Giáo án Lớp 1 - Tuần 9 - Năm học 2016-2017 - Lê Lệ Linh

THỨ/ NGÀY TIẾT Môn Tên bài dạy

Thứ hai

17/10 9 Chào cờ

 9 Đạo đức Lễ phép với anh chị nhường nhịn em nhỏ

 81 Âm / chữ Âm / r /

 82 Âm / chữ Âm / r /

 Thứ ba

18/10

 83 Âm / chữ Âm / s /

 84 Âm / chữ Âm / s /

 33 Toán Luyện tập

 8 TN và XH Hoạt động và nghỉ ngơi

Thứ tư

19/10

 34 Toán Luyện tập chung

 85 Âm / chữ Âm / t /

 86 Âm / chữ Âm / t /

Thứ năm

20/10

 35 Toán Kiểm tra định kì giữa kì 1

 87 Âm / chữ Âm / th /

 88 Âm / chữ Âm / th /

Thứ sáu

21/10 89 Âm / chữ Âm / tr /

 90 Âm / chữ Âm / tr /

 36 Toán Phép trừ trong phạm vi 3

 9 SHTT Sinh hoạt lớp

 

doc 13 trang Người đăng hoanguyen99 Lượt xem 462Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Lớp 1 - Tuần 9 - Năm học 2016-2017 - Lê Lệ Linh", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
LỊCH BÁO GIẢNG
 Tuần 9 Từ ngày 17/10/2016 đến ngày 21/10/2016
THỨ/ NGÀY
TIẾT
Môn
Tên bài dạy
Thứ hai
17/10
9
Chào cờ
9
Đạo đức
 Lễ phép với anh chị nhường nhịn em nhỏ
81
Âm / chữ
Âm / r /
82
Âm / chữ
Âm / r /
	Thứ ba
18/10
83
Âm / chữ
Âm / s /
84
Âm / chữ
Âm / s /
33
Toán
 Luyện tập
8
TN và XH
 Hoạt động và nghỉ ngơi
Thứ tư
19/10
34
Toán
 Luyện tập chung
85
Âm / chữ
Âm / t /
86
Âm / chữ
Âm / t /
Thứ năm
20/10
35
Toán
 Kiểm tra định kì giữa kì 1 
87
Âm / chữ
Âm / th /
88
Âm / chữ
Âm / th /
Thứ sáu
21/10
89
Âm / chữ
Âm / tr /
90
Âm / chữ
Âm / tr /
36
Toán
 Phép trừ trong phạm vi 3
9
SHTT
 Sinh hoạt lớp
Năm học : 2016 - 2017
Thứ hai ngày 17 tháng 10 năm 2016
Đạo đức
 LỄ PHÉP VỚI ANH CHỊ, NHƯỜNG NHỊN EM NHỎ (tiết 1)
I.Mục tiêu :
	- Biết : Đối với anh chị cần lễ phép, đối với em nhỏ cần nhường nhịn.
 - Yêu quý anh vhị em trong gia đình.
 - Biết cư xử lễ phép với anh chị, nhường nhịn em nhỏ trong cuộc sống hằng ngày.
II. Các KNS được GD:
- Kĩ năng giao tiếp / ứng xử với anh, chị em trong gia đình.
- Kĩ năng ra quyết định và giải quyết vấn đề để thể hiện lễ phép với anh chị nhường nhịn em nhỏ.
III. Các PP/ KT DH tích cực có thể sử dụng :
- Thảo luận nhĩm
- Đĩng vai
- Xử lí tình huống. 
IV. Đồ dùng dạy học: 
-Sách giáo khoa
-Đồ dùng để sắm vai: 1 quả cam to, 1 qua cam nhỏ, đồ chơi.
V. Các hoạt động dạy và học:
Hoạt động của giáo viên 
Hoạt động của học sinh
1/ Ổn định lớp:
2/ Kiểm tra bài cũ: 
? Tiết đạo đức tuần trước các em học bài gì 
? Gia đình em gồm có những ai ?
? Các em cần phải làm gì để cha mẹ vui lòng ?
- Nhận xét, đánh giá.
3/ Bài mới:
Họat động 1: Bài tập 1: Kể lại nội dung từng tranh
-Quan sát, kể lại nội dung tranh:
 Ở từng tranh, có những ai?
 Họ đang làm gì?
 Các em có nhận xét gì về việc làm của họ?
-Kết luận: 
 Tranh 1: Có 1 quả cam, anh đã nhường cho em và em nói lời cảm ơn anh. Anh đã quan tâm, nhường nhịn em, còn em thì lễ phép với anh.
 Tranh 2: Hai chị em cùng chơi với nhau. Chị biết giúp đỡ em mặc áo cho búp bê. Hai chị em chơi với nhau rất hòa thuận, đoàn kết
 Qua 2 bức tranh, noi theo các bạn nhỏ, các em cần lễ phép với anh chị, nhường nhịn em nhỏ, sống hòa thuận với nhau.
Hoạt động 2: HS liên hệ thực tế..
-Kể theo nhóm về anh chị em của mình.
 Em đã có anh hay chị hay em nhỏ?
 Em đã lễ phép với anh chị hoặc nhường nhịn em nhỏ chưa?
 Cha mẹ đã khen em như thế nào?
-GV nhận xét và khen ngợi những HS biết vâng lời anh chị và nhường nhịn em nhỏ
 Hoạt động 3: Bài tập 3: Nhận xét hành vi trong tranh
-Câu hỏi:
 Trong tranh có những ai? 
 HọÏ đang làm gì?
 Việc nào tốt thì nối với chữ “nên”, còn không tất thì nối với chữ “không nên”
 -GV kết luận :
 + Tranh 1 : Anh giành đồ chơi (ông sao), không cho em chơi cùng, không nhường nhịn em. Đó là việc không tốt, không nên làm; cần nối tranh 1 này với “không nên”.
 + Tranh 2 : Anh đang hướng dẫn em học chữ, cả hai anh em đều vui vẻ với nhau. Đây là việc làm tốt, các em cần noi theo và nối tranh 2 này với “nên”. 
 +Hát
4/ Củng cố :
 Cô vừa dạy các em bài đạo đức gì ?
5/ Dặn dò :
 Về nhà các em xem tiếp phần còn lại của bài để tiết đạo đức tuần sau chúng ta học T2 nhé !
-Hát
- Gia đình em.
- Ông bà, cha mẹ, 
- Lễ phép, vâng lời ông bà, cha mẹ
- Nghe.
- Chia nhóm 2 HS
- HS thảo luận theo từng tranh
-Vài HS trình bày trước lớp, bổ sung ý kiến nhau.
-Kể theo nhóm 2 HS
-Một số HS kể trước lớp
- Nghe.
-HS thảo luận để làm bài tập
-HS giải thích cách làm của mình.
- Nghe.
- Hát
- Lễ phép với anh chị, nhường nhịn em nhỏ.
- Nghe.
-------------------------------------
Âm / chữ
Âm / r / 
------------------------------ 
Âm / chữ
Âm / r / 
-------------------------------------------------------------------------------------------------------
Thứ ba ngày 18 tháng 10 năm 2016
Âm / chữ
Âm / s / 
------------------------------ 
Âm / chữ
Âm / s / 
----------------------------------- 
Toán
 LUYỆN TẬP (tr 52)
I. Mục tiêu :
- Biết phép cộng với số 0, thuộc bảng cộng và biết cộng trong phạm vi các số đã học.
- BT : 1, 2, 3. * BT4: HSlt.
 II. Đồ dùng dạy học:
	-Sách Toán.
-Tranh trong bài 5 phóng to.
 III. Các hoạt động dạy và học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1/ Ổn định :
2/ Kiểm tra bài cũ:
-Bài 1: Tính:
5 + 0 = 1 + 0 = 4 + 0 =
0 + 5 = 2 + 0 = 0 + 4 =
-Bài 2: > < =
1 + 4  5 + 0
5 + 0  4 + 0
-GV nhận xét
3/ Bài mới: 
a/ Giới thiệu bài: Luyện tập
b/ Thực hành:
+Bài 1: Tính
-Bài yêu cầu gì?
-GV nhận xét 
+Bài 2:Tính.
-Bài yêu cầu gì?
-GV chốt lại
+Bài 3: > < =
-Bài yêu cầu gì?
-Thực hiện phép tính 2 vế rồi điền dấu vào
-GV chốt lại.
+ Bài 4: Viết kết quả phép cộng: (hslt)
- Gv HD HS làm bài.
- Kết luận.
4/ Củng cố :
Cho cả lớp chơi trò chơi : GV hỏi : 2 + 3 = ? rồi chỉ 1 HS bất kì trả lời. HS này trả lời xong, lại hỏi và chỉ 1 bạn khác trả lời. Cứ tiếp tục như vậy HS nào được chỉ định phải trả lời cho thật nhanh. Ai trả lời đúng được tuyên dương.
- Nhận xét.
5/ Dặn dò :
 Các con làm BT.
 Xem trước bài tiếp theo để tiết toán sau học nhé !
- Hát
-HS làm bảng con.
- 2 HS làm ở BL, cả lớp quan sát, nhận xét
-Tính kết quả (tính ngang)
-Chơi chuyền: tổ nào chuyền nhanh nhất và đúng nhất sẽ thắng.
-HS sửa bài- lớp nhận xét.
-Tính kết quả (tính ngang)
-Làm bài
-HS sửa bài- lớp nhận xét
-Điền dấu > < = 
-Chơi tiếp sức: tổ nào nhanh nhất và đúng nhất sẽ thắng.
- Làm bài, sửa bài.
- Cả lớp cùng tham gia trò chơi.
- Nghe.
----------------------------------------------
Tự nhiên và Xã hội
 HOẠT ĐỘNG VÀ NGHỈ NGƠI
I.Mục tiêu :
 - Kể được các hoạt động, trò chơi mà em thích.
 - Biết tư thế ngồi học, đi đứng có lợi cho sức khoẻ.
 - Nêu được tác dụng của 1 số hoạt động trong các hình vẽ SGK.
II. Các KNS được GD:
- Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thơng tin: Quan sát và phân tích về sự cấn thiết, lợi ích của vận động và nghĩ ngơi thư giãn.
- Kĩ năng tự nhận thức: Tự nhận thức các tư thế đi, đứng, ngồi học của bản thân.
- Phát triển kĩ năng giao tiếp thơng qua tham gia các hoạt động học tập.
III. Các PP/ KT DH tích cực có thể sử dụng :
- Trị chơi - Động não- Quan sát- Thảo luận.
IV. Đồ dùng dạy học: 
- Sách giáo khoa 
V. Các hoạt động dạy và học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1/ Ổn định lớp:
2/ Kiểm tra bài cũ: 
 Muốn cơ thể khỏe mạnh, mau lớn chúng ta phải ăn uống như thế nào?
 Kể tên những thức ăn mà em thường ăn mỗi ngày?
- Nhận xét, đánh giá
3/ Bài mới:
a/ Giới thiệu bài: Trò chơi “Máy bay đến, máy bay đi”
Máy bay đến: ngồi xuống; Máy bay đi: đứng lên.
GV : Các con có thích chơi không ? Ngoài những lúc học tập chúng ta cần nghỉ ngơi bằng các hình thức giải trí. Bài học hôm naysẽ giúp các con biết nghỉ ngơi đúng cách.
Ghi đầu bài lên bảng
b/ Dạy bài mới:
Họat động 1: Thảo luận nhóm
-Mục đích: HS nhận biết được các hoạt động hoặc trò chơi có lợi cho sức khỏe.
-Cách tiến hành:
 B1:Giao nhiệm vụ và thực hiện hoạt động
 Hàng ngày các con thường chơi trò gì?
 Theo con, thì hoạt động nào có lợi? Không có lợi?
 B2:Kiểm tra kết quả hoạt động
 Theo con thì nên chơi những trò gì để có lợi cho sức khỏe?
Kết luận: GV chốt lại và nhắc các em giữ an toàn trong khi chơi.
Hoạt động 2: Làm việc với SGK
-Mục đích: HS hiểu được nghỉ ngơi là rất cần thiết cho sức khỏe
-Cách tiến hành: 
 B1: Giao nhiệm vụ và thực hiện hoạt động
 +Quan sát hình
 +Bạn nhỏ đang làm gì? Nêu tác dụng của việc làm đó?
 B2: Kết luận: Khi làm việc nhiều và tiến hành quá sức chúng ta cần nghỉ ngơi, nhưng nếu nghỉ ngơi không đúng lúc, không đúng cách sẽ có hại cho sức khỏe. Vậy cần phải nghỉ ngơi hợp lí: đi chơi, giải trí, tắm biển, 
4/ Củng cố :
Khi cơ thể mệt mỏi chúng ta phải làm gì ?
*GDBVMT: Khi đi chơi giải trí không vứt rác bừa bãi để BVMT
5/ Dặn dò :
 Về nhà các con cần phải nghỉ ngơi đúng lúc và đúng chỗ.
-Hát
-Ăn nhiều loại thức ăn như : cơm, thịt, cá, trứng, cua, rau, hoa, quảđể có đủ các chất đường, đạm, béo, chất khoáng, vitamin cho cơ thể.
- Kể tên
- Nghe.
-HS chơi
-Nghe.
-Đọc : Hoạt động và nghỉ ngơi
-HS trao đổi và lần lượt kể.
-Đá bóng, nhảy dây
-Đá bóng, nhảy dây, đá cầu, đi bơi đều làm cho cơ thể chúng ta khéo léo, nhanh nhẹn, khoẻ mạnh hơn nhưng nếu chơi vào lúc trời đang nắng hoặc đi bơi khi trời lạnh sẽ làm cho ta bị ốm, cảm.
-Trả lời
-Quan sát, hoạt động theo cặp: nhìn tranh suy nghĩ và trả lời
-Lớp nhận xét- bổ sung
-Nghỉ ngơi hợp lý
-Nghe, nhớ.
------------------------------------
Thứ tư ngày 19 tháng 10 năm 2016
Toán
 LUYỆN TẬP CHUNG(tr 53)
I. Mục tiêu :
- Làm được phép cộng các số trong phạm vi đã học, cộng với số 0.
- BT cần làm : BT1; BT2; BT4.
*HSlt : BT3 
II. Đồ dùng dạy học:
	-Sách Toán.
-Phiếu BT
 III. Các hoạt động dạy và học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1/ Ổn định :
2/ Kiểm tra bài cũ:
-Bài 1: Tính:
5 + 0 = 3 + 0 = 1 + 3 =
1 + 4 = 2 + 0 = 0 + 4 =
-Bài 2: > < =
1 + 4  5 + 0
5 + 0  4 + 0
-GV nhận xét.
2/ Bài mới:
a/ Giới thiệu bài: Luyện tập chung
b/ Thực hành:
+Bài 1: Tính
-Bài yêu cầu gì?
-GV chốt lại
+Bài 2: Tính
-Bài yêu cầu gì?
-Thực hiện 2 số hạng đầu, rồi tiếp số thứ 3 rồi mới ra kết quả sau cùng.
-GV chốt lại
+ Bài 3: > (hs lt)
 <
 =
-Bài yêu cầu gì?
-Tính ra kết quả, so sánh, và điền dấu thích hợp vào chỗ chấm
-GV chốt lại
+Bài 4:Viết phép tính thích hợp
 -Bài yêu cầu gì?
-GV chốt lại
4/ Củng cố :
Cho HS chơi trò chơi tiếp sức 2 đội mỗi đội 3 em
2 + 3 =  ; 0 + 5 = ., ; 2 + 2 = 
5/ Dặn dò :
Về làm BT. 
Học lại bảng cộng trong phạm vi các số đã học.
-Hát
-HS làm bảng lớp.
-2 HS làm ở BL
-Tính kết quả (tính dọc)
-Lưu ý viết thẳng cột
-HS sửa bài- lớp nhận xét.
-Tính
-Làm bài
-HS sửa bài- lớp nhận xét
-Điền dấu >, <, =
-Làm bài
-HS sửa bài- lớp nhận xét
-Viết phép tính thích hợp:
-Đặt đề toán, nêu phép tính thích hợp : 2 + 1 = 3, 4 + 1 = 5
-Lớp sửa bài- nêu nhận xét
- Chơi trò chơi
- Nghe, nhớ.
-------------------------------- 
Âm / chữ
Âm / t /
------------------------------- 
Âm / chữ
Âm / t /
------------------------------------------------------------------------------------------------------- 
Thứ năm ngày 20 tháng 10 năm 2016
Toán
Kiểm tra 
--------------------------------------- 
Âm / chữ
Âm / th /
---------------------------- 
Âm / chữ
Âm / th /
----------------------------------------
Thứ sáu ngày 21 tháng 10 năm 2016
Âm / chữ
Âm / tr /
------------------------ 
Âm / chữ
Âm / tr /
-------------------------------------------- 
Toán
 PHÉP TRỪ TRONG PHẠM VI 3 (tr 54)
I. Mục tiêu :
- Biết làm tính trừ trong phạm vi 3.
- Biết mối quan hệ giữa phép cộng và phép trừ.
- BT cần làm :1, 2, 3.
II. Đồ dùng dạy học:
	-Các mẫu vật
	-Bộ đồ dùng toán.
III. Các hoạt động dạy và học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1/ Ổn định :
2/ Kiểm tra bài cũ:
-Bài 1: Điền số:
1 +  = 3 2 +  = 3
3 +  = 5  + 4 = 5
- Bài 2: Tính
2 + 1 + 2= 4 + 1 + 0=
GV nhận xét.
3/ Bài mới: Phép trừ trong phạm vi 3
a/ Giới thiệu phép trừ, dạy bảng trừ:
+Dạy phép tính: 2 – 1 = 1 
-Cho HS lấy 2 bông hoa, bớt 1 bông hoa bằng cách tách ra 1 bông hoa:
-Trên bàn còn mấy bông hoa?
-Nêu lại bài toán: 2 bông hoa, bớt 1 bông hoa còn 1 bông hoa- Cho HS nhắc lại
-Ai có thể thay từ bớt bằng từ khác?
-Ta viết như sau: 2 bớt 1 còn 1,viết là: 2–1 = 1
- Giới thiệu dấu trừ: dấu – đọc là dấu trừ.
-HS nhắc lại: 2 – 1 = 1
+Thành lập các phép tính khác:
-Cho HS lấy 3 bông hoa, sau đó tự bớt bông hoa bằng cách tách thành 2 phần. Nhìn vào số bông hoa trên bàn của mình, tự đặt đề toán, rồi lập phép tính vào bảng cài.
3 – 1 = 2
3 – 2 = 1
b/ Hướng dẫn HS bước đầu nhận ra mối quan hệ giữa phép cộng và phép trừ:
(Hình vẽ chấm tròn trong sách)
-Cho HS xem hình vẽ, nêu câu hỏi để HS nhận biết : “Hai chấm tròn thêm một chấm tròn thành ba chấm tròn 2 + 1 = 3 ; một chấm tròn thêm hai chấm tròn thành ba chấm tròn 1 + 2 = 3 ; ba chấm tròn bớt một chấm tròn còn hai chấm tròn 3 – 1 = 2 ; ba chấm tròn bớt hai chấm tròn còn một chấm tròn 3 – 2 = 1”
-GV: Đó chính là mối quan hệ giữ phép cộng và phép trừ.
THỰC HÀNH
-Bài 1: Tính
-Bài 2: Tính
-Lưu ý viết kết quả cho thẳng cột
-Bài 3 : Viết phép tính thích hợp
 Thực hiện bài toán từ tranh.
4/ Củng cố :
 Cho HS đọc lại bảng trừ
5/ Dặn dò :
 Các con học lại bảng trừ.
 Làm BT 
-Hát
-Làm bảng con :
 1 + 2 = 3 2 + 1 = 3
 3 + 2 = 5 1 + 4 = 5
-2 HS lên bảng làm
 2 + 1 + 2 = 5 4 + 1 + 0 = 5
- Nghe.
-HS thực hiện ngay trên bàn học.
-1 bông hoa.
-HS nhắc lại : 2 bông hoa bớt 1 bông hoa còn 1 bông hoa.
-Bỏ đi, lấy đi
-2 bớt 1 còn 1
-Nghe, qs
- 2 trừ 1 bằng 1(Cá nhân- nhóm- lớp)
- Thực hành
- Đặt đề toán
-HS cài bảng :3 – 1 = 2
 3 – 2 = 1
-Đọc: cá nhân- nhóm- lớp
-HS trả lời :
 2 + 1 = 3
 1 + 2 = 3
 3 – 1 = 2
 3 – 2 = 1
-Từ bảng trừ- ghi kết quả 2-1=1 3-1=2 1+1=2 1+2=3
3-1=2 3-2=1 2-1=1 3-2=1
3-2=1 2-1=1 3-1=2 3-1=2
-Làm bài, sửa bài
-Làm bài : 3 – 2 =1
-Sửa bài
-Đọc lại bảng trừ :
 2 – 1 = 1 3 – 2 = 1
 3 – 2 = 1
-Nghe.
-------------------------------- 
SINH HOẠT LỚP
 I/ Mục tiêu :
 - Giúp HS nắm được nội dung tuần 10
 - Lễ phép với Thầy cô giáo và người lớn tuổi
 - Không nói tục, chưởi thề
 - Hạn chế nghỉ học
 - Giữ gìn sách vở sạch, đẹp
 - GD HS về ATGT
 II/ Nội dung :
 - GV nhận xét tình hình tuần qua, phê bình, tuyên dương HS
 - Phân công công việc tuần 10 :
 + Lễ phép với thầy cô giáo và người lớn tuổi.
 + Học bài và làm bài xong trước khi đến lớp
 + Giữ trật tự trong và ngoài lớp học
 + Hạn chế nghỉ học, nếu nghỉ học phải xin phép
 +GD về ATGT, 1 số bệnh nguy hiểm
 + Phân công HS kèm HS 
 + Giữ vệ sinh trong và ngoài lớp học, đỗ rác vào đúng nơi quy định.
 + Đi vệ sinh phải đúng nơi quy định.
 + Ăn quà hợp vệ sinh để phòng bệnh.
 + Ăn mặc gọn gàng, sạch sẽ, cắt ngắn móng tay, chân, tóc
 - Kết thúc : Hát.

Tài liệu đính kèm:

  • docTUẦN 9.doc...doc