Giáo án Lớp 1A - Tuần 26 - Phạm Kiều Oanh - Trường TH Nguyễn Bá Ngọc

1. Mục tiêu:

- Học sinh đọc đúng, nhanh cả bài: Bàn tay mẹ.

- Học sinh tìm tiếng có vần an trong bài.

 - Đọc đúng các từ ngữ: yêu nhất, nấu cơm, rám nắng, xương xương, Hiểu được nội dung bài: Tình cảm của bạn nhỏ khi nhìn thấy bàn tay mẹ.

- Nhìn tranh nói câu chứa tiếng có vần an.

- Giáo dục học sinh yêu quý mẹ.

2. Chuẩn bị:

- Tranh vẽ SGK, SGK.

3. Hoạt động dạy và học:

 

doc 18 trang Người đăng honganh Lượt xem 1105Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Lớp 1A - Tuần 26 - Phạm Kiều Oanh - Trường TH Nguyễn Bá Ngọc", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
h vẽ gì?
Học bài: Bàn tay mẹ.
Hoạt động 1: Hướng dẫn luyện đọc.
Giáo viên đọc mẫu.
Giáo viên gạch chân các từ cần luyện đọc: yêu nhất
nấu cơm
rám nắng
xương xương
Giải nghĩa từ khó.
Hoạt động 2: Ôn vần an – at.
Tìm trong bài tiếng có vần an.
Phân tích các tiếng đó.
Tìm tiếng ngoài bài có vần an – at.
Đọc lại các tiếng, từ vừa tìm.
Giáo viên nhận xét, tuyên dương học sinh đọc đúng, ghi rõ, đẹp.
Hát múa chuyển sang tiết 2.
Hát.
Học sinh nộp.
Mẹ đang vuốt má em.
Học sinh luyện đọc cá nhân.
Luyện đọc câu.
Luyện đọc bài.
Phân tích tiếng khó.
 bàn.
Học sinh thảo luận tìm và nêu.
Học sinh viết vào vở bài tập.
Ổn định:
Bài mới:
Giới thiệu: Học sang tiết 2.
Hoạt động 1: Tìm hiểu bài đọc.
Giáo viên đọc mẫu.
Đọc đoạn 1.
Đọc đoạn 2.
Bàn tay mẹ đã làm gì cho chị em Bình?
Đọc đoạn 3.
Bàn tay mẹ Bình như thế nào?
Giáo viên nhận xét, ghi điểm.
Hoạt động 2: Luyện nói.
Quan sát tranh thứ 1, đọc câu mẫu.
Ở nhà ai giặt quần áo cho con?
Con thương yêu ai nhất nhà? Vì sao?
Củng cố:
Đọc lại toàn bài.
Vì sao bàn tay mẹ lại trở nên gầy gầy, xương xương.
Tại sao Bình lại yêu nhất đôi bàn tay mẹ?
Dặn dò:
Về nhà đọc lại bài.
Hát.
Học sinh theo dõi.
Học sinh luyện đọc.
Mẹ đi chợ, nấu cơm, tắm cho em bé.
Bàn tay mẹ rám nắng, các ngón tay gầy gầy, xương xương.
Ai nấu cơm cho bạn ăn?
Mẹ nấu cơm cho tôi ăn.
Học sinh thi đọc trơn cả bài.
Học sinh nêu.
TIẾT 4: TỐN
 CÁC SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ
Mục tiêu:
Học sinh nhận biết về số lượng trong phạm vi 20.
Đọc, viết các số từ 20 đến 50.
Chuẩn bị:
Bảng gài, que tính, các số từ 20 đến 50.
Hoạt động dạy và học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Ổn định:
Bài cũ:
Gọi 2 em làm bảng lớp.
50 + 30 = 50 + 10 =
80 – 30 = 60 – 10 =
80 – 50 = 60 – 50 =
Nhận xét.
Bài mới:
Giới thiệu: Học bài các số có 2 chữ số.
Hoạt động 1: Giới thiệu các số từ 20 đến 30.
Yêu cầu lấy 2 chục que tính.
Gắn 2 chục que lên bảng -> đính số 20.
Lấy thêm 1 que -> gắn 1 que nữa.
Bây giờ có bao nhiêu que tính? -> gắn số 21.
Đọc là hai mươi mốt.
21 gồm mấy chục, và mấy đơn vị?
Tương tự cho đền số 30.
Tại sao con biết 29 thêm 1 được 30?
Giáo viên gom 10 que rời bó lại.
Cho học sinh làm bài tập 1.
+ Phần 1 cho biết gì?
+ Yêu cầu gì?
+ Phần b yêu cầu gì?
Lưu ý mỗi vạch chỉ viết 1 số.
Hoạt động 2: Giới thiệu các số từ 30 đến 40.
Hướng dẫn học sinh nhận biết về số lượng, đọc, viết, nhận biết thứ tự các số từ 30 đến 40 như các số từ 20 đến 30.
Cho học sinh làm bài tập 2.
Hoạt động 3: Giới thiệu các số từ 40 đến 50. 
Thực hiện tương tự.
Cho học sinh làm bài tập 3.
Hoạt động 4: Luyện tập.
Nêu yêu cầu bài 4.
Củng cố:
Các số từ 20 đến 29 có gì giống nhau? Khác nhau?
Các số 30 đến 39 có gì giống và khác nhau?
Dặn dò:
Tập đếm xuôi, ngược các số từ 20 đến 50 cho thành thạo.
Hát.
2 em lên bảng làm.
Lớp tính nhẩm.
Học sinh lấy 2 chục que.
Học sinh lấy 1 chục que.
 21 que.
Học sinh đọc cá nhân.
 2 chục và 1 đơn vị.
 vì lấy 2 chục cộng 1 chục, bằng 3 chục.
Đọc các số từ 20 đến 30.
Học sinh làm bài.
 đọc số.
 viết số.
Viết số vào dưới mỗi vạch của tia số.
Học sinh sửa bài ở bảng lớp.
Học sinh thảo luận để lập các số từ 30 đến 40 bằng cách thêm dần 1 que tính.
Học sinh làm bài.
Sửa ở bảng lớp.
viết số thích hợp vào ô trống.
Học sinh làm bài.
Sửa bài miệng, đọc xuôi, ngược các dãy số.
 cùng có hàng chục là 2, khác hàng đơn vị.
TIẾT 5: LUYỆN TIẾNG VIỆT
LUYỆN ĐỌC
I. Mục tiêu:- HS đọc tốt bài tập đọc Bàn tay mẹ, làm các bài tập 1,2 Vở bài tập trang 25. 
II. Đồ dùng: Vở bài tập.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáao viên
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định tổ chức:
2. Luyện đọc:
- YC HS đọc lại bài Bàn tay mẹ SGK
- GV nhận xét, chỉnh sửa cho HS
3. Hướng dẫn HS làm vở bài tập
Bài 1. Điền từ
- GV nhận xét, chữa bài
 Bài 2: Trả lời câu hỏi.
- GV nhận xét, uốn nắn cho HS
4. Củng cố, dặn dò: GV nhận xét giờ học, dặn HS luyện đọc.
- Hát
- HS đọc cá nhân, nhóm
- HS làm bài
- HS QS
- HS làm bài
- HS chữa bài
TIẾT 6: LUYỆN TIẾNG VIỆT
LUYỆN VIẾT
I. Mục tiêu:
 - Ôn tập, củng cố cho HS để các em viết đúng mẫu, đúng chính tả 1 đoạn trong bài Bàn tay mẹ.
- HS viết, bài viết tương đối sạch, đẹp.
II. Đồ dùng: Vở ô li.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định tổ chức:
2. Hướng dẫn HS viết bảng con
- GV viết mẫu, hướng dẫn viết các từ HS hay viết sai trong bài
- - Lưu ý HS khoảng cách giữa các chữ
- GV chỉnh sửa uốn nắn cách viết cho HS
3. Học sinh viết bài
- YC HS viết bài
- GV quan sát uốn nắn tư thế ngồi, cách cầm bút cho HS
- Chấm chữa lỗi.NX bài viết của HS
5. Củng cố, dặn dò: GV nhận xét giờ học, dặn HS luyện viết bài.
- Hát
- HS viết bảng con
- HS viết bài
TIẾT 7: LUYỆN TOÁN
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu:
- Củng cố về nhận biết về số lượng trong phạm vi 20.
Đọc, viết các số từ 20 đến 50.
II. Đồ dùng: Vở bài tập toán.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định tổ chức:
2. Hướng dẫn HS làm các bài tập trong vở bài tập
Bài 1(20): Nối
- GV QS, chữa bài cho HS 
Bài 2(21): Viết theo mẫu 
- GV chữa bài
Bài 3(21): 
3. Củng cố, dặn dò: GV nhận xét giờ học, dặn HS ôn bài.
- Hát
- HS làm bài
- HS QS
- Làm bài tập
- HS làm bài
- HS đọc lại bài
Ngày soạn: 6 - 3 - 2010
Ngày giảng: Thứ ba 9 - 3 - 2010
TIẾT 1: TOÁN
CÁC SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ (tt)
Mục tiêu:
Học sinh nhận biết số lượng, đọc, viết các số từ 50 đến 69.
Đếm và nhận ra thứ tự các số từ 50 đến 69.
Chuẩn bị:
Que tính, bảng gài.
Hoạt động dạy và học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Ổn định:
Bài cũ:
Đếm các số từ 40 đến 50 theo thứ tự từ bé đến lớn.
Đếm ngược lại từ lớn đến bé.
Nhận xét.
Bài mới:
Giới thiệu: Học bài các số có hai chữ số tiếp theo.
Hoạt động 1: Giới thiệu các số từ 50 đến 60.
Yêu cầu lấy 5 chục que tính.
Giáo viên gài lên bảng.
Con lấy bao nhiêu que tính?
Gắn số 50, lấy thêm 1 que tính nữa.
Có bao nhiêu que tính? Ú Ghi 51.
Hai bạn thành 1 nhóm lập cho cô các số từ 52 đến 60.
Giáo viên ghi số.
Đến số 54 dừng lại hỏi.
54 gồm mấy chục và mấy đơn vị?
Đọc là năm mươi tư.
Cho học sinh thực hiện đến số 60.
Cho làm bài tập 1.
+ Bài 1 yêu cầu gì?
+ Cho cách đọc rồi, mình sẽ viết số theo thứ tự từ bé đến lớn.
Hoạt động 2: Giới thiệu các số từ 60 đến 69.
Tiến hành tương tực như các số từ 50 đến 60.
Cho học sinh làm bài tập 2.
Lưu ý bài b cho cách viết, phải ghi cách đọc số.
Hoạt động 3: Luyện tập
Bài 3: Nêu yêu cầu bài.
Lưu ý học sinh viết theo hướng mũi tên chỉ.
Bài 4: Nêu yêu cầu bài.
Vì sao dòng đầu phần a điền sai?
74 gồm 7 và 4 đúng hay sai?
Vì sao?
Củng cố:
Cho học sinh đoc, viết, phân tích các số từ 50 đến 69.
Đội nào nhiều người đúng nhất sẽ thắng.
Dặn dò:
Ôn lại các số từ 20 đến 50.
Hát.
4 em lên bảng.
Học sinh lấy 5 bó (1 chục que).
 50 que.
Học sinh lấy thêm.
 51 que.
 đọc năm mươi mốt.
Học sinh thảo luận, lên bảng gài que tính.
Học sinh đọc số.
 5 chục và 4 đơn vị.
Học sinh đọc số.
Đọc các số từ 50 đến 60 và ngược lại.
 viết số.
Học sinh làm bài.
Sửa bài miệng.
2 em đổi vở kiểm tra nhau.
Học sinh làm bài.
- viết số thích hợp vào ô trống.
Học sinh làm bài.
Sửa ở bảng lớp.
Đúng ghi Đ, sai ghi S.
Vì số 408 là số có 3 chữ số.
 sai.
 74 gồm 7 chục và 4 đơn vị.
2 đội thi đua.
+ Đội A đưa ra số.
+ Đội B phân tích số.
+ Và ngược lại.
TIẾT 2: CHÍNH TẢ	
BÀN TAY MẸ
Mục tiêu:
Học sinh chép lại đúng và đẹp đoạn: Bình yêu  lót đầy trong bài Bàn tay mẹ.
Điền đúng chữ an hay at, g hay gh.
Trình bày đúng hình thức.
Viết đúng cự ly, tốc độ, các chữ đều và đẹp.
Chuẩn bị:
Bảng phụ có ghi bài viết.
Hoạt động dạy và học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Ổn định:
Bài cũ:
Sửa bài ở vở bài tập.
Nhận xét.
Bài mới:
Giới thiệu: Viết chính tả bài: Bàn tay mẹ.
Hoạt động 1: Hướng dẫn.
Giáo viên treo bảng phụ.
Tìm tiếng khó viết.
Phân tích tiếng khó.
Viết vào bảng con.
Viết bài vào vở theo hướng dẫn.
Hoạt động 2: Làm bài tập.
Tranh vẽ gì?
Cho học sinh làm bài.
Bài 3: Tương tự.
nhà ga
cái ghế
Củng cố:
Khen các em viết đẹp, có tiến bộ.
Khi nào viết bằng g hay gh.
Dặn dò:
Các em viết còn sai nhiều lỗi về nhà viết lại bài.
Hát.
Học sinh đọc đoạn cần chép.
 hằng ngày, bao nhiêu, nấu cơm.
Học sinh viết vào vở.
Học sinh đổi vở để sửa lỗi sai.
 đánh đàn.
 tát nước.
2 học sinh làm bảng lớp.
Lớp làm vào vở, điền vần an – at vào SGK.
TIẾT 3: TẬP VIẾT
TÔ CHỮ HOA C, D, Đ
Mục tiêu:
Học sinh tô đúng và đẹp chữ C, D, Đ hoa.
Viết đúng và đẹp các vần an – at, bàn tay, hạt thóc.
Viết theo chữ thường, cỡ chữ vừa đúng mẫu chữ và đều nét.
Chuẩn bị:
Chữ mẫu C,D, Đ, vần an – at.
Hoạt động dạy và học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Ổn định:
Bài mới:
Giới thiệu: Tô chữ C,D,§ hoa và tập viết các từ ngữ ứng dụng.
Hoạt động 1: Tô chữ hoa.
Giáo viên gắn chữ mẫu.
Chữ C gồm những nét nào?
Quy trình viết: Từ điểm liền nhau, đặt bút đến đường kẻ ngang trên viết nét cong trên độ rộng 1 đơn vị chữ, tiếp đó viết nét cong trái nối liền.
Hoạt động 2: Viết vần.
Giáo viên treo bảng phụ.
Giáo viên nhắc lại cách nối giữa các con chữ.
Hoạt động 3: Viết vở.
Nhắc lại tư thế ngồi viết.
Giáo viên cho học sinh viết từng dòng.
Giáo viên chỉnh sửa sai cho học sinh.
Thu chấm.
Nhận xét.
Củng cố:
Thi đua: mỗi tổ tìm tiếng có vần an – at viết vào bảng con.
Nhận xét.
Dặn dò:
Về nhà viết phần còn lại – phần B.
Hát.
Học sinh quan sát.
Nét cong trên và nét cong trái nối liền nhau.
Học sinh viết bảng con.
Học sinh đọc các vần và từ ngữ.
Học sinh viết bảng con.
Học sinh nêu.
Học sinh viết theo hướng dẫn.
Học sinh thi đua giữa 2 tổ, tổ nào có nhiều bạn ghi đúng, đẹp nhất sẽ thắng.
TIẾT 4: LUYỆN TOÁN
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu:
Học sinh nhận biết số lượng, đọc, viết các số từ 50 đến 69.
Đếm và nhận ra thứ tự các số từ 50 đến 69.
II. Đồ dùng: Vở bài tập toán.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định tổ chức:
2. Hướng dẫn HS làm các bài tập trong vở bài tập
Bài 4(21): Nối (theo mẫu) 
- GV QS, chữa bài cho HS 
Bài 5(21): Viết (theo mẫu)
- GV chữa bài
5. Củng cố, dặn dò: GV nhận xét giờ học, dặn HS ôn bài.
- Hát
- HS làm bài
- HS QS
- Làm bài tập
TIẾT 5+6+7: ÂM NHẠC, MĨ THUẬT, THỂ DỤC ( GVBM)
Ngày soạn: 7- 3 - 2010
Ngày giảng: Thứ tư 10-3- 2010
(nghỉ dự hội nghị điển hình cấp huyện)
Ngày soạn: 7- 3 - 2010
Ngày giảng: Thứ năm 11 -3-2010
TIẾT 1: TỐN
SO SÁNH CÁC SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ
Mục tiêu:
Học sinh bước đầu so sánh được các số có hai chữ số.
Nhận ra số lớn nhất, số bé nhất trong 1 nhóm các số.
Rèn kỹ năng nhận biết, so sánh các số nhanh.
Chuẩn bị:
Que tính, bảng gài, thanh thẻ.
Hoạt động dạy và học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Ổn định:
Bài cũ:
Gọi 3 học sinh lên viết các số từ 70 đến 79, 80 đến 89, 90 đến 99.
Nhận xét.
Bài mới:
Giới thiệu: Học bài: So sánh các số có hai chữ số.
Hoạt động 1: Giới thiệu 62 < 65.
Giáo viên treo bảng phụ có gắn sẵn que tính.
Hàng trên có bao nhiêu que tính?
Hàng dưới có bao nhiêu que tính?
So sánh số hàng chục của 2 số này.
So sánh số ở hàng đơn vị.
Vậy số nào bé hơn?
Số nào lớn hơn?
Khi so sánh 2 chữ số mà có chữ số hàng chục giống nhau thì làm thế nào?
So sánh các số 34 và 38, 54 và 52.
Hoạt động 2: Giới thiệu 63 > 58.
Giáo viên gài vào hàng trên 1 que tính và lấy bớt ở hàng dưới 7 que tính.
Hàng trên còn bao nhiêu que tính?
Phân tích số 63.
Hàng dưới có bao nhiêu que tính?
Phân tích số 58.
So sánh số hàng chục của 2 số này.
Vậy số nào lớn hơn?
63 > 58.
Khi so sánh 2 chữ số, số nào có hàng chực lớn hơn thì số đó lớn hơn.
So sánh các số 48 và 31, 79 và 84.
Hoạt động 3: Luyện tập.
Bài 1: Nêu yêu cầu bài.
So sánh 44 và 48 làm sao?
So sánh 85 và 79.
Bài 2: Nêu yêu cầu bài.
Phải so sánh mấy số với nhau?
Bài 3: Nêu yêu cầu bài.
Tương tự như bài 2 nhưng khoanh vào số bé nhất.
Bài 4: Nêu yêu cầu bài.
Từ 3 số đã cho con hãy viết theo yêu cầu.
Củng cố:
Đưa ra 1 số phép so sánh yêu cầu học sinh giải thích đúng, sai.
62 > 26 đúng hay sai?
59 < 49
60 > 59
Dặn dò:
Chuẩn bị: Luyện tập.
Hát.
Học sinh lên bảng viết.
3 học sinh đọc các số đó.
 62, 62 gồm 6 chục và 2 đơn vị.
 65, 65 gồm 6 chục và 5 đơn vị.
 bằng nhau.
 2 bé hơn 5.
 62 bé hơn 65.
 65 lớn hơn 62.
 so sánh chữ số hàng đơn vị.
Học sinh theo dõi và cùng thao tác với giáo viên.
 63 que tính.
 6 chục và 3 đơn vị.
 58 que tính.
 5 chục và 8 đơn vị.
 6 lớn hơn 5.
63 lớn hơn.
Học sinh đọc.
Học sinh nhắc lại.
Học sinh nêu: điền dấu >, <, = thích hợp.
Học sinh làm bài, 3 học sinh lên bảng sửa bài.
Khoanh vào số lớn nhất.
 3 số.
Học sinh làm bài.
4 em thi đua sửa.
Khoanh vào số bé nhất.
Học sinh làm bài.
Thi đua sửa nhanh, đúng.
Viết theo thứ tự từ bé đến lớn, từ lớn đến bé.
 46, 67, 74.
 74, 67, 46.
- đúng vì số hàng chục 6 lớn hơn 2.
TIẾT 2: Chính tả
CÁI BỐNG
Mục tiêu:
Học sinh chép đúng và đẹp bài: Cái Bống.
Điền đúng chữ anh – ach, ng hay ngh.
Trình bày đúng hình thức.
Viết đúng cự li, tốc độ, các chữ đều và đẹp.
Chuẩn bị:
Bảng phụ có ghi bài thơ.
Hoạt động dạy và học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Ổn định:
Bài cũ:
Gọi học sinh viết nhà ga, cái ghế, con gà, ghê sợ.
Chấm vở học sinh.
Nhận xét.
Bài mới:
Giới thiệu: Học bài Cái Bống.
Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh nghe viết.
Giáo viên gài bảng phụ.
Phân tích tiếng khó.
Giáo viên đọc cho học sinh viết.
Giáo viên lưu ý học sinh cách trình bày bài thơ lục bát.
Thu vở chấm.
Nhận xét.
Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập.
Tranh vẽ gì?
Tương tự cho bài 3.
ngà voi
chú nghé
Củng cố:
Khen các em viết đẹp, có tiến bộ.
Khi nào viết ng, ngh.
Dặn dò:
Ôn lại quy tắc chính tả
Hát.
Học sinh viết bảng lớp.
Học sinh đọc bài trên bảng.
Tìm tiếng khó viết trong bài.
Viết tiếng khó.
Học sinh nghe và chép chính tả vào vở.
- hộp bánh, túi xách
2 học sinh làm bảng lớp.
Lớp làm vở.
TIẾT 3:TẬP ĐỌC
VẼ NGỰA
1. Mục tiêu:
- Đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ: bao giờ, sao em biết, vẽ tranh.
- Hiểu nội dung bài: Tính hài hước của câu chuyện: bế vẽ ngựa khơng ra hình con ngựa. Khi bà hỏi con gì, bé lại nghĩ bà chưa thấy ngựa bao giờ.
- Trả lời được câu hỏi 1,2 SGK
2. Chuẩn bị:
Tranh minh họa SGK, SGK.
3. Hoạt động dạy và học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Ổn định:
Bài cũ:
Bài mới:
Giới thiệu: Tranh vẽ gì? -> Học bài: vẽ ngựa.
Hoạt động 1: Hướng dẫn luyện đọc.
Giáo viên đọc mẫu.
Giáo viên ghi các từ ngữ luyện đọc: 
Giáo viên giải nghĩa từ khó.
Hoạt động 2: Ôn các vần 
Quan sát tranh SGK. Dựa vào câu mẫu, nói câu mới theo yêu cầu.
Giáo viên hướng dẫn học sinh nói câu mới.
Nhận xét, tuyên dương đội nói tốt.
Hát múa chuyển sang tiết 2.
Hát.
Học sinh dò theo.
Học sinh luyện đọc từ khó.
Luyện đọc câu.
+ 1 câu 2 học sinh đọc.
+ Mỗi bàn đồng thanh 1 câu.
Luyện đọc cả bài.
Học sinh thảo luận và nêu.
Viết vào vở bài tập tiếng Việt.
Học sinh đọc câu mẫu.
a. Hoạt động 1: Tìm hiểu bài.
Giáo viên đọc mẫu.
+ Đọc đoạn 1.
+ Đọc đoạn 2.
Giáo viên nhận xét – ghi điểm.
Hoạt động 2: Luyện nói.
Nêu cho cô chủ đề luyện nói.
Treo tranh SGK.
Tranh vẽ gì?
Củng cố:
Đọc lại toàn bài.
Dặn dò:
Về nhà đọc lại bài.
Học sinh dò theo.
3 học sinh đọc.
Học sinh quan sát.
Học sinh tự đặt câu hỏi cho nhau và trả lời.
Học sinh đọc.
TIẾT 4: THỦ CÔNG
	CẮT DÁN HÌNH VƠNG
	I. Mục tiêu:
	- Biết cách kẻ, cắt, dán hình vuơng.
	- Kẻ, cắt dán được hình vuơng. Cĩ thể kẻ, cắt được hình vuơng theo cách đơn giản. Đường cắt tương đối thẳng. Hình dán tương đối phẳng. 
	* HS khéo tay: Cĩ thể kẻ, cắt được hình vuơng theo hai cách. Đường cắt thẳng. Hình dán phẳng. Cĩ thể kẻ, cắt được thêm hình vuơng cĩ kích thước khác.
	II. Đồ dùng: Giấy thủ công.
	III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét
- HS quan sát hình vuơng mẫu
- HS nêu nhận xét: các cạnh, độ dài các cạnh. 
2. Hướng dẫn mẫu: GV mẫu các thao tác
- Cách kẻ hình vuơng.
- Cắt hình vuơng và dán
* Cách kẻ hình vuơng đơn giản hơn
3. Học sinh thực hành
- Cho HS thực hành trên giấy nháp
- YC HS nhắc lại cách vẽ và cắt
- YC HS thực hành trên giấy 
5. Củng cố, dặn dị:
- Nhận xét giờ học
- Dặn HS chuẩn bị tiếp bài cắt dán hình vuơng.
- HS nêu nhận xét
- HS quan sát
- HS nhắc lại
- HS thực hành
TIẾT 5: LUYỆN TIẾNG VIỆT
LUYỆN CHÍNH TẢ
I. Mục tiêu: 
 Ôn tập, củng cố cho HS về viết đúng các vần anh, ach, các âm ng hay ngh. 
II. Đồ dùng: Vở bài tập trang 27, 28.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáao viên
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định tổ chức:
2. Hướng dẫn HS làm vở bài tập
Bài 1: Viết tiếng cĩ vần vào đúng ơ trong bảng
anh
ach
bánh, chanh
xach, gạch
Bài 2: Điền anh hoặc ach
GV nhận xét, uốn nắn cho HS
Bài 3: Điền ng hay ngh
- HS quan sát hình, HS điền.
3. Củng cố, dặn dò: GV nhận xét giờ học.
- Hát
- HS đọc cá nhân, nhóm
- HS làm bài
- HS QS
- HS làm bài
- HS chữa bài
TIẾT 6: LUYỆN TOÁN
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu: 
 Học sinh bước đầu so sánh được các số có hai chữ số.
Nhận ra số lớn nhất, số bé nhất trong 1 nhóm các số.
Rèn kỹ năng nhận biết, so sánh các số nhanh.
II. Đồ dùng: Vở bài tập toán.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định tổ chức:
2. Hướng dẫn HS làm các bài tập trong vở bài tập
Bài 8( 22): 
Bài 9( 23): 
 - GV QS, uốn chữa bài cho HS
 Bài 10(23): 
- GV chữa bài	 
3. Củng cố, dặn dò: GV nhận xét giờ học, dặn HS ôn bài.
- Hát
- HS QS
- Làm bài tập
- HS làm bài
- HS đọc lại bài
TIẾT 7: HĐNG
Ngày soạn: 7-3 - 2010
Ngày giảng: Thứ sáu 12-3- 2010
TIẾT 1+ 2 : Tập đọc
Kiểm tra định kì ( CM ra đề)
 TIẾT 3: TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI
CON GÀ
Mục tiêu:
Sau giờ học, học sinh biết:
Quan sát và nói tên các bộ phận bên ngoài con gà.
Phân biệt được gà trống, gà mái, và gà con.
Biết được ích lợi của việc nuôi gà.
Có ý thức chăm sóc gà.
Chuẩn bị:
Tranh ảnh về con gà.
Hoạt động dạy và học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Ổn định:
Bài cũ: Con cá.
Nêu các bộ phận của con cá.
Ăn thịt cá có lợi gì?
Nhận xét.
Bài mới:
Giới thiệu: Học bài: Con gà.
Hoạt động 1: Quan sát và làm vở bài tập.
Mục tiêu: Học sinh biết tên các bộ phận của con gà, biết phân biệt gà trống, gà mái, gà con.
Cách tiến hành:
Cho học sinh quan sát tranh vẽ.
Cho học sinh quan sát và làm vào phiếu bài tập.
Nêu yêu cầu bài 1
Bài 2 yêu cầu gì?
Hoạt động 2: Đi tìm kết luận.
Mục tiêu: Củng cố về con gà.
Cách tiến hành:
Hãy nêu tên các bộ phận bên ngoài của con gà.
Gà di chuyển bằng gì?
Gà trống, gà mái, gà con khác nhau ở điểm nào?
Gà cung cấp cho ta những gì?
Cho học sinh lên bảng chỉ lại các bộ phận bên ngoài của gà.
Kết luận: Gà là 1 con vật có lợi, cần phải chăm sóc và bảo vệ.
Củng cố:
Trò chơi: Tôi là ...
Chia thành 2 đội.
Nêu cách chơi: Đội A nói tôi là gà trống, thì đội B gáy ò ó o  và ngược lại, đội nào làm sai yêu cầu sẽ thua.
Dặn dò:
Chuẩn bị bài: Con mèo.
Hát.
Học sinh quan sát.
Học sinh tự mình ghi tên các bộ phận của con gà vào vở bài tập.
Nối ô chữ với từng bộ phận của con gà.
Nối ô chữ với từng hình vẽ sao cho phù hợp.
 đầu, mình, lông, chân.
bằng chân.
 Gà trống mào to, biết gáy, gà mái bé hơn biết đẻ trứng,
 thịt, trứng, lông.
Học sinh lên nhìn tranh và chỉ.
Lớp chia thành 2 nhóm và tham gia chơi.
TIẾT4: SINH HOẠT
SINH HOẠT LỚP TUẦN 26
I. Yêu cầu:

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao an lop 1(35).doc