69	 9	 27
+	+	+	+	+
 36	 47	 8	 57	 18
- 1 HS chữa bài trên bảng lớp.
- N/ xét , cho đểm.
Bài 4. HS đọc đề, phân tích đề. 
? Bài toán cho biết gì?
? Bài toán hỏi gì?
- HS tự tóm tắt và làm bài.
1 HS lên bảng tóm tắt và giải. Lớp làm vào vở, nhận xét.
	Tóm tắt 
 Mẹ hái : 38 quả
 Chị hái 	 : 16 quả
 Mẹ và chị : quả?
Bài giải
Số bưởi mẹ và chị hái được là:
38 + 16 = 54 (quả)
 Đáp số : 54 quả.
Bài 5: Điền chữ số thích hợp vào chỗ trống:
a. 5 	 > 58	b.89 < 	 8
- Hs đọc đề bài.
- HS tự làm rồi chữa nêu chữ số cần điền vào ô trống:
? Vì sao câu a lại điền số 9?
? Tại sao điến 9 vào 	 trong câu b ?
( Vì hàng đơn vị của 89 lớn hơn của 	 8 nên số hàng chục điền vào ô trống phải lớn hơn 8 thì mới có 89 < 8. Vậy phải điền 9.
VD: Chữ số thích hợp cần điền vào chỗ trống là9 vì 59>58.
 4. Củng cố :2/
- GV tóm tắt nội dung bài học.
- N/xét giờ học.
 5. Dặn dò:1/
- Dặn HS về nhà học bài.
 Thủ công( Tiết số:8)
Gấp thuyền phẳng đáy không mui( Tiết 2)
I.Mục tiêu:
- HS biết cách gấp thuyền phẳng đáy không mui.
- Gấp được thuyền phẳng đáy không mui.
-HS yêu thích lao động.
II. Chuẩn bị:
- Giấy thủ công.
- Quy trình gấp.
III. Các hoạt động dạy- học:
 1.ổn định:1/
 2.Bài cũ:2/
- GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS.
 3.Bài mới : 30/
a. Giới thiệu bài- ghi đầu bài.
b. HS thực hành gấp thuyền phẳng đáy không mui:
- Gv yêu cầu 1- 2 HS lên bảng thao tác lại các bước gấp thuyền phẳng đáy không mui đã học ở tiết 1 và nhận xét.
- GV treo bảng quy trình gấp thuyền lên bảng và nhắc lại các bước của quy trình gấp thuyền.
+ Bước 1: Gấp các nếp cách đều.
+ Bước 2: Gấp tạo thân và mũi thuyền.
+ Bước 3: Tạo thuyền phẳng đáy không mui.
- GV tổ chức cho HS thực hành gấp thuyền theo nhóm hoặc cá nhân.
- Trong quá trình HS thực hành Gv đến từng nhóm để quan sát giúp đỡ HS yếu còn lúng túng.
- Gv tổ chức cho HS trang trí trưng bày sản phẩm theo nhóm, khích lệ khả năng sáng tạo của từng nhóm.
- GV gợi ý cho HS trang trí bằng cách làm thêm mui thuyền.
- GV chọn ra sản phẩm đẹp của một số cá nhân hoặc nhóm để tuyên dương trước lớp.
- GV đánh giá kết quả học tập của HS.
 4. Củng cố:2/
- GV tóm tắt ND bài.
- N/ xét giờ học.
 5. Dặn dò:1/
- Về gấp lại cho đẹp, CB bài: Gấp thuyền phẳng đáy không mui.
 Luyện từ và câu(Tiết số:8)
Từ chỉ hoạt động, trạng thái. Dấu phẩy
I.Mục tiêu:
- Nhận biết được các từ chỉ hoạt động trạng thái của loài vật và sự vật trong câu. -- - Biết chọn từ thích hợp để điền vào chỗ trống
- Biết dùng dấu phẩy để ngăn cách các từ cùng chung một chức vụ.
II.Đồ dùng dạy và học:
- Bảng phụ BT2
 - Vở bài tập 
III.Các hoạt động dạy học :
 1.ổn định :1/
 2. Kiểm tra bài cũ:3/
- 2 HS lên bảng. Điền từ chỉ hoạt động vào chỗ trống. ( GV viết sẵn bảng)
a. Thầy Tuân môn Toán. c. Cô Hiềnrất hay.
b. Tổ Một lớp. d. Bạn Hạnh  Truyện.
- Lớp nhận xét đánh giá
 3.Dạy bài mới:30/
a. Giới thiệu bài: 
b. Hướng dẫn làm bài tập:
* Bài tập 1:
- 1 HS đọc yêu cầu
- GV treo bảng phụ.
? Từ nào là từ chỉ loài vật trong câu: “ Con trâu ăn cỏ”
? Con trâu đang làm gì?
GV : ăn chính là từ chỉ hoạt động của con trâu.
- Tương tự như ý a Hs làm ý b, c.
- HS nêu tên các nhân vật, sự vật trong 3 câu.(con trâu, con bò, mặt trời) 
- GV nhắc nhở HS tìm đúng những từ chỉ hoạt động của loài vật, trạng thái của sự vật.
- Cả lớp làm vở bài tập .
- HS nêu kết quả GV gạch dưới các từ chỉ trạng thái .
- 1,2 HS nói lại lời giải (ăn , uống, toả).
* Bài tập 2
- 1 HS đọc yêu cầu. Cả lớp đọc thầm suy nghĩ điền từ vào vở bài tập
- 2 HS lên làm bảng phụ.
- Cả lớp dọc đồng thanh bài đồng dao(Đuổi , giỏ, nhe, chạy, luồn)
* Bài tập 3
- 1 HS đọc yêu cầu của đề bài
- GV treo bảng phụ.
? Trong câu có mấy từ chỉ hoạt động của người/ Các từ ấy thể hiện câu hỏi gì? 
( học tập, trả lời câu hỏi để làm gì?)
? Để tách rõ 2 từ cùng trả lời câu hỏi” làm gì” trong câu ta đặt dấu phẩy vào chỗ nào?( giữa học tốt và lao động tốt).
- Cả lớp suy nghĩ làm câu b,c.
- 2 HS lên bảng. Nhận xét.
 4.Củng cố:2/
- GV tóm tắt nội dung bài.
- N/ xét giờ học.
 5.Dặn dò:1/ 
-Về nhà làm thêm từ chỉ hoạt động trạng thái của sự vật.
NS: 29 / 10 / 07
Thứ sáu ngày 2 tháng 11 năm 2006
Toán(Tiết số:40)
Phép cộng có tổng bằng 100
I. Mục tiêu:
Giúp HS:
-Tự thực hiện phép cộng có nhớ có tổng bằng 100.
- Vận dụng phép cộng có tổng bằng 100 khi tính toán và giải toán.
II. Các hoạt động dạy – học :
 1. ổn định :1/
 2.Kiểm tra bài cũ:3/
- 2 HS lên bảng làm bài:( tính nhẩm)
40 + 20 + 10	10 + 30 + 40
50 + 10 + 30	42 + 7 + 4
- N/ xét cho điểm.
 3. Bài mới :30/
 a. Hướng dẫn thực hiện phép cộng có tổng bằng 100.
? Bài toán : Có 83 que tính, thêm 17 que tính nữa. Hỏi có tất cả bao nhiêu que tính ?
? Để biết có tất cả bao nhiêu que tính ta làm như thế nào ?
- HS nêu phép cộng 83 +17 = ? 
- 1 HS nêu cách đặt tính :
? Em đặt tính như thế nào ?
 83	3 cộng 7 bằng 10, viết 0 nhớ 1.
 +	8 cộng 1 bằng 9, thêm 1 bằng10, viết 10.
 17
 100
 Yêu cầu HS tự K.tra cách đặt tính và viết k.quả tính.
 2. Thực hành:
Bài 1: HS nêu y.cầu của bài.
 99	 75	 64	 48
+	+	+	+
 1	 25	 36	 52
- HS tự làm bài vào vở.
- GV gọi HS chữa bài và nêu cách làm.
Bài 2: 1HS nêu y.cầu của bài.
- HS tính nhẩm theo mẫu:
? 60 là mấy chục?
? 40 là mấy chục?
? 6 chục cộng 4chục là mấy chục?
? Vậy 60 cộng 40 bằng bao nhiêu? 
- Hs làm bài, 1HS đọc chữa bài, HS khác theo dõi.
- N.xét.
Bài 3: 2HS đọc đề bài .
- 2HS lên bảng làm bài. 
- HS nêu cách làm:( Lấy 58 cộng 12 được bao nhiêu ghi vào ô trống thứ nhất, sau đó lại lấy kết quả vừa tính cộng tiếp với 30 được bao nhiêu lại ghi vào ô trống thứ hai.
- Dưới lớp làm vào vở.
 58	 70	 100
 35	 50	 30
HS n.xét.
Bài 4: HS đọc y.cầu - Cả lớp đọc thầm.
- 1 HS lên bảng tóm tắt và giải.
- Cả lớp làm vào vở.
- HS n.xét nêu cách t.tắt và cách giải khác.
 4. Củng cố :2/
- GV tóm tắt nội dung bài học.
- N/xét giờ học.
 5. Dặn dò:1/
- Dặn HS về nhà học bài.
 Chính tả (Tiết số:16)
 	(Nghe- viết):
Bàn tay dịu dàng
I. Mục tiêu
 - Nghe viết đúng đoạn một của bài
 - Luyện viết đúng có ao/au, r/d/gi
II. Đồ dùng dạy học :
 GV: Bảng phụ viết sẵn BT3.
 HS: Vở BT T.việt.
III. Các hoạt động dạy – học :
 1. ổn định :1/ 
 2. Bài cũ:3/
- 2 Hs lên bảng làm BT 3a. 
- Dưới lớp làm vào bảng con. - HS n.xét.
 3. Bài mới:30/
a.Giới thiệu bài.
b.Hướng dẫn nghe - viết.
*GV đọc bài viết.- 2HS đọc.
? An buồn bã nói với thầy điều gì?
? Thái độ của thầynhư thế nào?
 ? Bài chính tả có những chữ nào phải viết hoa?
? Khi xuống dòng chữ đầu câu phải viết như thế nào?
*HS luyện viết tiếng khó vào bảng.- n.xét.
- GV đọc cho HS viết bài vào vở: Thì thào, xoa đầu, yêu thương.
* GV đọc, Hs chép bài.
- HS viết xong đổi chéo vở K.tra.
* Chấm, chữa bài.
- Chấm điểm một số bài - N.xét.
- Hướng dẫn làm bài tập chính tả.
* Bài tập 2: 1 HS đọc y.cầu của bài.
- HS làm vào vở BT.
- 3 HS lên bảng chữa bài.
- 1số HS đọc bài làm: ao cá, gáo dừa, cây cau,số sáu
- N.xét.
* Bài tập:3b: 1HS đọc y/cầu của bài.
- GV treo bảng phụ. 
- 2HS lên bảng làm .
( b. Đồng ruộng quê em luôn xanh tốt. 
Nước chảy từ trên nguồn đổ xuống.)
- Dưới lớp làm vào vở BT. Chữa bài -n.xét.
 4. Củng cố :2/
- GV tóm tắt nội dung bài học.
-Tuyên dương những em viết đẹp.
- N/xét giờ học.
 5. Dặn dò:1/
- Dặn HS về nhà học bài.
tập làm văn(Tiết số:8)
Mời, nhờ, yêu cầu, đề nghị . Kể ngắn theo câu hỏi
I. Mục tiêu:
 1. Rèn kỹ năng nghe nói:
	- Biết nói lời mời, nhờ, yêu cầu, đề nghị phù hợp với tình huống giao tiếp.
	- Biết trả lời các câu hỏi về cô giáo.
 2. Rèn kỹ năng viết:
	Dựa vào các câu trả lời. Viết đoạn văn 4,5 câu về thầy cô giáo.
II. Đồ dùng dạy - học:
	GV: Bảng phụ viết sẵn BT1, BT2.
	HS: VBT T.việt.
III. Các hoạt động dạy - học:
 1. ổn định :1/ 
 2. Bài cũ:3/
- GV kiểm tra vở TLV của 3,4 HS.- N.xét.
- 2 Hs lên bảng làm BT 3. Dưới lớp theo dõi. - HS n.xét.
 3. Bài mới:30/
 a.Giới thiệu bài.
 b.Hướng dẫn HS làm BT.
*Bài tập1: (m):Tập nói những câu mời, nhờ, yêu cầu, đề nghị đới với bạn:
-1 HS đọc y.cầu của bài. GV phân tích rõ y.cầu BT.
? Tình huống a là gì?
- HS nối tiếp nhau nói lời mời- n/ xét.
- 2 HS thực hành theo tình huống 1a. HS1 đóng vai bạn đến chơi nhà. 
HS2 nói lời mời bạn vào nhà.
VD: Chào Nga! Nhà bạn nhiều cây quá!
- A, Nam! Bạn vào chơi.
-Từng cặp Hs trao đổi theo các tình huống b,c.
- HS thi nói theo từng tình huống. N.xét.
ị Gv: Khi đón bạn đến nhà chơi, hoặc đón khách đến nhà các em cần mời chào sao cho thân mật, tỏ rõ lòng hiếu khách của mình.
 *Bài tập 2(m):Trả lời câu hỏi:
? Cô giáo lớp 1 của em tên là gì?
? Tình cảm của cô đối với Hs như thế nào?
? Em nhớ nhất điều gì ở cô?
? Tình cảm của cô đối với cô giáo như thế nào?
- 1HS đọc y.cầu của bài. Cả lớp đọc thầm, suy nghĩ.
- GV treo bảng phụ. 4 HS lên bảng hỏi câu hỏi.(Mỗi câu hỏi nhiều HS trả lời).
- Y/c trả lời liền mạch cả 4 câu hỏi.
- N/ xét câu trả lời, khuyến khích HS nói nhiều chân thực về cô giáo.
* Bài tập 3 (v).Dựa vào các câu trả lời ở bài tập hai, em hãy viết một đoạn khoảng4, 5 câu nói về cô giáo của em.
-1 HS đọc y/cầu. GV phân tích rõ y/cầu.
- HS viết bài vào vở BT.
- HS làm xong đọc bài trước lớp- HS n.xét bổ sung.
 c. GV chấm điểm một số bài.
 4.Củng cố:2/ 
- Tổng kết giờ học.
 - Nhận xét giờ học.
 5. Dặn dò:1/
- Dặn HS thực hành nói lời lời, y.cầu, đề nghị với bạn, người xung quanh.
Sinh hoạt
SƠ kết tuần 8
 ( Đã soạn trong: Kế hoạch sinh hoạt lớp)
Chiều 	Thứ sáu ngày 2 tháng 11 năm 2007
Tiếng Việt
 Ôn tập ( 2 Tiết)
I.Mục tiêu:
- Hs ôn các bài Tập đọc trong tuần.
- Luyện viết lại bài Chính tả: “ Người mẹ hiền”.
- Ôn TN từ chỉ hoạt động, trạng thái.
- Ôn TLV: Hs luyện nói mời, nhờ, yêu cầu, đề nghị, kể ngắn theo câu hỏi.
- áp dụng làm một số bài tập nâng cao.
II. Chuẩn bị :
- GV lên kế hoạch ôn tập.
III. Các hoạt động dạy học:
 1.ổn định:1/
 2. HD ôn tập:

Tài liệu đính kèm:

  • docbuoi 2- hoa.doc